Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dược hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

ĐÀO XUÂN BÍCH

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC HẬU GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

ĐÀO XUÂN BÍCH

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC HẬU GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01


Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Bính

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


i
TÓM TẮT
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (CTCP Dược Hậu Giang) là một trong
những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dược phẩm lớn của Việt Nam, nắm giữ thị
trường thuốc nội địa lớn nhất cả nước và có hệ thống phân phối rộng khắp, xuất
khẩu dược phẩm ra nhiều nước trên thế giới. Những năm qua, CTCP Dược Hậu
Giang đã đạt được những thành tựu nhất định trong hoạt động sản xuất kinh doanh
và đang có kế hoạch mở rộng hơn nữa thị phần của mình. Chính vì vậy, vấn đề về
vốn và hiệu quả sử dụng vốn đang được Công ty rất chú trọng và quan tâm. Tuy
nhiên, trên thực tế cho thấy thực trạng hiệu quả sử dụng vốn và sức cạnh tranh của
Công ty còn chưa tương xứng với tiềm lực và lợi thế sẵn có. Xuất phát từ những
yêu cầu kinh doanh và mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty, cùng
với thực trạng công tác sử dụng vốn tại Công ty, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề
tài: “Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang” làm đề tài tốt
nghiệp cao học của mình.
Đề tài luận văn hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về vốn kinh
doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, mục tiêu để phân tích
đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Dược Hậu Giang giai đoạn
2012-2016, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty.
Đề tài sử dụng chủ yếu là phương pháp định tính để phân tích hiệu quả sử
dụng vốn của CTCP Dược Hậu Giang thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo
thường niên và một số tài liệu khác thu thập được. Qua đánh giá phân tích, tác giả
cho thấy CTCP Dược Hậu Giang đã xây dựng quy trình công tác quản lý và sử dụng
vốn tương đối hợp lý, chặt chẽ và đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, vẫn
có nhiều hạn chế còn tồn tại trong công tác tổ chức nhân sự, lập kế hoạch sản xuất

kinh doanh, phương thức huy động vốn, kế hoạch nhu cầu vốn chưa sát với thực
tế,...Công ty cần đưa ra các giải pháp và khuyến nghị phù hợp để khắc phục các hạn
chế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được
dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.


iii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân hàng với đề tài “Hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang” là kết quả của quá trình cố gắng
học tập, nghiên cứu không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích
lệ của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này, tôi xin
gửi lời cảm ơn chân thành tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập,
nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy Nguyễn Thế Bính
đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp một số tài liệu thông tin khoa
học cần thiết cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, khoa
Tài chính ngân hàng đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu
khoa học của mình.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp đỡ

tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.

TÁC GIẢ

Đào Xuân Bích


iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT ................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1
1.1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN................ 10

LÝ LUẬN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ........................................... 10

1.1.1

Khái niệm về vốn .................................................................................. 10

1.1.2


Phân loại vốn ........................................................................................ 11

1.1.2.1

Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn .......................................... 12

1.1.2.2

Căn cứ vào nguồn hình thành ........................................................ 12

1.1.2.3

Căn cứ vào phạm vi huy động: ...................................................... 13

1.1.3
1.2

Vai trò của vốn ...................................................................................... 13

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ............................. 14

1.2.1

Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn ..................................................... 14

1.2.2

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............ 14


1.2.2.1

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn................................. 15

1.2.2.2

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ......................... 16

1.2.2.3

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................ 17

1.2.2.4

Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ........................................... 18

1.2.2.5

Chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn (đòn bẩy tài chính) ......................... 19

1.2.2.6

Chỉ tiêu đánh giá hoạt động ........................................................... 20

1.2.3

Mối quan hệ giữa hiệu quả sử dụng vốn và các chỉ tiêu tài chính qua

mô hình Dupont ................................................................................................. 21
1.2.4


Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp

dược phẩm tại Việt Nam .................................................................................... 23
1.2.4.1

Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp .......................................... 24

1.2.4.2

Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ......................................... 26


v

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG ........................................................................... 30
2.1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG .............. 30

2.1.1

Giới thiệu về công ty cổ phần Dược Hậu Giang .................................. 30

2.1.1.1


Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 30

2.1.1.2

Cơ cấu tổ chức................................................................................ 31

2.1.2

Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

giai đoạn 2012 – 2016........................................................................................ 32
2.2

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP DƯỢC HẬU

GIANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 ........................................................................ 33
2.2.1

Thực trạng nguồn vốn kinh doanh của Công ty cổ phần Dược Hậu

Giang giai đoạn 2012-2016 ............................................................................... 33
2.2.1.1

Các nguồn hình thành vốn kinh doanh .......................................... 33

2.2.1.2

Tình hình biến động nguồn vốn ..................................................... 35

2.2.1.3


Cơ cấu nguồn vốn .......................................................................... 36

2.2.2

Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn

2012-2016 .......................................................................................................... 40
2.2.2.1

Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn ............................................. 40

2.2.2.2

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................... 44

2.2.2.3

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................................ 47

2.2.2.4

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn khác .......................... 49

2.2.2.5

Phân tích Dupont ............................................................................ 53

2.2.3


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty

cổ phần Dược Hậu Giang .................................................................................. 56

2.3

2.2.3.1

Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp .......................................... 56

2.2.3.2

Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ......................................... 66

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP DƯỢC HẬU

GIANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 ........................................................................ 71
2.3.1

Những kết quả đạt được ........................................................................ 71

2.3.2

Những mặt hạn chế ............................................................................... 72

2.3.3

Nguyên nhân ......................................................................................... 73

2.3.3.1


Nguyên nhân khách quan ............................................................... 73


vi

2.3.3.2

Nguyên nhân chủ quan ................................................................... 74

CHƯƠNG 3

NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ GÓP PHẦN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP DƯỢC HẬU GIANG . 77
3.1

MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ................................. 77

3.1.1

Mục tiêu và phương hướng hoạt động .................................................. 77

3.1.2

Những yêu cầu đặt ra đối với công tác quản lý và sử dụng vốn .......... 78

3.2

GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI


CTCP DƯỢC HẬU GIANG ................................................................................. 78
3.2.1

3.2.1.1

Hoàn thiện bộ phận tài chính – kế toán.......................................... 79

3.2.1.2

Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ................. 79

3.2.1.3

Đẩy mạnh hoạt động bán hàng, kinh doanh có hiệu quả ............... 80

3.2.1.4

Quản lý chặt chẽ chi phí ................................................................. 80

3.2.2

Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................. 81

3.2.2.1

Xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn lưu động................ 81

3.2.2.2


Khai thác và tận dụng các nguồn vốn ngắn hạn............................. 81

3.2.2.3

Sử dụng nguồn tiền nhàn rỗi hiệu quả ........................................... 82

3.2.2.4

Quản lý hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho......................... 82

3.2.3

3.3

Nhóm giải pháp chung .......................................................................... 79

Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ..................... 83

3.2.3.1

Lập kế hoạch đầu tư, mua sắm ....................................................... 83

3.2.3.2

Kiểm tra tình trạng tài sản cố định và công tác sửa chữa .............. 83

KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................... 84

3.3.1


Đối với Nhà nước ................................................................................. 84

3.3.1.1

Thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phù hợp................ 84

3.3.1.2

Kiến tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định, đảm bảo cho việc huy

động vốn đạt hiệu quả .................................................................................... 85
3.3.1.3

Cung cấp các thông tin dự báo thị trường tiền tệ, thị trường tiêu

dùng, mức thu nhập của người dân ................................................................ 85
3.3.2

Đối với Bộ y tế ...................................................................................... 85

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90
PHỤ LỤC .....................................................................................................................


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt


Diễn giải

ATLĐ

An toàn lao động

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

EBIT

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

ETC

Thuốc bán theo đơn bác sĩ (hệ điều trị)



Giám đốc

KSNB

Kiểm soát nội bộ


LNST

Lợi nhuận sau thuế

OTC

Thuốc bán không cần toa bác sĩ (hệ thương mại)

ROA

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

ROI

Tỷ suất hoàn vốn đầu tư

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TGĐ


Tổng giám đốc

VCĐ

Vốn cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lưu động


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng

Nội dung

Trang

Bảng 2.1

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty(2012-2016)

33


Bảng 2.2

Số lượng cổ phiếu của Công ty giai đoạn 2012-2016

34

Bảng 2.3

Tình hình Nợ phải trả của Công ty giai đoạn 2012-2016

34

Bảng 2.4

Tình hình Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012-2016

35

Bảng 2.5

Vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2012 - 2016

37

Bảng 2.6

Tỷ trọng vốn lưu động trong tổng vốn giai đoạn 2012-2016

38


Bảng 2.7

Vốn cố định của Công ty giai đoạn 2012 - 2016

39

Bảng 2.8

Tỷ trọng vốn cố định trong tổng vốn giai đoạn 2012-2016

40

Bảng 2.9

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn

41

Bảng 2.10

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty (2012-2016)

45

Bảng 2.11

Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty (2012-2016)

47


Bảng 2.12

Khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2012-2016

50

Bảng 2.13

Cơ cấu tài chính của Công ty giai đoạn 2012 – 2016

51

Bảng 2.14

Chỉ số hoạt động của Công ty giai đoạn 2012 – 2016

52

Bảng 2.15

Mô hình Dupont của CTCP Dược Hậu Giang (2012 – 2016)

54

Bảng 2.16

Kết quả khảo sát nhân tố con người và cơ cấu tổ chức quản trị

57


Bảng 2.17

Cơ cấu chi phí của CTCP Dược Hậu Giang (2012-2016)

59

Bảng 2.18

Kết quả khảo sát công tác lập kế hoạch sản xuất và tài chính

60

Bảng 2.19

Kết quả khảo sát công tác sử dụng vốn

61

Bảng 2.20

Kết quả khảo sát công tác quản lý nguồn vốn

62

Bảng 2.21

Kết quả khảo sát công tác huy động vốn

64


Bảng 2.22

Kết quả khảo sát nhân tố cơ cấu vốn

65

Bảng 2.23

Kết quả khảo sát các yếu tố sản xuất kinh doanh của Công ty

66

Bảng 2.24

Kết quả khảo sát các nhân tố bên ngoài Công ty

67

Bảng 2.25

Kết quả khảo sát nhân tố rủi ro bất thường

70

Bảng 2.26

Tốc độ tăng trưởng doanh thu lợi nhuận giai đoạn 2012 – 2016

71


Bảng 2.27

Vốn chủ sở hữu của CTCP Dược Hậu Giang (2012-2016)

71

Bảng 2.28

Chỉ số thanh toán, vòng quay khoản phải thu, hàng tồn kho

72

Bảng 2.29

Giá vốn hàng bán và các chỉ số tài chính

72


ix

DANH MỤC HÌNH

Hình

Nội dung

Trang


Hình 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của CTCP Dược Hậu Giang

31

Hình 2.2

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng nguồn vốn giai đoạn 2012 – 2016

36

Hình 2.3

Biểu đồ tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong tổng vốn

37

Hình 2.4

Biểu đồ Tốc độ tăng trưởng ROI của CTCP Dược Hậu Giang

42

Hình 2.5

Biểu đồ Tốc độ tăng trưởng ROA của CTCP Dược Hậu Giang

43


Hình 2.6

Biểu đồ Tốc độ tăng trưởng ROE của CTCP Dược Hậu Giang

44

Hình 2.7

Biểu đồ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động giai đoạn 2012-2016

46

Hình 2.8

Biểu đồ Hiệu quả sử dụng vốn cố định giai đoạn 2012-2016

49


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Vốn là một yếu tố quan trọng, là điều kiện thiết yếu mà bất cứ doanh nghiệp,
thuộc bất kỳ ngành nghề lĩnh vực nào cũng phải quan tâm, chú trọng hàng đầu. Để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần nắm giữ một số vốn
nhất định, số vốn này thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tóm lại vốn có vai trò rất quan trọng
trong việc thành lập, hoạt động và phát triển doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc đánh
giá, phân tích hiệu quả sử dụng vốn là rất cần thiết, góp phần giúp các nhà quản trị

doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh,
tiết kiệm chi phí, thu hút vốn đầu tư và gia tăng lợi nhuận cho công ty. Có thể khẳng
định hiệu quả sử dụng vốn phản ánh một cách rõ nét nhất hiệu quả hoạt động của
một doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (CTCP Dược Hậu Giang) được xem là
một trong những doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực dược phẩm tại Việt Nam.
CTCP Dược Hậu Giang thành lập ngày 02/09/1974, tiền thân là Xí nghiệp quốc
doanh Dược phẩm 2/9. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là sản xuất và kinh doanh
dược phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm. Hiện nay, hệ thống phân phối của
CTCP Dược Hậu Giang trải khắp cả nước với 12 Công ty con, 24 chi nhánh, 68
quầy thuốc – nhà thuốc tại các bệnh viện. Bên cạnh đó, thị trường xuất khẩu của
CTCP Dược Hậu Giang khá đa dạng qua 13 quốc gia: Moldova, Ukraina, Myanmar,
Nga, Mông Cổ, Campuchia, Nigieria, Lào, Singapore, Jordan, SriLanka, Rumani,
Bắc Triều Tiên.
Với quy mô lớn như hiện nay, kế hoạch phát triển và mở rộng thị phần của
công ty trong tương lai đang được các nhà quản trị khá quan tâm chú trọng. Tuy
nhiên, để làm được điều này đòi hỏi công ty phải chuẩn bị một nguồn lực tài chính
vững chắc, chứng minh được việc sử dụng và quản lý nguồn vốn là có hiệu quả cao,
hợp lý để có thể thu hút nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài, mang lại lợi ích cho cổ
đông.
Nhận thức được vai trò quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng nguồn
vốn hiệu quả, kể từ khi thành lập đến nay, công ty luôn chú trọng vấn đề quản trị


2

nguồn vốn, thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp mình,
tuy nhiên các đánh giá đó chủ yếu ở quy mô phòng ban, đánh giá theo từng thời
điểm thời kỳ, chưa có sự liên kết, so sánh số liệu giữa các kỳ, chưa đánh giá một
cách toàn diện nhất, chưa cập nhật với tình hình biến động của thị trường, với tốc

độ phát triển nhanh chóng của công ty. Chính vì thế, một trong những vấn đề quan
trọng đặt ra hiện nay đối với công ty là: Hiệu quả sử dụng vốn của công ty thời gian
qua như thế nào? Cần phải thực hiện những giải pháp và kiến nghị nào nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty trong thời gian tới? Việc trả lời những câu
hỏi này sẽ giúp cho hoạt động quản trị liên quan đến nguồn vốn và sử dụng nguồn
vốn của doanh nghiệp tốt hơn, qua đó hoạch định kế hoạch và chiến lược thích hợp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Chính vì vậy, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn tại
công ty Cổ phần Dược Hậu Giang” để đi sâu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của
CTCP Dược Hậu Giang, trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn CTCP Dược Hậu Giang, qua đó giúp công ty phát triển tốt hơn
trong tương lai.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1.

Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát là đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Dược Hậu

Giang giai đoạn 2012 - 2016, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Dược Hậu Giang.
2.2.

Mục tiêu cụ thể
Với mục tiêu tổng quát đó, các mục tiêu cụ thể mà trong quá trình nghiên

cứu luận văn sẽ tập trung giải quyết bao gồm:
 Xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp;
 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của CTCP Dược Hậu Giang trong giai đoạn
2012 – 2016;
 Đề xuất các nhóm giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng

vốn tại Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang.


3

 Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: tại Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang
+ Thời gian: từ năm 2012 đến năm 2016
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Câu hỏi tổng quát: Hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Dược Hậu Giang giai
đoạn 2012-2016 như thế nào? và CTCP Dược Hậu Giang cần phải thực hiện những
giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong thời gian tới?
Để trả lời câu hỏi tổng quát trên, trong quá trình nghiên cứu, luận văn cần tập
trung trả lời các câu hỏi cụ thể sau:
 Hiệu quả sử dụng vốn được đánh giá dựa trên các tiêu chí nào?
 Hiệu quả sử dụng vốn giai đoạn 2012 – 2016 tại CTCP Dược Hậu Giang?
 Nguyên nhân nào dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty chưa cao?
 Cần thực hiện những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho
CTCP Dược Hậu Giang?
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1.

Phương pháp nghiên cứu
 Nghiên cứu định tính là phương pháp chính được sử dụng trong luận văn

nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đề ra.
 Với cách tiếp cận này, trình tự nghiên cứu của luận văn được triển khai thực

hiện bao gồm:
 Tổng hợp khung lý thuyết về hiệu quả sử dụng vốn và đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của CTCP Dược Hậu Giang (dựa trên các số
liệu trong Báo cáo tài chính, báo cáo thường niên) theo các tiêu chí trong khung lý
thuyết về đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp (DN).
 Trên cơ sở kết quả đã phân tích, đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP
Dược Hậu Giang, căn cứ vào kế hoạch và chiến lược phát triển của công ty, xây
dựng các giải pháp và đề xuất các kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cho CTCP Dược Hậu Giang.
5.2.

Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập, xử lý
 Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp chủ yếu là các số liệu tài chính được thu

thập từ các báo cáo hoạt động, báo cáo thường niên, báo cáo tài chính (cân đối kế


4

toán, kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính) của
CTCP Dược Hậu Giang giai đoạn 2012 – 2016. Trên cơ sở các số liệu này sẽ tính
toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trên cơ sở lý thuyết đã xác định.
Ngoài ra, đề tài còn thu thập dữ liệu thứ cấp dựa trên các báo cáo phân tích, các báo
cáo đánh giá của các tổ chức, đơn vị chuyên môn (kiểm toán nhà nước, thanh tra
thuế, kiểm toán độc lập, tư vấn thuế…) về CTCP Dược Hậu Giang để so sánh, đối
chiếu nhằm có được dữ liệu chính xác và đáng tin cậy nhất.
 Dữ liệu sơ cấp: Bên cạnh nguồn dữ liệu thứ cấp, trong quá trình nghiên cứu,
luận văn có sử dụng phương pháp khảo sát để thu thập thông tin liên quan đến vấn
đề sử dụng vốn tại CTCP Dược Hậu Giang.

 Đối tượng khảo sát: Các nhà quản trị doanh nghiệp (Hội đồng quản trị, Ban
giám đốc, Ban kiểm soát), cán bộ nhân viên kế toán tài chính (bộ phận trực tiếp làm
việc liên quan đến công tác tài chính như bộ phận Kế toán - bộ phận Kế hoạch). Lý
do chọn nhóm đối tượng này vì họ có kiến thức tài chính, am hiểu về ngành nghề,
am hiểu về doanh nghiệp, ý kiến đánh giá của họ sẽ mang tính chuyên môn, khách
quan và đạt chất lượng cao.
 Quy mô mẫu: Số lượng mẫu khảo sát là 50 mẫu.
 Phương pháp sử dụng thang đo và bảng câu hỏi: Tác giả sử dụng thang đo
Likert để triển khai đo lường các câu hỏi khảo sát với quy ước như sau: Bậc 1:
Hoàn toàn không đồng ý, Bậc 2: Không đồng ý, Bậc 3: Không có ý kiến, Bậc 4:
Đồng ý, Bậc 5: Hoàn toàn đồng ý. Bảng câu hỏi là phương tiện dùng để thu thập dữ
liệu, thu thập ý kiến của người được phỏng vấn. Bảng câu hỏi được thiết kế bao
gồm 4 phần: Phần mở đầu: nhằm giới thiệu đề tài, mục đích xin ý kiến phỏng vấn,
gây thiện cảm để tạo nên sự hợp tác với người được phỏng vấn; Phần 2: Câu hỏi
định tính, xác định rõ đối tượng được phỏng vấn; Phần 3: Câu hỏi chính, làm rõ và
đo lường nội dung câu hỏi đang hướng tới; Phần 4: Lời cảm ơn tới người đã đóng
góp ý kiến.
 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Trên cơ sở danh sách 50 đối tượng
được phỏng vấn, triển khai công tác thu thập dữ liệu: Gửi thư điện tử cho các đối
tượng phỏng vấn, ghi rõ các yêu cầu phỏng vấn và nội dung câu hỏi. Gọi điện thông
báo cho các đối tượng phỏng vấn về việc đã gửi thư điện tử. Sau khi nhận các bảng
trả lời, tổng hợp các kết quả trả lời qua thư điện tử. Tiến hành gặp trực tiếp một số


5

đối tượng phỏng vấn nếu các câu trả lời của họ chưa đủ ý hoặc rõ nghĩa, một số đối
tượng phỏng vấn không có thói quen kiểm tra thư điện tử thường xuyên thì việc gặp
trực tiếp sẽ giúp tác giả thu thập ý kiến của họ tốt hơn.
 Công cụ xử lý dữ liệu: Các dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý, thống kê,

tính toán qua công cụ Excel nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. Các dữ liệu sau khi xử
lý thống kê được phân tích so sánh với các thời điểm, kỳ này với kỳ trước để thấy rõ
sự biến động trong các chỉ tiêu đánh giá.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn tại
CTCP Dược Hậu Giang, bao gồm các nội dung sau:
 Hệ thống các lý luận về vốn, vai trò của vốn và hiệu quả sử dụng vốn, các
chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất
kinh doanh; những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn.
 Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Dược Hậu Giang giai
đoạn 2012 – 2016 trên các tiêu chí: hiệu quả sử dụng tổng vốn, hiệu quả sử dụng
vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn cố định, các chỉ tiêu khác.
 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Dược
Hậu Giang, tập trung làm rõ những nguyên nhân làm giảm hiệu quả sử dụng vốn
thời gian qua.
 Trên cơ sở những đánh giá về thực trạng hiệu quả sử dụng vốn, những
nguyên nhân dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn chưa cao tại CTCP Dược Hậu Giang,
luận văn đề xuất các nhóm giải pháp cần thực hiện và những kiến nghị có liên quan
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Dược Hậu Giang trong
tương lai.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
 Về mặt lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ
bản về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp, vấn đề mà các doanh nghiệp nói
chung hiện nay rất quan tâm.
 Về mặt thực tiễn: Thông qua những phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, những nguyên nhân làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Dược Hậu Giang, từ đó giúp các nhà quản trị
của CTCP Dược Hậu Giang nói riêng và các doanh nghiệp dược phẩm nói chung có



6

thêm cơ sở khoa học cho các hoạt động quản trị doanh nghiệp của mình, phát huy
tối đa nguồn lực tài chính của doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí, phát triển sản xuất
kinh doanh, đồng thời thu hút vốn từ các nhà đầu tư.
8. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp luôn là vấn đề
được các nhà quản trị doanh nghiệp và các nhà nghiên cứu quan tâm. Trong thời
gian qua, đã có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp ở nhiều cấp độ và hình thức khác nhau, cụ thể như:
8.1.

Các nghiên cứu nước ngoài
 Khalid Ashralf CHISTI (2012), Department of Business & Financial Studies,

University of Kashmirn Srinagar, J&K India, “The relationship between working
capital efficiency and profitability”. Trong bài viết trên tác giả xoay quanh việc
phân tích vấn đề quản lý vốn lưu động có ảnh hưởng đến thanh khoản cũng như khả
năng sinh lời của công ty như thế nào. Bài viết này lấy dữ liệu tài chính của 16 công
ty Ấn Độ từ các lĩnh vực khác nhau trong giai đoạn 2006 – 2011. Tác giả đánh giá
quản lý vốn lưu động thông qua các biến số khác nhau bao gồm: tỷ lệ nợ, thời kỳ
thu hồi nợ trung bình, khoảng cách tồn kho theo ngày, thời gian thanh toán trung
bình, tiền mặt. Kết quả cho thấy có một mối quan hệ tiêu cực mạnh mẽ giữa các
biến số về quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời của công ty ngoại trừ doanh
thu (quy mô công ty). Ngoài ra, tác giả còn cho thấy có một mối quan hệ tích cực
giữa quy mô của công ty và lợi nhuận của nó.
 Michael Nwidobie Barine (2012), Department of Accounting and Finance,
Caleb University, Lagos, Nigeria, “Working capital management efficiency and
corporate profitability: Evidences from quoted firms in Nigeria”. Bài viết cho biết
các quyết định liên quan đến vốn lưu động có tầm quan trọng lớn, nhằm đảm bảo

công ty có thể tiếp tục hoạt động kinh doanh và có đủ dòng tiền để đáp ứng nhu cầu
vốn ngắn hạn, các khoản nợ và các chi phí hoạt động sắp tới. Kết quả nghiên cứu so
sánh chi phí vốn lưu động và lợi nhuận của 22 công ty được trích dẫn trên Sở Giao
dịch Chứng khoán Nigeria chứng minh việc chi phí vốn lưu động vượt mức lợi tức
đầu tư ảnh hưởng đến lợi nhuận. Để khắc phục sự bất thường này và cải thiện lợi
nhuận ròng thì các doanh nghiệp nên tối ưu hoá các khoản đầu tư vốn lưu động để


7

tránh đầu tư với chi phí hàng tồn kho, lợi nhuận bị mất do việc nắm giữ tiền mặt và
các khoản phải thu.
8.2.

Các nghiên cứu trong nước
Đề cập đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, tại Việt Nam, có nhiều

công trình nghiên cứu đã công bố về lĩnh vực này, như:
 Nghiên cứu của tác giả Trần Hồ Lan (2004), trong luận án tiến sỹ “Những
biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp Nhà
nước ngành nhựa ở Việt Nam”, thực hiện tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Nghiên cứu đã hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về vốn, phân tích các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp Nhà nước ngành nhựa tại Việt
Nam, trên cơ sở các dữ liệu trong giai đoạn 1996 đến 2001 tại các doanh nghiệp
Nhà nước.
 Nghiên cứu của tác giả Trần Thị Thanh Tú (2006), trong luận án tiến sỹ
“Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Nhà nước Việt Nam hiện nay”, thực
hiện tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Nghiên cứu đánh giá cơ cấu vốn và các
nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2000 –
2005. Trong đó, nghiên cứu sử dụng mô hình kinh tế lượng nhằm xác định mối

tương quan giữa các nhân tố gồm: lãi vay, tỷ trọng đầu tư, yếu tố ngành
nghề,...trong cơ cấu vốn doanh nghiệp.
 Luận văn thạc sỹ của tác giả Võ Thị Thanh Thủy (2011), “Phân tích hiệu
quả sử dụng vốn tại CTCP Công nghệ phẩm Đà Nẵng” thực hiện tại trường Đại
học Đà Nẵng. Tác giả phân tích hiệu quả sử dụng vốn qua hiệu quả sử dụng vốn cá
biệt (vốn lưu động, vốn cố định) và hiệu quả sử dụng vốn tổng hợp (các chỉ tiêu
đánh giá tỷ suất lợi nhuận). Đề tài đi theo hướng phân tích mới tuy nhiên không làm
nổi bật được các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp, cơ
sở lý luận chưa đủ chặt chẽ để có thể đánh giá được thực trạng sử dụng vốn hiện tại.
 Luận văn thạc sỹ của tác giả Dương Thị Lý (2012), “Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty TNHH Đinh Phát” thực hiện tại trường Đại học Đà Nẵng. Tác
giả phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty Đinh Phát giai đoạn 2009-2011 dưới
góc độ hiệu quả sử dụng vốn cá biệt và vốn kinh doanh. Hạn chế của luận văn chủ
yếu xoay quanh công tác tổ chức, xây dựng hệ thống phân tích hiệu quả sử dụng


8

vốn tốt hơn chứ không đi sâu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty hiện tại
như thế nào.
 Luận văn thạc sỹ của tác giả Ngô Thị Minh Hòa (2014), “Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Dược Phú Thọ” thực hiện tại trường Đại
học Thái Nguyên. Đề tài trình bày các luận điểm phân tích về tình hình biến động
tài sản và nguồn vốn, tình hình sử dụng nguồn vốn, tình hình đảm bảo nguồn vốn
cho hoạt động kinh doanh, khả năng thanh toán, trích lập các quỹ và phân phối lợi
nhuận; từ đó cũng đưa ra các giải pháp định hướng các mục tiêu phát triển của
CTCP Dược Phú Thọ theo đúng định hướng phát triển của ngành Dược Việt Nam,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn với các điều kiện kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, hạn
chế của luận văn là chưa sắp xếp các chỉ tiêu đánh giá, giải pháp vào các nhóm lớn
để phân tích mà chủ yếu là liệt kê làm cho việc đánh giá chưa được tổng quát mà

mang tính dàn trải, khó nắm bắt, khó tìm ra được nguyên nhân chính dẫn đến việc
sử dụng vốn không hiệu quả.
 Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Thùy Linh (2015), “Nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm Phương Đông” thực hiện tại trường
Đại học Thăng Long. Đề tài phân tích hiệu quả sử dụng vốn qua các nhóm chỉ tiêu
lớn như đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động, hiệu
quả sử dụng vốn cố định. Ưu điểm của luận văn là đưa các chỉ tiêu cụ thể vào các
nhóm chỉ tiêu lớn để cho cái nhìn tổng quan hơn, rõ ràng hơn, phân chia các nhóm
chỉ tiêu khá hợp lý và đầy đủ. Hạn chế là tác giả chưa đưa ra được các đặc điểm đặc
trưng của ngành dược phẩm để phân tích tác động như thế nào đến hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
Nhìn chung, các nghiên cứu đã công bố hệ thống hoá được các lý thuyết về
vốn và các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, xét
về thời gian, lĩnh vực hoạt động và bối cảnh nghiên cứu thực tiễn, các kết quả
nghiên cứu đó chưa giúp CTCP Dược Hậu Giang giải quyết các vấn đề được đặt ra
đối với doanh nghiệp trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong quá trình hoạt
động. Chính vì vậy, cần có nghiên cứu cụ thể, chi tiết nhằm góp thêm cơ sở khoa
học trong hoạch định chính sách phát triển cho doanh nghiệp, đặc biệt là một doanh
nghiệp kinh doanh về dược phẩm, sản phẩm khá nhạy cảm liên quan tới sức khỏe
cộng đồng.


9

9. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Bố cục luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Dược Hậu
Giang.

Chương 3: Những giải pháp và khuyến nghị góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.


10

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP

1.1 LÝ LUẬN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm về vốn
Một doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải
có vốn. Vốn là điều kiện thiết yếu, là nguồn lực quan trọng để doanh nghiệp tồn tại
và phát triển. Vốn được tiếp cận với nhiều quan điểm khác nhau.
Theo K.Marx thì :“Vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào
của quá trình sản xuất”. K.Marx quan niệm rằng chỉ có khu vực sản xuất vật chất
mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế.
Theo các nhà kinh tế học của trường phái tân cổ điển như A.Samuelson thì:
“Vốn được hiểu là các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh”. Trong
quan niệm về vốn của A.Sammelson không đề cập tới các tài sản tài chính, những
giấy tờ có giá trị đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. (Nguyễn Đăng Hạc, 2001)
Theo David Begg, Stanley Fischer và Rudiger Dornbusch (2008) trong cuốn
“Kinh tế học Vĩ mô” phiên bản thứ 8: “Vốn là một loại hàng hoá nhưng được sử
dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo”. Có hai loại vốn là vốn
hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng hoá đã sản xuất ra để
sản xuất các hàng hoá và dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng,... Đất đai không được xem là vốn.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện nay thì: “Vốn là biểu hiện bằng

tiền của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp dùng cho quá trình sản xuất kinh doanh,
bao gồm tài sản hiện vật như nhà xưởng, đất đai, vật kiến trúc, vật tư hàng hoá,
máy móc thiết bị,…; tài sản tiền tệ như tiền bạc, tài sản tài chính,….và cả những tài
sản vô hình như chất xám, quyền sở hữu công nghệ, uy tín doanh nghiệp, nhãn mác
độc quyền”. Đây được xem là quan điểm đầy đủ và phổ biến nhất.
Vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn tồn tại dưới
hai hình thức cơ bản là hình thái giá trị và hình thái hiện vật. Về hình thái giá trị,
vốn tồn tại dưới hình thái tiền tệ, về hình thái hiện vật, vốn tồn tại dưới hình thái tư
liệu sản xuất như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải,…Đây cũng là


11

quan điểm mà trong nghiên cứu này sẽ sử dụng và tập trung nghiên cứu vốn dưới
hình thái giá trị.
Theo Thư viện học liệu mở Việt Nam (VOER) thì vốn của doanh nghiệp
dưới hình thái giá trị có một số đặc trưng cơ bản sau:
Thứ nhất, vốn đại diện cho một lượng giá trị tài sản dùng để sản xuất ra một
lượng giá trị các sản phẩm. Vốn phản ánh về mặt giá trị các nguồn lực, còn tài sản
phản ánh về mặt hiện vật các nguồn lực đó;
Thứ hai, vốn phải vận động và sinh lời. Vốn biểu hiện bằng tiền, nhưng tiền
chỉ là dạng tiềm năng của vốn, để biến thành vốn thì tiền đó phải vận động sinh lời.
Vốn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh, trong quá trình vận động đó, đồng
vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn
phải là tiền. Mục đích cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, gia
tăng giá trị doanh nghiệp, nên vốn không chỉ vận động mà còn phải sinh lời;
Thứ ba, vốn phải được tích trữ đến một lượng nhất định mới có thể phát huy
tác dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn cần phải đạt một quy mô đủ lớn
thì mới có thể hoạt động sinh lời. Do đó, doanh nghiệp cần xác định chính xác nhu
cầu vốn, khai thác các tiềm năng về vốn, thu hút các nguồn vốn;

Thứ tư, vốn có giá trị về mặt thời gian, đồng vốn ở các thời điểm khác nhau
có giá trị không giống nhau. Vì tiền có giá trị về mặt thời gian, tiền là biểu hiện của
vốn, do vậy vốn cũng có giá trị thời gian. Trong điều kiện cơ chế thị trường, do ảnh
hưởng của nhiều nhân tố như lạm phát, sự biến động của giá cả nên sức mua của
đồng tiền ở các thời điểm đều khác nhau. Khi định giá doanh nghiệp, tính toán các
phương án bảo toàn vốn phải đưa vốn về cùng một thời điểm để so sánh;
Thứ năm, vốn phải gắn với chủ sở hữu. Mỗi đồng vốn đều có chủ sở hữu
nhất định. Khi đồng vốn gắn với chủ sở hữu nhất định thì mới hướng người quản trị
doanh nghiệp quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn, tránh chi tiêu lãng phí, kém hiệu
quả.
1.1.2 Phân loại vốn
Trong công tác quản lý, căn cứ vào những tiêu thức nhất định, có thể phân
loại vốn của doanh nghiệp thành những loại khác nhau. Theo Đàm Văn Huệ (2006)
có những cách phân loại vốn như sau:


12

1.1.2.1

Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn

Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển, vốn được chia thành vốn cố định và vốn
lưu động.
 Vốn cố định (VCĐ): Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ) trong
doanh nghiệp. Đây là số vốn đầu tư để mua sắm, lắp đặt, xây dựng các TSCĐ để
phục vụ sản xuất kinh doanh. Số vốn này mang tính đầu tư ứng trước, nếu sử dụng
có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được khi nó chuyển dần
một phần giá trị vào sản phẩm hay dịch vụ. Chính vì vậy, quy mô của VCĐ nhiều
hay ít sẽ quyết định quy mô của TSCĐ và ảnh hưởng đến trình độ trang bị TSCĐ

cho sản xuất kinh doanh. VCĐ có vai trò quan trọng trong doanh nghiệp vì quy mô
của nó quyết định đến năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
 Vốn lưu động (VLĐ): Các doanh nghiệp thực hiện sản xuất kinh doanh, ngoài
TSCĐ còn có các tư liệu sản xuất khác như công cụ dụng cụ, nguyên nhiên vật liệu,
bán thành phẩm; các tài sản ngắn hạn (TSNH) như tiền, sản phẩm hàng hoá dự trữ
chờ tiêu thụ, chứng khoán ngắn hạn,… Các tài sản này về hình thái hiện vật được
gọi là TSNH, còn về hình thái giá trị được gọi là VLĐ. Như vậy, VLĐ là một bộ
phận của vốn được ứng trước để hình thành nên TSNH nhằm đảm bảo quá trình sản
xuất kinh doanh của DN được tiến hành thường xuyên, liên tục. Với các đặc trưng
của VLĐ, việc huy động, quản lý và sử dụng VLĐ hiệu quả và hợp lý là điều mà
các nhà quản trị doanh nghiệp cần quan tâm.
1.1.2.2

Căn cứ vào nguồn hình thành

Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn được chia thành vốn chủ sở hữu và nợ
phải trả.
 Vốn chủ sở hữu (VCSH): Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
bao gồm: vốn điều lệ, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận và các quỹ của doanh nghiệp,
vốn tài trợ của Nhà nước, trong đó: (1) Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ
đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ
doanh nghiệp. (2) Vốn tự bổ sung là vốn do doanh nghiệp tự bổ sung từ nội bộ
doanh nghiệp, chủ yếu được lấy từ lợi nhuận để lại của doanh nghiệp, được thực
hiện dưới hình thức lấy một phần từ quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính,
quỹ khấu hao,…VCSH càng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn thì sự độc
lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.


13


 Nợ phải trả: Là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh
mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các chủ thể của nền kinh tế,
bao gồm: (1) Vốn vay là vốn mà doanh nghiệp có thể vay ngân hàng, các tổ chức tín
dụng, cá nhân hay các đơn vị kinh tế độc lập. (2) Vốn chiếm dụng hợp pháp là trong
quá trình sản xuất kinh doanh, DN có mối quan hệ thanh toán với các chủ thể kinh
tế như: Nhà nước, người lao động, khách hàng, người bán,…từ đó phát sinh tình
trạng vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng.
1.1.2.3

Căn cứ vào phạm vi huy động:

Căn cứ vào phạm vi huy động, vốn được chia thành vốn bên trong và vốn
bên ngoài doanh nghiệp.
 Vốn bên trong doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy động được từ bản
thân doanh nghiệp, bao gồm: tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại, các khoản dự
phòng, thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ,…
 Vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy
động từ bên ngoài bao gồm: vốn liên doanh liên kết, vốn vay ngân hàng và các tổ
chức tín dụng, vay tổ chức kinh tế khác, vốn huy động từ phát hành trái phiếu, nợ
nhà cung cấp và các khoản nợ khác,…
1.1.3 Vai trò của vốn
Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho các doanh nghiệp
trong nền kinh tế tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Số vốn này thể hiện giá
trị toàn bộ tài sản và nguồn lực của doanh nghiệp. Vì vậy, vốn kinh doanh có vai trò
quyết định trong việc thành lập, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.
Về pháp luật: Mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên
doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định (lượng vốn tối thiểu mà pháp luật
quy định cho từng loại doanh nghiệp). Vốn được xem là cơ sở quan trọng nhất để
đảm bảo cho sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật.
Về xã hội: Vốn một phần quyết định việc thu hút nguồn nhân lực chất lượng

cao về cho doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp có một nguồn vốn dồi dào, chế độ phúc
lợi cho nhân viên cũng cao hơn, thu hút được nhiều nhân lực trình độ chuyên môn
cao, góp phần thúc đẩy năng suất lao động, tạo giá trị gia tăng cho doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp trong nước có thể đáp ứng được nhu cầu của người lao động thì
sẽ hạn chế được tình trạng nhân tài bị các doanh nghiệp nước ngoài thâu tóm.


14

Về kinh tế : Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tăng trưởng và phát triển
đều cần có vốn. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường thì doanh
nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó không những đảm bảo
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục mà còn phải
dùng để cải tiến máy móc thiết bị, hiện đại hoá công nghệ. Nếu thiếu vốn sẽ dẫn đến
năng xuất lao động thấp, thu nhập thấp, ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận của công
ty, làm giảm giá trị của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, vốn nhiều giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc lựa chọn
phương án sản xuất kinh doanh hợp lý, hiệu quả, đảm bảo thanh khoản cho tổ chức,
huy động tài trợ dễ dàng, có đủ tiềm lực khắc phục khó khăn và rủi ro.
Vốn quyết định doanh nghiệp nên mở rộng hay thu hẹp quy mô hoạt động,
khi đồng vốn càng sinh sôi nảy nở thì doanh nghiệp sẽ mạnh dạn mở rộng phạm vi
hoạt động, thâm nhập thị trường sâu hơn và ngược lại khi đồng vốn bị hạn chế thì
doanh nghiệp chỉ tập trung vào một số hoạt động mà doanh nghiệp có lợi thế trên
thị trường.
1.2

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn
Theo Vũ Duy Hào và Đàm Văn Huệ (2009): “Hiệu quả sử dụng vốn của


doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý
nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích
sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất”.
Hiệu quả sử dụng vốn được đánh giá thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả
năng sinh lời, khả năng thanh toán, cơ cấu vốn, vòng quay VLĐ,…Nó phản ánh
mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiện sản xuất kinh
doanh, kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng
cao.
Hiệu quả sử dụng vốn =

Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào

1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp được
trình bày dựa trên nghiên cứu của tác giả Trần Hồ Lan (2004) về Những biện pháp
chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Nhà nước ngành
nhựa ở Việt Nam.


×