Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Thực trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa phận huyện phú ninh tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.65 KB, 62 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế

H

uế

---ooo---

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

cK

CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI

họ

SINH HOẠT CỦA CÔNG TY MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

ỞHUYỆN PHÚ NINH TỈNH QUẢNG NAM

NGUYỄN THỊ THANH THUẬN

NIÊN KHÓA: 2014-2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế

H

uế

---ooo---

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


cK

CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI

họ

SINH HOẠT CỦA CÔNG TY MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

ỞHUYỆN PHÚ NINH TỈNH QUẢNG NAM

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Thanh Thuận

TS. Nguyễn Đức Kiên


Lớp: K48 KT và QLTNMT
Niên khóa: 2014-2018

Huế, tháng 4 năm 2018


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Đức Kiên đã tận tâm hướng dẫn, dìu
dắt em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành chuyên đề thực tập tốt

uế

nghiệp này.

H

Em xin chân thành cảm ơn các anh, chị, chú, bác công tác tại Công ty Cổ Phần

tế

Môi Trường Đô Thị Quảng Nam đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.

h

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới mọi người trong gia đình và các bạn bè đã

in


luôn quan tâm, lo lắng, động viên và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập

cK

và hoàn thành thực tập này.

Mặc dù đã hết sức cố gắng! nhưng với kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn có

họ

hạn, báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những

ại

ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô và các bạn học để bài báo cáo của em được hoàn

Đ

thiện hơn.

Tr

ườ
n

g

Em xin chân thành cảm ơn!
Huế,ngày 02 tháng 05 năm 2018

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Thuận

i


MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................2

uế

5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................................3

H

CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................5

tế

1.1. Cơ sở lý luận.......................................................................................................................5
1.1.1. Các khái niệm liên quan về chất thải sinh hoạt .....................................................5

h

1.1.1.1. Khái niệm về chất thải ........................................................................................ 5


in

1.1.1.2. Khái niệm chất thải rắn....................................................................................... 5

cK

1.1.1.3. Khái niệm chất thải rắn sinh hoạt ....................................................................... 5
1.1.1.4. Khái niệm thu gom ............................................................................................. 6

họ

1.1.1.5. Khái niệm vận chuyển ........................................................................................ 6
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải ..............................................................................6

ại

1.1.3. Phân loại chất thải[1] ............................................................................................8

Đ

1.1.4. Thành phần ...........................................................................................................9

g

1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến sức khỏe cộng đồng và môi trường ...............10

ườ
n

1.1.5.1. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến sức khỏe cộng đồng ..................................... 10

1.1.5.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường đất ............................................. 11

Tr

1.1.5.3. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường nước .......................................... 11
1.1.5.4. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường không khí.................................. 12
1.1.5.5. Chất thải rắn làm giảm mỹ quan đô thị ............................................................ 12
1.1.5.6. Rác là nơi sinh sống và cư trú của nhiều loài côn trùng gây bệnh ......................... 12
1.2. Cơ sở thực tiễn..................................................................................................................13
1.2.1. Hiện trạng quản lý rác thải rắn trên thế giới.......................................................13
1.2.2. Thực trạng thu gom, xử lý rác thải rắn ở Việt Nam ...........................................14
1.2.2.1. Tình hình phát sinh ........................................................................................... 15
1.2.2.2. Tình hình thu gom, vận chuyển ........................................................................ 15
ii


CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI
SINH HOẠT TẠI CÔNG TY MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ HUYỆN PHÚ NINH
TỈNH QUẢNG NAM.............................................................................................................17
2.1. Giới thiệu sơ lược về huyện Phú Ninh............................................................................17
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................17
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................ 17
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu ............................................................................... 18

uế

2.1.1.3. Tài nguyên ........................................................................................................ 18

H


2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ..............................................................................................19
2.1.2.1. Nhân lực............................................................................................................19

tế

2.1.2.2. Tiềm năng phát triển kinh tế-xã hội..................................................................20

h

2.2. Giới thiệu sơ lược về công ty ..........................................................................................20

in

2.2.1. Thông tin chung về công ty .................................................................................20

cK

2.2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty và chức năng hoạt động của công ty .......................21
2.2.3. Cơ sở vật chất, máy móc trang thiết bị ................................................................23

họ

2.3. Thực trạng phát sinh rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Ninh..........................24
2.3.1. Nguồn phát sinh và thành phần chất thải sinh hoạt .............................................24

ại

2.3.2. Khối lượng rác thải sinh hoạt ..............................................................................25

Đ


2.4. Thực trạng thu gom, vận chuyển rác thải sinh rắn sinh hoạt của Công Ty Môi Trường

g

Đô Thị ở huyện Phú Ninh.......................................................................................................25

ườ
n

2.4.1. Công tác thu gom.................................................................................................25
2.4.1.1. Các thùng rác lưu chứa tại chỗ ......................................................................... 25

Tr

2.4.1.2. Các phương tiện lưu chứa trung gian ............................................................... 26
2.4.1.3. Năng lực và thời gian thu gom của tổ thu gom rác .......................................... 26
2.4.1.4. Cách thức thu gom............................................................................................ 28
2.4.1.5. Khối lượng rác thải thu gom............................................................................. 30
2.4.2. Công tác vận chuyển ...........................................................................................31
2.4.2.1. Các Phương tiện vận chuyển của Công Ty Môi Trường Đô Thị Quảng Nam 31
2.4.2.2. Thời gian và năng lực trong công tác vận chuyển............................................ 32
2.4.2.3. Phương thức vận chuyển .................................................................................. 32
2.4.3.Quá trình xử lý, chôn lấp rác thải rắn của Công Ty Môi Trường Đô Thị

iii


Quảng Nam..............................................................................................................................33
2.4.3.1. Xử lý bằng phương pháp chôn lấp...........................................................................33

2.4.3.2. Xử lý bằng phương pháp đốt....................................................................................34
2.4.3.3. Xử lý bằng phương pháp ủ phân compost...............................................................34
2.4.4. Ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân gây ra những hạn chế của quá trình thu gom,
vận chuyển rác thải rắn của công ty Môi Trường Đô Thị Quảng Nam.........................34
2.5. Một số ý kiến phản hồi của người dân liên quan đến hoạt động phân loại, thu gom,

uế

vận chuyển rác thải sinh hoạt ở huyện Phú Ninh..................................................................36

H

CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT CỦA CÔNG TY

tế

MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ QUẢNG NAM.............................................................................42

h

3.1. Định hướng.......................................................................................................................42

in

3.2. Giải pháp...........................................................................................................................42

cK

3.2.1. Giải pháp chung..................................................................................................42

3.2.1.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý

họ

chất thải sinh hoạt .......................................................................................................... 42
3.2.1.2. Phòng ngừa và giảm thiểu phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ............................ 43

ại

3.2.1.3. Đẩy mạnh thu gom và vận chuyển chất thải rắn .............................................. 43

Đ

3.3. Giải pháp kỹ thuật............................................................................................................44

g

3.4. Giải pháp đầu tư ...............................................................................................................44

ườ
n

3.5. Giải pháp khoa học công nghệ........................................................................................45
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................46

Tr

1. Kết luận ...............................................................................................................................46
2. Kiến nghị.............................................................................................................................47
2.1. Kiến nghị với công ty ......................................................................................................47

2.2. Kiến nghị với UBND tỉnh, Sở Tài Nguyên Và Môi Trường Tỉnh Quảng Nam........48
2.3. Kiến nghị với UBND huyện............................................................................................48
2.4. Kiến nghị với người dân..................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................50
PHỤ LỤC ................................................................................................................................51

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chất thải rắn sinh hoạt

BVMT:

Bảo vệ môi trường

NĐ- CP:

Nghị Định- Chính Phủ

CTR:

Chất thải rắn

RTSH:

Rác thải sinh hoạt

MTĐT QN:


Môi Trường Đô Thị Quảng Nam

CTNH:

Chất thải nguy hại

BVTV:

Bảo vệ thực vật

TCMT:

Tổng Cục Môi Trường

VSMT:

Vệ sinh môi trường

H

tế

h

in

cK

Ủy Ban Nhân Dân
Chi nhánh


TC-HC:

Tổ Chức- Hành Chính

g

CN:

ườ
n
Tr

Diện tích

Đ

ại

UBND:

Trách nhiệm hữu hạn

họ

TNHH:
DT:

uế


CTRSH:

KH – KT:

Kế Hoạch- Kỹ Thuật

KT-TV:

Kế Toán- Tài Vụ

KDC:

Khu dân cư

XLCT:

Xử lý chất thải

TNMT:

Tài nguyên môi trường

SX:

Sản xuất

v


DANH LỤC CÁC HÌNH


Sơ đồ khái quát nội dung nghiên cứu...............................................................4

Hình 2.1:

Địa giới hành chính huyện Phú Ninh .............................................................17

Hình 2.2:

Cơ cấu tổ chức của công ty MTĐT Quảng Nam...........................................21

Hình 2.3:

Quá trình thu gom, vận chuyển rác thải từ nơi phát sinh tớibãi xử lý..........28

Hình 2.4:

Quá trình thu gom, vận chuyển rác thải ở vùng ngoại thị.............................29

Tr

ườ
n

g

Đ

ại


họ

cK

in

h

tế

H

uế

Hình 1.1:

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Nguồn phát sinh chất thải rắn..................................................................................6
Bảng 1.2: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt đặc trưng ........................................................9
Bảng 2.1: Năng lực thiết bị của công ty.................................................................................23
Bảng 2.2: Thành phần của chất thải sinh hoạt.......................................................................24

uế

Bảng 2.3: Dụng cụ lao động của công nhân VSMT tại huyện Phú Ninh............................27
Bảng 2.4: Thời gian thu gom rác thải ....................................................................................27


H

Bảng 2.5: Khối lượng rác thu gom (vận chuyển) 2013 – 2017............................................30

tế

Bảng 2.6: Thiết bị vận chuyển rác của Công ty Môi trường Đô Thị Quảng Nam..............31

h

Bảng 2.7: Thông tin về bãi xử lý rác Tam Xuân II ...............................................................33

in

Bảng 2.8:Ưu điểm và hạn chế của công tác thu gom, vận chuyển RTSH ..........................35

cK

Bảng 2.9: Mức độ phù hợp về mức phí vệ sinh môi trường của các hộ..............................37
Bảng 2.10: Số hộ dân phân loại rác thải sinh hoạt hàng ngày..............................................38

họ

Bảng 2.11: Cách thức xử lý rác thải của các hộ dân .............................................................39
Bảng 2.12: Tần suất thu gom rác thải của công nhân VSMT ..............................................40

Tr

ườ

n

g

Đ

ại

Bảng 2.13:Đánh giá của người dân về môi trường hiện nay................................................41

vii


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững đang là mối quan tâm hàng đầu của
toàn nhân loại và là một trong những vấn đề thời sự ở nước ta hiện nay. Sự phát triển
kinh tế xã hội cùng với tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng kéo theo sự phát triển mạnh mẽ
của các ngành công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp,…nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao

uế

của người dân đã làm nảy sinh nhiều vấn đề mới gây khó khan trong công tác bảo vệ

H

môi trường và ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của cộng đồng dân cư. Lượng
chất thải phát sinh từ các hoạt động của con người ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn

tế


cả về thành phần và tính chất. Vì vậy mà cụm từ “xử lý rác thải” đang là cụm từ nhận

h

được nhiều sự quan tâm của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.

in

Để nâng cao chất lượng môi trường, vệ sinh môi trường đô thị, đáp ứng nhu cầu

cK

sống trong môi trường trong sạch không bị ô nhiễm, công ty Cổ Phần Môi Trường
Đô Thị Quảng Nam đã từng bước tiếp cận, đổi mới phương tiện cơ giới trong công

họ

tác thu gom, vận chuyển rác thải. Công ty hoạt động với trách nhiệm đảm bảo, duy
trì công tác vệ sinh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ngày càng xanh- sạch- đẹp,

ại

đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi về chất lượng môi trường sống ngày càng cao. Từ đó

Đ

Công ty Môi Trường Đô Thị Quảng Nam cần có phương pháp để thu gom vận

g


chuyển tránh và giảm thiểu rác thải gây ô nhiễm môi trường và sức khoẻ cộng đồng.

ườ
n

Thực tế hiện nay công tác thu gom, vận chuyển rác thải của Công ty chưa thu gom,
vận chuyển được toàn bộ khối lượng rác phát sinh trên địa bàn tỉnh, mà lượng thu

Tr

gom hiện nay mới chỉ đạt khoảng 80%. Vì vậy không chỉ ảnh hưởng tới hiệu quả
hoạt động của Công ty mà còn gây ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường khi có rác
tồn đọng. Bên cạnh đó Công ty đã nỗ lực hoàn thành tốt hết khả năng của mình, song
do phương tiện kỹ thuật còn lạc hậu, không tốt nên trong lúc chuyển giao giữa thu
gom và vận chuyển không được đồng bộ và hoà hợp với nhau gây ảnh hưởng tới môi
trường xung quanh. Vì vậy trong quá trình thực tập và tìm hiểu tại Công ty Môi
Trường Đô Thị tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng công tác thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt trên địa phận huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam” làm đề tài cho
bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Khảo sát, tìm hiểu, đánh giá hiện trạng chất thải rắn và công tác quản lý CTRSH
trên địa bàn thành phố huyện Phú Ninh của công ty môi trường đô thị Quảng Nam. Từ
đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, thu gom, vận chuyển
CTRSH nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường


uế

2.2. Mục tiêu cụ thể

H

- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận, phương pháp luận, cơ sở thực tiễn và pháp lý

tế

trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn.

h

- Nắm rõ tình hình CTRSH trên địa bàn huyện về khối lượng, phân loại, thành

in

phần và sự phân bố, biến động theo không gian, thời gian…

cK

- Tìm hiểu về cơ chế quản lý, phương tiện máy móc đồng thời đánh giá công tác
thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện của công ty MTĐT QN.

họ

- Phát hiện, đề xuất các giải pháp về quản lý, kỹ thuật công nghệ, phương tiện,


ại

máy móc…nhằm nâng cao năng lực quản lý và thu gom CTRSH phù hợp với tình hình

Đ

thực tế nhằm giảm thiểu ô nhiễm do CTSH gây ra.

g

3. Đối tượng nghiên cứu

ườ
n

Nghiên cứu về hiện trạng các nguồn phát sinh, thành phần, khối lượng CTRSH
trên địa bàn huyện Phú Ninh. Tình hình quản lý rác thải (thu gom, vận chuyển) của

Tr

công ty môi trường đô thị QN. Đề tài không đề cập đến công tác xử lý, giảm thiểu tái
sử dụng, tái chế…

4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý thu gom, vận
chuyển rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Ninh.
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn huyện Phú Ninh.
- Phạm vi thời gian: Tài liệu nghiên cứu 2013-2017; điều tra số liệu 2018.

2



5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
5.1.1 Thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập các tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hoạt động
của Công ty, các báo cáo về công tác vệ sinh môi trường, công tác thu gom rác thải
sinh hoạt trên địa bàn nghiên cứu...

uế

Thu thập các báo cáo, luận văn, khóa luận, chuyên đề liên quan đến công tác thu

H

gom rác thải sinh hoạt ở huyện Phú Ninh, Việt Nam và trên thế giới.

tế

5.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp

h

-Điều tra, khảo sát thực địa.

cK

in

-Điều tra, phỏng vấn:


Bằng bộ câu hỏi gồm 50 phiếu chia cho các xã đại diện huyện Phú Ninh

họ

5.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu thống kê
+ Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu để trên cơ

ại

sở đó làm tiền đề đánh giá thực trạng thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa

Đ

bàn huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam.

ườ
n

g

+ Xử lý số liệu bằng phần mềm Excel.
5.3. Phương pháp chuyên gia

Tr

Là phương pháp quan trọng và có tính khách quan cao. Ngoài ý kiến của thầy cô
hướng dẫn thì các buổi gặp gỡ, trao đổi ý kiến với các hộ gia đình có ý nghĩa rất quan
trọng giúp cho đề tài được hoàn thiện hơn.
5.4. Khung phân tích

Nghiên cứu này tập trung làm rõ thực trạng thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt của công ty MTĐT Quảng Nam ở huyện Phú Ninh, nội dung được mô tả
dưới dây:

3


Phương

Năng lực và

Cách thức

Khối lượng

tiện lưu

thời gian thu

thu gom

thu gom, vận

chứa

gom

chuyển

uế


Thu gom

Ý kiến

H

Ưu điểm,

người dân

tế

hạn chế
Vận

cK

in

h

chuyển

Thời gian

vận chuyển

và năng


họ

Phương tiện

lực vận

Phương
thức vận
chuyển

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

chuyển
Hình 1.1: Sơ đồ khái quát nội dung nghiên cứu

4


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm liên quan về chất thải sinh hoạt

uế

1.1.1.1. Khái niệm về chất thải

H

Theo luật BVMT năm 2014: Chất thải là vật chất ở dạng lỏng, khí, mùi hoặc các
dạng khác thải ra từ sinh hoạt sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác

tế

của con người. [2]

in

h

1.1.1.2. Khái niệm chất thải rắn

cK

Theo Điều 3 Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và
phế liệu:

họ

Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh,

dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thông

ại

thường và chất thải rắn nguy hại.

Đ

1.1.1.3. Khái niệm chất thải rắn sinh hoạt

g

Rác thải sinh hoạt ( chất thải sinh hoạt ) là những chất thải có liên quan đến các

ườ
n

hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan,
trường học các trung tâm dịch vụ thương mại.... RTSH có thành phần bao gồm kim

Tr

loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, thực phẩm dư thừa, gỗ, lon, vải,
giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau củ quả....
Hoạt động quản lý CTR: bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây
dựng cơ sở quản lý CTR, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử
dụng, tái chế và xử lý CTR nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với
môi trường và sức khoẻ con người. [3]

5



1.1.1.4. Khái niệm thu gom
Phân loại rác tại nguồn: là việc phân loại rác ngay từ khi mới thải ra hay gọi là từ
nguồn. Đó là biện pháp tạo thuận lợi cho các công tác xử lý rác về sau.
Thu gom rác thải: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu trữ tạm thời
rác thải tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chấp nhận. [3]

uế

1.1.1.5. Khái niệm vận chuyển

H

Vận chuyển rác thải: là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh đến nơi xử

tế

lý, có thể kèm theo hoạt động thu gom, lưu giữ (hay tập kết) tạm thời, trung chuyển
chất thải và sơ chế chất thải tại điểm tập kết hoặc trạm trungchuyển. [4]

in

h

1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải

cK


Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của chất thải sinh hoạt là
các cơ sở quan trọng để thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các chương trình

họ

quản lý chất thải rắn. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, các hoạt động sản xuất,
sinh hoạt, kinh tế ngày càng gia tăng, kéo theo lượng rác thải ngày càng tăng theo,

Đ

ại

nguồn gốc phát sinh rác thải cũng được hình thành.
Bảng 1.1: Nguồn phát sinh chất thải rắn

g

Nguồn

ườ
n

Phân
loại

Nơi phát sinh

Thành phần

Hộ gia đình, biệt

thự, chung cư

Thực phẩm dư thừa, bao bì hàng hóa
(bằng giấy, gỗ, vải, da, cao su, thiếc,
nhôm, thủy tinh...), tro, đồ điện tử,
vật dụng hư hỏng (đồ gia dụng, bóng
đèn, đồ nhựa, thủy tinh...) và CTNH
(pin; ac-quy; thuốc chuột; bao bì
thuốc BVTV và hóa chất; bóng đèn
nê-ông; dầu thải từ phương tiện giao
thông cơ giới; bơm kim tiêm của
người nghiện ma túy; bình xịt ruồi,

Tr

phát sinh

Khu dân cư

6


Nguồn

Phân
loại

Nơi phát sinh

Thành phần


phát sinh
muỗi, gián…)

Khu thương
mại

Nhà kho, nhà
hàng, khách sạn,
Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy
nhà trọ, các trạm tinh, kim loại và CTNH (pin; ac-quy;
sửa chữa, bảo hành
bóng đèn nê-ông …).
và dịch vụ

uế

Chất thải
rắn sinh
hoạt

Trường học, văn
phòng cơ quan
chính phủ

Công trường
xây dựng

Khu nhà xây dựng
mới, sửa chữa,

nâng cấp sửa chữa
đường phố, cao ốc,
sàn nền xây dựng

Xà bần, sắt thép vụn, vôi vữa, gạch
vỡ, bê tông, gỗ, ống dẫn...

Cơ sở y tế

Bệnh viện, trạm
xá, cơ sở khám
chữa bệnh

Giấy; nhựa; thực phẩm thừa; thủy
tinh; kim loại; bông băng dụng cụ y
tế nhiễm khuẩn; bệnh phẩm; CTNH y
tế chứa các tác nhân vi sinh, chất
phóng xạ, hóa chất, các kim loại nặng
và các chất độc gây đột biến tế bào...

Cơ sở sản
xuất công
nghiệp và thủ
công nghiệp
trong đô thị.

Công nghiệp cơ
khí, dệt may, da
giày, sản xuất bia,
bánh kẹo, nước

ngọt…

Chất thải do quá trình chế biến công
nghiệp, phế liệu và các CTR sinh
hoạt

ại

g
ườ
n

Tr

Chất thải
rắn y tế

Chất thải
rắn công
nghiệp

Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy
tinh, kim loại, CTNH (pin; ac-quy;
bóng đèn nê-ông …)

họ

cK

Cơ quan,

công sở

Đ

Chất thải
rắn xây
dựng

in

h

tế

H

Hoạt động dọn rác
vệ sinh đường phố,
Rác, cành cây cắt tỉa, lá cây, chất thải
Dịch vụ công
công viên, vườn
chung tại các khu vui chơi, giải trí,
cộng đô thị
hoa, khu vui chơi,
bùn cống rãnh...
giải trí, bùn, cống
rãnh

Nguồn: TCMT tổng hợp, 2015


7


Chất thải rắn nói chung (rác thải) phát sinh từ các nguồn chủ yếu: các hộ gia đình
(nhà ở riêng biệt, khu tập thể, chung cư...), các trung tâm thương mại (chợ, văn phòng,
khách sạn, trạm xăng dầu, gara...), cơ quan (trường học, bệnh viện, các cơ quan hành
chính...), các công trường xây dựng, dịch vụ công cộng (rửa đường, tu sửa cảnh quan,
công viên, bãi biển...).
1.1.3. Phân loại chất thải[1]

uế

 Phân loại theo nguồn phát sinh

H

- Chất thải sinh hoạt: phát sinh hàng ngày ở các đô thị, làng mạc, khu dân cư, các

tế

trung tâm dịch vụ, công viên.

- Chất thải công nghiệp: phát sinh từ trong quá trình sản xuất công nghiệp và thủ

in

h

công nghiệp (gồm nhiều thành phần phức tạp, đa dạng, trong đó chủ yếu là các dạng


cK

rắn, dạng lỏng, dạng khí).

- Chất thải xây dựng: là các phế thải như đất đá, gạch ngói, bê tông vỡ, vôi vữa,

họ

đồ gỗ, nhựa, kim loại do các hoạt động xây dựng tạo ra.
- Chất thải nông nghiệp và làng nghề: sinh ra do các hoạt động nông nghiệp như

Đ

ại

trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản trước và sau thu hoạch.

ườ
n

bao gồm:

g

- Chất thải y tế: Là vật chất ở thể rắn, lỏng và khí được thải ra từ các cơ sở y tế,

• Chất thải y tế nguy hại: là chất thải y tế chứa yếu tố nguy hại cho sức khỏe con
người và môi trường như dễ lây nhiễm bệnh, gây ngộ độc, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ,

Tr


dễ ăn mòn hoặc có đặc tính nguy hại khác nếu những chất thải này không được tiêu
hủy an toàn.

• Chất thải thông thường.
 Phân loại theo phạm vi không gian
- Chất thải rắn đô thị
- Chất thải rắn nông thôn

8


 Phân loại theo mức độ nguy hại
-Chất thải nguy hại: bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại, các chất
dễ gây cháy nổ, hoặc các chất thải phóng xạ, các kim loại nặng, các chất thải nhiễm
khuẩn có nguy cơ đe dọa tới sức khỏe conngười, và sự phát triển của động thực vật,
đồng thời là nguồn lan truyền gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí. Nguồn
phát sinh chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế, công nghiệp và nông nghiệp.

uế

- Chất thải không nguy hại: là những loại chất thải không chứa các chất và các

H

hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại.Thường là các chất thải phát sinh trong
sinh hoạt gia đình, đô thị…

tế


1.1.4. Thành phần

in

h

Cùng với sự phát triển kinh tế, gia tăng dân số và sự lãng phí tài nguyên trong thói

cK

quen sinh hoạt của con người, lượng rác thải ngày một tăng, thành phần ngày càng phức
tạp và tiềm ẩn ngày càng nhiều nguy cơ độc hại với môi trường và sức khỏe con người.

họ

Bảng 1.2: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt đặc trưng

1. Chất hữu cơ

Đ

2. Chất vô cơ

ườ
n

g

Giấy
Nhựa


ại

Thành phần CTRSH

Tỷ lệ (%)
51,9
16,1
2,7
3,0
1,3

Vải sợi

1,6

Tr

Da, cao su, gỗ
Thủy tinh

0,5

Đá, đất sét, sành sứ

6,1

Kim loại

0,9


3. Các thành phần khác

32

Tổng

100

Nguồn: Báo cáo Quy hoạch xử lý CTR Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội, 2015

9


CTR sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ các hộ gia đình, các khu vực công cộng
(đường phố, chợ, các trung tâm thương mại, văn phòng, các cơ sở nghiên cứu, trường
học...). Bảng trên đã cho ta thấy được các thành phần trong CTRSH đặc trưng bao gồm
chất hữu cơ (cây cỏ loại bỏ, lá rụng, rau quảhư hỏng, đồ ăn thừa, xác súc vật, phân
động vật...), chất vô cơ (các loại phế thải thuỷ tinh, sành sứ, kim loại, giấy, cao su,
nhựa, túi nilon, vải, đồ điện, đồ chơi...), và các chất khác. Trong đó, thành phần rác
thải có tỉ lệ khối lượng lớn nhất là chất hữu cơ dễ phân hủy (chiếm 51,9%). Nguyên

uế

nhân vì những rác thải này phát sinh từ những hoạt động thiết yếu của tất cả mọi

H

người, tốc độ phát sinh nhanh, có số lượng và khối lượng tương đối lớn. Thành phần


tế

có tỉ lệ khối lượng thấp nhất là thủy tinh và kim loại (chiếm <1%).

h

1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến sức khỏe cộng đồng và môi trường

in

1.1.5.1. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến sức khỏe cộng đồng

cK

Ô nhiễm chất thải rắn là sự thay đổi theo chiều hướng xấu đi các tính chất vật lý,
hóa học, sinh học với sự xuất hiện các chất lạ ở rắn, lỏng, khí mà chủ yếu là các chất

họ

độc hại gây ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe con người. Một trong những dạng chất thải
nguy hại xem là ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và môi trường là các chất hữu

ại

cơ bền. Những hợp chất này vô cùng bền vững, tồn tại lâu trong môi trường gây ra

Đ

hàng loạt các bệnh nguy hiểm đối với con người, phổ biến nhất là ung thư. Đặc biệt,


g

nó được tận dụng nhiều trong đời sống hàng ngày của con người ở các dạng dầu thải

ườ
n

trong các thiết bị điện trong gia đình, các thiết bị ngành điện như máy biến thế, tụ điện,
đèn huỳnh quang, dầu chịu nhiệt, dầu chế biến, chất làm mát trong truyền nhiệt...

Tr

Các loại chất thải nguy hại ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng nghiêm trọng

nhất là đối với khu dân cư, khu vực làng nghề, gần khu công nghiệp, bãi chôn lấp chất
thải và vùng nông thôn ô nhiễm môi trường do chất thải rắn cũng đã đến mức báo
động. Cho đến nay, tác hại nghiêm trọng của chúng đã thể hiện rõ qua những hình ảnh
các em bé bị dị dạng, số lượng những bệnh nhân bị bệnh tim mạch, rối loạn thần kinh,
bệnh đau mắt, bệnh đường hô hấp, bệnh ngoài da...

10


Ngoài ra, sự rò rỉ nước rác vào nước ngầm, nước mặt gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước và sức khỏe người dân.
1.1.5.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường đất
- Đất bị ô nhiễm bởi các nguyên nhân chủ yếu sau:
+ Do thải vào đất một khối lượng lớn chất thải công nghiệp như xỉ than, khai
kháng, hóa chất…Các chất ô nhiễm không khí lắng đọng trên bề mặt sẽ gây ô nhiễm


uế

đất, tác động đến các hệ sinh thái đất.

H

+ Do thải ra mặt đất những rác thải sinh hoạt, các chất thải của quá trình xử lý nước.

tế

+ Do dùng phân hữu cơ trong nông nghiệp chưa qua xử lý các mầm bệnh ký sinh

h

trùng, vi khuẩn đường ruột… đã gây ra các bệnh truyền từ đất cho cây sau đó sang

in

người và động vật…

huỷ làm thay đổi pH của đất.

cK

- CTR vứt bừa bãi ra đất hoặc chôn lấp vào đất chứa các chất hữu cơ khó phân

họ

- Rác còn là nơi sinh sống của các loài côn trùng, gặm nhấm, vi khuẩn, nấm


ại

mốc... những loài này di động mang các vi trùng gây bệnh truyền nhiễm cộng đồng.

Đ

- Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp khi
đưa vào môi trường đất sẽ làm thay đổi thành phần cấp hạt, tăng độ chặt, giảm tính thấm

ườ
n

g

nước, giảm lượng mùn, làm mất cân bằng dinh dưỡng... làm cho đất bị chai cứng không
còn khả năng sản xuất.Tóm lại rác thải sinh hoạt là nguyên nhân gây ô nhiễm đất.

Tr

1.1.5.3. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường nước
Chất thải sinh hoạt khi không được thu gom và xử lý đúng cách cũng sẽ trở thành

nguồn gây ô nhiễm nguồn nước. Nước mưa, nước từ rác thải theo dòng chảy đi vào
các nguồn nước mặt làm ô nhiễm nước mặt hoặc ngấm xuống đất làm ô nhiễm nước
ngầm. Thông thường sẽ mang vi sinh vật gây bệnh, kim loại nặng, chất hữu cơ…từ rác
thải vào nguồn nước. Điều đáng chú ý là các chất ô nhiễm này sẽ có mặt trong nước
sinh hoạt hoặc nước canh tác từ đó đi vào cơ thể người dân, tích lũy qua thời gian và
gây các bệnh nguy hiểm[8].


11


1.1.5.4. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường không khí
- Rác thải hữu cơ phân hủy tạo ra mùi và các khí độc hại như CH4, CO2, NH3...
gây ô nhiễm môi trường không khí.
- Khí thoát ra từ các hố hoặc chất làm phân, chất thải chôn lấp chứa rác chứa
CH4, H2S, CO2, NH3, các khí độc hại hữu cơ...có tác động xấu đến môi trường, sức
khỏe và khả năng hoạt động của con người.

uế

- Khí sinh ra từ quá trình thu gom, vận chuyển, chôn lấp rác chứa các vi trùng,

H

các chất độc lẫn trong rác.

tế

1.1.5.5. Chất thải rắn làm giảm mỹ quan đô thị

h

Chất thải rắn, đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt nếu không được thu gom, vận

in

chuyển, xử lý sẽ làm giảm mỹ quan đô thị. Nguyên nhân của hiện tượng này là do ý


cK

thức của người dân chưa cao. Tình trạng người dân vứt rác bừa bãi ra lòng lề đường và
mương rãnh vẫn còn phổ biến gây ô nhiễm nguồn nước và ngập úng khi mưa.

họ

1.1.5.6. Rác là nơi sinh sống và cư trú của nhiều loài côn trùng gây bệnh

ại

Việt Nam đang đối mặt nhiều nguy cơ lây lan bệnh truyền nhiễm, gây dịch nguy

Đ

hiểm do môi trường đang bị ô nhiễm cả đất, nước và không khí. Hậu quả của tình
trạng rác thải sinh hoạt đổ bừa bãi ở các gốc cây, đầu đường, góc hẻm, các dòng sông,

g

lòng hồ hoặc rác thải lộ thiên mà không được xử lý, đây sẽ là nơi nuôi dưỡng ruồi

ườ
n

nhặng, chuột,… là nguyên nhân lây truyền mầm bệnh, gây mất mỹ quan môi trường
xung quanh. Các bãi chôn lấp rác còn là nơi phát sinh các bệnh truyền nhiễm như tả,

Tr


lỵ, thương hàn...Còn đối với loại hình công việc tiếp xúc trực tiếp với các loại chất thải
rắn, bùn cặn (kim loại nặng, hữu cơ tổng hợp, thuốc bảo vệ thực vật, chứa vi sinh vật
gây hại...) sẽ gây nguy hại cho da hoặc qua đường hô hấp gây các bệnh về đường hô
hấp. Một số chất còn thấm qua mô mỡ đi vào cơ thể gây tổn thương, rối loạn chức
năng, suy nhược cơ thể, gây ung thư.

12


1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Hiện trạng quản lý rác thải rắn trên thế giới
Do sự phát triển của khoa học kỹ thuật dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế,
do sự bùng nổ tăng nhanh dân số, vấn đề chất thải gây ô nhiễm môi trường sống đã trở
thành vấn đề lớn của hầu hết các nước trên thế giới.
Hiện nay, chất thải rắn đang là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi

uế

trường. Chính sự mất vệ sinh, đặc biệt là mùi hôi thối góp phần làm ô nhiễm không khí

H

và là nguyên nhân gây ô nhiễm nước mặt cũng như nước ngầm, gây nguy hại đến sức

tế

khỏe cộng đồng.

Nhìn chung trên thế giới, lượng chất thải ở mỗi nước trên thế giới là khác nhau,


in

h

phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế, dân số và thói quen tiêu dùng của người dân nước

cK

đó. Tỷ lệ phát sinh rác thải tăng theo tỷ lệ thuận với mức tăng GDP tính theo đầu người.
Trên thế giới đặc biệt là các nước phát triển, đã quản lý chất thải rắn thông qua

họ

hoạt động phân loại tại nguồn, mang lại hiệu quả xử lý cao, đem lại lợi ích cao về kinh
tế và môi trường. Tại các nước như Đan Mạch, Anh, Hà Lan, Đức…việc phân loại rác

ại

thải tại nguồn được quản lý chặt chẽ, nền nếp và trở thành thói quen của người dân.

Đ

Người dân ở các nước này hầu hết đều có ý thức về quản lý rác thải.

g

- Tại Nhật Bản: Việc phân loại rác thải tại nguồn được thực hiện rất tốt. Các loại

ườ
n


rác được yêu cầu đựng riêng trong những túi có màu sắc khác nhau và các hộ gia đình
phải tự mang ra điểm tập kết rác của cụm dân cư vào giờ quy định, dưới sự giám sát

Tr

của đại diện cụm dân cư. Rác sẽ được các công nhân vệ sinh môi trường đem các túi
rác đó đi. Các hộ gia đình chia rác thành 3 loại: rác hữu cơ dễ phân hủy, rác không
cháy được có thể tái chế và rác khó tái chế. Nếu gia đình nào không phân loại rác, để
lẫn lộn vào một túi thì ngay hôm sau gia đình đó sẽ bị công ty vệ sinh gửi giấy báo
phạt tiền…Với các loại rác thải cồng kềnh như tivi, tủ lạnh, máy giặt… thì phải bỏ
chúng đúng ngày quy định để xe của Công ty VSMT đến chở đi.
- Singapore: Là quốc gia sạch bậc nhất thế giới. Để bảo vệ môi trường,
Singapore xây dựng một hệ thống pháp luật nghiêm khắc làm tiền đề cho công tác xử

13


lý rác tốt hơn. Rác thải được thu gom và phân loại bằng túi nilon. Ở Singapore Chính
Phủ rất coi trọng việc bảo vệ môi trường, pháp luật về môi trường ở nước này được
thực hiện một cách toàn diện là công cụ hữu hiệu nhất để đảm bảo cho môi trường
xanh sạch đẹp. Với những cá nhân nào không thực hiện đúng quy định môi trường sẽ
bị phạt tiền, bắt bồi thường hoặc phạt cải tạo lao động bắt buộc.
- Tại Đức: Việc phân loại rác đã được thực hiện nghiêm túc từ năm 1991. Rác

uế

bao bì gồm hộp đựng thức ăn, nước hoa quả, máy móc bằng nhựa, kim loại hay carton
được gom vào thùng màu vàng. Bên cạnh thùng vàng còn có thùng xanh dương cho


H

giấy, thùng xanh lá cây cho rác sinh học (thức ăn, cây cỏ), thùng đen cho thủy tinh (có

tế

thể thay đổi màu sắc thùng tùy khu vực).

h

- Tại các nước đang phát triển thì công tác thu gom rác thải còn nhiều vấn đề bất

in

cập. Công tác thu gom, vận chuyển rác thải chưa hợp lý, trang thiết bị còn ít và đơn

cK

giản làm cho chi phí thu gom tăng mà hiệu quả xử lý lại thấp.Sự tham gia của các
doanh nghiệp tư nhân, các hộ dân vẫn còn rất ít và hạn chế. Tỷ lệ thu gom ở các nước

họ

này thấp hơn nhiều so với các nước phát triển.Tuy nhiên, các nước này hiện nay cũng
đang rất nổ lực cho công tác bảo vệ môi trường.

Đ

ại


1.2.2. Thực trạng thu gom, xử lý rác thải rắn ở Việt Nam
Công cuộc công nghiệp hóa ở Việt Nam đang diễn ra mạnh mẽ, vói sự hình thành

ườ
n

g

và phát triển của các ngành nghề sản xuất, sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa,
nguyên vật liệu, năng lượng... là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước. Tuy nhiên, đi kèm với sự phát triển kinh tế đó là vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc

Tr

biệt là ô nhiễm do CTR.
Việc thu gom, vận chuyến, xử lý và tiêu hủy CTR đã và đang trở thành một bài

toán khó đối với các nhà quản lý. Đời sống con người ngày càng được nâng cao,
không chỉ gia tăng về số lượng mà thành phần rác thải sinh hoạt cũng tăng theo, gây
khó khăn cho công tác quản lý.
Công tác thu gom, quản lý CTR đô thị mặc dù ngày càng được chính quyền các
cấp quan tâm nhưng vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra.

14


1.2.2.1. Tình hình phát sinh
Theo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia giai đoạn 2011 – 2015, lượng chất
thải rắn sinh hoạt phát sinh tiếp tục gia tăng và có xu hướng tăng nhanh, tính trung
bình tăng 10% mỗi năm và còn tiếp tục gia tăng mạnh trong thời gian tới cả về lượng

và mức độ độc hại. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên toàn quốc năm
2014 khoảng 23 triệu tấn tương đương với khoảng 63.000 tấn/ngày, trong đó, chất thải

uế

rắn sinh hoạt đô thị phát sinh khoảng 32.000 tấn/ngày.Chất thải rắn sinh hoạt đô thị

H

phát sinh với khối lượng lớn tại hai đô thị đặc biệt là thành phố Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh, chiếm tới 45,24% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ tất cả

tế

các đô thị[9,1]. Chỉ tính riêng tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, khối

h

lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh là: 6.420 tấn/ngày và 6.739 tấn/ngày. Chỉ số

in

phát sinh chất thải rắn sinh hoạt bình quân trên đầu người ở mức độ cao từ 0,9-1,38

cK

kg/người/ngày ở thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và một số đô thị phát triển
về du lịch như: thành phố Hạ Long, thành phố Đà Lạt,…[1]

họ


Về cơ bản, lượng phát sinh CTR sinh hoạt ở nông thôn phụ thuộc vào mật độ dân

ại

cư và nhu cầu tiêu dùng của người dân. Nhìn chung, khu vực đồng bằng có lượng phát

Đ

sinh CTR sinh hoạt cao hơn khu vực miền núi; dân cư khu vực có mức tiêu dùng cao thì
lượng rác thải sinh hoạt cũng cao hơn. Năm 2015, khu vực nông thôn ở nước ta phát

ườ
n

g

sinh khoảng 32.415 tấn CTR sinh hoạt mỗi ngày[14]. Tuy nhiên, vấn đề quản lý CTR
sinh hoạt khu vực này có nhiều bất cập. Vấn đề quản lý CTR sinh hoạt khu vực nông

Tr

thôn hiện nay đang là vấn đề nóng của các địa phương.
1.2.2.2. Tình hình thu gom, vận chuyển
Tỷ lệ thu gom trung bình ở các đô thị đạt khoảng 84%-85%. Khu vực ngoại
thành tỷ lệ thu gom trung bình đạt khoảng 60% so với lượng CTR sinh hoạt phát sinh.
Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại khu vực nông thôn còn thấp, trung bình đạt khoảng
40% - 55%, chủ yếu được tiến hành ở các thị trấn, thị xã. Các vùng sâu, vùng xa tỷ lệ
này đạt khoảng 10%. [1]


15


Cho đến nay, vấn đề phân loại rác tại nguồn vẫn chưa được triển khai mở rộng.
Việc phân loại CTR tại nguồn chưa có chế tài áp dụng và không đồng bộ cho các công
đoạn thu gom, xử lý. Hiện công tác phân loại CTR tại nguồn mới được thực hiện thí
điểm tại một số phường của một số đô thị lớn; phần lớn CTR sinh hoạt đô thị chưa
được phân loại tại nguồn. Hoạt động thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt do các Công
ty Môi Trường Đô Thị hoặc Công ty công trình đô thị thực hiện. Bên cạnh đó, trong
thời gian qua với chủ trương xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường của Nhà nước, đã

uế

có các đơn vị tư nhân tham gia vào công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh

H

hoạt tại đô thị ngày càng cao. Tại khu vực nông thôn, việc thu gom, vận chuyển CTR

tế

sinh hoạt phần lớn là do các hợp tác xã, tổ đội thu gom đảm nhiệm với chi phí thu gom
thỏa thuận với người dân đồng thời có sự chỉ đạo của chính quyền địa phương. Tuy

in

h

nhiên, trên thực tế hiện nay tại khu vực nông thôn không thuận tiện về giao thông, dân
cư không tập trung nên vẫn còn tồn tại hiện tượng người dân vứt rác bừa bãi rác thải ra


cK

sông, hồ, ao, suối hoặc đổ thải tại khu vực đất trống chưa có sự quản lý của chính

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

quyền địa phương.

16


×