Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

chu de 1 mot so khai niem va quy luatkt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.79 KB, 25 trang )

Số tiết: 9. PPCT:1-9.
Ngày soạn: 12/8/2016
CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT KINH TẾ CƠ BẢN
(9Tiết)
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ:
1. Mơ tả chủ đề:
- Các yếu tố cơ bản của q trình sản xuất: sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động.
- Khái niệm hàng hố và hai thuộc tính của hàng hố.
- Các chức năng của tiền tệ
- Khái niệm thị trường, các chức năng cơ bản của thị trường.
- Nội dung cơ bản của quy luật giá trị. Tác động quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
- Mặt tích cực và mặt hạn chế của cạnh tranh trong SX và lưu thơng hàng hóa.
- Khái niệm cung - cầu. Mối quan hệ cung cầu.
2. Mạch kiến thức của chủ đề:
- Nội dung 1: Cơng dân với sự phát triển kinh tế (2 tiết)
- Nội dung 2: Hàng hóa - Tiền tệ - Thị trường (3 tiết)
- Nội dung 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa (2 tiết)
- Nội dung 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa. (1 tiết)
- Nội dung 5: Cung - cầu trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa. (1 tiết)
II. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các yếu tố cơ bản của q trình sản xuất và vai trò của các yếu tố đó.
- Nắm vững những nội dung chủ yếu của phát triển kinh tế.
- Hiểu được khái niệm hàng hố và thuộc tính hàng hố
- Biết được các chức năng của tiền tệ.
- Nắm vững khái niệm thị trường và chức năng của thị trường.
- Hiểu rõ nội dung cơ bản của quy luật giá trị. Vai trò sự tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và
lưu thơng hàng hố
- Phân tích được mục đích và tính hai mặt của cạnh tranh trong sản xuất và lưu
thông hàng hoá.
- Nêu được khái niệm cung – cầu


- Hiểu được mối quan hệ cung – cầu, vai trò của quan hệ cung – cầu trong sx và lưu thơng hàng hố.
- Biết được sự vận dụng quan hệ cung – cầu trong sản xuất, tiêu dùng.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được các yếu tố cơ bản của q trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.
- Phân biệt phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế, biết vận dụng để xem xét, đánh giá về những nội
dung phát triển kinh tế ở nước ta cũng như ở địa phương hiện nay.
- Biết cách phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị
- Biết quan sát và nhận xét tình hình sản xuất và lưu thơng hàng hố.
- Bước đầu biết vận dụng những hiểu biết về quy luật giá trị trong SX và lưu thơng hàng hố.
- Hiểu được những vấn đề cơ bản của cạnh tranh, một tất yếu kinh tế
không thể thiếu được trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Biết giải thích ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung – cầu của một loại sản phẩm ở địa phương
1


3. Thái độ:
- Ý thức được vai trò của sản xuất của cải vật chất, của q trình sản xuất cũng như vai trò của phát
triển kinh tế đối với bản thân, gia đình và xã hội.
- Tích cực tự giác học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần vào sự nghiệp phát
triển kinh tế của gia đình, q hương và đất nước.
- Thấy tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hố, thị trường đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
- Thấy được sự cần thiết phải hiểu biết về nội dung và tác dụng của quy luật giá trị.
- Ủng hộ việc sử dụng cạnh tranh để thúc đẩy sự hình thành và phát
triển KTTT đònh hướng XHCN.
- Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ cung – cầu trong sx và lưu thơng hàng hố.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề đặt ra.
- Năng lực sáng tạo trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân.
- Năng lực hợp tác trong lúc làm việc việc nhóm của HS.
- Năng lực giao tiếp giữa GV với HS và HS với HS.

III. BẢNG MƠ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY CỦA CHỦ ĐỀ:
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THƠNG HIỂU
VẬN DỤNG
VẬN DỤNG CAO
CHỦ ĐỀ
THẤP
Cơng dân với - Biết được các - Phân biệt được
Biết
vận
dụng Tích cực tham gia
sự phát triển yếu tố cơ bản của các yếu tố của q những tri thức của các hoạt động xây
kinh tế (2 tiết)
q trình sản xuất trình sx.
bài học vào việc dựng kinh tế của gia
và vai trò của các - Hiểu được ý
quan sát, xem xét đình và địa phương.
yếu tố đó.
nghĩa phát triển
q trình sản xuất
- Biết những nội kinh tế đối với
của cải vật chất
dung chủ yếu của mỗi cá nhân, gđ,
đang diễn ra trong
phát triển kinh tế. xh.
đời sống xã hội.
Hàng hóa - Tiền - Nhận biết khi - Phân biệt các Nhận xét tình hình Vận dụng tốt các
tệ - Thị trường nào một sản phẩm thuộc tính của sản xuất và tiêu chức năng của tiền
(3 tiết)

trở thành hàng hàng hóa.
dùng một số hàng tệ, thị trường để làm
hóa.
- Giải thích được hóa ở địa phương.
giàu cho bản thân và
- Biết được các các chức năng của
gia đình.
chức năng của thị trường, tiền tệ.
tiền tệ.
- Biết các chức
năng
của
thị
trường.
Quy luật giá trị Biết được tác
Phân tích được Bước đầu biết vận
Tơn trọng quy luật
trong sản xuất
động của quy luật nội dung cơ bản dụng những hiểu
giá trị trong nền kinh
và lưu thơng
giá trị trong sản
của quy luật giá biết về quy luật giá tế thị trường hiện
hàng hóa
xuất và lưu thơng trị.
trị để giải thích các nay ở nước ta.
(2 tiết)
hàng hố
hiện tượng biến
động của giá cả

trong SX và lưu
2


thơng hàng hố.
Cạnh tranh
- Biết được thế Phân biệt được Giải thích được một Lên án, phê phán các
trong sản xuất
nào là cạnh tranh cạnh tranh lành và số hiện tượng cạnh hiện tượng cạnh
và lưu thơng
trong kinh tế.
khơng lành mạnh. tranh trong thực tế. tranh khơng lành
hàng hóa.
- Biết được các
mạnh trong xã hội.
(1 tiết)
ngun nhân cạnh
tranh
Cung - cầu
Biết được thế nào Phân tích mối Biết vận dung mối Đấu tranh với
trong sản xuất
là cung, cầu.
quan hệ cung – quan hệ cung – cầu trường hợp
và lưu thơng
cầu.
để giải thích một số cạnh tranh
hàng hóa.
biểu hiện trong kinh không lành
(1 tiết)
tế.

mạnh, cạnh
tranh trái với
pháp luật
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án soạn giảng theo chủ đề, sách báo, tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa, sách bài tập
tình huống, các câu hỏi bài tập trắc nghiệm. Các thơng tin kinh tế, thời sự liên quan.
2. HS: Chuẩn bị các nội dung theo hướng dẫn của GV và sưu tầm tranh ảnh có liên quan.
V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG HỌC CHO CẢ CHỦ ĐỀ THEO TỪNG NỘI DUNG:
1. ỔN DỊNH LỚP: 1’
2. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ:
3. KHỞI ĐỘNG:
GV: Cho HS xem một vài hình ảnh về các ngành sản xuất của cải vật chất ở nước ta.
Gv: những ngành này sản xuất ra cái gì? Đóng góp gì cho sự phát triển kinh tế?
HS: phát biểu. Sau đó GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài học.
4. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG 1: Cơng dân với sự phát triển kinh tế (2 tiết)
SỐ TIẾT: 1. TIẾT PPCT: 1
Tg
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức HS cần nắm
5’
Hoạt động 1: Đàm thoại.
I. CƠNG DÂN VỚI SỰ
GV u cầu học sinh: Các em hãy kể ra một số sản phẩm đang PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
được sử dụng để đáp ứng nhu cầu hàng ngày của chúng ta.
1. Sản xuất của cải vật chất
HS trả lời.
a. Thế nào là sản xuất của cải
GV hỏi: Con người sẽ tạo ra những sản phẩm đó bằng cách nào? vật chất ?
Các em hãy cho ví dụ minh hoạ.

HS trả lời.
GV kết luận: Con người tạo ra những sản phẩm đó bằng cách Sản xuất của cải vật chất là sự
tác động vào tự nhiên, cải tạo và làm biến đổi những yếu tố của tác động của con người vào tự
tự nhiên.
nhiên, biến đổi các yếu tố của
GV hỏi: Thơng qua những ví dụ trên, chúng ta đã đề cập đến nội tự nhiên để tạo ra các sản
dung khái niệm sản xuất của cải vật chất. Vây em nào có thể phẩm phù hợp với nhu cầu của
định nghĩa sản xuất vật chất là gì?
mình.
HS trả lời. GV kết luận
3


10’

20’

Hoạt động 2: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
GV trình bày và đặt câu hỏi: Con người muốn tồn tại trước hết
phải có thức ăn, nước uống, phải có quần áo để mặc, nhà cửa để
ở ...và nhiều thứ khác nữa. Và để có những thứ đó, theo các em
con người phải làm gì?
HS trả lời.
GV kết luận: Con người phải tiến hành sản xuất ra của cải vật
chất.
GV hỏi: Nếu quá trình sản xuất ra của cải vật chất phải ngừng
lại và không thể tiến hành được nữa, khi đó xã hội loài người
tiếp tục tồn tại được không? Vì sao?
HS trả lời.
GV kết luận: Khi đó xã hội sẽ không thể tồn tại. Vì cơ sở cho sự

tồn tại ấy là sản xuất của cải vật chất không còn nữa.
GV hỏi: Vậy sản xuất của cải vật chất có vai trò như thế nào đối
với sự tồn tại của xã hội?
HS trả lời.GV kết luận: Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại
của xã hội.
GV đặt câu hỏi: Nếu sản xuất của cải vật chất không phát triển
thì các hoạt động văn hoá, giáo dục, nghệ thuật, thể thao...có thể
phát triển được hay không? Vì sao?
HS trả lời.
GV kết luận. Không, vì sản xuất ra của cải vật chất không chỉ là
cơ sở cho sự tồn tại của xã hội mà sự phát triển của sản xuất của
cải vật chất còn là tiền đề, là cơ sở thúc đẩy sự phát triển của
mọi mặt đời sống xã hội, kể cả con người.
GV hỏi: Vậy, sản xuất của cải vật chất còn có vai rò như thế nào
đối với các hoạt động khác của xã hội?
HS trả lời. GV kết luận.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
GV: phân công các nhóm thảo luận các vấn đề sau:
- Nhóm 1: Tìm hiểu yếu tố sức lao động? Phân biệt SLĐ với
LĐ. Cho ví dụ chứng minh.
- Nhóm 2: Đối tượng lao động là gì? có mấy loại? tìm ví dụ cho
các loại ĐTLĐ.
- Nhóm 3: phân tích các yếu tố của tư liệu lao động? yếu tố nào
quan trọng nhất? Vì sao?
- HS: các nhóm tiến hành thảo luận, phân công báo cáo, ghi
bảng tóm tắt.....
HS: báo cáo, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
Gv: theo dõi, chốt lại.
GV gợi ý một số câu hỏi để làm rõ nội dung Nhóm 1:
- Để quá trình sản xuất diễn ra, trước hết phải có những con


b. Vai trò của sản xuất của cải
vật chất

Sản xuất của cải vật chất là cơ
sở tồn tại của xã hội.

- Quyết định mọi hoạt động của
xã hội.
Sản xuất vật chất giữ vai trò là
cơ sở của sự tồn tại và phát
triển xã hội, xét đến cùng quyết
định toàn bộ sự vận động của
đời sống xã hội.

2. Các yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất

a. Sức lao động
Sức lao động là toàn bộ những
năng lực thể chất và tinh thần
của con người được vận dụng
vào quá trình sản xuất.

Lao động: là hoạt động có mục
4


người tham gia vào quá trình đó. Tuy nhiên, để trở thành một
người lao động hay nói cách khác để có thể lao động được, con

người cần phải có điều kiện gì?
- Nếu không có những năng lực ấy con người có thể lao động
được không?
- Những năng lực thể chất và tinh thần đó - tự nó có tác động
làm biển đổi tự nhiên được hay không? HS trả lời.
- Làm thế nào để những năng lực thể chất và tinh thần đó có thể
làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra những sản phẩm
phù hợp nhu cầu con người?
- Các em hãy phân biệt giữa sức lao động và lao động, cho ví dụ
minh hoạ.
- Các loài vật có thể tác động để biến đổi các yếu tố của tự
nhiên cho phù hợp với nhu cầu của nó không? Cho ví dụ minh
hoạ.
HS: tham gia trả lời. GV: chốt lại.
HS - NHóm 2: thuyết trình nội dung đã phân công.
GV gợi ý một số câu hỏi:
- Nếu không có các yếu tố tự nhiên để lao động của con người
tác động vào thì quá trình sản xuất có thể diễn ra được không?
Cho ví dụ minh hoạ.
- Thông qua lao động con người tác động làm biến đổi các yếu
tố tự nhiên đó theo hướng nào?
- Có phải bất kỳ yếu tố tự nhiên nào cũng là đối tượng của lao
động hay không?
- Phân biệt sự gíông và khác nhau giữa hai nhóm yếu tố tự
nhiên nói trên.
- Em rút ra kết luận gì sau khi xem xét điểm giống và khác nhau
giữa các yếu tố tự nhiên trong nhóm 1 và nhóm 2?
HS: báo cáo kết quả thảo luận, bổ sung, nhận xét.
GV: chốt lại vấn đề.
HS: nhóm 3 thuyết trình nội dung được phân công

GV nêu câu hỏi gợi ý:
- Tư liệu lao động có quan hệ như thế nào với sức lao động của
con người và đối tượng lao động của họ ?
- Trong ba loại tư liệu lao động nói trên thì yếu tố nào quan
trọng nhất?
GV yêu cầu học sinh nêu một số ví dụ minh hoạ.
HS: báo cáo kết quả và nêu ví dụ.
GV đánh giá, bổ sung và kết luận: Trong ba loại tư liệu lao động
nói trên thì công cụ lao động là yếu tố quan trọng nhất. Công cụ
lao động là một trong những căn cứ cơ bản để phân biệt các thời
đại kinh tế. Ví dụ: sự ra đời của máy hơi nước đánh dấu sự xuất

đích, có ý thức của con người
làm biến đổi những yếu tố của
tự nhiên cho phù hợp với nhu
cầu của con người.
Sức lao động khác với lao
động. Sức lao động mới chỉ là
khả năng của lao động, còn lao
động là tiêu dùng sức lao động
trong hiện thực.

Lao động là hoạt động bản chất
nhất của con người, đó cũng là
cơ sở để phân biệt giữa hoạt
động của con người có ý thức
với hoạt động con vật.
b. Đối tượng lao động

Đối tượng lao động là những

yếu tố của tự nhiên mà lao động
của con người tác động vào
nhằm biến đổi nó cho phù hợp
với mục đích của con người
Đối tượng lao động có thể chia
thành hai loại: loại có sẵn trong
tự nhiên và loại đã ít nhiều
được cải biến, đã trải qua tác
động của lao động.
c.Tư liệu lao động
Tư liệu lao động là một vật hay
hệ thông những vật làm nhiệm
vụ truyền dẫn sự tác động của
con người lên đối tượng lao
động, nhằm biến đổi đối tượng
lao động thành sản phẩm thoả
mãn nhu cầu của con người.
Công cụ lao động là một trong
những căn cứ cơ bản để phân
biệt các thời đại kinh tế.
5


hiện của thời đại công nghiệp, sự phát triển của tin học đánh dấu
sự xuất hiện của thời đại hậu công nghiệp...
Hoạt động luyện tập – vận dụng:
Bài tập tình huống.
Như vậy, một vật nào đó là tư
“Một con bò hôm qua kéo cày trên đồng ruộng, nhưng hôm liệu lao động hay là đối tượng
5’

nay bị đưa vào lò mổ để để cung cấp thịt cho ngành chế biến lao động tuỳ thuộc vào mục
thực phẩm”. Và đặt câu hỏi: Theo em con bò trên là tư liệu lao đích sử dụng gắn với chức năng
động hay đối tượng lao động?
mà nó đảm nhiệm trong quá
HS trả lời.GV bổ sung và kết luận: Khi kéo cày con bò đó là tư trình sản xuất. Do đó, sự phân
liệu lao động còn khi bị đưa vào lò mổ thì nó trở thành đối biệt giữa tư liệu lao động và đối
tượng lao động. Như vậy, một vật nào đó là tư liệu lao động hay tượng lao động chỉ có tính
là đối tượng lao động tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng gắn với tương đối.
chức năng mà nó đảm nhiệm trong quá trình sản xuất. Do đó, sự
phân biệt giữa tư liệu lao động và đối tượng lao động chỉ có tính
tương đối.
GV nêu câu hỏi:
- Theo các em, nếu chỉ thiếu một trong số những yếu tố cơ bản Tóm lại: suy cho đến cùng,
vừa nêu thì quá trình sản xuất có thể diễn ra được không?
trình độ phát triển của tư liệu
- Trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, theo các sản xuất cũng như của sản xuất
em yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất ? Vì sao?
vật chất là sự phản ánh sức lao
HS trả lời.GV bổ sung và kết luận: Sức lao động giữ vai trò động sáng tạo của con người.
quan trọng và quyết định nhất. Vì suy cho đến cùng, trình độ Do đó trong quá trình sản xuất,
phát triển của tư liệu sản xuất cũng như của sản xuất vật chất là nguồn lực con người là yếu tố
sự phản ánh sức lao động sáng tạo của con người. Do đó trong quyết định nhất.
quá trình sản xuất, nguồn lực con người là yếu tố quyết định
nhất. Điều này được thực tiễn đã và đang chứng minh ở nhiều
quốc gia.
2’
Hoạt động: tìm tòi – mở rộng.
- Em hiểu thế nào là tăng trưởng kinh tế? Em nhận định như thế
nào về tăng trưởng kinh tế hiện nay ở nước ta?
- So sánh tăng trưởng kinh tế với một số nước trong khu vực

ĐNA mà em biết?
- Sưu tầm các biểu đồ thể hiện về tốc độ tăng trưởng kinh tế ở
nước ta với số liệu cụ thể các năm gần nhất?
NỘI DUNG 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. (tt)
TIẾT PPCT: 2- Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình, xh.
1. ỔN DỊNH LỚP: 1’
2. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ:
Câu 1: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất bao gồm những yếu tố nào? Theo em yếu tố nào giữ
vai trò quyết định? Giải thích vì sao?
3. KHỞI ĐỘNG:
6


- HS dán các biểu đồ số liệu đã sưu tầm thể hiện về tốc độ tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.
- GV: cho HS nhận xét. Hiện nay Việt Nam được đánh giá là một trong những nước có nền kinh tế
đang phát triển năng động ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Sự phát triển kinh tế đang làm cho
bộ mặt đất nước không ngừng đổi thay, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đời sống
xã hội. Vậy phát triển kinh tế là gì? Phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế có quan hệ với nhau như
thế nào? Phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội? Chúng ta sẽ
làm rõ những nội dung này trong phần tiếp theo của bài học.
4. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Tg
20’

Hoạt động GV - HS
Hoạt động1: Thảo luận nhóm tìm hiểu
nội dung của phát triển kinh tế.
Gv: Em hiểu phát triển kinh tế là gì?
Hs: phát biểu. Gv: Chốt lại. Vậy phát triển
kinh tế gồm 3 yếu tố cơ bản.

Gv: Cho Hs thảo luận các vấn đề sau đây:
Nhóm 1: Tăng trưởng kinh tế là gì? Em có
suy nghĩ gì về sự tăng trưởng kinh tế ở
nước ta?
Nhóm 2: Em hiểu công bằng xh là gì? Tại
sao tăng trưởng kinh tế phải gắn với công
bằng xã hội?
Nhóm 3: Hiểu biết của em về tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam hiện nay? So sánh
với các nước khu vực?
HS: tiến hành thảo luận trong 5 phút. Cử
đại diện báo cáo, bổ sung hoàn chỉnh.
Gv: lắng nghe nhận xét, chốt lại.
Vấn đề 1: tăng trưởng kinh tế ở nước ta
khá cao:
- GDP: 2001- 6.9%; 2002-7.08%; 20037.3%; 2004-7.8%; 2005-8.4%. 2013: 5,8%
(ảnh hưởng khủng hoảng kt toàn cầu
2008)
- Thu nhập bình quân: ở các nước thu nhập
thấp là 530 USD/người/năm; Việt nam:
562 USD/người/năm
- Năm 2005; VN đứng thứ 2 về xuất khẩu
gạo, thứ 4 cao su, thứ 1 hạt tiêu.
GV giảng Khái niệm GDP và GNP cho
các em
Vấn đề 2: Công bằng xh là đảm bảo cho
con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, không bị áp bức bóc lột.Tăng trưởng

Kiến thức hs cần nắm

I. CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ.(tt)
3 - Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển
kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội .
a- Phát triển kinh tế là gì?
Là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh
tế hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội.
Tăng trưởng kinh tế là gì ?
Là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và
các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó.
* Tăng trường kinh tế phải Dựa trên cơ cấu
kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh
tế bền vững
* Đi đôi với công bằng và tiến bộ xã hội, tạo điều
kiện cho mọi người có quyền bình đẳng trong đóng
góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế.
* Phù hợp với sự biến đổi nhu cầu phát triển toàn
diện của con người và xã hội, bảo vệ môi trường
sinh thái.
* Gắn với chính sách dân số phù hợp.

7


15’

5’

2’


kinh tế cao tại đk giải quyết CBXH. CBXH
được đảm bảo sẽ tạo động lực phát triển
kinh tế.
Vấn đề 3: hs sưu tầm tài liệu, thông tin.
GV: chuyển ý, sự tiến bộ kinh tế là cơ sở
phương tiện của tiến bộ xh. Nội dung này
thể hiện ý nghĩa to lớn của phát triển kinh
tế.
Hoạt động 2: Thảo luận chung cả lớp.
* Hãy nêu ý nghĩa của phát triển kinh tế
đối với cá nhân, gia đình và xã hội?
Lấy các ví dụ trong thực tiễn để minh hoạ.
HS: tiến hành thảo luận chung. Đóng góp ý
kiến, nêu ví dụ.
Gv: nhận xét, bổ sung và chốt lại.
HS: liên hệ trách nhiệm của bản thân
Tích cực tham gia phát triển kinh tế vừa là
quyền lợi vừa là nghĩa vụ của công dân,
góp phần thực hiện dân giàu, nước mạnh,
xã hội công bằng dân chủ văn minh
Hoạt động luyện tập – vận dụng:
Bài tập tình huống:
- Hải: Nga này, tớ xem ti vi hôm qua thông
tin nước mình sắp có tàu điện ngầm rồi
đấy.Bây giờ ai bảo nền kinh tế nước mình
không phát triển.
- Nga: theo cậu có tàu điện ngầm là kết
luận nền kinh tế phát triển à?
- Hải: tất nhiên rồi, không phát triển thì
làm gì có tiền mà xây tàu điện ngầm.

- Nga: thế theo cậu, phát triển kinh tế là gì
- Hải: là cơ sở hạ tầng năm sau xây dựng
nhiều hơn, hiện đại hơn năm trước.
- Nga: Chỉ thế thôi à?
- Hải: theo cậu còn gì nữa?
Hỏi: em có đồng ý với ý kiến của Hải
không? Nếu là Nga em sẽ trả lời với bạn
Hải như thế nào?
Hoạt động: tìm tòi – mở rộng
- Các điều kiện để trở thành hàng hóa?
- Phân biệt hai thuộc tính của hàng hóa?

b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá
nhân, gia đình và xã hội .
Đối với cá nhân :
* Tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm và thu
nhập ổn định, cuộc sống ấm no; có điều kiện chăm
sóc sức khoẻ, nâng cao tuổi thọ
* Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng
phong phú cho con người.
* Giúp con người có điều kiện học tập, tham gia
các hoạt động xã hội, có điều kiện phát triển toàn
diện.
b Đối với gia đình :
* Là tiền đề, cơ sở quan trọng để thực hiện tốt các
chức năng của gia đình.
* Là tiền đề để xây dựng gia đình văn hoá; để gia
đình thực sự là tổ ấm hạnh phúc của mỗi người, là
tế bào lành mạnh của xã hội.
c Đối với xã hội :

* Làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội,
chất lượng cuộc sống của cộng đồng được cải
thiện.
* Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, giảm
tỉ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.
* là tiền đề vật chất để củng cố an ninh quốc
phòng, giữ vững chế độ chính trị, tăng cường hiệu
lực quản lí của Nhà nước, củng cố niềm tin của
nhân dân đối với Đảng.
* Là điều kiện tiên quyết để khắc phục sự tụt hậu
xa hơn về kinh tế so với các nước tiên tiến trên thế
giới….

- tìm hiểu một số hàng hóa có nhiều giá trị
8


sử dụng hiện nay?

NỘI DUNG 2: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG. (3 tiết)
9


SỐ TIẾT: 1. TIẾT PPCT: 3 – Hàng hóa.
1. ỔN DỊNH LỚP: 1’
2. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ:
Câu 1: - Phát triển kinh tế là gì?Bao gồm mấy yếu tố?
Câu 2: Vai trò của phát triển kinh tế đối với cá nhân?
3. KHỞI ĐỘNG: Gv kẻ bảng làm 2 phần yêu cầu Hs lên ghi các sản phẩm nào trong đời sống hằng
ngày chúng ta hay sử dụng là hàng hóa?

HS: tham gia. GV: nhận xét và dẫn vào bài học.
4. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Tg
10’

20’

Hoạt động Thầy - trò
Hoạt động 1: nêu vấn đề
Gv: nêu tình huống cho Hs thảo luận
“Gia đình ông A có 4 nhân khẩu. Mỗi năm ông cần 48
giạ lúa để ăn. Năm nay do trúng mùa ông thu hoạch
được hơn 60 giạ. Nếu là A em sẽ sử dụng số lúa đó thế
nào?
Hs: phát biểu. Gv: chốt lại. Số lúa bán đi gọi là hàng
hóa. Vậy hàng hóa là gì?
Hỏi: Từ khái niệm trên hãy cho biết các điều kiện để 1
sản phẩm được xem là hàng hóa?
HS: phát biểu. GV: nhận xét, chốt lại.
Gv: Củng cố khái niệm bằng bài tập:
Theo em các vật phẩm sau đây, vật phẩm nào là hàng
hóa?
1- Trồng rau để cung cấp cho gia đình.
2- Nước, không khí, ánh sáng.
3- Sách, báo, xe đạp, quần áo.
4- Cắt tóc, gội đầu, dịch vụ tư vấn TYHNGĐ.
Hs: làm bài tập. GV: kết luận. Chỉ ra sự khác biệt giữa
hàng hóa vật thể và hàng hóa phi vật thể.
-Vật thể: Hữu hình, Sản xuất – tiêu dùng, cất trữ được.
-Phi vật thể: vô hình, dịch vụ, không cất trữ được.

GV: kết luận.Chuyển ý.
Hoạt động 2 : Đàm thoại, thảo luận chung.
GV: Cho HS một số câu hỏi thảo luận chung: Thuộc
tính là những đặc điểm mà hàng hoá không thể thiếu
được.
- Vậy theo em hàng hoá có những thuộc tính nào?
- Em cho biết người ta làm ra cái bàn, xe, máy cày…để
làm gì?

Kiến thức HS cần nắm
II. Hàng hóa, tiền tệ, thị trường.
1.- Hàng Hoá
a- Hàng hoá là gì?

Hàng hoá: Là sản phẩm của lao
động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó
của con người thông qua sự trao đổi,
mua bán.
Có 3 điều kiện là:
- Sản phẩm do lao động làm ra
- Có công dụng nhất định
- Thông qua trao đổi mua bán
Nếu thiếu một trong ba đk thì sp đó
không gọi là hàng hóa.

b.- Thụôc tính của hàng hoá

10



- Có hàng hoá nào làm ra mà không có tác dụng không?
Vậy thuộc tính đầu tiên của hàng hoá là gì?
HS: phát biểu. GV: Kết luận. Giá trị sử dụng là gì?
HS: phát biểu, ghi bài.
GV: gợi ý một số câu hỏi thảo luận chung.
- Để có một sản phẩm người ta phải làm gì? (lao dộng)
- Thời gian lao động làm ra một sản phẩm có giống
nhau không? (không) Tại sao? (cái dễ – cái khó - … )
- Vậy thời gian làm ra sản phẩm ta gọi là gì? (Giá trị
hàng hoá.)
HS: thảo luận cặp đôi. Gv gọi bất kỳ cặp nào pbiểu.
HS: phát biểu. GV:gợi ý một số câu hỏi:
- Giá trị hàng hoá là gì?
- Hai thuộc tính của hàng hoá này có thống nhất hay
không? Tại sao?
GV trình bày thêm về giá trị hàng hoá (thời gian lao
động cá biệt và xã hội )
GV đặt câu hỏi: như vậy giá trị hàng hóa do thời gian
lao động nào quyết định? Tại sao? Việc hàng hoá ra đời
nó biểu hiện mối quan hệ nào?
HS: phát biểu.
GV: giải thích một số từ ngữ giúp HS hiểu rõ hơn thuộc
tính giá trị của hàng hóa:
- Giá trị trao đổi của hàng hóa: để một hàng hóa thỏa
mãn nhu cầu của mình con người phải trao đổi, mua
bán. Giá trị hàng hóa thông qua giá trị trao đổi. Vậy
GTTĐ là quan hệ về số lượng hay tỷ lệ trao đổi giữa các
hh có giá trị sử dụng khác nhau. VD: SGK
- Giá trị sử dụng khác nhau nhưng trao đổi được với
nhau vì mỗi hh đều được tạo ra bởi một lượng lao động

hao phí nhất định. Lao động hao phí tạo ra hh làm cơ sở
cho giá trị trao đổi được gọi là giá trị hh.
GV: khi có nhiều người cùng sản xuất ra một loại sẩn
phẩm (1m vải). Tất cả những người thợ đều có thời gian
sản xuất giống nhau không? Giải thích?
HS: -Không -Sự khác biệt thời gian do tay nghề và công
cụ hiện đại hay thô sơ.
GV: Thời gian của mỗi người sản xuất khi tạo ra một
sản phẩm gọi là thời gian lao động cá biệt.
Nếu lấy thời gian lao động cá biệt để tính giá trị hàng
hoá có được không tại sao?
HS: Không. Vì có nhiều thời gian lao động cá biệt nên
có nhiều giá trị hàng hoá. Điều này không thể thực hiện

.- Giá trị sử dụng của hàng hoa là
công dụng của vật phẩm có thể thoả
mãn nhu cầu nào đó của con người.

- Giá trị trao đổi là một quan hệ về số
lượng hay tỷ lệ trao đổi giữa các
hàng hoá có giá trị sử dụng khác
nhau.
VD: 1m vải = 5kg thóc
.- Giá trị của hàng hoá : là lao động
của ngưòi sản xuất hàng hoá kết tinh
trong hàng hoá.
c.- Kết luận : Hàng hoá là sự thống
nhất của 2 thuộc tính : Giá trị sử
dụng và giá trị. Đó là sự thống nhất
giữa 2 mặt đối lập mà thiếu một

trong 2 thuộc tính thì sản phẩm
không thể thành hàng hoá. Hàng hoá
là biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội
giữa những người sản xuất và trao
đổi hàng hoá.
- Thời gian lao động hao phí để sản
xuất ra hàng hóa của từng người
được gọi là thời gian lao động cá
biệt, thời gian lao động cá biệt tạo
nên giá trị cá biệt của hàng hóa.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết
là thời gian cần thiết cho bất cứ lao
động nào tiến hành với một trình độ
thành thạo trung bình và một cường
độ trung bình trong những đk trung
bình so với hoàn cảnh xã hội nhất
định.

11


5’

2’

trong mua bán và trao đổi.
GV: Thời gian lao động xã hội cần thiết là gì?
Hs: phát biểu. GV: nhận xét, chốt lại.
Hoạt động luyện tập – vận dụng:
Thực hành một số bài tập.

Câu 1: Các vật phẩm được trở thành hàng hóa khi
nào?
a. Do lao động tạo ra.
b. Có công dụng nhất định.
c. Thông qua mua bán.
d. Cả a, b, c đúng.
Câu 2: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
a. Giá trị, giá trị sử dụng. b. Giá trị, giá trị trao đổi.
c.Giá trị trao đổi,giá trị sử dụng.
d. Giá trịsử dụng.
Câu 3: Mục đích mà người sản xuất hàng hóa hướng
đến là gì?
a. Giá cả.
b. Lợi nhuận.
c. Công dụng của hàng hóa. d. Số lượng hàng hóa.
Câu 4: Mục đích mà người tiêu dùng hướng đến là
gì?
a. Giá cả.
b. Lợi nhuận.
c. Công dụng của hàng hóa. d. Số lượng hàng hóa.
Câu 5: Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ giữa giá
trị và giá trị trao đổi?
a. 1m vải = 5kg thóc b. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ.
c.1m vải = 2 giờ.
d. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.
Hoạt động: tìm tòi – mở rộng.
Nhóm 1: Tại sao vàng có chức năng tiền tệ? Bản chất
của tiền là gì?
Nhóm 2: Phân tích chức năng thước đo giá trị và phương
tiện lưu thông của tiền? tìm VD.

Nhóm 3: Phân tích chức năng phương tiện thanh toán,
tiền tệ thế giới? VD
Tìm hiểu thêm về hiện tượng lạm phát là gì?
Bản thân em đã vận dụng các chức năng nào của tiền?

NỘI DUNG 2: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG. (tt)
SỐ TIẾT: 1. TIẾT PPCT: 4 – Tiền tệ.
12


1. ỔN DỊNH LỚP: 1’
2. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ:
- Khái niệm hàng hóa? Có mấy loại hàng hóa? Ví dụ.
- Phân tích hai thuộc tình hàng hóa? Ví dụ.
3. KHỞI ĐỘNG: Gv khái quát lại nguồn gốc của tiền tệ.
4. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Tg
25’

15’

2’

Hoạt động Thầy - trò
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm tìm hiểu các chức năng
tiền tệ.
Gv: Tiến hành chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các vấn
đề sau trong vòng 5 phút:
Nhóm 1: Tại sao vàng có chức năng tiền tệ? Bản chất của
tiền là gì?

Nhóm 2: Phân tích chức năng thước đo giá trị và phương
tiện lưu thông của tiền? tìm VD.
Nhóm 3: Phân tích chức năng phương tiện thanh toán, tiền
tệ thế giới? VD
HS: tiến hành thảo luận theo nhóm, cử đại diện báo cáo.
GV: nhận xét, bổ sung, kết luận.
Thứ nhất: thước đo giá trị dùng để đo lường và biểu hiện
giá trị hàng hóa. Giá trị HH được biểu hiện bằng một lượng
tiền gọi là giá cả HH.Giá cả được quyết định bởi: Giá trị
HH, quan hệ cung cầu.
Thứ hai: Tiền là môi giới trong quá trình trao đổi. (H – T –
H)
Thứ ba: Tiền được rút ra khỏi quá tình lưu thông và được
cất trữ lại.
Thứ tư: Tiền được dùng chi trả sau giao dịch.
Thứ năm: Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ trong
nước sang nước ngoài.
Gv: tổng hợp, kết luận.
Hoạt động 2: luyện tập – vận dụng.
Thực hành một số bài tập trắc nghiệm và tự luận. (15’)
Gv: Cho HS giải các câu hỏi 1, 2, 3 SGK Tr 26.
HS: tiến hành thực hiện
GV: Soạn một số câu hỏi trắc nghiệm, ghép cột cho HS
thực hiện tại lớp. (Gv chuẩn bị câu hỏi trên bảng phụ)
HS: tham gia trả lời (có thể lấy điểm)
Gv: kết luận, sửa bài.
Hoạt động: tìm tòi – mở rộng.
Tranh ảnh sưu tầm về các loại thị trường?
Thị trường phát triển qua từng giai đoạn như thế nào?


Kiến thức HS cần nắm
II. Hàng hóa, tiền tệ, thị trường
(tt).
2. Tiền tệ
a.- Nguồn gốc và bản chất của tiền
tệ
( phần đọc thêm)
Tiền tệ: là hàng hoá đặc biệt được
tách ra làm vật ngang gía chung cho
tất cả các hàng hoá, là sự thể hiện
chung của giá trị; đồng thời, tiền tệ
biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa
những người sản xuất hàng hoá.
b.- Chức năng của tiền tệ :
- Thước đo giá trị.
VD: mua 1 mét vải trị giá 20 ngàn
đồng.
- Phương tiện lưu thông.
- Phương tiện cất trữ.
- Phương tiện thanh toán
- Tiền tệ thế giới.
Giá cả: Là giá trị của hàng hoá
được biểu hiện bằng một lượng tiền
tệ nhất định. Giá cả của hàng hoá
được quyết định bởi các yếu tố :
Giá trị hàng hoá – giá trị tiền tệ –
quan hệ cung - cầu
c.- Quy luật lưu thông tiền tệ :
(phần đọc thêm)


13


Phân tích các chức năng thị trường? ví dụ.
NỘI DUNG 2: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG. (tt)
SỐ TIẾT: 1. TIẾT PPCT: 5 – Thị trường.
1. ỔN DỊNH LỚP: 1’
2. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ: Phân tích các chức năng của tiền tệ? cho ví dụ.
3. KHỞI ĐỘNG: cho HS dán tranh ảnh sưu tầm về các loại thị trường và dẫn dắt vào bài học.
Hàng ngày chúng ta vẫn nghe trên các phương tiện thông tin đại chúng về các loại thị trường và giá cả
thị trường.Vậy thị trường là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo.
4. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Tg Hoạt động Thầy - trò
10’ Hoạt động 1: Đàm thoại – diễn giải.
Gv: cho Hs trả lời một số câu hỏi:
- Em cho biết HH làm ra bằng cách nào đưa đến người tiêu
dùng
(chợ – siêu thị – bày ra lề đường – cửa hàng…)
- Những nơi đó ta gọi chung là gì? (thị trường )
- Vậy muốn gọi nơi đó là thị trường thì cần những yếu tố cơ
bản nào? (HH – Tiền tệ – người mua – người bán )
Hs: phát biểu.
Gv: nhận xét và kết luận. Vậy thị trường là gì?
Ngày nay thị trường còn có thể ở những nơi nào? (môi giới
– quảng cáo – tiếp thị – mạng Internet – ký kết hợp đồng…)
GV: Các nhân tố cơ bản của thị trường là gì?
HS: phát biểu.
Gv: Chốt lại, các nhân tố cơ bản của TT là hàng hóa, tiền tệ,
người bán, người mua, nên hình thành mối quan hệ HH, TT,
cung cầu....

HS: ghi chú.
GV: chuyển ý, thị trường là nơi diễn ra qua trình trao đổi
mua bán hàng hóa. Nếu không có thị trường thì không có
kinh tế hàng hóa. Vậy vai trò tt thể hiện qua các chức năng
gì?
20’

Kiến thức HS cần nắm
II. Hàng hóa, tiền tệ, thị trường
(tt).
3. Thị trường :
a.Thị trường là gì?

Là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà
ở đó các chủ thể kinh tế tác động
qua lại lẫn nhau để xác định giá
cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
(Chủ thể kinh tế : người mua –
người bán; người sản xuất –
người tiêu dùng)

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu chức năng của
b. Chức năng thị trường :
Thị trường.
Gv: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các vấn đề sau:
- Thực hiện (hay thừa nhận) giá
- Nhóm 1: Phân tích chức năng giá trị sử dụng và giá trị hàng trị sử dụng và giá trị hàng hoá
hóa? Vd
- Nhóm 2: Phân tích chức năng thông tin? Vd
- Chức năng thông tin

- Nhóm 3: Phân tích chức năng điều tiết, kích hoạt? Vd
14


5’

1’

Hs: tiến hành thảo luận, cử đại diện báo cáo.
Gv: Nhận xét, bổ sung, chốt lại vấn đề.
Gv: nếu HH không bán được sẽ ảnh hưởng như thế nào đến
người sx HH và quá trình sx HH?
HS: Trả lời.
GV: nhận xét, chốt lại. Hỏi thêm một số vấn đề làm rõ thêm
các chức năng.
- Thông tin thị trường quan trọng như thế nào đối với cả
người bán lẫn người mua?
- Hãy cho biết yếu tố nào điều tiết quá trình sx từ ngành này
sang ngành khác? Luân chuyển HH nơi này sang nơi khác?
- Giá cả HH ảnh hưởng như thế nào đối với người sx và tiêu
dùng?
HS: phát biểu.GV: nhận xét, chốt lại từng câu hỏi.
GV: kết luận. Hiểu và vận dụng được các chức năng thị
trường sẽ giúp người sản xuất và tiêu dùng giành được những
lợi ích kinh tế lớn nhất.
Hoạt động: luyện tập vận dụng.
1/Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào?
a. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ.
b. Hàng hóa, người mua, người bán.
c. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.

d. Người mua, người bán, tiền tệ.
2/ Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế
nào do nhân tố nào quyết định?
a. Người sản xuất. b. Thị trường.
c.Nhà nước.
d. Người làm dịch vụ.
3/ Thị trường có những mối quan hệ cơ bản nào?
a. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
b. Hàng hóa, người mua, người bán.
c. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán, cung cầu, giá
cả.
d. Người mua, người bán, cung cầu, giá cả.
4/ Một trong những chức năng của thị trường là gì?
a. Kiểm tra hàng hóa.
b. Trao đổi hàng hóa
c. Thực hiện.
d. Đánh giá

- Chức năng điều tiết, kích thích
hoặc hạn chế sản xuất và tiêu
dùng.

Hiểu và vận dụng được các chức
năng của thị trường sẽ giúp cho
người sản xuất và người tiêu
dùng giành được lợi ích kinh tế
lớn nhất và Nhà nước cần ban
hành những chính sách kinh tế
phù hợp nhằm hướng nền kinh tế
vào những mục tiêu xác định.


Hoạt động: tìm tòi mở rộng
chuẩn bị các câu hỏi sau đây.
- Nội dung của quy luật giá trị?
- Phân tích các tác động của QLGT?
15


NỘI DUNG 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA 3t
TIẾT PPCT: 6.
1. ỔN DỊNH LỚP: 1’
2. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ: Phân tích các chức năng của thị trường? cho ví dụ chứng minh.
3. KHỞI ĐỘNG:
GV: Theo em trong hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa có chịu sự chi phối của các quy luật kinh
tế hay không? Nếu có thì đó là những quy luật nào?
HS: phát biểu. GV: nhận xét, chốt lại. hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa phải chịu sự chi phối
của nhiều quy luật kinh tế như cung – cầu, cạnh tranh, giá trị....Trong đó quy luật giá trị giữ vai trò
quyết định.
4. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Tg
15’

Hoạt động Thầy - trò
HĐ1: Đàm thoại tìm hiểu về quy luật giá trị của
hàng hoá
GV: Theo em trong nền sản xuất hàng hoá, quy luật
kinh tế nào chi phối hoạt động SX của con người,
của người bán, người mua
HS: trả lời. GV kết luận: Nhìn bề ngoài hoạt đông SX
và lưu thông hàng hoá đẩy dịch vụ là việc làm riêng

của từng người, họ độc lập hoạt động không dàng
buộc gì với nhau. Nhưng trên thực tế họ dàng buộc gì
với nhau bởi quy luật giá trị.
GV cho HS trả lời câu hỏi :
- Giá trị của hàng hoá là gì? Bằng cách nào có thể
xác định được lượng giá trị của hàng hoá?
- Lượng giá trị của hàng hoá được xác định như thế
nào?
- Trên thị trường người ta trao đổi hàng hoá dựa trên
thơì gian lao động XHCT hay thời gian LĐCB
Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở
thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra
hàng hoá . Đây cũng chính là nội dung của quy luật
giá trị.
(nếu có HS thắc mắc GV dùng công thức
TGLĐXHCT để trả lời theo nội dung SGV trang 51 )
GV: cho HS thảo luận
* GV cho HS làm sáng tỏ ví dụ ở SGK trang 28
GV treo sơ đồ 1 cho các em nhận xét.
( người thứ nhất ; thứ hai ; thứ ba )

Kiến thức HS cần nắm
III. Quy luật giá trị trong sản xuất
và lưu thông hàng hóa.
1. Nội dung của quy luật giá trị.

Sản xuất và lưu thông hàng hoá
phải dựa trên cơ sở thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra
hàng hoá.

Biểu hiện của nội dung quy luật giá
trị
* Trong sản xuất :
Quy luật giá trị yêu cầu người sản
xuất phải bảo đảm cho thời gian lao
động cá biệt để sản xuất ra từng hàng
hoá phải phù hợp với với thời gian
lao động xã hội cần thiết để sản xuất
ra từng hàng hoá đó Và tổng thời
gian lao động cá biệt để sản xuất
tổng hàng hoá phải phù hợp với tổng
thời gian lao động xã hội cần thiết
của tổng hàng hoá đó.
* Trong lưu thông :
+ Đối với 1 hàng hoá :
- Giá cả của 1 hàng hoá có thể bán
16


cao hoặc thấp, nhưng bao giờ cũng
phải xoay quanh trục giá trị hàng hoá
(Giá trị xã hội của hàng hoá)
hay xoay quanh trục thời gian lao
Người thứ nhất thực hiện động xã hội cần thiết.
- Sự vận động của giá cả xoay
đúng quy luật giá trị.
(3)
- Người thứ hai thưc quanh trục giá trị hàng hoá chính là
hiện tốt- yêu cầu của cơ chế hoạt động của quy luật giá trị.
TGLĐXTCT


-

(1)

(2)

quy luật gtri
- Người thứ ba vi phạm yêu cầu của quy luật giá trị.
GV cho HS trả lời câu hỏi :
* Nội dung quy luật giá trị được biểu hiện như thế
nào trong sản xuất hàng hoá?
GV treo sơ đồ 2 rồi cho các em nhận xét và trả lời
câu hỏi

+ Đối với tổng hàng hoá và trên
toàn xã hội, thì quy luật giá trị yêu
cầu :Tổng giá cả hàng hoá sau khi
bán phải bằng tổng giá trị hàng hoá
được tạo ra trong quá trình sản xuất.

Giá cả
TGLĐXHCT
(hay giá trị của 1hàng hoá )))
Nội dung quy luật
giá trị
được biểu hiện như thế nào trong lưu thông hàng
hóa?
Hs: phát biểu. Gv: nhận xét, chốt lại.
Không thực hiện đúng yêu cầu này sẽ vi phạm

QLGT, làm cho nền kinh tế mất cân đối, rối loạn.
Nếu Nhà nước, hoặc người sx không có dự trữ hoặc
không đều chỉnh kịp thời.
Gv: chuyển ý, quy luật giá trị có những tác động
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp theo.

Kết luận : Yêu cầu này là điều kiện
đảm bảo cho nền kinh tế hàng hoá
vận động và phát triển bình thường
( hay cân đối

HĐ 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu những tác động
2.Những tác động của quy luật giá
của quy luật giá trị (20’)
GV: chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các vấn đề sau trị
đây:
Nhóm 1: tại sao nói quy luật giá trị có tác động đều a. Điều tiết sản xuất và lưu thông
hàng hoá
tiết và lưu thông hh? Vd chứng minh.
Nhóm 2: Người sx kinh doanh nếu không muốn bị QLGT điều tiết SX và LT Hàng hoá
phá sản thì phải làm gì? Rút ra kết luận tác dụng quy thông qua giá cả trên thị trường.
Người SX và lưu thông hàng hoá
luật giá trị?
căn cứ vào sự biến động giá cả trê
Nhóm 3: quy luật giá trị có những hạn chế gì? Vd.
thị trường để thay đổi , hoặc điều
HS: thảo luận trong 5 phút. Cử đại diện báo cáo.
chỉnh mặt hàng SX hoặc kinh doanh
- GV hướng dẫn học sinh phân tích VD SGK trang
30. Từ đó cho học sinh thấy được giá cả (GTXH) của cho phù hợp với nhu cầu của thị

17


hàng hoá có vai trò quyết định, điều tiết và lưu thông
hàng hoá.
- GV hướng dẫn học sinh phân tích VD SGK trang
30.
Gv: Việc cải tiến kỹ thuật sẽ dẫn đến điều gì?
Hs: phát biểu. GV: chốt lại: làm cho LLSX ngày càng
phát triển. Năng suất lao động ngày càng cao.

trường.
b. Kích thích LLSX phát triển và
năng suất lao động tăng lên
Người sản xuất muốn có lợi nhuận
thì phải không ngừng cải tiến KHKT,
nâng cao tay nghề cho người lao
động, hợp lý hoá sản xuất… để giảm
TGLĐCB xuống thấp hơn TGLĐXH
GV đặt câu hỏi? Vì sao trong sản xuất kinh doanh CT. Điều đó làm cho năng suất lao
cho dù cùng một hàng hoá nhưng lại có người giàu động tăng lên và trình độ của người
lên và ngược lại?
lao động cũng tăng lên.
Học sinh trả lời – GV tổng hợp kết luận
*Vậy quy luật giá trị có 3 tác động vừa tích cực. Tích
cực là cơ bản. Để vận dụng đúng quy luật Đảng ta
chủ trương tiếp tục đổi mới theo mô hình KTTT định c. Phân hoá giàu – nghèo giữa
hường XHCN.
những người sản xuất
Hoạt động: luyện tập - vận dụng.

Trong nền SX hàng hoá người nào có
Câu 1: Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và
thời gian LĐCB thấp hơn
trao đổi hàng hóa là quy luật nào?
TGLĐXHCT thì họ sẽ thu được lợi
a. Quy luật cung cầu.
b. Quy luật cạnh tranh.
nhuận nhiều hơn có thể mở rộng SX
c. Quy luật giá trị
d. Quy luật kinh tế
KD và ngược lại.
Câu 2: Để may một cái áo A may hết 5 giờ. Thời
gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4
giờ. Vậy A bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy
giờ?
a. 3 giờ. b. 4 giờ. c. 5 giờ.
d. 6 giờ.
Câu 3: Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà
Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán
vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác
A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
a. Điều tiết sản xuất.
b. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật gtrị.
c. Tự phát từ quy luật giá trị.
d. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 4: Việc là chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản
xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy
luật giá trị?
a. Điều tiết sản xuất.
b. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật gtrị.

c. Tự phát từ quy luật giá trị.
d. Điều tiết trong
lưu thông.
Hoạt động: tìm tòi mở rộng.
- Hãy nêu giải pháp vận dụng tác động điều tiết sản
18


xuất của quy luật giá trị mà em biết?
- Bản thân em đã vận dụng được những gì từ quy
luật giá trị?
NỘI DUNG 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA. (tt)
TIẾT PPCT: 7.
1. ỔN DỊNH LỚP: 1’
2. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ:
Phân tích các tác động của quy luật giá trị và cho ví dụ chứng minh?
3. KHỞI ĐỘNG:
4. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Tg
20’

Hoạt động Thầy - trò
Hoạt động 1: Vấn đáp, thuyết trình tìm hiểu sự vận dụng
QLGT của Nhà nước.
Gv đặt câu hỏi: Hãy cho biết Nhà nước đã vận dụng quy luật
giá trị vào việc gì?
Hs: Phát biểu. Gv: chốt lại.
GV: em hiểu thế nào là nền kinh tế thị trường?
HS: phát biểu. Gv: KTTT là trình độ phát triển cao của
KTHH, trong đó toàn bộ các yếu tố đầu ra, đầu vào của sản

xuất đều thông qua thị trường.
Gv: Giải thích thêm về ý nghĩa KTTT định hướng XHCN. Là
nền kinh tế không phải bao cấp, quản lý theo kiểu tập trung
quan liêu, bao cấp. Nhưng đó cũng không là nền kinh tế tự do
như ở các nước tư bản, và cũng chưa hoàn toàn là nền KTTT
XHCN.
Mục tiêu KTTT định hướng XHCN ở nước ta là giải phóng
sức sx, động viên mọi người thực hiện CNH-HĐH, xây dựng
cơ sở vật chất kỹ thuật, cải thiện đời sống nhân dân.
HS: ghi chú. Gv: hãy cho biết nước ta tiến hành đổi mới khi
nào? Từ ngày đổi mới đã có những thành tựu nào? Kể ra.
HS: phát biểu. Gv: đổi mới năm 1986, đạt nhiều thành tựu trên
các lĩnh vực.....
GV: NN làm gì để hạn chế tiêu cực, phát huy tích cực do tác
động của QLGT?
HS: trả lời. Gv: chốt lại. Theo sự hiểu biết của mình em hãy
nêu một vài chủ trương thực hiện xóa đói, giảm nghèo của Nhà
nước ta?
HS: phát biểu. Gv: nhận xét, chốt lại.
Gv: chuyển ý, hiểu được QLGT sẽ giúp ích gì cho đời sống
của mỗi công dân? Chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo.

Kiến thức HS cần nắm
III. Quy luật giá trị trong sản xuấ
lưu thông hàng hóa.(tt)
3. Vận dụng quy luật giá trị.
Vận dụng quy luật giá trị trong
sản xuất và lưu thông hàng
hoá
a) Về phía Nhà nước

- Xây dựng và phát triển KT thị
trường định hướng XHCN.
(VD sgk tr 32)

- Điều tiết thị trường nhằm phát
huy mặt tích cực, hạn chế mặt
tiêu cực. (VD sgk tr32)

b) Về phía công dân.
19


15’

5’

2’

Hoạt động 2: thảo luận nhóm.
Gv: chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các vấn đề sau.
Nhóm 1: Phân tích VD (tr33). Rút ra kết luận gì về tác dụng
QLGT?
Nhóm 2: So sánh hoạt động sx quần áo của Ô.A (sx bằng pp thủ
công) với O.B (sx theo hướng CNHĐ)
Nhóm 3: Khó khăn của các doanh nghiệp nước ta khi gia nhập
WTO.
HS: tiến hành thảo luận, cử đại diện báo cáo.
Gv: nhận xét, kết luận.
-Nhờ vận dụng đúng QLGT (điều tiết, lưu thông hh). Người sx
A đã chuyển đổi mặt hàng kinh doanh để không bị ứ động,

thua lỗ và có lợi nhuận.
- Ô. A sx bằng pp thủ công, số lượng ít, chi phí cao, lãi ít
không đáp ứng nhu cầu.
- Ô.B sx bằng công nghệ tiên tiến, sx nhiều, năng suất cao, đa
dạng chủng loại, đáp ứng nhu cầu.
- Khó khăn của DN VN: cạnh tranh về chất lượng, số lượng,
giá cả, thương hiệu, bản quyền, kiện tụng bán phá giá….
GV: kết luận. Cho HS liên hệ trách nhiệm của bản thân.
Hoạt động: luyện tập – vận dụng
1/ Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện như thế
nào?
a. Luôn ăn khớp với giá trị b. Luôn cao hơn giá trị
c. Luôn thấp hơn giá trị
d. Luôn xoay quanh giá trị
2/ Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông
hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thong phải căn
cứ vào đâu?
a. Thời gian LĐXHCT b. Thời gian lao động cá biệt
c. Thời gian hao phí để SX ra hàng hóa d. Thời gian cần thiết
3/ Quy luật giá trị quy định trong sản xuất từng sản phẩm
biểu hiện như thế nào?
a. Giá cả = giá trị
b. Thời gian lao động cá biệt > Thời gian lao động xã hội cần
thiết
c. Giá cả < giá trị
d. Thời gian lao động cá biệt phù hợp thời gian lao động xã
hội cần thiết
Hoạt động: tìm tòi – mở rộng.
Các nhóm chuẩn bị:
Nhóm 1: thực hiện tình huống nói về cạnh tranh. Khái niệm

cạnh tranh và nguyên nhân cạnh tranh.
Nhóm 2: mục đích của cạnh tranh và liên hệ thực tế cho ví dụ.

- Phấn đấu giảm chi phí, nâng
cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi
nhuận.
- Chuyển dịch cơ cấu sx, cc mặt
hàng và ngành hàng cho phù hợp
với nhu cầu. (VD sgk tr 33)
- Đổi mới KT – CNo, hợp lý hóa
sx, cải tiến mẫu mã, nâng cao
chất lượng HH. (VD sgk tr 34)

Như vậy trên cơ sở nắm được nội
dung tác động của quy luật giá
trị. Nhà nước và nhân dân ta đã
vận dụng một cách linh hoạt phù
hợp với điều kiện thực tế Việt
Nam.

20


Nhóm 3: tính hai mặt của cạnh tranh.
NỘI DUNG 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THƠNG HÀNG HĨA. (1 tiết)
TIẾT PPCT: 8.
1. ỔN DỊNH LỚP: 1’
2. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ:
- Nội dung của quy luật giá trị ?
- Các tác động của QLGT? Ví dụ.

3. KHỞI ĐỘNG: thực hiện tiểu phẩm về cạnh tranh trên thị trường (nhóm 1 thực hiện)
4. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Tg
15’

Hoạt động Thầy - trò
Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm cạnh tranh và
ngun ngun nhân dẫn đến cạnh tranh.
HS nhóm 1 tiến hành thuyết trình.
GV: có thể gợi ý:
- Cho các bạn quan sát một vài hình ảnh thể hiện sự cạnh
tranh gay gắt hiện nay trên thị trường.
- Qua những hình ảnh trên có nhận xét gì?
- Cạnh tranh là gì?
HS: lắng nghe, đóng góp ý kiến
GV: nhận xét, giải thích khái niệm cạnh tranh thể hiện
3 vấn đề:
- Tính chất cạnh tranh.
- Mục đích cạnh tranh
- Chủ thể của cạnh tranh
HS: thuyết trình nguyên nhân nào dẫn đến
cạnh tranh?
Có 2 nguyên nhân cơ bản dẫn đến
cạnh tranh đó là :
* Trong nền sản xuất hàng hoá, do tồn
tại nhiều chủ sở hữu khác nhau, tồn tại
với tư cách là những đơn vò kinh tế độc
lập trong quá trình sản xuất - kinh doanh
nên không thể không cạnh tranh với
nhau, đây là nguyên nhân thứ 1

* Do điều kiện sản xuất của mỗi chủ
thể kinh tế lại khác nhau, nên chất
lượng hàng hoá và chi phí khác nhau, kết
quả SX-KD giữa họ không giống nhau đây
là nguyên nhân thứ 2.
GV hướng dẫn để HS nắm rõ hai nguyên
nhân dẫn đến cạnh tranh, sau đó chốt

Kiến thức HS cần nắm
IV. Cạnh tranh trong sản xuất
và lưu thơng hàng hóa.
1- Cạnh tranh và
nguyên nhân dẫn
đến cạnh tranh.
a.- Cạnh tranh là gì?
Cạnh tranh là sự ranh
đua, đấu tranh giữa
các chủ thể kinh tế
trong sản xuất kinh
doanh hàng hóa nhằm
giành những điều
kiện thuận lợi để thu
được nhiều lợi nhuận.

b- Ngun nhân dẫn đến
cạnh tranh?

Để giành lấy điều
kiện thuận lợi tránh
những rủi ro, bất lợi

trong sx và lưu thông
hh dẫn đến tất yếu
phải có cạnh tranh.

21


10’

15’

lại kiến thức theo phần nội dung bài học.
Hoạt động 2 : tìm hiểu mục đích của
cạnh tranh.
GV: gợi ý HS phải thể hiện các câu hỏi sau:
- Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là gì?
- Người tham gia cạnh tranh nhằm giành
lấy những gì?
- Trong từng mục đích Gv u cầu HS cho VD chứng
minh.
HS: cử các đại diện báo cáo, ghi bảng, dán tranh ảnh minh
họa....
HS: Lắng nghe, nhận xét, góp ý.
GV: chốt lại vấn đề. Liên hệ thực tế giúp HS hiểu bài.

Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính hai mặt
của cạnh tranh.
Gv: đặt câu hỏi.

5’


1’

Thế nào là cạnh tranh lành mạnh và
không lành mạnh?
HS: phát biểu. GV: chốt lại
- CTLM: cạnh tranh đúng pháp luật, mang
tính nhân văn, có tác dụng kích thích thò
trường đúng hướng.
- CTKLM: là cạnh tranh dùng những thủ
đoạn tinh vi VPPl, làm rối loạn, kìm hãm sự
phát triển kinh tế.
HS: nhóm 3 thuyết trình tính hai mặt của cạnh tranh
HS: các nhóm khác lắng nghe, đóng góp ý kiến.
GV: nhận xét, chốt lại nội dung, cho thêm nhiều ví dụ thực
tế chứng minh vấn đề.
Hoạt động: luyện tập – vận dụng.
Có ý kiến cho rằng: “Để phát huy tính tích cực của cạnh
tranh ở nước ta hiện nay, Nhà nước chỉ cần đề ra giải pháp
khắc phục mặt hạn chế của cạnh tranh. Điều đó đúng hay
sai? Tại sao?
Hs: phát biểu.
GV: nhận xét, kết luận.
Hoạt động: tìm tòi – mở rộng.
- Hiểu thế nào là Cung – Cầu.
- Nội dung quan hệ cung – cầu.

2-Mục đích của cạnh
tranh.
a.Mục đích của cạnh

tranh.
* Giành nguồn nguyên
liệu và các nguồn lực
SX khác.
* Giành ưu thế về
khoa học - công nghệ.
* Giành thò trường, nơi
đầu tư, các hđ và các
đơn đặt hàng
* Giành ưu thế về
chất lượng và giá cả
hàng hoá, kể cả lắp
đặt, bảo hành, sửa
chữa, phương thức
thanh toán.
3. Tính 2 mặt của
cạnh tranh.
Mặt tích cực:
 Kích thích, LLSX,
KHKTphát triển, NSLĐ
xã hội tăng lên.
 Khai thác tối đa mọi
nguồn lực.
 Thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, thực hiện chủ
động hội nhập kinh tế
quốc tế.
Mặt tiêu cực
 Làm cho môi trường,
môi sinh mất cân bằng

nghiêm trọng.
 Sử dụng những thủ
đoạn phi pháp bất
lương.
 Đầu cơ tích trữ gây rối
loạn thò trường

22


NỘI DUNG 5: CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA. (1 tiết)
TIẾT PPCT: 9.
1. ỔN DỊNH LỚP: 1’
2. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ:
Phân tích mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh? Cho ví dụ.
3. KHỞI ĐỘNG:
GV: trên thị trường giữa người bán với người mua có mội quan hệ với nhau. Vậy quan hệ đó là gì? HS:
phát biểu. GV: quan hệ đó là quan hệ cung – cầu. Vậy Cung – cầu là gì? có mối quan hệ với nhau như
thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung tiếp theo.
4. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Tg
15’

Hoạt động Thầy - trò
Kiến thức HS cần nắm
Hoạt động 1: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
V. Cung cầu trong sản xuất và lưu
GV: Nêu VD, phân tích nhu cầu tiêu dùng của đời sống thông hàng hóa.
cá nhân? Từ đó nêu KN cầu? Liên hệ thực tiễn?
Hs: phát biểu. Gv: nhận xét, chốt lại.

1. Khái niệm cung, cầu.
P (giá cả)
Đường cầu
a) Khái niệm cầu
Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ
mà người tiêu dùng cần mua trong
một thời kỳ nhất định tương ứng với
Số lượng cầu (Q)
giá cả và thu nhập xác định.
(Cầu là n/c có khả năng thanh toán,
(Chúng có quan hệ tỉ lệ nghịch với nhau)
n/c tiêu dùng của người mua đảm bảo
* Nêu VD, phân tích Khả năng cung cấp hàng hoá, dịch bằng số lượng tiền mà họ có sẵn tương
vụ, trên thị trường? Từ đó nêu KN cung? Liên hệ thực ứng)
tiễn?
P (giá cả)
b) Khái niệm cung
Là khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện
Đường cung
có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra
thị trường trong một thời kỳ nhất định,
tương ứng với mức giá cả, khả năng
Q (số lượng cung)
sx và chi phí sx xác định
- HS tự nêu VD phân tích, liên hệ thực
(Slượng cung và Giá cả qhệ tỉ lthuận)
tiễn.
- HS: Đại diện trả lời, bổ xung.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.


23


15’

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV: Chia lớp 3 nhóm thảo luận các vấn đề sau.
Nhóm 1: Cung cầu tác động lẫn nhau như thế nào? Ví dụ
Nhóm 2: Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả? Ví dụ.
Nhóm 3: Giá cả ảnh hưởng đến cung – cầu
P

Đường cầu
I

Đường cung

Q

(Qhệ cung – cầu: giữa người bán và người mua cùng xác
định giá cả và sản lượng hàng hoá)
HS: Đại diện trả lời, bổ xung.
- GV: N/xét, bổ sung, kết luận.
10’

3’

2. Mối quan hệ cung – cầu trong sản
xuất và lưu thông hàng hoá
a) Nội dung của quan hệ cung – cầu

Là mối quan hệ tác động lẫn nhau
giữa người bán với người mua hay
giữa những người sx với những người
tiêu dùng diễn ra trên thị trường để
xác định giá cả và số lượng hàng hoá,
1. Cung – cầu tác động lẫn nhau
Khi cầu tăng  sx mở rộng cung
tăng
Khi cầu giảm  sx giảm cung
giảm
2. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả:
Khi cung = cầu  Giá cả = giá trị
Khi cung > cầu  Giá cả < giá trị
Khi cung < cầu  Giá cả > giá trị
3. Giá cả ảnh hưởng đến cung – cầu
Khi giá cả tăng  sx mở rộng 
cung tăng và cầu giảm khi mức thu
nhập không tăng.Khi giá cả giảm sx
giảmcung giảm và cầu tăng mặc dù
thu nhập không tăng.
dịch vụ.
b. Vận dụng quan hệ cung – cầu
- Đối với nhà nước.

Hoạt động 3: thảo luận chung
- GV: đặt các câu hỏi cho Hs thảo luận.
* Quan hệ cung – cầu được nhà nước vận dụng như thế
nào? Nêu VD thực tiễn phân tích?
* Quan hệ cung – cầu được người sx, kinh doanh vận
dụng như thế nào? Nêu VD thực tiễn phân tích?

* Quan hệ cung – cầu được người tiêu dùng vận dụng
như thế nào? Nêu VD thực tiễn phân tích?
- HS: Đại diện trả lời, bổ xung.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
Hoạt động luyện tập – vận dụng: thực hành một số
Ra các quyết định mở rộng hay thu
câu hỏi trắc nghiệm.
1/Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được hẹp sx, kinh Doanh thích ứng với các
trường hợp cung – cầu
dùng để gọi tắt cho cụm từ nào?
- Đối với nhà sản xuất.
a. Nhu cầu của mọi người. b. Nhu cầu của người TD
c. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
d. nhu cầu tiêu dùng hàng hoá.
Điều tiết các trường hợp cung – cầu
2/ Trường hợp nào sau đây được gọi là cầu?
trên thị trường thông qua các giải
a. Anh A mua xe máy thanh toán trả góp
pháp vĩ mô thích hợp
b. Ông B mua xe đạp hết 1 triệu đồng.
- Đối với người tiêu dùng.
c. Chị C muốn mua ô tô nhưng chưa có tiền
3/ Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu?
Ra các quyết định mua hàng thích
a. Giá cả, thu nhập
ứng với các Trường hợp cung – cầu
b. Thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán
để có lợi
24



1’

c. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu
d. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục.
6/ Trường hợp nào sau đây được gọi là cung?
a. Công ty A đã bán ra 1 triệu sản phẩm.
b. Công ty A còn trong kho 1 triệu sản phẩm.
c. Dự kiến công ty A ngày mai sẽ sản xuất thêm 1 triệu
sản phẩm
d. Cả a, b đúng
Hoạt động: tìm tòi, mở rộng.
- Ôn tập toàn bộ chủ đề 1 chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết,
hình thức trắc nghiệm khách quan + tự luận.
- Sưu tấm tranh ảnh về thành tựu cuộc CMKH lần 1- 2.

VI. LUYỆN TẬP (CẢ CHỦ ĐỀ)
Giải quyết tất cả các câu hỏi bài tập SGK.
VII. HOẠT ĐỘNG NGOÀI LỚP:
Thực hiện bài viết ngắn về tác hại của một trong những biểu hiện vấn đề cạnh tranh không lành mạnh hiện nay
trong xã hội. Hãy nêu suy nghĩ của bản thân em và liên hệ biện pháp, trách nhiệm để giải quyết vấn đề? Ví dụ:
thực phẩm bẩn, hàng giả, nhái, kém chất lượng, buôn lậu trốn thuế.
VIII. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM SAU CHỦ ĐỀ:

Duyệt của tổ trưởng
Ngày 20/08/2016

LÊ VĂN XUYÊN

25



×