Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

PHAN NGỌC HIỂN

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

PHAN NGỌC HIỂN

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG VĂN DÂN

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn nêu lên những cơ sở lý luận chung về nguồn vốn huy động của
NHTM như khái niệm, đặc điểm, vai trò, các hình thức huy động vốn. Đồng thời,
luận văn cũng nêu lên các nhân tố tác động đến huy động vốn, các tiêu chí đánh giá
chất lượng huy động vốn. Từ đó, luận văn đi vào đánh giá thực trạng chất lượng huy
động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh
Tiền Giang giai đoạn 2012-2016. Sau khi đánh giá thực trạng, luận văn nêu lên một
số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tiền Giang.
Luận văn sử dụng hai nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp được
thu thập thông qua việc khảo sát ý kiến của khách hàng, dữ liệu thứ cấp được lấy từ
các Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh, báo cáo tài chính, báo cáo
thường niên của Agribank được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Bên cạnh đó, luận văn cũng chỉ ra những kết quả đạt được của Agribank
Tiền Giang như: vốn huy động tăng trưởng ổn định, phát triển mạng lưới và kênh
phân phối, nguồn thu từ HĐV tăng, số lượng khách hàng tăng. Tuy nhiên, hoạt động
HĐV vẫn còn một số tồn tại như: cơ sở vật chất kỹ thuật, tác phong giao dịch, kỹ
năng chăm sóc khách hàng còn chưa tốt.
Từ những tồn tại trên, luận văn đề xuất một số giải pháp cho Agribank Tiền
Giang, kiến nghị với Chính phủ và NHNN nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn

tại Agribank Tiền Giang, góp phần giúp Agribank Tiền Giang đạt được nhiều thành
tưu, tăng thu nhập cho chi nhánh.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Ngày 30 tháng 09 năm 2017
Tác giả

Phan Ngọc Hiển


iii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn thầy Đặng Văn Dân, là người đã trực
tiếp chỉ bảo cũng như chỉnh sửa luận văn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn này. Tôi cũng xin cảm ơn phòng Kế hoạch nguồn vốn, phòng Kế toán ngân quỹ
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Tiền
Giang đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có được số liệu để hoàn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn Phòng đào tạo sau đại học đã hướng dẫn tận tình các thủ tục để
tôi hoàn thành khóa luận. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các khách hàng đã tham gia
thực hiện phiếu khảo sát khách hàng tại Agribank Tiền Giang để tôi có được số liệu
khách quan để hoàn thành luận văn cũng như hướng giải pháp để phục vụ khách

hàng tốt hơn, đồng thời nâng cao chất lượng huy động vốn tại chi nhánh.
Ngày 30 tháng 09 năm 2017
Tác giả

Phan Ngọc Hiển


iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 1
3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 1
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2
6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu .................................................................... 2
7. Đóng góp của đề tài .......................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................5
1.1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM ..............................5


1.1.1

Khái niệm về huy động vốn ....................................................................... 5

1.1.2

Đặc điểm huy động vốn ............................................................................. 5

1.1.3

Nguyên tắc huy động vốn........................................................................... 5

1.1.4

Tầm quan trọng của huy động vốn ............................................................. 7

1.1.4.1 Đối với nền kinh tế .................................................................................8
1.1.4.2 Đối với ngân hàng thương mại ...............................................................8
1.1.4.3 Đối với khách hàng .................................................................................8
1.1.5

Các hình thức huy động vốn tại NHTM ..................................................... 9

1.1.5.1 Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán ......................................................9
1.1.5.2 Huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn .....................................................10
1.1.5.3 Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm .......................................................10


v


1.1.5.4 Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá .........................................11
1.2

Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng huy động vốn của NHTM .....................12

1.2.1

Tiêu chí về quy mô ................................................................................... 12

1.2.2

Tiêu chí về chất lượng .............................................................................. 14

1.3

Các nhân tố tác động đến huy động vốn tại NHTM ..................................16

1.3.1

Nhân tố khách quan ............................................................................... 16

1.3.1.1 Chính sách tiền tệ, chính sách tài chính của Chính phủ ........................16
1.3.1.2 Môi trường chính trị, kinh tế, xã hội .....................................................17
1.3.1.3 Tiềm lực tài chính, thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của khách
hàng ....................................................................................................................18
1.3.1.4 Cạnh tranh giữa các NHTM: ..................................................................18
1.3.1.5 Môi trường luật pháp: .............................................................................19
1.3.2


Nhân tố chủ quan ................................................................................... 19

1.3.2.1 Lãi suất ...................................................................................................19
1.3.2.2 Sự đa dạng trong sản phẩm, dịch vụ ......................................................20
1.3.2.3 Cơ sở vật chất kĩ thuật ............................................................................21
1.3.2.4 Tác phong của nhân viên ........................................................................21
1.3.2.5 Danh tiếng và uy tín của ngân hàng .......................................................21
1.3.2.6 Các chính sách của ngân hàng ................................................................22
1.3.2.7 Năng lực tài chính của ngân hàng: .........................................................23
1.3.2.8 Hệ thống kênh phân phối: ......................................................................23
1.4

Bài học kinh nghiệm huy động vốn cho các NHTM ..................................23
1.4.1 Ngân hàng HSBC....................................................................................... 23
1.4.2 Ngân hàng Bank of America: ....................................................................24
1.4.3 Ngân hàng Bank of China: ........................................................................24
1.4.4 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam: ......................................25

KẾT LUẬN CHƢƠNG I ........................................................................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TIỀN GIANG ...........................................................................................28


vi

2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) CHI NHÁNH TIỀN GIANG .........28
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ... 28
2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi

nhánh Tiền Giang ................................................................................................... 31
2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................31
2.1.2.2 Tổ chức bộ máy và mạng lưới hoạt động ...............................................32
2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................32
2.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
TIỀN GIANG...........................................................................................................34
2.2.1 Tiền gửi thanh toán ....................................................................................... 34
2.2.2 Tiền gửi có kỳ hạn ........................................................................................ 35
2.2.3 Tiền gửi tiết kiệm .......................................................................................... 35
2.3 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH TIỀN GIANG ...........................................................................................36
2.3.1 Thực trạng về quy mô huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tiền Giang .. 36
2.3.2 Thực trạng về cơ cấu huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tiền Giang 37
2.3.3 Thực trạng thị phần huy động vốn ............................................................42
2.3.4 Thực trạng về chất lượng huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tiền Giang
43
2.3.4.1 Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của Agribank Tiền Giang ......43
2.3.4.2 Chi phí huy động vốn Agribank Tiền Giang ..........................................47
2.3.4.3 Chất lượng dịch vụ huy động vốn của Agribank Tiền Giang ................48
2.4 ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TIỀN GIANG THÔNG QUA
MA TRẬN SWOT ...................................................................................................51
2.5 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH TIỀN GIANG ...........................................................53
2.5.1 Những kết quả đạt được ................................................................................ 53
2.5.2 Những tồn tại cần khắc phục ........................................................................ 54
2.5.3 Nguyên nhân ................................................................................................. 55


vii


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................57
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG .......................................................................58
3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang ....................58
3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang .................................59
3.2.1 Nâng cao hơn nữa danh tiếng và uy tín của ngân hàng ................................ 59
3.2.2. Không ngừng hoàn thiện chất lượng dịch vụ sản phẩm tiền gửi, kỹ năng
chăm sóc khách hàng ............................................................................................. 61
3.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi ..................................................................... 62
3.2.4 Nâng cao tính cạnh tranh của lãi suất ........................................................... 64
3.2.5 Hoàn thiện chính sách marketing ................................................................. 64
3.2.6 Phát huy hơn nữa năng lực quản trị nhân sự và đào tạo nguồn nhân lực ..... 66
3.3 Các giải pháp hỗ trợ ..........................................................................................68
3.3.1 Đối với Chính phủ ........................................................................................ 68
3.3.2 Đối với NHNN .............................................................................................. 69
3.3.3 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .......... 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................72
KẾT LUẬN ..............................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................74


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank:


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

HĐV:

Huy động vốn

VHĐ:

Vốn huy động

NV:

Nguồn vốn

NVHĐ:

Nguồn vốn huy động


NH:

Ngân hàng

KHCN:

Khách hàng cá nhân

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TCTC:

Tổ chức tài chính

TCKT:

Tổ chức kinh tế

TCXH:

Tổ chức xã hội

TW:

Trung ương

CV:


Cho vay

TG:

Tiền gửi


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank năm 2012 – 2016……...30
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Tiền Giang 2012 – 2016...33
Bảng 2.3: Cơ cấu huy động vốn phân theo kỳ hạn………………………………...37
Bảng 2.4: Cơ cấu huy động vốn phân theo loại tiền ................................................. 39
Bảng 2.5: Cơ cấu huy động vốn phân theo khách hàng ............................................ 40
Bảng 2.6: Cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn ............................................. 44
Bảng 2.7: Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn theo loại tiền .......................................... 45
Bảng 2.8: Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn theo kỳ hạn............................................. 46
Bảng 2.9: Chi phí trả lãi qua các năm ....................................................................... 47


x

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Kết quả huy động vốn Agribank Tiền Giang giai đoạn 2012-2016…..36
Hình 2.2 Thị phần huy động vốn Agribank Tiền Giang giai đoạn 2012-2016…42


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Sự cạnh tranh trong công tác huy động vốn giữa các ngân hàng thương mại
hiện nay đã khiến cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn, do đó, nhu cầu của họ
ngày càng nâng cao. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng huy động vốn đóng vai trò
quan trọng và cần thiết.
Agribank Tiền Giang là một NHTM luôn dẫn đầu về huy động vốn tại tỉnh
Tiền Giang trong thời gian qua. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, thị phần huy
động vốn của Agribank Tiền Giang tại tỉnh Tiền Giang có phần sụt giảm. Do vậy,
việc tìm hiểu những nguyên nhân gây nên sự sụt giảm này luôn là vấn đề được Ban
Giám Đốc Agribank Tiền Giang quan tâm hàng đầu. Chính vì vậy, em đã chọn đề
tài “Nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang” để tìm hiểu thực trạng chất lượng huy
động vốn, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao huy động vốn tại Agribank
Tiền Giang nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao cho ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Tiền Giang.
2.2 Mục tiêu cụ thể
-

Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn.

-

Phân tích thực trạng chất lượng huy động vốn tại Agribank Tiền Giang giai đoạn
từ năm 2012 đến năm 2016.


-

Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn
tại Agribank Tiền Giang trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu

-

Thực trạng về chất lượng huy động vốn tại Agribank Tiền Giang ra sao?


2

-

Các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng huy động vốn tại Agribank Tiền
Giang?

-

Cần có những giải pháp gì để nâng cao chất lượng huy động vốn tại Agribank
Tiền Giang trong thời gian tới?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

-

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.

-


Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để trả lời các câu hỏi và thực hiện mục tiêu của đề tài nghiên cứu, đề tài sử

dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp, phương pháp
mô tả thống kê và phương pháp khảo sát.
Về phương pháp khảo sát: Nhằm đánh giá các chỉ tiêu định tính (chất lượng
huy động vốn), tác giả đã soạn ra bộ câu hỏi gồm 6 nhân tố chính, trong mỗi nhân tố
có các câu hỏi khảo sát khác nhau. Mỗi câu trả lời của khách hàng sẽ được phân ra 3
cấp độ là hài lòng, bình thường và chưa hài lòng. Bảng khảo sát mẫu được trình bày
ở phần phụ lục. Khảo sát được thực hiện tại sảnh chờ khách hàng, thực hiện với
khách hàng và lấy mẫu trực tuyến. Kết quả thu về sẽ được làm sạch để đáp ứng yêu
cầu về chất lượng và kích thước mẫu cần thiết cho nghiên cứu.
Về phương pháp mô tả thống kê: Tổng hợp, phân tích, so sánh và hệ thống
hóa những lý luận liên quan đến đề tài. Số liệu được thu thập từ báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của Agribank Tiền Giang giai đoạn năm 2012 - 2016, báo cáo
tổng hợp của ngân hàng Nhà nước tỉnh Tiền Giang. Từ đó phân tích, đánh giá hoạt
động huy động vốn và tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Tiền Giang.
6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Hoạt động huy động vốn là hoạt động chủ yếu của các ngân hàng thương
mại, vì thế, vấn đề làm thế nào để thu hút nguồn vốn luôn được các ngân hàng quan


3

tâm, chú trọng đẩy mạnh phát triển. Đó cũng là lý do trên thực tế đã có nhiều công
trình nghiên cứu về vấn đề này. Một số công trình như:
- Tác giả Lê Mai Thi(2012), Luận văn thạc sỹ với đề tài “Giải pháp tăng

cường huy động vốn tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn”, luận văn đưa ra các giải pháp
nhằm tăng cường hiệu quả huy động vốn.
- Tác giả Bùi Thị Quỳnh (2012), Luận văn thạc sỹ với đề tài “Phát triển huy
động vốn tại Sở giao dịch 2 Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam”, luận văn
phân tích rõ thực trạng phát triển huy động vốn. Từ đó đưa ra các giải pháp để phát
triển hoạt động huy động vốn.
- Tác giả Huỳnh Thị Kim Phượng (2011), Luận văn thạc sỹ với đề tài “Hoạt
động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn”, luận văn đánh giá
thực trạng hoạt động huy động vốn đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả huy động vốn.
- Tác giả Nông Thị Thu Hương( 2012), Luận văn Thạc sỹ kinh tế với đề tài
“Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM”, luận văn đề cập về những lý
luận tổng quan về dịch vụ huy động vốn, khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng,
từ đó đưa ra những giải pháp nhằm tăng hiệu quả huy động vốn.
Tuy nhiên, cả bốn đề tài trên đều không nghiên cứu về hoạt động huy động
vốn tại Agribank Tiền Giang. Do vậy việc chọn nghiên cứu đề tài này của tác giả là
cần thiết. Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã chọn lọc, kế thừa những ý tưởng
liên quan đến đề tài nhằm hoàn thiện việc nghiên cứu. Bên cạnh đó, dựa vào tình
hình kinh tế của thị trường và xã hội tại tỉnh Tiền Giang, tác giả nghiên cứu tìm hiểu
về tình hình huy động vốn tại Agribank Tiền Giang trong giai đoạn 2012-2016 để từ
đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn,
góp phần làm tăng nguồn vốn, nâng cao thị phần cho ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Tiền Giang.
7. Đóng góp của đề tài


4

Đề tài đã tổng hợp được một số lý luận từ những nghiên cứu trước đây về

chất lượng huy động vốn của NHTM. Và thông qua những cơ sở lý luận đó, đề tài
đã phân tích được thực trạng chất lượng huy động vốn của Agribank Tiền Giang, từ
đó đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn cho
Agribank Tiền Giang.


5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
1.1.1 Khái niệm về huy động vốn
Trần Huy Hoàng (2008) cho rằng: “Huy động vốn là việc ngân hàng sử dụng uy tín,
chất lượng dịch vụ để thu hút tiền gửi của cá nhân, tổ chức có vốn nhàn rỗi trong
nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Vốn huy động là nguồn vốn quan
trọng đối với mỗi ngân hàng và chiếm một tỉ lệ lớn trong tổng nguồn vốn ngân
hàng. Nguồn vốn này thực chất là tài sản của các chủ sở hữu mà ngân hàng đang
tạm thời quản lí và sử dụng, đây là nguồn tiền đang nhàn rỗi của xã hội được ngân
hàng huy động để tạo nên nguồn vốn cung cấp cho nền kinh tế.”
1.1.2 Đặc điểm huy động vốn
 Vốn huy động của NHTM chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, các
NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn này.
 Về mặt lí thuyết, vốn huy động là nguồn vốn không ổn định vì khách hàng
có thể rút tiền mà không bị ràng buộc. Vì vậy, các NHTM phải duy trì một
khoản dự trữ thanh toán để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách
hàng.
 Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao.
 Là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
 Tiền gửi chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các
NHTM không được sử dụng vốn này để đầu tư.

1.1.3 Nguyên tắc huy động vốn
 Tuân thủ pháp luật trong hoạt động huy động vốn tiền gửi
Các NHTM không được huy động vốn tiền gửi quá 20 lần so với vốn tự có nhằm
đảm bảo khả năng chi trả về sau. Bên cạnh đó, các NHTM phải áp dụng lãi suất huy
động phù hợp với cơ chế quản lí về lãi suất của NHNN bởi vì lãi suất là một trong
những công cụ để NHNN kiểm soát được lượng tiền trong lưu thông, bình ổn giá cả
và chống lạm phát.


6

Bên cạnh đó, NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng
vô điều kiện. NHTM phải tham gia bảo hiểm tiền gửi theo qui định hiện hành. Việc
qui định các NHTM tham gia bảo hiểm tiền gửi nhằm mục đích bảo vệ cho người
gửi tiền với mức bảo hiểm tiền gửi của các NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả gốc
và lãi cho khách hàng tối đa là 50 triệu đồng. Đồng thời các NHTM không được
cạnh tranh bất hợp lí như thông tin giả, khuyến mãi bất hợp pháp… gây ra tâm lí lo
sợ, mất lòng tin của người dân đối với ngân hàng.
 Các NHTM phải đảm bảo được hai yêu cầu là chi phí thấp và qui mô cao
của nguồn vốn huy động
Với chi phí thấp và qui mô cao sẽ giúp ngân hàng có nguồn vốn rẻ và đủ lớn để
tài trợ cho các dự án thông qua việc cấp phát tín dụng đồng thời làm cho biên độ
chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra lớn từ đó tạo lợi nhuận cao.
Do mục đích của khách hàng gửi tiền vào ngân hàng không chỉ là an toàn và
hưởng lãi mà còn mong muốn sử dụng dịch vụ của ngân hàng về chuyển tiền, thu
tiền hộ, chi hộ… nên NHTM cần kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn tiền gửi với
hiện đại hóa dịch vụ ngân hàng. Với sự phát triển của dịch vụ ngân hàng sẽ làm thỏa
mãn nhu cầu khách hàng từ đó thu hút lượng tiền gửi nhiều hơn.
 Hoạt động huy động vốn tiền gửi phải đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu
thanh khoản của ngân hàng

Hoạt động của ngân hàng dựa vào chữ tín. Có tin tưởng vào sự quản lí và trả nợ
của ngân hàng thì người dân mới gửi tiền. Vì vậy, ngân hàng phải đảm bảo được
khả năng thanh toán, đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống
của khách hàng. Bên cạnh việc đảm bảo tốt khả năng thanh khoản, ngân hàng cần
nắm bắt kịp thời những tin đồn thất thiệt về hoạt động kinh doanh của ngân hàng và
tìm cách ngăn chặn chúng. Bởi vì nếu không ngăn chặn kịp thời những tin đồn này
sẽ ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, gây mất lòng tin của khách hàng dẫn đến
rút tiền hàng loạt đòi hỏi ngân hàng phải có phương án đáp ứng thanh khoản kịp
thời như vay thị trường tiền tệ, NHNN để tránh tâm lí lây lan trong khách hàng.
 Các NHTM phải sử dụng các công cụ huy động vốn đa dạng


7

Ngoài các hình thức huy động vốn từ tài khoản thanh toán, tiền gửi tiết kiệm
thông thường, sử dụng các công cụ huy động vốn đa dạng như kỳ phiếu, trái phiếu,
tín phiếu ngân hàng phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng sẽ giúp
NHTM hạn chế rủi ro của huy động vốn đồng thời sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày
càng đa dạng của khách hàng từ đó thu hút lượng tiền gửi nhiều hơn.
 Phải đảm bảo các cam kết với khách hàng
Ngân hàng đảm bảo hoàn trả gốc và lãi vô điều kiện, tham gia bảo hiểm tiền
gửi theo qui định hiện hành, giữ bí mật thông tin số dư của khách hàng.
 Các NHTM phải đảm bảo tiêu chí về tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu
Tỉ lệ này là một thước đo độ an toàn vốn của ngân hàng được tính theo tỉ lệ phần
trăm của tổng vốn cấp I và II so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của ngân hàng.
H1 =

Vốn cấp 1+ Vốn cấp 2

x 100%


Tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro

Khi ngân hàng đảm bảo được tỉ lệ này tức là đã tạo ra một tấm đệm chống lại
những cú sốc về tài chính vừa tự bảo vệ mình vừa tự bảo vệ những người gửi tiền.
Chính vì những lí do trên các nhà quản lí ngân hàng phải duy trì một tỉ lệ an toàn
vốn tối thiểu. Ở Việt Nam tỉ lệ này là 9% giống như chuẩn mực Basel II mà hệ
thống ngân hàng các nước đang áp dụng phổ biến. Ngoài yêu cầu đảm bảo tỉ lệ an
toàn vốn tối thiểu trên 9% các ngân hàng còn phải đảm bảo vốn cấp 2 không được
vượt quá 100% vốn cấp 1.
1.1.4 Tầm quan trọng của huy động vốn
Hoạt động huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng
nhưng rất quan trọng. Không có hoạt động huy động vốn xem như không có hoạt
động của NHTM. Một NHTM khi được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo
quy định. Tuy nhiên vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn
phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có
thể thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng
khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ


8

khách hàng. Do đó, hoạt động huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân
hàng cũng như đối với khách hàng.
1.1.4.1 Đối với nền kinh tế
Để phát triển được kinh tế vấn đề đầu tiên là phải đáp ứng nhu cầu về vốn
cho các chủ thể kinh tế hoạt động. Hoạt động huy động vốn của hệ thống ngân hàng
chính là một mắc xích quan trọng trong chu trình cung cấp vốn cho nền kinh tế.
Thông qua hoạt động huy động vốn từ nguồn tiền nhàn rỗi, NHTM đã tạo ra
một lượng vốn lớn trong nền kinh tế để đáp ứng nhu cầu khác nhau của các chủ thể

kinh tế đồng thời giúp nguồn vốn của xã hội được sử dụng một cách hiệu quả nhất
góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
Bên cạnh vai trò cung cấp vốn cho nền kinh tế, nguồn vốn huy động của
NHTM còn giúp NHNN kiểm soát khối lượng tiền tệ trong lưu thông qua việc sử
dụng chính sách tiền tệ như tỉ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, lãi suất chiết khấu,
lãi suất tái chiết khấu, tỉ giá.
1.1.4.2 Đối với ngân hàng thƣơng mại
Hoạt động huy động vốn là hoạt động quan trọng đối với NHTM vì tạo ra
nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng.
Không có hoạt động huy động vốn tiền gửi, NHTM sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ
cho hoạt động của mình . Mặt khác, thông qua hoạt động huy động vốn, NHTM có
thể đo lường được sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, NHTM
có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và
mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, hoạt động huy động vốn góp phần giải
quyết đầu vào của ngân hàng.
1.1.4.3 Đối với khách hàng
Hoạt động huy động vốn không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân
hàng mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Hoạt động huy động vốn
cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ
sinh lợi, tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, hoạt động
huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy


9

vốn tạm thời nhàn rỗi. Cuối cùng, hoạt động huy động vốn giúp cho khách hàng có
cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng đặc biệt là dịch vụ thanh toán
qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất kinh doanh
hoặc cần tiền cho tiêu dùng.
1.1.5 Các hình thức huy động vốn tại NHTM

PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (2009) cho rằng: Mỗi NHTM có những hình
thức huy động vốn khác nhau nhưng về cơ bản thường có các hình thức sau đây:
1.1.5.1 Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi không kỳ hạn được sử dụng cho mục đích
thanh toán không dùng tiền mặt, người gửi được sử dụng một cách chủ động và linh
hoạt, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu chi tiêu chi trả, thanh toán hàng hóa, dịch vụ và các
khoản phí phát sinh một cách an toàn, thuận lợi. Với hình thức này, khách hàng có
thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trước.
Đối với khách hàng, đây là số tiền ký thác- ủy nhiệm cho ngân hàng bảo
quản và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán liên quan theo yêu cầu. Do vậy, khách
hàng có quyền rút ra hoặc chi trả như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu…Như vậy
xét về bản chất, khi mở và gửi tiền vào tài khoản này, mục tiêu của khách hàng
không phải là tìm kiếm các khoản lãi từ số dư tài khoản mà nhằm vào tiện ích thanh
toán do ngân hàng cung cấp.
Đối với ngân hàng, đây là nguồn vốn huy động có chi phí thấp. Chính vì vậy,
các ngân hàng đều cạnh tranh nguồn vốn này để kinh doanh có hiệu quả cao. Ngoài
ra, việc thanh toán qua tài khoản tiền gửi không kì hạn còn tăng thu phí dịch vụ cho
các NHTM, giảm thiểu rủi ro và thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế.
Ở các nước phát triển, ngân hàng không trả lãi cho tài khoản tiền gửi thanh toán vì
mục đích của khách hàng là thanh toán qua ngân hàng. Hơn nữa, ngân hàng còn yêu
cầu khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu để được sử dụng các dịch vụ của ngân
hàng. Ở Việt Nam, ngân hàng vẫn trả lãi đối với tiền gửi thanh toán để khuyến
khích khách hàng mở tài khoản và tranh thủ huy động nguồn vốn hiếm hoi trong
nền kinh tế.


10

1.1.5.2 Huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn
Đây là loại tiền gửi mà đối tượng chủ yếu là các doanh nghiệp gửi có kì hạn,

về tính chất hoạt động thì giống tiền gửi tiết kiệm có kì hạn nhưng về mục đích và
đối tượng gửi cũng khác nhau. Loại tiền gửi này có sự thỏa thuận về thời gian rút
tiền giữa ngân hàng và khách hàng. Người gửi tiền có thể rút ra khi đáo hạn. Tuy
nhiên, trong trường hợp bình thường ngân hàng vẫn cho khách hàng rút tiền trước
hạn với điều kiện chỉ được hưởng lãi suất không kì hạn trên phần rút, phần còn lại
vẫn được tính có kì hạn cho đến ngày đến hạn hoặc có thể cầm cố lại với lãi suất
cầm cố theo qui định hiện hành.
Nguồn vốn này tương đối ổn định có chi phí sử dụng vốn khá cao nên thường được
các NHTM cho vay trung và dài hạn. Người gửi tiền nhằm hưởng lãi nên lãi suất
cao là đòn bẩy để thu hút nguồn vốn này.
1.1.5.3 Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là nguồn tiền gửi của cá nhân từ vốn nhàn rỗi trong một
khoảng thời gian, nguồn vốn thường tương đối ổn định nên ngân hàng có thể sử
dụng làm nguồn vốn hoạt động. Tiền gửi tiết kiệm thường được xác nhận bằng sổ
tiết kiệm với qui định rõ thời gian gửi và lãi được hưởng theo qui định của từng
ngân hàng tương ứng với số dư và kì hạn gửi. Khi gửi tiền tiết kiệm khách hàng
thường quan tâm đến lợi tức được hưởng do đó lãi suất của loại tiền gửi này thường
cao hơn tiền gửi thanh toán. Loại hình tiền gửi này có thời gian qui định trước nên
ngân hàng có thể chủ động trong việc chuẩn bị nguồn vốn chi trả khi tiền gửi đến
hạn.
Tiền gửi tiết kiệm thường có hai loại cơ bản :


Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn: là loại tiền gửi của các khách hàng cá nhân

có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và chưa có kế hoạch sử dụng trong tương lai. Khách
hàng có thể rút vốn bất cứ lúc nào có nhu cầu nên nguồn vốn này thường không ổn
định tương tự tiền gửi không kì hạn và thường được chi trả với lãi suất thấp.



11



Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn: Là loại tiền gửi tiết kiệm của các khách hàng cá

nhân trong đó người gửi tiền thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm về kì
hạn gửi nhất định.
Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn có thể phân thành nhiều loại theo kì hạn ngày, tuần,
tháng. Khách hàng được rút tiền trước hạn và được hưởng lãi bằng lãi suất không kì
hạn tại thời điểm rút vốn.
Căn cứ vào phương thức trả lãi có thể chia làm 3 loại:
-

Tiền gửi kì hạn lĩnh lãi đầu kì

-

Tiền gửi kì hạn lĩnh lãi cuối kì

-

Tiền gửi lĩnh lãi định kì tháng, quí, hoặc 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36
tháng…

1.1.5.4 Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
Các giấy tờ có giá là công cụ nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn trên thị
trường tài chính. Nguồn vốn này tương đối ổn định để sử dụng cho một mục đích
nào đó. Nguồn vốn này mang một số đặc điểm như sau:
-


Là nguồn vốn mang tính ổn định cao do khách hàng không được rút trước
hạn. Do vậy, HĐV dưới hình thức này NH thường phải trả lãi suất cao hơn
lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thông thường.

-

Vốn này chỉ huy động trong một thời hạn nhất định và khi đã huy động đủ
khối lượng ngân hàng sẽ dừng bán giấy tờ có giá.

-

Tính chủ động thuộc về ngân hang

-

Các giấy tờ có giá mà NH phát hành bao gồm:
 Kỳ phiếu ngân hàng: là một công cụ ngắn hạn do NH phát hành nhằm
đáp ứng nhu cầu HĐV cho các kế hoạch kinh doanh xác định của NH.
 Trái phiếu ngân hàng: là một công cụ nợ dài hạn của NH, dung để
HĐV trung và dài hạn phục vụ cho những kế hoạch phát triển kinh
doanh có quy mô lớn và dài.
 Chứng chỉ tiền gửi: là công cụ nợ do NHTM phát hành nhằm HĐV
trên thị trường với bản chất tương tự một khoản tiền gửi có kỳ hạn,


12

người sở hữu sẽ được thanh toán lãi định kỳ 360 ngày và hoàn trả
mệnh giá khi đến hạn.

1.2 Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng huy động vốn của NHTM
1.2.1 Tiêu chí về quy mô
 Quy mô nguồn vốn huy động
Quy mô là chi tiêu phản ánh số lượng nguồn vốn huy động của ngân hang.
Với quy mô nguồn huy động ngày càng tang sẽ hỗ trợ vốn cho ngân hàng hoạt
động, phát triển và mở rộng phạm vi hoạt động của mình, quy mô cũng tạo điều
kiện nâng cao tính thanh khoản, tính ổn định và tang niềm tin của khách hàng.
Nguồn vốn huy động có quy mô khác nhau theo từng giai đoạn. Các ngân hàng có
quy mô lớn thì thường có ưu thế huy động hơn ngân hàng nhỏ. Trong tình trạng
cạnh tranh nhau về thị phần khách hàng, lãi suất thường không có sự khác biệt
nhiều giữa các ngân hàng, do vậy, khách hàng thường lựa chọn các ngân hàng có uy
tín, quy mô lớn để đảm bảo tính an toàn, thanh khoản cho khoản tiền gửi của mình.
 Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động
Tốc độ tang trưởng nguồn vốn huy động thể hiện khả năng mở rộng quy mô
vốn huy động của ngân hàng qua các năm, cho thấy nguồn vốn biến đổi theo xu
hướng như thế nào và khả năng kiểm soát của ngân hàng đến nguồn vốn huy động.
Điều đó ảnh hưởng đến khả năng tang cường và mở rộng thị trường hoạt động của
mình. Nếu tốc độ tăng trưởng ổn định sẽ tạo thế chủ động cho ngận hàng trong việc
hoạch định chiến lược phát triển lâu dài cũng như tạo sự yên tâm tin tưởng tới
khách hàng gửi tiền và đầu tư vào ngân hàng. Mặt khác chỉ tiêu này thể hiện khả
năng cạnh tranh của ngân hàng đối với các NHTM khác trong hoạt động huy động
vốn.
Về mặt lượng, chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động thường được đánh
giá thông qua:


13

Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về quy mô nguồn vốn huy động qua các
thời kỳ. Nếu tỷ lệ này > 100% thì quy mô nguồn vốn huy động của NH đã được mở

rộng. Việc mở rộng quy mô vốn một cách liên tục với tốc độ tăng trưởng vốn ngày
càng cao chứng tỏ quy mô hoạt động của NH ngày càng lớn, hiệu quả huy động vốn
của NH đang được cải thiện. Ngoài ra, có thể sử dụng chỉ tiêu này để so sánh với
tốc độ tăng trưởng vốn cùa các NH khác hoặc tốc độ tăng trưởng vốn trung bình của
hệ thống.
 Cơ cấu nguồn vốn huy động
Cơ cấu nguồn vốn huy động ảnh hưởng đến cơ cấu tài sản và ảnh hưởng đến
chi phí hoạt động bình quân của ngân hàng, từ đó ảnh hưởng tới chi phí đầu ra tức
lãi suất cho vay của NH…Cơ cấu huy động phải phù hợp với cơ cấu sử dụng, đáp
ứng yêu cầu sử dụng để tối đa dư nợ tín dụng và đầu tư, từ đó sẽ tối đa lợi nhuận mà
không phải trả lãi suất trên phần huy động vốn thừa. Thông qua việc xác định cơ
cấu vốn, có thể xác định mặt mạnh, mặt yếu của ngân hàng trong hoạt động kinh
doanh.
Cơ cấu nguồn vốn ngân hàng được đánh giá là hợp lý nếu các thành phần của
nó đáp ứng được kế hoạch sử dụng vốn và có chi phí huy động thấp nhất. Có vốn sẽ
tạo điều kiện cho ngân hàng hoạt động thuận lợi, ngân hàng có thể cơ cấu lại nguồn
vốn, mở rộng quy mô hoạt động chủ động trong hoạch định chiến lược phát triển
nâng cao uy tín và sức cạnh tranh. Có thể đánh giá cơ cấu nguổn vốn huy động
thông qua chỉ tiêu tỷ trọng nguồn vốn huy động:

Chỉ tiêu này phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các loại vốn huy động, tính hợp lý trong
quá trình huy động các loại vốn khác nhau. Cơ cấu vốn cần đa dạng, cân đối trong
đó cần đảm bảo một tỷ lệ hợp lý giữa vốn huy động ngắn hạn với trung, dài hạn,
giữa nội tệ và ngoại tệ… Mỗi nguồn vốn có điểm mạnh, điểm yếu riêng biệt trong
việc huy động và khai thác. Do đó, sự biến đổi về cơ cấu vốn sẽ kéo theo sự thay
đổi trong cơ cấu sử dụng vốn và theo đó là thay đổi về lợi nhuận, mức độ an toàn


×