TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
______________________________
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH
QUANG TRUNG
Giáo viên hướng dẫn
: TS Phạm Thanh Bình
Sinh viên thực hiện
: Lê Thị Thảo
MSV
: 04D04359N
Lớp
: 927
Luận văn tốt nghiệp
H Ni, 2008
Lê Thị Thảo
2
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
LI M U
Bc vo thi k hi nhập WTO, chúng ta sẽ chứng kiến một cuộc
chiến không phải bằng súng đạn mà bằng công nghệ, thương hiệu, giá cả,
trÝ thøc…….. sù th¾ng thua phơ thc rÊt lín hay nói chính xác hơn yếu tố
quyết định chính là tiềm lực tài chính của mỗi doanh nghiệp. thc hiện
được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, việc phát huy các nguồn lực,
trong đó, huy động tối đa các nguồn lực tài chính cho đầu tư phỏt trin
úng vai trũ quyt nh. Vì vậy mà cuộc đua huy động vốn ngày càng khốc
liệt hơn bao giờ hÕt. Ơ Viê ̣t Nam hiê ̣n nay, vấ n đề vố n đang là đòi hỏi cấ p
bách trong sự nghiê ̣p công nghiê ̣p hóa và hiê ̣n đa ̣i hóa. Nó đóng vai trò
quyế t đinh đế n sự tăng trưởng và phát triể n kinh tế đấ t nước. Để đáp ứng
̣
nhu cầ u vố n cho nề n kinh tế cầ n phải có các biê ̣n pháp, chính sách nhằ m
huy đô ̣ng tố i đa nguồ n vố n nhàn rỗi trong nề n kinh tế . Hiê ̣n nay ở Viê ̣t
Nam hơn 80% lươ ̣ng vố n trong nề n kinh tế là do hê ̣ thố ng Ngân Hàng cung
cấ p, do đó vai trò của nó trong hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n cho nề n kinh tế là
cực kỳ quan tro ̣ng.
Là “c¸nh tay nèi dµi” cđa Héi së chÝnh, mơ ̣t bơ ̣ phâ ̣n cấ u thành
trong guồ ng máy của hê ̣ thố ng Ngân Hàng, Ngân hàng Đầ u tư và Phát triể n
Quang Trung đã góp phầ n không nhỏ vào sự phát triể n nề n kinh tế Viê ̣t
Nam, song cũng không tránh khỏi những khó khăn chung. Nâng cao hiê ̣u
quả của hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n nhằ m củng cố sự tồ n ta ̣i và phát triể n
Ngân Hàng, đã đang và sẽ là những vấ n đề đươ ̣c quan tâm bởi Ngân hàng
Đầ u tư và Phát triể n Quang Trung. Với phương châm kinh doanh “chia sẻ
cơ hội - hợp tác thành công”, “chất lượng – tăng trưởng bền vững - hiệu
quả - an toàn” BIDV đang dần hồn thiện mình.
Chính vì vâ ̣y trong thời gian thực tâ ̣p ta ̣i Ngân hàng Đầ u tư và Phát
triể n Quang Trung, Em đã đi sâu tìm hiể u các vấ n đề liên quan đế n cơng
Lª Thị Thảo
3
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
tac huy ụ ng vụ n a cho ̣n và hoàn thành đề tài: “ Một số giải pháp nâng
cao hiêu quả công tác huy đô ̣ng vố n ta ̣i chi nhánh Ngân hà̀ ng Đầ u tư
̣
và Phát triể n Quang Trung” với kế t cấ u như sau :
Chương I: Những vấ n đề cơ bản về huy đô ̣ng vố n của ngân hàng
thương ma ̣i.
Chương II: Thư ̣c tra ̣ng công tác huy đô ̣ng vố n ta ̣i chi nhánh Ngân
hàng Đầ u Tư và Phát triể n Quang Trung.
Chương III: Mô ̣t số giải pháp nâng cao hiêu quả công tác huy đô ̣ng
̣
vố n ta ̣i chi nhánh Ngân hàng Đầ u Tư và Phát triể n Quang Trung.
Tuy nhiên để giải quyế t vấ n đề mô ̣t cách tro ̣n ve ̣n đòi hỏi phải có thời
gian và kiế n thức thực tế phong phú. Song vì thời gian nghiên cứu ít, kinh
nghiê ̣m và trình đô ̣ có ha ̣n, hơn nữa đề tài là mô ̣t vấ n đề khá rô ̣ng nên luận
văn của Em không thể tránh khỏi những khiế m khuyế t. Em kính mong
nhâ ̣n đươ ̣c sự chỉ bảo của thầ y cô và các bạn để bài viế t đươ ̣c hoàn chỉnh
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tâ ̣n tình của đô ̣i ngũ cán bô ̣ Ngân
hàng Đầ u tư và Phát triể n Quang Trung đặc biệt là sư ̣ chỉ bảo nhiê ̣t tình của
Thầy giáo - Tiến Sĩ Phạm Thanh Bình giúp Em trong quá trình hoàn thành
bài luận văn này.
Lª Thị Thảo
4
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
CHNG I
I CNG V HOT NG HUY ĐỘNG VỐN TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
I.
Vai trò của vồn và huy ng vn trong hoạt động kinh doanh
của NHTM
1.
Vn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại:
1.1 Vèn là cơ sở để NH tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Đối với bất kỳ một kinh doanh nào muốn đợc hoạt động kinh doanh đợc
thì phải có vốn bởi vì vốn phản ánh năng lực chủ yếu của kinh doanh. Nghiệp
vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh khác. Không có nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thơng mại sẽ không có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình mặt khác,
thông qua nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thơng mại có thể đo lờng đợc
uy tín cũng nh sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Có thể nói
nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết đầu vào của ngân hàng. Riêng
đối với NH vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của
mình. Nói cách khác, NH không có vốn thì không thể thực hiện hoạt động
kinh doanh của mình. Bởi vì với đặc trng của hoạt động NH vốn không chỉ là
phơng tiện kinh doanh chính mà nó còn là đối tợng kinh doanh chủ yếu của
NHTM. Những NH trờng vốn là NH có nhiều thế mạnh trong kinh doanh có
thể nói huy động là nghiệp vụ đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của NH.
Ngoài vốn ban đầu cần thiết theo luật định thì NH thờng xuyên chăm lo tới
việc tăng trởng vốn trong quá trình hoạt động của mình.
1.2 Vốn quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác của NH.
Thông thờng nếu so với các NH lớn thì NH nhỏ có khoản mục đầu t và
cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối lợng cho vay của NH này cũng
nhỏ hơn. Trong khi các NH lớn cho vay đợc tại thị trờng trong vùng thậm chí
Lê Thị Th¶o
5
Líp: 927
Luận văn tốt nghiệp
trong nớc và cả quốc tế, thì các NH nhỏ lại bị giới hạn trong phạm vi hẹp, mà
chủ yếu trong cộng đồng thêm vào đó do khả năng vốn hạn hẹp mà chủ yếu
trong cộng đồng. Thêm vào đó do khả năng vốn hạn hẹp nên các NH nhỏ
không phản ứng nhạy bén với sự biến động về lÃi xuất gây ảnh hởng đến khả
năng thu hút vốn đầu t các tâng lớp dân và các thành phần kinh tế. Giả sử trên
địa bàn của NH đó nhu cầu vốn rất lớn mà nếu NH không huy động đợc thì
không thể đáp ứng nhu cầu cho vay. Nếu khả năng vốn của NH đó dồi dào
thì chắc chắn NH sẽ đáp ứng đợc nhu cầu cho vay, có đủ điều kiện mở rộng
thị trờng tín dụng và các dch vụ NH.
1.3 Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của NH
trên thị trờng:
Thật vậy trong nền kinh tế, để tồn tại và ngày càng mở rộng quy mô
hoạt động đòi hỏi các NH phải coi uy tín lớn trên thị trờng là điều kiện trọng
yếu. Uy tín đó phải đợc thể hiện trớc hết ở khả năng sẵn sàng thanh toán chỉ
trả cho khách hàng của NH. Khả năng thanh toán của NH càng cao thì vốn
khả dụng của NH càng lớn. Vì vậy loại trừ các nhân tố khác, khả năng thanh
to¸n cđa NH thêng tû lƯ thn víi vèn cđa NH nói chung và vốn khả dụng
của NH nói riêng. Với tiềm năng vốn lớn, NH có thể hoạt động kinh doanh
với quy mô ngày càng mở rộng tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu
quả nhằm giữ vai trò chữ tín vừa nâng cao thanh thế của NH trên thị trờng.
1.4 Vốn quyết định tiềm lực của NH:
Quy mô trình độ nghiệp vụ phơng tiện kỹ thuật hiện đại của NH là tiền
đề cho việc thu hút nguồn vốn. Đồng thời khả năng vốn lớn là điều kiện
thuận lợi đối với NH trong việc mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần
kinh tế xét cả về quy mô, khối lợng tín dụng, chủ động về thời gian thời hạn
cho vay thậm chí quyết định mức lÃi suất vừa phải cho khách hàng. Điều đó
sẽ thu hút ngày càng nhiều khách hàng doanh số hoạt động của NH sẽ tăng
lên nhanh chóng và NH sẽ có nhiều thuận lợi hơn trong kinh doanh. Đây là
Lê Thị Thảo
6
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
điều kiện để bổ sung thêm vốn tự có của NH, tăng cờng cơ sở vật chất kỹ
thuật và quy mô hoạt động của Nh trên mọi lÜnh vùc
§ång thêi vèn cđa NH lín sÏ gióp cho NH có đủ khả năng tài chính để
kinh doanh đa năng trên thị trờng, không chỉ đơn thuần là cho vay mà còn
mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết, kinh doanh dịch vụ thuê mua,
mua bán nợ, kinh doanh trên thị trờng chứng khoán ... và chính các hình thức
kinh doanh đa năng này sẽ góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh
doanh và tạo thêm vốn cho NH đồng thời tăng sức cạnh tranh của NH trên thơng trờng.
2. Huy ng vn trong NHTM:
2.1 Khỏi niệm huy động vốn:
Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng
nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để
ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung
cấp các dich vụ ngân hàng cho khách hàng. Huy động vốn còn được gọi là
nghiệp vụ tài sản nợ.
2.2 Vai trò của huy động vốn:
Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân
hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Khơng có nghiệp vụ huy động
vốn xem như khơng có hoạt động của ngân hàng thương mại. Mỗi ngân
hàng khi đi vào hoạt động đều phải có số vốn điều lệ nhất định tuy nhiên
vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở văn phịng, máy
móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ đủ vốn để ngân hàng có thể thực
hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dich vụ ngân hàng
khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này phải huy động vốn từ
khách hàng. Nghiệp vụ huy động vốn, do vậy, có ý nghĩa rất quan trọng đối
với ngân hàng cũng như đối với khách hàng.
2.3 Các hình thức huy động vố n của NHTM:
a. Huy động vố n từ tài khoản tiề n gi:
Lê Thị Thảo
7
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
Huy ng vn qua ti khon l hình thức huy động cổ điển và mang tính
đặc thù riêng của ngân hàng thương mại. Do vậy đây cũng là điểm khác
biệt của ngân hàng so với các tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Do nhu cầu và động thái gửi tiền của khách hàng rất đa dạng và khác
nhau nên để thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền, ngân hàng thương mại
phải thiết kế và phát triển thành nhiều loại sản phẩm tiền gửi khác nhau bao
gồm:
•
Tiề n gửi không kỳ ha ̣n (tiề n gửi thanh toán): Loa ̣i tiề n gửi này của
doanh nghiê ̣p tổ chức kinh tế , cá nhân gửi vào NH với mu ̣c đích chính là để
thực hiê ̣n các khoản chi trả trong hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh và tiêu
dùng.
Với nô ̣i dung chi trả như vâ ̣y và viê ̣c sử du ̣ng séc để thanh toán nên tài
khoản tiề n gửi không kỳ ha ̣n còn đươ ̣c go ̣i là tài khoản tiề n gửi thanh toán
hay tài khoản séc. Đă ̣c điể m của tiề n gửi không kỳ ha ̣n là người gửi tiề n có
thể gửi và rút tiề n ra bấ t cứ lúc nào trong pha ̣m vi số dư tài khoản. Với tính
chấ t linh hoa ̣t của số dư và người gửi tiề n đươ ̣c hưởng các tiê ̣n ich thanh
́
toán nên tiề n gửi thanh toán thường đươ ̣c NH trả lai thấ p.
̃
•
Tiề n gửi có kỳ ha ̣n: Loa ̣i tiề n gửi này của các DN, TCKT, cá nhân
gửi vào NHTM với mu ̣c đích để hưởng lai.
̃
Đă ̣c điể m của tiề n gửi có kỳ ha ̣n là người gửi tiề n chỉ đươ ̣c linh tiề n sau
̃
mô ̣t thời ha ̣n nhấ t đinh 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng …Tuy nhiên người gửi
̣
tiề n có thể rút tiề n trước ha ̣n trường hơ ̣p này ho ̣ sẽ đươ ̣c hưởng mức lai suât
̃
thấ p hơn hay lai suấ t không kỳ han tùy theo quy đinh của mỗi NH. Đây là
̣
̃
loa ̣i tiề n gửi có sự thỏa thuâ ̣n trước về thoài gian rúi tiề n vì vâ ̣y nó tương
đố i ổ n đinh. NH xác đinh đươ ̣c thời gian phải rút tiề n của khách hàng để
̣
̣
thanh toán cho khách hàng đúng thời ha ̣n, do vâ ̣y NH có thể chủ đô ̣ng sử
du ̣ng số tiề n gửi đó vào mu ̣c đích kinh doanh trong thời gian ký kế t và đây
là loa ̣i tiề n gửi có nhiề u kỳ ha ̣n nên ta ̣o điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho khách hàng
lựa cho ̣n kỳ ha ̣n phù hơ ̣p với thời gian nhàn rỗi của khoản tiề n mà ho co.
Lê Thị Thảo
8
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
ã
Tiờ n gi tiờ t kiờ m: là khoản tiề n của cá nhân đươ ̣c gửi vào tài khoản
tiề n gửi tiế t kiê ̣m, đươ ̣c xác nhâ ̣n trên thẻ tiế t đươ ̣c, đươ ̣c hưởng lai theo
̃
quy đinh của tổ chức nhâ ̣n tiề n gửi tiế t kiê ̣m và đươ ̣c bảo hiể m theo quy
̣
đinh của pháp luâ ̣t về bảo hiể m tiề n gửi.
̣
-
Tiề n gửi không kỳ ha ̣n: là tiề n gửi tiế t kiê ̣m người gửi tiề n có thể
rút theo yêu cầ u mà không cầ n báo trước vào bấ t kỳ ngày làm viê ̣c nào của
tổ chức nhâ ̣n tiề n gửi tiế t kiê ̣m.
- Tiề n gửi tiế t kiê ̣m có kỳ ha ̣n: là tiề n gửi tiế t kiê ̣m mà người gửi tiề n
chỉ có thể rút tiề n sau 1 kỳ ha ̣n gửi tiề n nhấ t đinh theo thỏa thuâ ̣n với tổ
̣
chức nhâ ̣n tiề n gửi tiế t kiê ̣m. Trường hơ ̣p người gửi tiề n trước ha ̣n thì phải
có sự thỏa thuâ ̣n với nơi nhâ ̣n gửi tiề n ngay khi gửi và người gửi tiề n chỉ
đươ ̣c hưởng lai suấ t tiề n gửi tiế t kiê ̣m không kỳ ha ̣n. Nế u người gửi tiề n
̃
không có sự thỏa thuâ ̣n trước thì vẫn đươ ̣c linh ra trước ha ̣n nhưng phải
̃
chiu mô ̣t mức phí đố i với khoản tiề n tiế t kiê ̣m rút trước ha ̣n và hưởng lai
̣
̃
suấ t như trường hơ ̣p trên.
b. Huy động vố n bằ ng phát hành giấ y tờ có giá.
Các giấ y tờ có giá là các công cu ̣ nơ ̣ do NH phát hành để huy đô ̣ng vố n
trên thi ̣trường. Nguồ n vố n này tương đố i ổ n đinh để sử du ̣ng cho mô ̣t mu ̣c
̣
đích nào đó. Lai suấ t của loa ̣i này phu ̣ thuô ̣c vào sự cấ p thiế t của viê ̣c huy
̃
đô ̣ng vố n nên thường cao hơn lai suấ t tiề n gửi có kỳ ha ̣n thông thường. Các
̃
giấ y tờ có giá do NHTM phát hành gồ m kỳ phiế u, trái phiế u, chứng chỉ tiề n
gửi có mê ̣nh giá.
Phát hành trái phiế u: Là mô ̣t cam kế t xác đinh nghia vu ̣ trả nơ ̣ (cả gố c
̣
̃
và lai) của NH phát hành đố i với người chủ sở hữu trái phiế u. Mu ̣c đích của
̃
NH khi phát hành trái phiế u là nhằ m huy đô ̣ng vố n trung và dài ha ̣n. Viê ̣c
phát hành trái phiế u các NHTM chiu sự quản lý của NHNN, của các cơ
̣
quan quản lý trên thi ̣ trường chứng khoán và có thể bi ̣ chi phớ i bới uy tín
của NH.
Lª Thị Thảo
9
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
Phat hanh ki phiờ u: La loa ̣i giấ y tờ có giá ngắ n ha ̣n (trong 1 năm). Nó
có đă ̣c điể m giố ng như trái phiế u nhưng có thời ha ̣n đáo ha ̣n ngắ n hơn trái
phiế u vì vâ ̣y nó đươ ̣c sử du ̣ng cho mu ̣c đích huy đô ̣ng vố n ngắ n ha ̣n của
NH.
Phát hành chứng chỉ tiề n gửi: Đây là những giầ y tờ xác nhâ ̣n tiề n gửi
đinh kỳ ở mô ̣t NH. Người sở hữu giấ y này sẽ đươ ̣c thanh toán tiề n lai theo
̣
̃
kỳ ha ̣n và nhâ ̣n đủ vố n khi đáo ha ̣n chứng chỉ sau khi phát hành đươ ̣c lưu
thông trên thi ̣trường tiề n tê.̣
Viê ̣c phát hành giầ y tờ có giá phải tuân thủ quy đinh của bô ̣ tài chính.
̣
Các NHTM phát hành giấ y tờ có giá theo ba phương thức: Phát hành giấ y
tờ có giá ngang giá, phát hành giầ y tờ có giá chiế t khấ u và phát hành giấ y
tờ có giá có phu ̣ trô ̣i. Về viê ̣c trả lai giầ y tờ có giá thường áp du ̣ng ba hình
̃
thức: Trả lai trước, trả lai sau và trả lai đinh kỳ.
̣
̃
̃
̃
c. Huy động vố n từ các nguồ n khác
Huy đô ̣ng thông qua đi vay: Là loa ̣i vố n là NH có đươ ̣c thông qua viê ̣c
đi vay. Đă ̣c điể m của nguồ n vố n này có chi phí sử du ̣ng cao mang tính tâ ̣p
trung, NH chủ đô ̣ng đi vay thời ha ̣n ngắ n lai suấ t cao chủ yế u đáp ứng nhu
̃
cầ u thanh khoản.
Vay của NHNN: Viê ̣c cho vay của NHNN với các NHTM thông qua
hình thức tái cấ p vố n. Tái cấ p vố n là hình thức cấ p tín du ̣ng có bảo đảm của
NHNN nhằ m cung ứng vố n ngắ n ha ̣n và các phương tiê ̣n thanh toán cho
các NHTM. NHNN cấ p tín du ̣ng cho NHTM thông qua các hình thức, cho
vay theo hồ sơ tín du ̣ng, cho vay có đảm bảo bằ ng cầ m cố thương phiế u
giấ y tờ có giá.
Vay tổ chức tín du ̣ng: Mu ̣c đích của loa ̣i hình vay này là nhằ m đảm bảo
nhu cầ u vố n khả du ̣ng trong thời gian ngắ n. Trong quá trình giao dich có 1
̣
số NHTM cho vay quá nhiề u hoă ̣c có nhu cầ u lớn để thực hiê ̣n các nghia
̃
vu ̣ tài chính dẫn đế n sự thiế u hu ̣t dự trữ ta ̣i NHNN. Trong khi đó la ̣i có mô t
Lê Thị Thảo
10
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
vai NHTM trong tinh tra ng d thừa dự trữ. Cho nên các NH này vay lẫn
nhau mu ̣c đích làm cho vố n đươ ̣c luân chuyể n liên tu ̣c trong hê ̣ thố ng NH.
Các nguồ n vố n khác: Vố n vay các NH nước ngoài, vố n cung cấ p các
dich vu ̣ thanh toán, vố n tài trơ ̣, ủy thác đầ u tư, vố n để cho vay đồ ng tài trơ ̣,
̣
nhâ ̣n vố n liên doanh liên kế t, vố n thông qua viê ̣c thực hiê ̣n thông tin tư vấ n
…. Trong đó:
Vố n cung cấ p các dich vu ̣ thanh toán là nguồ n vố n mà NH có đươ ̣c khi
̣
tiế n hành thu hô ̣, chi hô ̣ cho khách hành hay cung cấ p các dich vu ̣ mở L/C,
̣
phát hành sec, chuyể n tiề n….
Vố n thông qua dich vu ̣ ủy thác là viê ̣c NH làm dich vu ̣ ủy thác cho cá
̣
̣
nhân hay các doanh nghiê ̣p như quản lý, phân chia, bảo vê ̣, di sản (tài sản
của người đã mấ t) quản lý quỹ hưu trí, phân chia lơ ̣i nhuâ ̣n của doanh
nghiê ̣p làm đa ̣i lý cho các tổ chức từ thiê ̣n…
Vố n thông qua viê ̣c thực hiê ̣n thông tin tư vấ n: Các linh vực tư vấ n của
̃
khách hàng như tư vấ n quản lý tổ ng hơ ̣p, quản lý tài chính, phân phố i sản
xuấ t. Các dich vu ̣ như cung cấ p thông tin có cho ̣n lo ̣c về môi trường, tư vấ n
̣
về quản lý tài chính, xác đinh cơ cấ u vố n hiê ̣u quả, tư vấ n trong quản lý rủi
̣
ro hố i đoái từ đó đưa ra các quyế t đinh trong quản lý rủi ro hố i đoái.
̣
2.4 Nhân tố ảnh hưởng tới viê ̣c huy động vố n
a. Nhân tố khách quan
Điề u kiê ̣n kinh tế : Khi nề n kinh tế bi ̣suy thoái sản xuấ t trì trê ̣ thua lỗ,
doanh nghiê ̣p không vay vố n NH, thấ t nghiê ̣p gia tăng thu nhâ ̣p của người
lao đô ̣ng bi ̣giảm sút không có người gửi tiề n vào NH, NH sẽ không có điề u
kiê ̣n thu hút vố n và ngươ ̣c la ̣i.
Điề u kiê ̣n về chính tri:̣ Tình hình chính tri ̣ổ n đinh kích thích các doanh
̣
nghiê ̣p nước ngoài vào Viê ̣t Nam đầ u tư phát triể n sản xuấ t, ta ̣o ra nhiề u
công ăn viê ̣c làm, thu nhâ ̣p và mức số ng của người lao đô ̣ng tăng dẫn đế n
NH có điề u kiê ̣n thu hút vố n và ngươ ̣c la ̣i khi tình hình chính tri ̣ không ổ n
đinh dẫn đế n NH gă ̣p khó khăn trong viê ̣c huy đô ng vụ n.
Lê Thị Thảo
11
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
C chờ chinh sach: Khi c chờ chính sách thông thoáng sẽ thúc đẩ y các
doanh nghiê ̣p nước ngoài phát triể n cũng như các nhà đầ u tư nước ngoài
đầ u tư vào Viê ̣t Nam giảm thấ t nghiê ̣p tăng nguồ n tiế t kiê ̣m ta ̣o thuâ ̣n lơ ̣i
cho NH huy đô ̣ng vố n. Đồ ng thời trong hoa ̣t đô ̣ng NH đòi hỏi tình hình cơ
chế chính sách ổ n đinh thì mới có thể an toàn và các NHTM tuân thủ cơ
̣
chế chính sách ta ̣o niề m tin đố i với khách hàng có như vâ ̣y mới đi vào kỷ
cương. Hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n của NH tuân thủ cơ chế chính sách tiề n tê ̣
do chính sách tiề n tê ̣ do chính phủ và NHNN ban hành.
Phong tu ̣c tâ ̣p quán tiêu dùng và tâm lý người tiêu dùng trong dân cư:
Yế u tố này ảnh hưởng rấ t lớn đế n yế u tố tiế t kiê ̣m bởi tâm lý tiêu dùng của
dân rấ t khác nhau giữa các vùng, các điạ phương và các quố c gia. Đây
không phải là nhân tố quan tro ̣ng nhưng nó khiế n đa ̣i đa số nguồ n vố n
trong dân cư tâ ̣p trung vào NH. Nế u ở vùng dân cư có thói quen là sử du ̣ng
tiề n nhàn rỗi dưới da ̣ng cấ t trữ như vàng ba ̣c thi nghiê ̣p vu ̣ huy đô ̣ng vố n
của NH gă ̣p rấ t nhiề u khó khăn. Ngươ ̣c la ̣i, khi người dân có nhu cầ u an
toàn tài sản và hưởng lai thì ho ̣ ta ̣o ra cơ hô ̣i cho NH huy đô ̣ng vố n để phát
̃
triể n.
Thời vu ̣ tiêu dùng: Thời vu ̣ tiêu dùng có ảnh hưởng lớn đế n tình hình
huy đô ̣ng và tiế t kiê ̣m của NHTM trong mô ̣t thời gian nhấ t đinh. Vào thời
̣
vu ̣ tiêu dùng thì nói chung tiề n gửi có xu hướng xuố ng đi. Chẳ ng ha ̣n vào
dip giáp tế t âm lich tiề n gửi sẽ giảm đi do dân chúng rút tiề n sắ m tế t.
̣
̣
b. Nhân tố chủ quan
Các hình thức huy đô ̣ng vố n: Nế u hình thức huy đô ̣ng mà NH đưa ra
càng phong phú, đa da ̣ng, linh hoa ̣t và thuâ ̣n tiê ̣n thì khả năng thu hút vố n
đầ u tư trong nề n kinh tế càng lớn. Tuy nhiên, mức đô ̣ đa da ̣ng của các hình
thức huy đô ̣ng mà NH đưa ra còn phu ̣ thuô ̣c và đă ̣c điể m kinh tế khu vực,
vào khả năng của NH.
Các dich vu ̣ kèm theo: NH cũng là hoa ̣t đô ̣ng dich vu ̣, nhưng dich vu ̣
̣
̣
̣
kèm theo, các nghiê ̣p vu ̣ chính của nó không vì thế mà mấ t i, trong cụng
Lê Thị Thảo
12
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
tac huy ụ ng vụ n ngõn hàng nào tổ chức tố t đươ ̣c các dich vu ̣ kèm theo các
̣
hình thức huy đô ̣ng của mình sẽ có khả năng thu hút đươ ̣c nhiề u khách
hàng hơn và điề u đó đươ ̣c xem là mô ̣t trong những biê ̣n pháp nhằ m mở
rô ̣ng và năng cao hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng của NH.
Lai suấ t huy đô ̣ng vố n: Lai suấ t tín du ̣ng là giá cả tiề n gửi của khách
̃
̃
hàng. Nế u NH tăng lai suấ t huy đô ̣ng thì khách hàng gửi tiễn vào NH nhiề u
̃
hơn và ngươ ̣c la ̣i. Khi đưa ra lai suấ t huy đô ̣ng phải căn cứ vào mu ̣c tiêu
̃
chính sách của nhà nước như: la ̣m phát, khuyế n khích đầ u tư…Tuy nhiên
thực tế cho thấ y rằ ng lai suấ t cao thì lúc nào cũng giúp cho NH thu hút vố n
̃
trong xã hô ̣i song điề u căn bản là lơ ̣i tức mà khách hàng khi gửi tiề n vào
NH so với mức lơ ̣i tức mà khách hàng đó đầ u tư trên thi ̣trường.
Trình đô ̣ và thái đô ̣ của nhân viên NH: Nhân viên NH là không tiế p xúc
với khách hàng mô ̣t cách trực tiế p và thường xuyên cho nên đòi hỏi phải có
trình đô ̣ chuyên môn nghiê ̣p vu ̣ tố t, nắ m bắ t đươ ̣c những diễn biế n của thi ̣
trường tiề n tê ̣, dự đoán đươ ̣c những rủi ro xảy ra hay môi trường đầ u tư có
hiê ̣u quả để tư vấ n cho khách hàng đầ u tư vào đâu có hiêu quả tố t nhấ t ta ̣o
̣
tâm lý an tâm về NH.
Mă ̣t khác thái đô ̣ giao tiế p cách cư xử đố i với khách hàng rấ t quan tro ̣ng,
nế u nhân viên cởi mở nhiê ̣t tình thái đô ̣ niề m nở trang phu ̣c lich sự ta ̣o điề u
̣
kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho khách hàng từ đó ta ̣o uy tín và thu hút đươ ̣c nhiề u khách
hàng đế n NH hơn. Ngươ ̣c la ̣i nế u nhân viên NH thiế u nhã nhă ̣n, thiế u thiê ̣n
cảm thì không thu hút đươ ̣c nhiề u khách hàng từ đó gây khó khăn cho viê ̣c
huy đô ng vụ n.
2.3
Đặc điểm của vốn huy động
Với nguồn vốn huy động này thì ngân hàng chỉ đợc quyền sử dụng,
ngân hàng phải trả lÃi dù l lÃi tiền gửi hay đi vay. Vốn huy động có tính
thoả thuận giũa ngân hàng với ngời cho vay về điều kiện, lÃi suất, kỳ hạn.
Là các tài sản có tính thanh toán khoản cao chủ yếu phải chi trả, phải
thanh toán ngay khi có nhu cầu của chủ tài sản hay ngời gửi tiền. Trong khi
Lê Thị Thảo
13
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
đó NH lại sử dụng vốn đó để đầu t và cho vay dới nhiều hình thức tài sản có
tính thanh toán thấp, thiếu chủ động và thờng có thời hạn trung bình dài hơn
thời hạn huy ®éng vèn. Do tÝnh chÊt huy ®éng riªng cđa viƯc tạo ra vốn
trong lĩnh vực hoạt động NH đòi hỏi NH phải có kế hoạch đồng thời việc tạo
vốn đi ®èi víi viƯc sư dơng vèn ®Ĩ ®¶m b¶o thu hồi kịp thời đúng hạn, lập đợc các quỹ dự trữ, làm thế nào để đảm chi trả theo nhu cầu của khách hàng.
Có nh vậy NH mới tạo uy tín trên thị trờng và khi khả năng thanh toán của
NH ngày càng cao thì sẽ tạo cho vốn khả dụng càng lớn. Nh vậy lợi nhuận
của NH từ đó cũng tăng lên tơng ứng
CHNG 2
THC TRNG HUY NG VN TI BIDV QUANG TRUNG
Lê Thị Thảo
14
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
I.
Khỏi quỏt v ngõn hng BIDV Quang Trung
1. Quá trình hình thành và phát triển ca chi nhánh:
Ngân hàng đầu t v phát triển Quang Trung đc thành lập và chính
thức đi vào hoạt động đi vào hoạt động ngày 23/4/2005. Chi nhánh đặt tại 53
Quang Trung Hà Nội. Đây là chi nhánh cấp I, thứ 76, hoạt động theo mô
hình ngân hàng bán lẻ, cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa năng trên
nền công nghệ hiên đại, cung cấp các sản phẩm tiện ích cao cho Khách hàng.
Ngân hng u T v Phát Triển Quang Trung được thành lập theo
quyết định số 52/2005-HĐQT ngày 21/3/2005. Ở thêi ®iĨm khai trương
BIDV Quang Trung cã tổng tài sản đạt khoảng 1.500 tỉ đồng. Thực hiện
nhiệm vụ chính là cung ứng vốn dịch vụ cho khu vực kinh tế dân doanh,
doanh nghiệp vừa và nhỏ; BIDV Quang Trung trở thành một trong số những
chi nhánh đầu tiên đa các sản phẩm dịch vụ mới của BIDV đến với khách
hàng. Sự ra đời của BIDV Quang Trung là đc nâng cấp từ phòng giao dịch
Quang Trung chính là nằm trong mục tiêu cơ cấu lại hoạt động ngân hàng
của BIDV trở thành ngân hàng hiện đại, đủ sức cạnh tranh trong quá trình hội
nhập quốc tế. Đây cũng là cánh tay nối dài của Hội sở chính, phát triển
rộng thêm mạng lới kinh doanh đặc biệt là ở những thành phố trọng điểm
nh H Nội, TP HCM, Đà Nẵng
2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vơ cđa chi nh¸nh BIDV Quang Trung:
2.1
NhiƯm vơ cđa chi nhánh
2.1.1 Hoạt động nhận tiền gửi:
- Nhận tiền gửi không kì hạn thông qua mở tài khon thanh toán.
Nhận tiền gửi có kì hạn của cá nhân và các tổ chøc kinh tÕ, x· héi trong
nước b»ng ®ång ViƯt Nam với các kì hạn linh hoạt: 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9, 11,
12, 18, 24 và trên 24 tháng.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kì hạn bằng đồng Việt Nam
và Ngoại tệ.
Lê Thị Thảo
15
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
- Phát hành các chứng từ có giá: Kì phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
- Rút tiền tự động, thanh toán hoá đơn trên máy ATM, thẻ tiền mặt hoặc
thanh toán bằng thẻ taxi bằng thẻ thanh toán của Ngân hàng Đầu T v Phát
triển Việt Nam.
- Gửi tiền nhiều nơi và rút tiền nhiều nơi tại các địa điểm giao dịch trong
hệ thống Ngân hàng Đầu T Phát triển Việt Nam nhanh chóng, chính xác, an
toàn.
2.1.2 Hoạt động cho vay:
- Cho vay ngn hn: cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ,
thời hạn cho vay tối đa là 12 tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản
xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
- Cho vay trung dài hạn: cho vay trung dài hạn bằng VNĐ và ngoại
tệ. Thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng, có một số cho vay với
thời hạn 10 năm.
- Nghiệp vụ bảo lãnh: Bao gồm bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh ứng trước…Dựa trên uy tín của khách hàng trên thương
trường và quan hệ với ngân hàng. Mức phí bảo lãnh thay đổi qua các giai
đoạn. Đối với nhu cầu bảo lãnh của khách hàng, NH ĐT&PT chi nhánh
Quang Trung giải quyết kịp thời, nhanh chóng. Nhiều dự án được chi
nhánh bảo lãnh đã trúng thầu, tiếp đó chi nhánh cung cấp vốn kịp thời để
thực hiện dự án trúng thầu.
*Dịch vụ kho quỹ:
- Nhận thu và kiểm đếm tiền mặt tại các điểm giao dịch của chi
nhánh và trụ sở của khách hàng.
- Nhận các tiền gửi, tài sản có giá và giấy tờ quan trọng.
*Dịch vụ NH quốc tế
Các dịch vụ liên quan đến thanh toán quốc tế bao gồm:
-Thực hiện thanh toán chuyển tiền nhanh, thanh tốn quốc tế thơng
qua mạng tồn cu SWIFT.
Lê Thị Thảo
16
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
-Th tớn dng (L/C) do NHT& PT chi nhánh Quang Trung phát
hành, thông báo, xác nhận, chiết khấu và thanh tốn thư tín dụng.
- Nhờ thu: trả ngay (D/P), trả chậm (D/A)
- Nhận và phát hành các loại bảo lãnh với nước ngoài
- Dịch vụ nhận và chi trả kiều hối.
- Thanh tốn thẻ tín dụng, séc du lịch, các loại Card…
- Thực hiện các dịch vụ ngoại hối, hoạt động mua bán ngoại tệ.
* Dịch vụ thanh toán điện tử
Các tổ chức kinh tế và cá nhân có thể nộp tiền mặt vào bất kỳ điểm
giao dịch nào của NH ĐT &PT chi nhánh Quang Trung sử dụng cơng cụ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt như: séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thư
tín dụng, thẻ ngân hàng…
Chi nhánh sẽ thực hiện chuyển tiền thông qua hệ thống thanh tốn
nhanh nhất cho khách hàng thơng qua mạng Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam.
* Ngoài ra BIDV Quang Trung cịn được giao nhiệm vụ thực hiện thí
điểm cơ chế đầu tư tài chính, cổ phiếu trên thị trường OTC…
2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức làm việc:
Ngày đầu thành lập BIDV Quang Trung chỉ có 72 cán bộ nhân viên,
có phịng chỉ có 1 người nhưng đến nay sau hơn 2 năm hoạt động đã có số
cán bộ tăng lên gấp đôi cụ thể là 140 người trong đó có 01 Giám đốc phụ
trách chung và 02 Phó Giám đốc. Ngồi 02 phịng dịch vụ Khách hàng, 02
phịng tín dụng, 04 phịng giao dịch, Chi nhánh có 06 phịng và 02 tổ
nghiệp vụ khác tạo nên sự hồn thiện của bộ máy hoạt động được tổ chức
theo sơ sau:
Lê Thị Thảo
17
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
Ban giám đốc
Ban giám đốc
Phòng
Phòng
kế hoạch
kế hoạch
nguồn
nguồn
vốn
vốn
Phòng
Phòng
Tổ chức
Tổ chức
hành
hành
chính
chính
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
dịch vụ
dịch vụ tín dụng
tín dụng
khách
1,2
khách
1,2
hàng cá
hàng cá
nhân, DN
nhân, DN
Phòng
Phòng
giao
giao
dịch II
dịch
Lê Thị Thảo
Phòng
Phòng
Giao
Giao
dịch II
dịch II
Phòng
Phòng
thẩm
thẩm
định
định
và
và
quản
quản
lý tín
lý tín
dụng
dụng
Phòng
Phòng
Điện
Điện
toán
toán
Phòng
Phòng
giao
giao
dịch III
dịch III
Phòng
Phòng
giao
giao
dịch
dịch
IV
IV
18
Phòng
Phòng
Tài
Tài
chính
chính
kế
kế
toán
toán
Tổ
Tổ
nghiên
nghiên
cứu
cứu
đầu tư
đầu tư
chứng
chứng
khoán
khoán
Lớp: 927
Phòng
Phòng
tiền tệ
tiền tệ
kho
kho
quỹ
quỹ
Luận văn tốt nghiệp
3. Cỏc kt qu hot ng kinh doanh
Những ngày đầu, do mới thành lập nên phải đối phó với sự cạnh tranh
mạnh mẽ về nhiều mặt như: thị phần, lãi suất, tỷ giá … Tuy nhiên, ngân
hàng đã nỗ lực và hoàn thành các mục tiêu đề ra trong năm và kết quả là
chi nhánh Quang Trung đã làm ăn có lãi ngay trong năm đầu tiên hoạt động.
Trên đà phát triển đó, ngân hàng đã khẳng định làm ăn có lãi bằng việc đưa ra
mức lợi nhuận trước thuế trong năm 2006 tăng gấp 4 lần năm 2005.
Năm 2007, Tại BIDV nói chung và Chi nhánh Quang Trung nói riêng
là năm có nhiều đột phá trong môi trường hoạt động. Thực hiện phát triển
chi nhánh theo mơ hình ngân hàng hỗn hợp trong định hướng chung phát
triển của tập đồn BIDV thành tập đồn tài chính Ngân hàng Việt Nam, cả
hệ thống nói chung và Chi nhánh Quang Trung đều đã tích cực tìm kiếm
khách hàng mới và tìm hướng đi mới theo hướng tiếp cận sát hơn với thị
trường, nâng cao tính năng động, sáng tạo và chủ động trong hoạt động
kinh doanh.
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của BIDV Quang Trung năm 2006, 2007
Đơn vị tính: tỷ đồng
So sánh 2006/2007
TT
1
Năm
2007
lệch
32.23
CL thu chi (gồm thu nợ HTNB)
Chênh
2006
Chỉ tiêu
Năm
88
55.77
Tỷ trọng
273%
2 Thu dịch vụ ròng
6,2
11.2
5
180%
3 Tỷ lệ nợ xấu
20%
8%
-12%
4 Giới hạn dư nợ tín dụng cuối kỳ
800
1.250
450
156%
5 Doanh thu khai thác phí bảo hiểm
0
0.8
0.8
(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT chi nhánh Quang
Trung nm 2007)
Từ bảng trên ta có thể thấy rằng các chỉ số năm sau đều cao hơn năm trớc.
Lê Thị Th¶o
19
Líp: 927
Luận văn tốt nghiệp
Chênh lệch thu chi đà tăng lên một con số rất ấn tợng là 273%. Nếu nh năm
2006 chỉ đạt 32,23 thì năm 2007 đà là 88. Điều này chứng tỏ tại BIDV
Quang Trung đà thu hút đợc một khối lợng tiền rất lớn và chi tiêu rất hợp lý.
Thu dịch vụ ròng cũng tăng lên rất cao: năm 2006 là 6,2% thì năm 2007 đÃ
là 11,2% năm sau cao hơn năm trớc là 180%. Chỉ số này thể hiện rõ ngoài
việc tập trung những sản phẩm truyền thống nh là cho vay thì ngân hàng còn
các dịch vụ khác. đây cũng chính là xu hớng phát triển của các ngân hàng
hiện đại.
Tỷ lệ nợ xấu đà giảm đáng kể, năm 2006 tỷ lệ này là 20% thì đến năm 2007
chỉ còn 8%, giảm đợc 12% chứng tỏ d nợ xấu giảm xuống, ngân hàng tích
cực thu hồi nợ và tổng d nợ của ngân hàng tăng lên.
Bảng 2: Các chỉ tiêu tham chiếu đánh giá kÕt qu¶ kinh doanh BIDV Quang
Trung 2006,2007
So sánh 2006/2007
TT
I
1
2
3
4
5
6
II
1
2
3
4
5
Năm
Chỉ tiêu
2006
Năm Chênh
2007
lệch
Tỷ trọng
Các chỉ tiêu tham chiếu
Trích DPRR
18
21
3
117%
Tỷ lệ dư nợ TDH/tổng dư nợ
45%
55%
10%
122%
Tỷ lệ dư nợ NQD/tổng dư nợ
60%
65%
5%
108%
Tỷ lệ dư nợ có TSĐB/tổng dư nợ
43%
62%
19%
139%
Định biên lao động
140
165
25
118%
CL thu chi thực BQ/người
0,102 0,41 0.308
402%
Các chỉ tiêu phục vụ quản trị điều hành
Huy động vốn cuối kỳ
3.900 5.100 1200
130%
Huy động vốn bình qn
2.700 6.050 3350
224%
Dư nợ tín dụng bình qn
637
1.125
488
176%
Tỷ lệ nợ quá hạn
0%
0%
0%
Lợi nhuận trước thuế
4,825 42.12 37.295
877%
(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT chi nhỏnh Quang
Trung nm 2007)
Lê Thị Thảo
20
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
Cỏc kt qu trờn ó chng minh rằng hoạt động kinh doanh của BIDV
Quang Trung đạt kết quả tốt xứng đáng là một trong những chi nhánh phát
triển vững mạnh nhất của BIDV Việt Nam.
•
Về tổng tài sản:
Tính đến 31/12/2007 Tổng Tài sản của Chi nhánh đạt: 5.633 tỷ đồng,
tăng 35% so với năm 2006 và đạt 125% kế hoạch năm.
•
Chỉ tiêu thu dịch vụ:
Thu dịch vụ ròng năm 2007 đạt 11,2 tỷ, đạt 112% kế hoạch được giao
tăng 180% so với năm 2006, trong đó Thu phí Tín dụng 1.35 tỷ, Thanh
tốn 4.5 tỷ, Ngân quỹ 1.0 tỷ, KDNT 1.9 tỷ, Phát hành thẻ 0.15 tỷ, Dịch vụ
khác 2.3tỷ.
•
Tín dụng:
Tổng dư nợ đến 31/12/2007 đạt 1.223 tỷ đồng, đạt 98% giới hạn tín
dụng được giao và tăng trưởng 145% và tăng tuyệt đối 512 tỷ đ so với năm
ngối.
Cơ cấu tín dụng:
+ Tổng dư nợ/Tổng tài sản
= 30,9 %
+ Dư nợ ngắn hạn/Tổng dư nợ = 45,0 %
+ Dư nợ VND/Tổng dư nợ
= 68,7 %
3.1 Thanh tốn quốc tế:
Bảng 3: Phí dịch vụ của các phương thức trong hoạt động TTQT
Phương thức
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
chuyển tiền quốc tế
350
990
1609
L/C
150
400
831
Nhờ thu
70
216.2
435
Tổng số
570
1606.2
2875
(nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của phịng TTQT)
Dưới sự chỉ đạo của Hội sở chính, hiện nay nghiệp vụ này đã đang
được thực hiện tại chi nhánh ngay từ những ngày đầu thành lập, chi nhỏnh
Lê Thị Thảo
21
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
ó xõy dng chớnh sỏch y mnh tăng cường cơng tác tăng trưởng dịch vụ
thanh tốn quốc tế để có thể truyền tải hình ảnh dịch vụ này tới các doanh
nghiệp một cách rõ nét, đồng bộ và thống nhất. Hiện nay tỷ trọng các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh của chi nhánh đã đạt 98% mà bộ phận chủ
yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Qua 3 năm hoạt động, doanh số thanh
toán quốc tế ngày càng tăng nhưng vẫn đảm bảo an tồn, chính xác và theo
đúng thông lệ quốc tế. Các phương thức thanh tốn như chuyển tiền, nhờ
thu, séc, tín dụng chứng từ… đề được thực hiện tại chi nhánh với một quy
trình thanh toán hợp lý, nhanh gọn đã làm tăng số lượng khách đến giao
dịch tại chi nhánh và nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trường trong
nước và quốc tế.
3.2 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ:
Doanh số kinh doanh ngoại tệ năm 2007 khoảng 223 triệu USD, tăng
17,4% so với năm 2006, đáp ứng đủ nhu cầu ngoại tệ cho doanh nghiệp trả
nợ vay và thanh toán nước ngồi tại Chi nhánh, thu phí kinh doanh ngoại tệ
tệ tăng, nhu cầu mua trả nợ cũng tăng theo, ngoài ra chương trình cho vay
hỗ trợ xuất nhập khẩu cũng làm tăng doanh số kinh doanh ngoại tệ. Năm
2007 doanh số mua bán tăng nhưng khơng có biến động mạnh như năm
2006. Điều này là vì, nhu cầu nhập khẩu hàng hoá lớn càng đẩy cầu ngoại
tệ lên cao, nhưng cầu về USD giảm mạnh còn cầu về các đồng tiền khác lại
tăng, ngược lại những năm về trước. Nếu như trước kia ngân hàng ln
thiếu USD thì năm 2007 do lượng lớn tiền đầu tư nước ngoài đổ vào, USD
lại thừa. Khi cung đã lớn hơn cầu, lại gặp thời điểm NHNN hạn chế phát
hành đồng nội địa để giữ chỉ số giá tiêu dùng, đã khiến tỷ giá hối đối biến
động theo chiều giảm giá USD.
Đứng trước tình hình trên, BIDV nói chungvà BIDV Quang Trung nói
riêng đã phải điều chỉnh hoạt động kinh doanh ngoại hối của mình để thích
nghi với thị trường. Một mặt, đa dạng hố ngoại tệ khơng chỉ trong lĩnh vực
xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp mà cả trong lĩnh vực dự trữ quốc tế
nhằm cung cấp đủ lượng ngoại tệ theo yờu cu ca cỏc doanh nghip. Bờn
Lê Thị Thảo
22
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
cnh ú, mt vn t ra là phải bảo vệ quyền lợi doanh nghiệpvà giữ KH
nên chi nhánh vẫn tiếp tục mua USD với mức giá thấp cũng được điều chỉnh
có lợi cho các bên tham gia.
3.3 Dịch vụ bảo lãnh
Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển chi nhánh Quang Trung hoạt động
trên địa bàn thành phố Hà Nội nơi có đơng các doanh nghiệp nói chung và
các tổng công ty, công ty hoạt động trên lĩnh vực xây dựng nói riêng, như
cơng ty Xây dựng số I, Công ty Cầu đường, Tổng công ty Vinaconex, Tổng
công ty Sông Đà… Do BIDV hoạt động trên lĩnh vực này lâu đời nên khi
được tách ra từ Sở giao dịch I, chi nhánh Quang Trung đã có sẵn nhiều
khách hàng truyền thống là các doanh nghiệp thi công xây lắp.
Theo công văn hướng dẫn số 39 của Ngân hàng Đầu Tư và Phát
Triển Việt Nam, các ngân hàng được phép thựuc hiẹn 6 loại hình bảo
lãnh: Bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng, tiền ứng trước, bảo hành
chất lượng cơng trình, bảo lãnh thanh tốn và bảo lãnh vốn vay nước
ngoài. Tuy nhiên đến nay, Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh
Quang Trung mới thựuc hiện bốn trong sáu loại hình trên, chi nhánh
chưa thực hiện bảo lãnh thanh toán, bắt đầu nhận uỷ quyền thực hiện
thanh tốn nước ngồi theo hình thức mở L/C trả chậm.
3.4 Dịch vụ thanh toán chuyển tiền trong nước:
Năm 2007, doanh thu chuyển tiền trong nước tăng truởng mạnh, ước
đạt khoảng 2891 triệu đồng, so với năm 2006 tăng 123%, góp phần làm
tăng tỷ trọng dịch vụ chuyển tiền trong nước lên 64%. Cũng trong năm
2007, theo chỉ thị số 20/2007/CT-TTg của thủ tướng ban hành về việc
thanh toán lương tự động qua tài khoản tại ngân hàng, chi nhánh đã thực
hiện tiếp thị tới các doanh nghiệp và kết quả là trong năm chi nhánh đã chi
nhánh đã đổ lương tự động đầy đủ và nhanh chóng cho 13 doanh nghiệp.
II.
1.
Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại BIDV Quang Trung:
Kết quả hoạt động huy động vốn về số lượng và kỳ hạn của Ngân
hàng ĐT&PT chi nhánh Quang Trung qua cỏc nm 2006, 2007.
Lê Thị Thảo
23
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
Bng 4 : Kt qu huy ng vốn 2 năm gần nhất của chi nhánh
Đơn vị: Tỉ đồng
Năm
Chỉ tiêu
Tổng vốn huy động
1. Phân theo đối tượng
31/12/2006
31/12/2007
Tỷ trọng
Tỷ
Dư nợ
Dư nợ
%
trọng%
3900
100
5100
100
so sánh 2007/2006
Chênh Tốc độ tăng
lệch
1200
%
30
- Tiền gửi dân cư
3315
85
4080
80
765
23
- Tiền gửi TCKT
2. Phân theo loại tiền
585
15
1020
20
435
74
- VNĐ
2652
68
3900
76.4
1248
47
- Ngoại tệ quy đổi
Theo thời hạn huy động
- Dưới 1 năm
- Trên 1 năm
(Nguồn: báo cáo kết
1240
32
1200
23,6
-40
-3,22
2770
71
2408 47.3
-362
-13.06
1130
29
2692 52.7
1562
138.2
quả hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT chi nhánh
Quang Trung)
Qua bảng chúng ta có thể thấy tình hình huy động vốn của ngân hàng
liên tục tăng trưởng qua các năm.
Tính đến 31/12/2007 nguồn vốn huy động đạt 5.100 tỷ đồng, tăng 30%
so với năm 2006, đạt 113 % kế hoạch kinh doanh; trong đó VND đạt 3.900
tỷ chiếm 76,4%, ngồi ra ngân hàng cịn huy động ngoại tệ là1200 tỷ, nguồn
huy động có thời hạn trên 1 năm là 2.692 tỷ đồng, tăng so với 31/12/2006 là
1.562 tỷ đồng.
Theo chỉ tiêu đối tượng thì nguồn vốn tăng lên mạnh nhất là nguồn vốn
huy động được từ các tổ chức kinh tế, tăng lên 74% so với năm 2006. Đây là
do BIDV Quang Trung có sự tìm kiếm và gây dựng được mối quan hệ tốt với
KH là các tổ chức kinh tế, huy động được khối lượng lớn tiền gửi từ các tổ
chức này. Đồng thời BIDV cũng có được tín nhiệm rất lớn từ Hội sở chính
được tạo điều kiện tiếp cận với các Doanh nghiệp lớn để có cơ hội phát trin
Lê Thị Thảo
24
Lớp: 927
Luận văn tốt nghiệp
t lỳc thnh lp chi nhỏnh mi.
Theo chỉ tiêu phân loại tiền thì tiền gửi Việt Nam đồng cao hơn hẳn so
với ngoại tệ so với năm 2006 tăng 47%. Điều này chứng tỏ KH chủ yếu của
BIDV Quang Trung là các Doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp
Nhập khẩu.
Theo chỉ tiêu là thời hạn huy động vốn, ta thấy rõ ràng nguồn vốn huy
động trên 1 năm chiếm một con số rất cao tăng 138% so với năm 2006, điều
này giúp cho BIDV Quang Trung có được nguồn vốn ổn định và có thể quay
vịng vốn và luân chuyển được nguồn vốn.
Tuy gặp phải nhiều sự cạnh tranh từ các NH bạn nhưng tốc độ tăng
trưởng của chi nhánh Quang Trung vẫn không ngừng phát triển, chiếm một
thị phần lớn trên địa bàn và thương hiệu BIDV Quang Trung đã được
khẳng định bởi sự tín nhiệm của khách hàng.
Về công tác điều hành nguồn vốn: Đảm bảo cân đối, sử dụng vốn hàng
ngày một cách phù hợp, sử dụng hạn mức thấu chi hợp lý, đảm bảo khả
năng thanh toán, khả năng chi trả theo đúng quy định với mức chi phí hợp
lý, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn.
2.
Về lãi suất huy động:
Đứng trước những biến động mạnh mẽ của thị trường tài chính tiền tệ
như: Việc mở rộng quy mô của các ngân hàng trên địa bàn, việc tăng lãi
suất của các NHTMCP. Để đảm bảo tăng trưởng và an toàn về vốn, cán bộ
nhân viên NHĐT&PT Quang Trung luôn chủ động tăng cường cơng tác
tiếp thị, tích cực tìm kiếm khách hàng mới, giữ mối quan hệ với khách
hàng truyền thống. Đến nay chi nhánh đã tạo một vị thế khá tin cậy đối với
khách hàng.
Chưa bao giờ việc huy động vốn lại diễn ra sôi động như trong năm
2008, các cơn bão về lãi suất trên thị trường khiến BIDV Quang Trung
cũng khơng thốt ảnh hưởng chung, cộng theo đó là những chính sách thắt
chặt tiền tệ của nhà nước. Ngân hng BIDV Quang Trung luụn cú nhng
Lê Thị Thảo
25
Lớp: 927