Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh tùng thiện vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ TRÀ MY

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
Á CHÂU CHI NHÁNH TÙNG THIỆN VƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ TRÀ MY

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
Á CHÂU CHI NHÁNH TÙNG THIỆN VƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM HỮU PHƢƠNG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Dịch vụ thẻ với ƣu thế về nhiều mặt trong việc thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng vì tính tiện dụng, an toàn, đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở các
nƣớc có nền kinh tế phát triển. Mỗi ngân hàng có những chiến lƣợc để chiếm lĩnh
thị trƣờng và phát triển thƣơng hiệu dịch vụ thẻ khác nhau. Sự cạnh tranh phát triển
dịch vụ thẻ của các ngân hàng hiện nay giúp cho nhu cầu của ngƣời tiêu dùng ngày
càng đƣợc đáp ứng, và thị trƣờng dịch vụ thẻ cũng trở nên sôi động hơn. Do đó, vấn
đề phát triển dịch vụ thẻ có vai trò quan trọng và cần thiết.
Đề tài Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng
Thiện Vƣơng với mục tiêu nghiên cứu là đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ thẻ
của Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng trong thời gian tới.
Với phƣơng pháp nghiên cứu định tính, đề tài đã hệ thống hóa một số vấn đề lý
thuyết về thẻ thanh toán của các Ngân hàng thƣơng mại, nghiên cứu những vấn đề
cơ bản về thẻ và dịch vụ thẻ, xác định các yếu tố tác động đến phát triển dịch vụ thẻ,
các yếu tố rủi ro trong nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ tại ngân hàng Á Châu
Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng. Trên cơ sở khung lý thuyết, luận văn đã phân tích
thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ACB Tùng Thiện Vƣơng trong thời gian 2012 –
2015. Từ việc phân tích này, luận văn đã chỉ ra cho ban lãnh đạo chi nhánh thấy
đƣợc kết quả và hạn chế của dịch vụ thẻ đang diễn ra tại đơn vị, từ đó tìm ra nguyên
nhân dẫn đến hạn chế trong hoạt động kinh doanh thẻ và quản trị rủi ro dịch vụ thẻ,
giúp ban lãnh đạo chi nhánh tìm ra đƣợc giải pháp phát triển dịch vụ thẻ cũng nhƣ
cách phòng ngừa rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ hiệu quả, phù hợp với tình hình
hiện tại.



LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc
đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
TPHCM, Ngày ..... Tháng ..... Năm.......
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Thị Trà My


LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự phân công của Trƣờng Đại học Ngân hàng TPHCM và sự đồng ý của
giảng viên hƣớng dẫn TS. Phạm Hữu Phƣơng, tác giả đã thực hiện đề tài “Phát triển
dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng”.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã tận tình
hƣớng dẫn giảng dạy trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu ở Trƣờng Đại học
Ngân hàng TPHCM.
Xin chân thành cảm ơn Giảng viên hƣớng dẫn TS. Phạm Hữu Phƣơng đã tận
tình, chu đáo hƣớng dẫn tôi thực hiện luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất
nhƣng không thể tránh những thiếu sót nhất định mà bản thân chƣa thấy đƣợc. Tôi
mong đƣợc sự góp ý của quý thầy, cô và các bạn để luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1 : PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ... 1

1.1 Khát quát về dịch vụ thẻ........................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm và phân loại thẻ ngân hàng .................................................................. 1
1.1.1.1 Khái niệm thẻ ngân hàng.................................................................................... 1
1.1.1.2 Phân loại thẻ ngân hàng ..................................................................................... 1
1.1.2 Dịch vụ thẻ ngân hàng........................................................................................... 4
1.1.2.1 Khái niệm ........................................................................................................... 4
1.1.2.2 Các chủ thể tham gia dịch vụ thẻ ....................................................................... 5
1.1.3 Các hoạt động chính của dịch vụ thẻ .................................................................... 6
1.1.3.1 Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ............................................... 6
1.1.3.2 Hoạt động quản lý rủi ro .................................................................................... 9
1.2 Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thƣơng mại ................................................... 14
1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................ 14
1.2.2 Sự cần thiết phát triển dịch vụ thẻ tại NHTM ..................................................... 15
1.2.3 Các tiêu chí và chỉ tiêu phản ánh sự phát triển dịch vụ thẻ của NHTM ............. 16
1.2.3.1 Đa dạng về các sản phẩm thẻ ........................................................................... 16
1.2.3.2 Đa dạng về tiện ích của dịch vụ thẻ ................................................................. 16
1.2.3.3 Số lƣợng thẻ phát hành và số lƣợng khách hàng sử dụng thẻ .......................... 17
1.2.3.4 Số lƣợng thẻ hoạt động trên tổng số lƣợng thẻ phát hành. .............................. 17
1.2.3.5 Số dƣ tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng ............................................ 18
1.2.3.6 Doanh số thanh toán thẻ ................................................................................... 18
1.2.3.7 Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ ................................................... 18
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ của NHTM..................... 19
1.2.4.1 Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng ................................................................... 19
1.2.4.2 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng ................................................................. 21
1.2.4.3 Nhóm nhân tố thuộc về cơ quan chức năng quản lý ....................................... 22
1.3. Tình hình phát triển dịch vụ thẻ tại một số NHTM và bài học kinh nghiệm ........ 23
1.3.1 Tình hình phát triển dịch vụ thẻ tại một số NHTM ............................................ 23
1.3.2 Bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng ... 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH TÙNG THIỆN VƢƠNG ........................................... 28



2.1 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện
Vƣơng ........................................................................................................................... 28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ........................................................................................ 29
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................ 31
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại NH TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện
Vƣơng ........................................................................................................................... 36
2.2.1 Các sản phẩm dịch vụ thẻ tại NH TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện
Vƣơng ........................................................................................................................... 36
2.2.1.1 Thẻ tín dụng ..................................................................................................... 37
2.2.1.2 Thẻ trả trƣớc ..................................................................................................... 38
2.2.1.3 Thẻ ghi nợ ........................................................................................................ 39
2.2.2 Thực trạng phát hành thẻ tại NH TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng39
2.2.2.1 Thực trạng số lƣợng thẻ phát hành .................................................................. 39
2.2.2.2 Thực trạng số dƣ tài khoản thẻ ......................................................................... 42
2.2.2.3 Thực trạng số lƣợng thẻ hoạt động, thẻ hủy .................................................... 43
2.2.3 Thực trạng thanh toán thẻ tại NH TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện
Vƣơng ........................................................................................................................... 44
2.2.4 Lợi nhuận đạt đƣợc qua hoạt động kinh doanh thẻ ............................................. 48
2.2.5 Chất lƣợng dịch vụ thẻ tại NH TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng .. 49
2.2.6 Quản trị rủi ro dịch vụ thẻ tại NH TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện
Vƣơng ........................................................................................................................... 51
2.3 Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại NH TMCP Á Châu Chi nhánh
Tùng Thiện Vƣơng ....................................................................................................... 54
2.3.1 Những thành tựu đạt đƣợc................................................................................... 54
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế ........................................................................................ 56
2.3.3 Nguyên nhân các tồn tại, hạn chế ....................................................................... 56
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG

TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH TÙNG THIỆN VƢƠNG ........................................... 60
3.1. Định hƣớng phát triển thẻ của ACB CN Tùng Thiện Vƣơng giai đoạn từ nay
đến năm 2020 ............................................................................................................... 60
3.1.1 Đối với hoạt động phát hành thẻ ......................................................................... 60
3.1.2 Đối với hoạt động thanh toán thẻ ........................................................................ 60
3.1.3 Nguồn nhân lực phục vụ kinh doanh thẻ ............................................................ 61


3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ của ACB CN Tùng Thiện Vƣơng giai đoạn từ
nay đến năm 2020 ........................................................................................................ 62
3.2.1 Phát triển mạng lƣới chấp nhận thẻ ..................................................................... 62
3.2.2 Đẩy mạnh chính sách chăm sóc khách hàng ....................................................... 63
3.2.3 Tiếp cận, định hƣớng khách hàng về dịch vụ thẻ ................................................ 63
3.2.4 Đẩy mạnh việc mở tài khoản cá nhân ................................................................. 64
3.2.5 Tăng cƣờng công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực .................................... 64
3.2.6 Tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro .................................................................... 64
3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................... 66
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ................................................... 66
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Á Châu ........................................................... 66
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ACB: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
ACB Tùng Thiện Vƣơng: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng.
ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động
ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ
EDC (Electronic Data Capture): Thiết bị đọc thẻ điện tử

NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
NHPH: Ngân hàng phát hành
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
NHTT: Ngân hàng thanh toán
POS (Point of sale): Máy chấp nhận thanh toán bằng thẻ
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
TCTD: Tổ chức tín dụng
TCTQT: Tổ chức thẻ quốc tế


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Huy động vốn của ACB Tùng Thiện Vƣơng từ 2012 – 2015................ 31
Bảng 2.2: Dƣ nợ của ACB Tùng Thiện Vƣơng từ 2012 – 2015 ........................... 33
Bảng 2.3: Thu nhập dịch vụ của ACB Tùng Thiện Vƣơng từ 2012 – 2015 .......... 35
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB Tùng Thiện Vƣơng từ 2012 –
2015 ........................................................................................................................ 36
Bảng 2.5: Số lƣợng thẻ phát hành tại ACB Tùng Thiện Vƣơng từ 2012-2015 ..... 40
Bảng 2.6: Số lƣợng thẻ phát hành mới theo từng loại thẻ tại ACB Tùng Thiện
Vƣơng từ 2012-2015 .............................................................................................. 41
Bảng 2.7: Số dƣ tài khoản thẻ tại ACB Tùng Thiện Vƣơng từ 2012-2015............ 43
Bảng 2.8: Số lƣợng thẻ không hoạt động, thẻ hủy tại ACB Tùng Thiện Vƣơng từ
2012-2015............................................................................................................... 44
Bảng 2.9: Doanh số giao dịch thẻ của ATM và POS tại ACB Chi nhánh Tùng Thiện
Vƣơng 2012-2015 .................................................................................................. 45
Bảng 2.10: Doanh số giao dịch qua thẻ tại ACB Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng
2012-2015............................................................................................................... 46
Bảng 2.11: Kết quả kinh doanh thẻ tại ACB Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng 20122015 ........................................................................................................................ 48
Bảng 2.12: Một số hoạt động quản trị rủi ro dịch vụ thẻ tại ACB Chi nhánh Tùng
Thiện Vƣơng .......................................................................................................... 52
Bảng 2.13: Thực trạng rủi ro trong hoạt động triển khai dịch vụ thẻ tại ACB Chi

nhánh Tùng Thiện Vƣơng ...................................................................................... 54


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình phát hành thẻ ............................................................................ 7
Hình 1.2: Quy trình thanh toán thẻ........................................................................... 8
Hình 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ACB Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng .............. 30
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Huy động vốn của ACB Tùng Thiện Vƣơng từ 2012 – 2015
Biểu đồ 2.2: Dƣ nợ của ACB Tùng Thiện Vƣơng từ 2012 – 2015 .......................... 34
Biểu đồ 2.3: Số lƣợng thẻ phát hành tại ACB Tùng Thiện Vƣơng 2012 – 2015 ..... 40
Biểu đồ 2.4: Doanh số giao dịch thẻ của ATM và POS tại ACB Chi nhánh Tùng
Thiện Vƣơng 2012 – 2015 ....................................................................................... 45
Biểu đồ 2.5: Doanh số giao dịch qua thẻ tại ACB Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng
2012 – 2015 .............................................................................................................. 47


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu
1.1 Đặt vấn đề
Phát triển các dịch vụ ngân hàng dựa trên nền tảng công nghệ thông tin là một xu
hƣớng tất yếu, mang tính khách quan trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế. Hơn
nữa, trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, nếu các ngân hàng không tự
mình hoàn thiện, không cải tiến các sản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày
càng đa dạng của khách hàng thì ngân hàng sẽ bị tụt hậu, dần mất chỗ đứng trong
ngành. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ trao đổi hàng
hóa dịch vụ từng bƣớc phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng. Do đó đòi hỏi phải
có những phƣơng tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng và hiệu
quả. Sự ra đời của thẻ là một bƣớc tiến vƣợt bậc trong hoạt động thanh toán thông

qua ngân hàng. Dịch vụ thẻ có ƣu thế nhiều mặt trong việc thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng vì tính tiện dụng an toàn, đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới.
1.2 Sự cần thiết của đề tài
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, các ngân hàng Việt Nam đã có những
bƣớc phát triển mạnh mẽ góp phần đáng kể cho phát triển nền kinh tế. Các dịch vụ
ngân hàng bán lẻ càng đƣợc đẩy mạnh, các sản phẩm dịch vụ đa dạng phong phú
hơn. Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật và công nghệ, việc
ứng dụng thành tựu công nghệ trong lĩnh vực ngân hàng đã đƣa dịch vụ thanh toán
điện tử trở thành thế mạnh kinh doanh của các ngân hàng. Từ đó, thẻ thanh toán ra
đời không chỉ thay đổi chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng mà còn thay đổi thói
quen tiêu dùng của ngƣời dân.
Với tính năng ƣu việt mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng, dịch vụ thẻ đã
nhanh chóng trở thành một trong những dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
phổ biến và đƣợc lựa chọn hàng đầu thế giới. Và nay, thẻ cũng đang dần khẳng định
vị trí của mình trong hoạt động thanh toán tại Việt Nam. Điều này giúp cho hoạt
động kinh doanh dịch vụ thẻ của các ngân hàng góp phần tăng thêm nguồn thu nhập
bên cạnh các nguồn thu truyền thống.
Trong khi thẻ ngân hàng đã đƣợc sử dụng phổ biến trên thế giới, thì tại Việt Nam
nó mới thu hút đƣợc sự quan tâm, đầu tƣ của các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc
trong vài năm trở lại đây. Thực tế những năm qua cho thấy, dịch vụ thẻ đã đem lại


nhiều thành tựu đáng kể cho Việt Nam nói chung và các ngân hàng tham gia thanh
toán thẻ nói riêng. Thông qua phát hành và thanh toán thẻ, các ngân hàng đã đem lại
cho nền kinh tế một lƣợng vốn khá lớn, góp phần vào phát triển kinh tế đất nƣớc.
Tuy nhiên dịch vụ này trong thời gian qua cũng nhƣ tƣơng lai sẽ phải đối mặt với
nhiều khó khăn, thách thức, đặc biệt là vấn đề kiểm tra, kiểm soát và phòng chống
rủi ro, đảm bảo an toàn tài sản cho khách hàng và ngân hàng. Thời gian qua trên thế
giới và ngay tại Việt Nam, việc lợi dụng dịch vụ thẻ để đánh cắp tiền của khách
hàng và ngân hàng ngày càng nhiều thông qua các thủ đoạn tinh vi. Vậy dịch vụ thẻ

có tiếp tục đạt đƣợc hiệu quả nữa hay không? Và hình thức thanh toán thẻ sẽ đóng
góp vào sự phát triển của nền kinh tế nhƣ thế nào? Do vậy, việc tìm ra các giải pháp
hữu ích nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và phòng chống rủi ro dịch vụ thẻ tại
các Ngân hàng thƣơng mại nói chung cũng nhƣ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Á Châu nói riêng có ý nghĩa thực sự quan trọng. Vì lí do đó tác giả chọn đề tài
“Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu Chi nhánh Tùng
Thiện Vƣơng” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng, xác định đƣợc những thành công,
hạn chế và tìm ra nguyên nhân. Từ đó, đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ thẻ của
Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa một số vấn đề lý thuyết về thẻ thanh toán của các Ngân hàng
thƣơng mại.
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ và dịch vụ thẻ tại ngân hàng Á Châu
Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng. Xác định các yếu tố tác động đến phát triển dịch vụ
thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng, các yếu tố rủi ro
trong nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ. Từ đó đánh giá các ƣu điểm cùng các
hạn chế và nguyên nhân.
Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng.
3. Câu hỏi nghiên cứu


-

Lý thuyết về thẻ và phát triển dịch vụ thẻ gồm những vấn đề gì?


-

Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh

Tùng Thiện Vƣơng giai đoạn 2012-2015 nhƣ thế nào?
-

Để phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng

Thiện Vƣơng cần những giải pháp nào? Những kiến nghị nào sẽ đƣợc đƣa ra cho
Ngân hàng TMCP Á Châu, Ngân hàng Nhà Nƣớc?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu: thực tiễn về phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng

TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng.
-

Phạm vi nghiên cứu:

+ Về thời gian: trong giai đoạn từ 2012-2015
+ Về không gian: nghiên cứu phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng, Quận 8, Tp.Hồ Chí Minh.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, đề tài đã sử dụng phƣơng pháp định tính,
cụ thể:
Phƣơng pháp thống kê: thu thập và xử lý số liệu qua hai nguồn chính đó là:
dùng dữ liệu nội bộ đƣợc tổng hợp từ Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng
Thiện Vƣơng, Trung Tâm Thẻ - Ngân hàng TMCP Á Châu và Hiệp hội thẻ; Dữ liệu

đƣợc tổng hợp từ các nguồn sách, báo, phƣơng tiện truyền thông…
Phƣơng pháp khảo sát: Tác giả thực hiện khảo sát thăm dò ý kiến của khách
hàng tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng để xác định đƣợc
những điểm mạnh, hạn chế về chất lƣợng dịch vụ thẻ mà Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng cung cấp.
Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh: Sàng lọc và đúc kết từ thực tiễn
kết hợp với lý luận để đƣa ra các giải pháp nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu.
6. Nội dung nghiên cứu
-

Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về thẻ và nghiệp vụ thẻ ngân hàng.

-

Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh

Tùng Thiện Vƣơng.
-

Đề xuất và kiến nghị các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng

TMCP Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng.


7. Đóng góp của đề tài
-

Về mặt khoa học: Góp phần hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về thẻ và phát

triển dịch vụ thẻ của NHTM.

-

Về mặt thực tiễn: Việc phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ

giúp Ban lãnh đạo Ngân hàng Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng sẽ có đƣợc cái
nhìn toàn diện hơn về thực trạng dịch vụ thẻ tại đơn vị mình qua ý kiến từ những
ngƣời trong đơn vị lẫn ý kiến của khách hàng. Quan trọng hơn đề tài sẽ đề xuất một
số giải pháp giúp chi nhánh hoàn thiện hoạt động phát triển dịch vụ thẻ, góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh và phòng chống rủi ro dịch vụ thẻ tại chi nhánh cũng
nhƣ mang lại nhiều tiện ích và sự hài lòng cho khách hàng.
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Về lĩnh vực này có thể nêu một số công trình nghiên cứu sau:
Vũ Văn Thực (2012) với bài báo “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” đã trình bày khá rõ về thực trạng dịch vụ
thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Trên cơ sở
những nguyên nhân tồn tại, tác giả đã đề ra một số giải pháp để phát triển dịch vụ
thẻ tại Agribank cụ thể nhƣ: đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ; Tăng cƣờng đầu tƣ
cơ sở vật chất kỹ thuật; Chính sách phí phát hành; Tăng cƣờng công tác tiếp thị
quảng cáo… Và các giải pháp tác giả đƣa ra chủ yếu phù hợp với dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, bởi với mỗi ngân hàng
thì giải pháp phát triển dịch vụ thẻ sẽ khác nhau do mục tiêu kinh doanh, tiềm lực
tài chính, kỹ thuật công nghệ… của các ngân hàng không giống nhau.
Phạm Thị Bích Hạnh (2008) với bài “Định hƣớng phát triển thẻ thanh toán trong
nền kinh tế Việt Nam”. Tong đề tài này, tác giả đã đề cập đến sự cần thiết của thẻ
thanh toán trong xã hội hiện đại, các thành tựu đạt đƣợc về phát tiển dịch vụ thẻ.
Trên cơ sở các định hƣớng phát triển thẻ thanh toán, tác giả cũng đã đƣa ra các giải
pháp phát triển dịch vụ thẻ. Tuy nhiên vẫn còn những tồn tại là đề tài thực hiện
trong những năm trƣớc nên không còn phù hợp với điều kiện hiện tại nữa.
Trần Tấn Lộc (2004) trong đề tài nghiên cứu tác giả đã phân tích thực trạng phát
triển thị trƣờng thẻ ngân hàng tại Việt nam, qua đó đánh giá đƣợc những kết quả,

những hạn chế, nguyên nhân và đƣa ra các giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng thẻ


ngân hàng. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu của tác giả ở vào giai đoạn thị trƣờng ngân
hàng chƣa phát triển nên công nghệ ngân hàng, dịch vụ phi tín dụng chƣa phát triển.
Nguyễn Quỳnh Nhƣ (2010) với đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Việt
Nam”, đề tài đƣợc viết trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, đặc
biệt trong thời đại công nghệ phát triển nên đã xác định đƣợc dịch vụ thẻ chính là
dịch vụ trọng tâm của ngân hàng bán lẻ. Tuy nhiên nhiều năm trở lại đây, công nghệ
đã phát triển hơn và thị trƣờng thẻ tại Việt Nam đã có nhiều thay đổi nên đề tài có
một số hạn chế về các yếu tố ảnh hƣởng phát triển dịch vụ thẻ.
Ôn Ngọc Minh Trí (2012) trong đề tài nghiên cứu tác giả đã giải quyết đƣợc
những nội dung sau: khái quát đƣợc những lý luận về khái niệm, tiện ích, rủi ro của
dịch vụ thẻ, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của
ngân hàng thƣơng mại. Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng
dịch vụ khách hàng. Tuy nhiên, đề tài chỉ nêu ra vấn đề rủi ro đối với hoạt động
kinh doanh thẻ mà chƣa đề cập nhiều đến việc quản trị rủi ro đối với dịch vụ thẻ
cũng nhƣ đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả cho hoạt động quản trị rủi ro trong
phát triển dịch vụ thẻ.
Mỗi một tác giả với đề tài của mình đều có những nội dung, hình thức thể hiện
cũng nhƣ định hƣớng đề tài hoàn toàn khác nhau tùy thuộc vào đối tƣợng nghiên
cứu, mục đích nghiên cứu, thời gian, không gian và hầu hết đi vào xem xét thực
trạng phát triển dịch vụ thẻ trong phạm vi rộng: toàn hệ thống ngân hàng thƣơng
mại nói chung hoặc là của một ngân hàng thƣơng mại mà chƣa nghiên cứu một chi
nhánh của ngân hàng cụ thể. Đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng ” mà tác giả lựa chọn, giới hạn
trong phạm vi nghiên cứu cụ thể tại ACB Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng, với những
đặc thù riêng của chi nhánh một ngân hàng thƣơng mại cổ phần, có uy tín và thƣơng
hiệu trên thị trƣờng. Ngoài ra việc tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ

thẻ tại ACB Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng trong giai đoạn 2012 - 2015, để từ đó đề
xuất những giải pháp đề xuất phát triển dịch vụ thẻ không chỉ về qui mô, số lƣợng
mà chú trọng đến phát triển về chất lƣợng, hiệu quả sử dụng và công tác quản trị
rủi ro dịch vụ thẻ cũng là điểm khác biệt của đề tài tài này so với các nghiên cứu
trƣớc.


9. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Á Châu Chi nhánh Tùng Thiện Vƣơng.


1

CHƢƠNG 1 : PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1 Khát quát về dịch vụ thẻ
1.1.1 Khái niệm và phân loại thẻ ngân hàng
1.1.1.1 Khái niệm thẻ ngân hàng
Thẻ là phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng hoặc tổ
chức tài chính phát hành cấp cho khách hàng, sử dụng để rút tiền mặt tại các ngân
hàng đại lý, các máy rút tiền tự động hoặc thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ tại
những đơn vị chấp nhận thẻ trong phạm vi số dƣ tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức
tín dụng đã đƣợc ký kết giữa ngân hàng phát hành và chủ thẻ.
Thẻ ngân hàng đƣợc làm bằng chất nhựa trắng có 3 lớp, lõi thẻ là lớp nhựa
trắng cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng, kích thƣớc tiêu chuẩn quốc tế là 8,5cm x

5,5cm x 0,07 cm. Thẻ bao gồm các yếu tố sau:
- Biểu tƣợng: mỗi loại thẻ có một biểu tƣợng riêng. Ví dụ: Amex có biểu
tƣợng đầu ngƣời chiến binh; Visa có biểu tƣợng hình chữ nhật gồm 3 màu xanh,
trắng, vàng và hình một con chim bồ câu đang bay; Master Card có dòng chữ
“Master Card” chạy giữa 2 vòng tròn màu da cam và đỏ lồng vào nhau…
- Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ.
- Số thẻ, tên của chủ thẻ đƣợc in nổi.
- Thời gian hiệu lực của thẻ: Là thời gian thẻ đƣợc phép lƣu hành (tuỳ từng
loại thẻ) đƣợc thống nhất là ngày dƣơng lịch, tháng dƣơng lịch, năm dƣơng lịch.
- Ký tự an ninh: Là số mật mã của đợt phát hành, mỗi loại thẻ luôn có ký tự an
ninh kèm theo, in phía sau của ngày hiệu lực.
- Dải băng từ ở mặt sau của thẻ chứa các thông tin đã đƣợc mã hoá theo một
chuẩn thống nhất nhƣ: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.
- Ô chữ ký dành cho chủ thẻ ở mặt sau thẻ: trên nền ô chữ ký, khách hàng phải
ký vào chữ ký mẫu của mình khi nhận thẻ từ ngân hàng phát hành để cơ sở chấp
nhận thẻ so sánh với chữ ký trên ô hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ hay tạm ứng
tiền mặt.
1.1.1.2 Phân loại thẻ ngân hàng


2

 Theo tính chất thanh toán
Thẻ ghi nợ (Debit Card)
Thẻ ghi nợ là thẻ cho phép chủ thẻ giao dịch trên cơ sở số dƣ trên tài khỏan
tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại ngân hàng. Mức chi tiêu của chủ thẻ phụ
thuộc vào số dƣ trong tài khoản.Tuy nhiên, để tạo điều kiện cho chủ thẻ trong giao
dịch, tổ chức phát hành có thể cho phép chủ thẻ chi tiêu hoặc rút tiền vƣợt quá số dƣ
trong một khoảng thời gian nhất định, tùy thuộc vào mối quan hệ khách hàng, hình
thức này gọi là thấu chi. Với đặc tính này, thẻ ghi nợ là loại thẻ thanh toán ngay.

Ngân hàng giữ vai trò cung cấp dịch vụ cho chủ thẻ và thu phí dịch vụ. Điều kiện
phát hành thẻ ghi nợ hiện nay ở Việt Nam rất đơn giản, chỉ cần đủ điều kiện mở tài
khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng là đủ điều kiện phát hành thẻ. Do vậy, thẻ
ghi nợ hiện nay là loại thẻ phổ biến nhất trên thị trƣờng.
Thẻ tín dụng (Credit Card)
Thẻ tín dụng là thẻ cho phép chủ thẻ giao dịch trên phạm vi hạn mức tín dụng
đã đƣợc ngân hàng cấp theo thỏa thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ. Do vậy thẻ tín
dụng là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng.
Tại thời điểm khách hàng thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng thẻ tín dụng ngân
hàng sẽ thanh toán trƣớc cho đơn vị cung cấp hàng hoá dịch vụ và sau đó sẽ tiến
hành thu hồi khoản tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo
thoả thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ. Khoảng thời gian kể từ khi thẻ đuợc dùng để
thanh toán hàng hoá dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng gọi là chu
kỳ sao kê. Chu kỳ sao kê có độ dài tuỳ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của từng tổ
chức thẻ khác nhau (phổ biến nhất hiện nay là tối đa 45 ngày). Nhƣ vậy, mỗi lần
thanh toán là mỗi lần chủ thẻ nhận nợ với ngân hàng. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn
bộ số dƣ nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ
hoàn toàn đƣợc miễn lãi đối với số dƣ nợ cuối kỳ. Tuy vậy nếu hết thời gian này mà
chủ thẻ vẫn chƣa thanh toán hoặc chƣa thanh toán hết dƣ nợ cuối kỳ cho ngân hàng
thì chủ thẻ sẽ phải chịu những khoản phí chậm trả và lãi trên số dƣ nợ còn lại.Với
tính chất thanh toán nhƣ trên có thể gọi thẻ tín dụng là thẻ chi tiêu trƣớc, trả tiền
sau.
Thẻ trả trước (Prepaid Card)


3

Thẻ trả trƣớc là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi số
tiền đƣợc nạp vào thẻ tƣơng ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trƣớc cho ngân hàng.
Thẻ trả trƣớc bao gồm thẻ trả trƣớc định danh và thẻ trả trƣớc vô danh. Thẻ trả

trƣớc vô danh có số dƣ trên thẻ không vƣợt quá số dƣ do NHNN Việt nam quy định,
không nạp thêm tiền vào thẻ mà chỉ đƣợc sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa dịch
vụ. Đối với thẻ trả trƣớc định danh, khách hàng có thể nạp thêm tiền vào thẻ sau lần
sử dụng đầu tiên. Đặc điểm khác biệt nhất giữa thẻ trả trƣớc và thẻ ghi nợ là khách
hàng sở hữu thẻ trả trƣớc không cần phải có tài khoản tại Ngân hàng, không cần
duy trì số dƣ trên tài khoản thẻ. Do vậy, thẻ trả trƣớc rất thích hợp để làm quà tặng
hoặc đƣợc các bậc phụ huynh sử dụng để chu cấp tài chính cho con học xa nhà.
 Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ

Thẻ nội địa
Thẻ nội địa là thẻ do các ngân hàng tại Việt Nam phát hành để sử dụng trên
lãnh thổ Việt Nam. Hiện không có thẻ tín dụng nội địa mà chỉ có thẻ ghi nợ nội địa
có hạn mức thấu chi cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ trong phạm vi hạn mức thấu chi
do ngân hàng cấp theo thỏa thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ. Với đặc tính nhƣ vậy,
có thể coi một thẻ ghi nợ có hạn mức thấu chi là một thẻ tín dụng nội địa.
Thẻ quốc tế
Thẻ quốc tế là thẻ do các ngân hàng tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong
và ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc là thẻ do các tổ chức ngân hàng nƣớc ngoài phát
hành và giao dịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Trong luận văn này, tác giả
nghiên cứu thẻ quốc tế do ngân hàng tại Việt Nam phát hành.
Thẻ quốc tế thƣờng là thẻ mang thƣơng hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế mà
ngân hàng tại Việt Nam là các đại lý phát hành. Để phát hành thẻ quốc tế, ngân
hàng phát hành thẻ phải đăng ký và đƣợc chấp nhận làm thành viên của Tổ chức thẻ
quốc tế, tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành và thanh toán thẻ do Tổ
chức thẻ quốc tế đó ban hành. Có 3 lọai thẻ quốc tế là: thẻ tín dụng quốc tế, thẻ ghi
nợ quốc tế và thẻ trả trƣớc quốc tế.
 Theo đặc tính kỹ thuật của thẻ

Thẻ từ (Magnetic Stripe): Thẻ từ là loại thẻ mà các thông tin của chủ thẻ vừa
đƣợc dập nổi ở mặt trƣớc của thẻ vừa đƣợc mã hoá trong băng từ ở mặt sau của thẻ.

Các thông tin này phải đảm bảo chính xác và khớp với nhau. Thẻ từ hiện nay đang


4

chiếm phần lớn trong tổng số lƣợng thẻ đang sử dụng trên thị trƣờng. Loại thẻ này
đƣợc sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm nay nhƣng trong thời đại trình độ khoa
học công nghệ phát triển cao nó cũng đã bộc lộ một số nhƣợc điểm nhƣ: tính bảo
mật không an toàn, kẻ gian có thể lợi dụng đọc đƣợc thông tin và làm thẻ giả, hoặc
tạo các giao dịch giả gây thiệt hại cho chủ thẻ và ngân hàng. Hiện tại 100% thẻ nội
địa hoặc một số loại thẻ quốc tế của các Ngân hàng tại Việt Nam phát hành là thẻ từ.
Thẻ chip/thẻ thông minh (Smart card): là thế hệ mới nhất của thẻ, có đặc tính
bảo mật và an toàn cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, gắn vào thẻ một chip điện
tử có cấu tạo nhƣ một máy tính hoàn hảo.
Phổ biến hiện nay thẻ thông minh có cả Chip điện tử và băng từ. Chip điện tử
độc lập với thẻ và đƣợc gắn trên bề mặt của thẻ, về bản chất gồm 2 loại chip: chip
bộ nhớ và chip xử lý dữ liệu. Chip bộ nhớ lƣu trữ toàn bộ các thông tin cần thiết
phục vụ cho công tác thanh toán thẻ trong mỗi lần sử dụng, còn chip xử lý dữ liệu
có khả năng Sắp xếp lại nhân sự MGĐ mazda đáp ứng nhu cầu bảo dƣỡng, SC và
PDS giao xe dịp cuối nămbổ sung, xoá bỏ hoặc điều chỉnh các thông tin trong bộ
nhớ.
 Phân loại theo chủ thể phát hành

Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát
hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng.
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của các
tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn... phát
hành nhƣ Diner's Club, Amex...
1.1.2 Dịch vụ thẻ ngân hàng
1.1.2.1 Khái niệm

Dịch vụ thẻ ngân hàng là một trong những dịch vụ ngân hàng. Dịch vụ thẻ bao
gồm tất cả các dịch vụ gắn liền với thẻ thanh toán tạo nên sự tiện ích cũng nhƣ công
dụng của thẻ thanh toán và đƣợc cung cấp cho khách hàng nhằm thoả mãn nhu cầu
thanh toán, rút tiền, chuyển khoản… qua thẻ của khách hàng, đồng thời ngân hàng
thu phí thông qua dịch vụ này. (Frederic S.Mishkin và Stanley G.Eakins, 1994).
Dịch vụ thẻ ngân hàng bao gồm tất cả các loại giao dịch giữa ngân hàng và
khách hàng, dựa trên quá trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số hóa nhằm cung cấp


5

sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng sử dụng thẻ nhƣ rút
tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hàng hóa dịch vụ, hóa đơn và các nhu cầu khác.
Các hoạt động của dịch thẻ ngân hàng bao gồm: hoạt động phát hành thẻ, hoạt
động thanh toán thẻ và hoạt động quản lý rủi ro.
1.1.2.2 Các chủ thể tham gia dịch vụ thẻ
 Ngân hàng phát hành
Ngân hàng phát hành là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng
phát hành chịu trách nhiệm nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và
quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
Ngân hàng phát hành thẻ quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho
các chủ thẻ. Ngân hàng phát hành có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba,
là một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tín dụng khác trong việc thanh toán
hoặc phát hành thẻ.


Ngân hàng đại lý hay ngân hàng chấp nhận thanh toán
Ngân hàng đại lý là ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng chấp nhận thẻ với các

điểm cung ứng hàng hoá dịch vụ trên địa bàn. Mỗi ngân hàng có thể vừa đóng vai

trò thanh toán thẻ vừa đóng vai trò phát hành.
Trong hợp đồng chấp nhận thẻ ký kết với các đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch
vụ, ngân hàng thanh toán thẻ cam kết chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh
toán thẻ của ngân hàng, cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị này
kèm theo những hƣớng dẫn sử dụng hoặc chƣơng trình đào tạo nhân viên cách thức
vận hành cùng với dịch vụ bảo trì, bảo dƣỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động,
quản lý và xử lý những giao dịch có thể sử dụng thẻ tại những đơn vị này.
Thông thƣờng ngân hàng thanh toán thu từ các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch
vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ một mức phí chiết khấu cho việc xử lý các
giao dịch có thể sử dụng thẻ tại đây.


Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn tham gia

phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu, quản
lý mọi hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có mạng lƣới rộng khắp và có các
thƣơng hiệu nổi tiếng khắp thế giới với các sản phẩm thẻ đa dạng, ví dụ tổ chức thẻ
Visa, tổ chức thẻ Master, công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, công ty


6

thẻ Dinners Club... Tổ chức thẻ quốc tế đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và
các công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lƣợng tiền thanh toán
giữa các công ty thành viên, cung cấp một mạng lƣới viễn thông toàn cầu phục vụ
cho quy trình thanh toán, cấp phép cho ngân hàng thành viên một cách nhanh
chóng.



Chủ thẻ
Là ngƣời có tên ghi trên thẻ đƣợc dùng thẻ để chi trả thanh toán tiền mua hàng

hoá, dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình. Mỗi khi thanh toán
cho các cơ sở chấp nhận thẻ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để nơi đây kiểm tra theo qui
trình và lập biên lai thanh toán.
Chủ thẻ chính: Là ngƣời có tên trên thẻ, đã đứng ra xin đƣợc ngân hàng cấp
phát thẻ để sử dụng.
Chủ thẻ phụ: Là ngƣời đƣợc chủ thẻ chính đề nghị ngân hàng cấp thẻ để dùng
chung một tài khoản với chủ thẻ chính.
Chủ thẻ chính có trách nhiệm khai báo thông tin đầy đủ, chính xác với ngân
hàng phát hành khi đăng ký làm thẻ. Chủ thẻ chính cũng chịu trách nhiệm thanh
toán mọi giao dịch của cả chủ thẻ chính và phụ. Các giao dịch của chủ thẻ chính và
chủ thẻ phụ có cùng bản sao kê và đƣợc gửi về ngân hàng thanh toán sau mỗi giao
dịch. Dù dùng thẻ chính hay thẻ phụ, khách hàng cũng chỉ đƣợc phép tiêu trong hạn
mức tín dụng đƣợc ngân hàng đồng ý.


Đơn vị chấp nhận thẻ
Đơn vị chấp nhận thẻ là các thành phần kinh doanh hàng hoá và dịch vụ có ký

kết với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thẻ nhƣ nhà hàng, khách sạn, cửa
hàng... Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh toán
tiền mua hàng hoá, dịch vụ, trả thay cho tiền mặt. Để trở thành ĐVCNT đối với thẻ
của ngân hàng nào đó, đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh
doanh. (Nguyễn Minh Kiều, 2007)
1.1.3 Các hoạt động chính của dịch vụ thẻ
1.1.3.1 Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ



Quy trình phát hành thẻ
Quy trình phát hành thẻ cho khách hàng bao gồm các bƣớc sau:


7

Chủ thẻ

(1)

Tài khoản thẻ

(2)

(4)

(3)

Ngân hàng phát
hành
Hình 1.1: Quy trình phát hành thẻ
( Phan Thị Thu Hà, 2007)
Bƣớc 1: Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ (theo biểu mẫu quy
định của ngân hàng) cho ngân hàng phát hành. Ngân hàng phát hành thẻ tiếp nhận
và yêu cầu khách hàng hoàn chỉnh hồ sơ phát hành thẻ với đầy đủ thông tin theo
quy định.
Bƣớc 2: Ngân hàng phát hành kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của các thông
tin trên hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ do khách hàng khai báo. Tham khảo, đối chiếu
với các thông báo phòng ngừa rủi ro (nếu có) của các cơ quan khác và các cơ quan
hữu quan.

Bƣớc 3: Sau khi hồ sơ đƣợc chấp nhận, ngân hàng mở tài khoản thẻ cho
khách hàng, thu phí phát hành thẻ, lập hồ sơ quản lý thẻ, xác định hạng thẻ và loại
thẻ, xác định hạn mức tín dụng đối với thẻ tín dụng, tiền hành mã hoá thẻ, xác định
số PIN và in thẻ.
Bƣớc 4: Ngân hàng tiến hành giao thẻ cho khách hàng một cách an toàn và
đảm bảo bí mật. Chủ thẻ nhận thẻ và ký vào giấy giao nhận thẻ và băng chữ ký ở
mặt sau của thẻ.
Sau khi đã giao thẻ cho khách hàng, ngân hàng thực hiện:
- Quản lý thông tin khách hàng


8

- Quản lý hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng, giải quyết mọi yêu cầu liên quan
đến việc sử dụng thẻ của khách hàng, thực hiện cập nhật vào hệ thống toàn bộ các
giao dịch sử dụng thẻ của khách hàng,…
- Thực hiện thu nợ khách hàng (đối với thẻ tín dụng): Định kỳ ngân hàng sẽ gửi cho
khách hàng bản sao kê toàn bộ giao dịch sử dụng thẻ của chủ thẻ trong kỳ, sau đó
thực hiện thu nợ theo số tiền đã thông báo trên sao kê.
- Cung cấp dịch vụ cho khách hàng
- Tổ chức thanh toán bù trừ với các tổ chức thẻ quốc tế.
Triển khai hoạt động phát hành thẻ, ngoài việc hƣởng phí phát hành thẻ thu
đƣợc từ chủ thẻ, các ngân hàng còn đƣợc hƣởng khoản phí trao đổi do ngân hàng
thanh toán thẻ chia sẻ từ phí thanh toán thẻ thông qua các tổ chức thẻ quốc tế. Đây
là phần lợi nhuận cơ bản của các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ.
 Quy trình thanh toán thẻ

Quy trình thanh toán thẻ khi có giao dịch phát sinh đƣợc thực hiện thông qua
sơ đồ sau:
(1)


Đơn vị chấp
nhận thẻ

Chủ thẻ

(2)
(9)

(3)

(8)

(6)

Ngân hàng
phát hành

(4)

Tổ chức thẻ
quốc tế
(7)

Ngân hàng
thanh toán
(5)

Hình 1.2: Quy trình thanh toán thẻ
( Phan Thị Thu Hà, 2007)

Bƣớc 1: Chủ thẻ dùng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền
mặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). ĐVCNT khi nhận đƣợc thẻ từ khách


×