Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Phân tích tình hìn h tài chính của công ty cổ phần đầu tƣ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.39 KB, 39 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 5
1.1.KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................. 5
1.1.1.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................. 5
1.1.2.Ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................. 5
1.1.3.Mục đích phân tích tài chính...................................................................... 6
1.2 TÀI LIỆU, PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 7
1.2.1.Tài liệu phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................. 7
1.2.2.Phƣơng pháp phân tić h tài chiń h doanh nghiê ̣p......................................... 8
1.3 NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ........................... 9
1.3.1. Phân tić h cấ u trúc tài chiń h ...................................................................... 9
1.3.2. Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp..................................... 12
1.3.3. Phân tích rủi ro của doanh nghiệp .......................................................... 13
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VINADCO .............................................................................................. 16
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VINADCO ...................... 16
2.2. Phân tích tình hình tài chính của cơng ty cổ phần đầu tƣ Vinadco............... 21
2.2.1 Phân tích cấu trúc tài sản và nguồn vốn của cơng ty. .............................. 21
2.2.3. Phân tích rủi ro kinh doanh của công ty ................................................. 27
2.3. Đánh giá kết quả đạt đƣợc của công ty ......................................................... 28
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 28
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ...................................................................... 29
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẨU TƢ VINADCO ................................... 31
3.1. Một số phƣơng hƣớng trong năm tới của cơng ty......................................... 31
3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính của cơng ty....................... 32


SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT
BCĐKT: Bảng cân đối kế tốn
VLĐR: Vốn lƣu động rịng
VLĐ: Vốn lƣu động
NVTX: Nguồn vốn thƣờng xuyên
NVTT: Nguồn vốn tạm thời
TSCĐ: Tài sản cố định
HTK: Hàng tồn kho
NQR: Ngân quỹ ròng
LN: Lợi nhuận
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHLĐ: Bảo hiểm lao động
LNTT: Lợi nhuận trƣớc thuế
LNST: Lợi nhuận sau thuế
CCDV: Cung cấp dịch vụ


SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế Viê ̣t Nam đang trên đƣờng hô ̣i nhâ ̣p và phát triể n . Xu hƣớng toàn
cầ u hóa đã ta ̣o ra nhiề u cơ hô ̣i và thách thƣ́c cho doanh nghiê ̣p Viê ̣t Nam . Trong
bố i cảnh đó , để khẳng định đƣợc mình , mỗi doanh nghiê ̣p cầ n phải nắ m vƣ̃ng tiǹ h
hình cũng nhƣ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh . Để đa ̣t đƣơ ̣c điề u đó , các
doanh nghiê ̣p luôn quan tâm đế n tiǹ h hiǹ h t ài chính vì nó có quan hệ trực tiếp đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngƣợc lại.
Viê ̣c thƣờng xuyên tiế n hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho doanh
nghiê ̣p và các cơ quan chủ quản cấ p trên thấ y rỏ đƣơ ̣c thƣ̣c tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng tài
chính, kế t quả hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh trong kì của doanh nghiê ̣p , cũng nhƣ
xác thực đƣợc một cách đầy đủ , đúng đắ n nguyên nhân và mƣ́c đô ̣ ảnh hƣởng của
các nhân tố thông tin có th ể đánh giá đƣợc tiềm năng hiệu quả sản xuất cũng nhƣ
rủi ro và triển vọng tƣơng lai của doanh nghiệp để họ đƣa ra đƣợc những biện pháp
hƣ̃u hiê ̣u, nhƣ̃ng quyế t đinh
̣ chin
́ h xác nhằ m nâng cao chấ t lƣơ ̣ng quản lý kinh tế ,
nâng cao hiê ̣u quả sản xuấ t kinh doanh.
Qua quá trình thƣ̣c tâ ̣p ta ̣i công ty cổ phầ n đầu tƣ VINADCO, nhâ ̣n biế t rõ
đƣơ ̣c tầ m quan tro ̣ng của viê ̣c phân tić h tiǹ h hiǹ h tài chiń h của doanh nghiê ̣p nên
em đã cho ̣n đề tài “ Phân tích tình hìn h tài chính của công ty cổ phầ n đầu tƣ
VINADCOgiai đoạn 2013-2015” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Nô ̣i dung báo cáo gồ m ba phầ n:
Chƣơng I: Cơ sở lý luâ ̣n chung về phân tích tình hình tài chính của công ty.
Chƣơng II: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần

VINADCO qua 3 năm 2013-2015.

đầu tƣ

Chƣơng III: Mơ ̣t sớ giải pháp nhằ m nâng cao tình hình tài chính tại cơng ty
CP đầu tƣ VINADCO.
Đề tài này đƣơ ̣c hoàn thành nhờ sƣ̣ hƣớng đẩ n tâ ̣n tiǹ h của cô GVHD, cùng
với sƣ̣ giúp đỡ của ban giám đố c công ty và các anh chi ̣trong bô ̣ phâ ̣n kế toán
.
Mă ̣c dù đã có nhiề u cố gắ ng nhƣng do thời gian và kiế n thƣ́c còn ha ̣n chế nên báo
cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Em rấ t mong nhâ ̣n đƣơ ̣c sƣ̣ bổ sung và góp ý
của thầy cô giáo và các anh chị trong phòng kế toán của công ty CP
đầu tƣ
VINADCO để báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà nẵng, tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiê ̣n

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Cao Thị Duy Nhất
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍ CH TÀ I CHÍ NH CỦ A
DOANH NGHIỆP
1.1.KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP

1.1.1.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiê ̣p
Phân tić h tài chin
́ h doanh nghiê ̣p là quá triǹ h kiể m tra đố i chiế u và so sánh
số liê ̣u về tình hình tài chính hiê ̣n hành trong quá khƣ́ , tình hình tài chính của đơn
vị với những chỉ tiêu bình quân ngành . Qua đó , nhà phân tić h có thể thấ y đƣơ ̣c
thƣ̣c tra ̣ng tin
̀ h hin
̀ h tài chin
́ h hiê ̣n ta ̣i và dƣ̣ đoán trong tƣơng lai , đề xuất những
biê ̣n pháp quản tri ̣tài chính đúng đắ n và kip̣ thời để phát huy ở mƣ́c cao nhấ t hiê ̣u
quả sử dụng vốn.
1.1.2.Ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó tấ t cả các hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh đề u có ảnh hƣởng đế n tài
chính doanh nghiệp. Chính vì vậy, phân tích tài chính doanh nghiê ̣p có vai trò quan
trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tƣợng bên ngoài có liên quan
đến tài chính doanh nghiệp.
1.1.2.1. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp
Các hoạt động nghiên cƣ́u tài chiń h trong doanh nghiê ̣p đƣơ ̣c go ̣i là phân
tích tài chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài
doanh nghiê ̣p tiế n hành . Do thông tin đầ y đủ và hiể u rõ về doanh nghiê ̣p , các nhà
phân tić h tài chin
́ h trong doanh nghiê ̣p có nhiề u lơ ̣i thế để có thể phân tić h tài
chính tốt nhất.
Phân tić h tài chin
́ h doanh nghiê ̣p có nhiề u mu ̣c tiêu:
 Tạo thành các chu kì đánh gia đều đặn về các hoạt động kinh doanh kì trƣớc,
Tiế n hành cân đố i tài chin
́ h, xác định khả năng sinh lời, khả năng thanh toán,
Trả nợ và xác định rủi ro tài chính của doanh nghiệp.

 Đinh
̣ hƣớng các quyế t đinh
̣ của tổ ng giám đố c cũng nhƣ giám đố c tài chiń h vê
SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Các quyết định nhƣ quyết định đầu tƣ

, quyế t đinh
̣ tài trơ ̣ , quyế t đinh
̣

phân chia
Lơ ̣i tƣ́c cổ phầ n...
Là cơ sở cho các dự báo tài chính : kế hoa ̣ch đầ u tƣ , phầ n ngân sách tiề n
mă ̣t...
1.1.2.2. Đối với nhà đầ u tư
Mố i quan tâm của ho ̣ chủ yế u vào khả năng hoàn vố n
, mƣ́c sinh lời , khả năng
thanh toán vố n và sƣ̣ rủi ro . Vì thế mà họ cần thông in về điều kiện tài chính , tình
hình hoạt động, về kế t quả kinh doanh và các tiề m năng của doanh nghiê ̣p. Các nhà
đầ u tƣ còn quan tâm đế n viê ̣c điề u hành hoa ̣t đô ̣ng công tác quản lý . Nhƣ̃ng điề u
đó ta ̣o ra sƣ̣ an toàn hiê ̣u quả cho các nhà đầ u tƣ.
1.1.2.3. Đối với các nhà cho vay
Qua viê ̣c phân tí ch tin
̀ h hin
̀ h tài chiń h của doanh nghiê ̣p , họ đặc biệt chú ý

tới số lƣơ ̣ng tiề n và các tài sản có thể chuyể n đổ i thành tiề n để tƣ̀ đó có thể so sánh
đƣơ ̣c và biế t đƣơ ̣c khả năng thanh toán tƣ́c thời của doanh nghiê ̣p.
Giả sƣ̉ chúng ta đă ̣t mình vào trƣờng hơ ̣p là ngƣời cho vay thì điề u kiê ̣n đầ u tiên
chúng ta chú ý sẽ là vốn chủ sở h ữu, nế u nhƣ ta thấ y không chắ c chắ n khoản vay
của mình sẽ đƣợc thanh toán thì trong trƣờng hợ đó doanh nghiệp g
ặp rủi ro sẽ
không có số vố n bảo hiể m cho ho ̣.
1.1.3.Mục đích phân tích tài chính
Phân tích tài chính có thể hiể u nhƣ quá trình kiể m tra, xem xét các số liê ̣u tài
chính hiện hành và quá khứ , nhằ m mu ̣c đić h đánh giá , dƣ̣ tính các rủi ro tiềm ẩn
trong tƣơng lai, phục vụ cho các quyết định tài chính của doanh nghiệp.
Do đinh
̣ hƣớng của công tác phân tić h tài chiń h nhằ m vào viê ̣c ra quyế t
đinh,
̣ mô ̣t mu ̣c tiêu quan tro ̣ng khác là nhằ m đƣa ra mô ̣t c ơ sở hơ ̣p lý cho viê ̣c dƣ̣
đoán tƣơng lai . Do đó , ngƣời ta sƣ̉ du ̣ng công cu ̣ và kỉ thuâ ̣t phân tić h báo cáo tài
chính nhằm cố gắng đƣa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính trong tƣơng
lai của công ty.
Phân tích tài chí nh nhằ m đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở quyế t
đinh
̣ kinh doanh của mô ̣t doanh nghiê ̣p.

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phân tích tài chính nhằ m nhâ ̣n biế t đƣơ ̣c các tiề m năng tăng trƣởng và phát
triể n của doanh nghiê ̣p.

Qua phân tić h tài chin
́ h có thể nhâ ̣n biế t đƣơ ̣c nhƣ̃ng mă ̣t tồ n ta ̣i về tài chiń h
của doanh nghiệp.
Phân tić h tài chin
́ h giúp cho doanh nghiê ̣p có cơ sở để lâ ̣p nhu cầ u vố n cầ n
thiế t cho năm kế hoa ̣ch.
1.2 TÀI LIỆU , PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍ CH TÀ I CHÍ NH DOANH
NGHIỆP
1.2.1.Tài liệu phân tích tài chính doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán , báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh , báo cáo lƣu
chuyể n tiề n tê ̣ là nhƣ̃ng bô ̣ phâ ̣n chủ yế u đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng khi phân tích hoa ̣t đô ̣ng tài
chính doanh nghiê ̣p.
1.2.1.1.Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp , phản ánh tổng quát
toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dƣới
hình thức tiền tê ̣, vào một thời điểm xác định (thời điể m lâ ̣p báo cáo tài chiń h).
Số liê ̣u trên bảng cân đố i kế toán cho biế t giá tri ̣toàn bô ̣ tài sản hiê ̣n có của
doanh nghiê ̣p theo cơ cấ u tài sản , nguồ n vố n và cơ cấ u nguồ n vố n hìn h thành trên
các tài sản đó. Căn cƣ́ vào bảng cân đố i kế toán có thể nhâ ̣n xét , đánh giá khái quát
quá trình hình thành tài sản của doanh nghiệp.
Theo chế đô ̣ báo cáo kế t toán hiê ̣n hành , kế t cấ u của bảng cân đố i kế t oán
đƣơ ̣c chia thành hai phầ n : tài sản và nguồn vốn đƣợc thiết kế theo kiểu một bên
hoă ̣c hai bên.
1.2.1.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp , phản
ánh tổ ng quát tin
̀ h hin
̀ h tài chin
́ h và kế t quả kinh doanh của doanh nghiê ̣p trong kì
kế toán của doanh nghiê ̣p.

Thông qua báo cáo kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh có thể kiể m tra tiǹ h hiǹ h
thƣ̣c hiê ̣n kế hoa ̣ch thu nhâ ̣p , chi phí và kế t quả từng loại hoạt động cũng nhƣ kết
quả chung toàn doanh nghiệp.

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thông qua báo cáo kế t quả kinh doanh có thể đánh giá hiê ̣u quả và khả năng
sinh lời của doanh nghiê ̣p.
1.2.1.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lƣu chuyển tiề n tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình
thành và sử dụng lƣợng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kì báo
cáo của doanh nghiệp.
Thông qua báo cáo lƣu chuyể n tiề n tê ̣ ngân hàng , các nhà đầu tƣ, Nhà nƣớc
và nhà cung cấp có thể dánh giá khả năng tạo ra các dòng tiền từ các hoạt đông của
doanh nghiê ̣p để đáp ƣ́ng kip̣ thời các khoản nơ ̣ cho các chủ nơ ̣ , cổ tƣ́c cho các c ổ
đông hoă ̣c nô ̣p thuế cho nhà nƣớc.
1.2.1.4.Thuyế t minh báo cáo tài chính
Khi phân tić h tài chin
́ h doanh nghiê ̣p , nhà phân tích cần sử dụng thêm các
dƣ̃ liê ̣u chi tiế t tƣ̀ thuyế t minh báo cáo tài chính hoă ̣c báo cáo kế toán nô ̣i bô ̣ để hê ̣
thố ng chỉ tiêu phân tić h đƣơ ̣c đầ y đủ hơn, đồng thời khắ c phu ̣c tiń h tổ ng hơ ̣p của
số liê ̣u thể hiê ̣n trên BCĐKT và bảng báo cáo kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh.
1.2.2.Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiê ̣p
1.2.2.1.Phương pháp so sánh
So sánh là p hƣơng pháp sƣ̉ du ̣ng phổ biế n trong các phân tić h để xác
đinh

̣ xu hƣớng , mƣ́c đô ̣ biế n đô ̣ng của chỉ tiêu phân tić h . Vì vậy để tiến hành so
sánh phải giải quyết những vấn đề bản , cầ n phải đảm bảo các điề u kiê ̣n đồ ng bô ̣ để
có thể so sánh đƣợc các chỉ tiêu tài chính . Đồng thời theo mục đích phân tích mà
xác định gốc so sánh.
1.2.2.2.Phương pháp tỷ lê ̣
Phƣơng pháp này đƣơ ̣c áp du ̣ng phổ biế n trong phân tić h tài chiń h vì nó dƣ̣a
trên ý nghiã ch uẩ n mƣ̣c các tỉ lê ̣ đa ̣i lƣơ ̣ng của tài chính trong các quan hê ̣ tài
chính.
Phƣơng pháp tỷ lê ̣ giúp các nhà phân tích khai thác có hiê ̣u quả nhƣ̃ng số
liê ̣u và phân tić h mô ̣t cách có hê ̣ thố ng phép tić h lũy dƣ̃ liê ̣u và thúc đẩ y quá triǹ h
tính toán hàng loạt các tỷ lệ nhƣ:
 Tỷ lệ về khả năng thanh toán : Đƣợc sử d ụng để đánh giá khả năng đáp
ứng các khoản nợ ngắn ha ̣n của doanh nghiê ̣p.
SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Tỷ lệ và khả năng cân đối vốn , cơ cấ u vố n và nguồ n vố n : Qua chỉ tiêu
này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
 Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh : Đây là nhóm chỉ tiêu đă ̣c trƣng
cho viê ̣c sƣ̉ du ̣ng nguồ n lƣ̣c của doanh nghiê ̣p.
Tỷ lệ về khả năng sinh lời : Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng
hơ ̣p nhấ t của doanh nghiê ̣p.
1.2.2.3.Phân tích theo chiề u ngang
Phân tić h theo chiề u ngang các báo cáo tài chiń h sẽ làm nổ i bâ ̣ t biế n đô ̣ng
mô ̣t khoản mu ̣c nào đó qua thời gian , viê ̣c này sẽ làm nổ i bâ ̣t rõ về số lƣơ ̣ng và tỷ
lê ̣ các khoản mu ̣c theo thời gian. Đánh giá đi tƣ̀ tổ ng quát đế n chi tiế t , sau khi đánh
giá ta liên kết các thông tin để đánh g iá khả năng tiềm tàng và rủi ro nhận những

khoản mục nào đó có biến động cần tập trung phân tích xác định nguyên nhân.
1.2.2.4. Phân tích theo chiề u dọc
Báo cáo quy mô chung , tƣ̀ng khoản mu ̣c trên báo cáo đƣơ ̣c thể hiê ̣n bằ n
mô ̣t tỷ lê ̣ kế t cấ u so với mô ̣t khoản mu ̣c đƣơ ̣c cho ̣n làm gố c có tỷ lê ̣ 100%.

g

Sƣ̉ du ̣ng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đố i phân tích theo chiề u do ̣c giúp ta
đƣơ ̣c về mô ̣t điề u kiê ̣n so sánh , dễ dàng thấ y đƣơ ̣c kế t cấ u của tƣ̀ng c hỉ tiêu bộ
phâ ̣n so với chỉ tiêu tổ ng thể tăng giảm nhƣ thế nào . Tƣ̀ đó , khái quát tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
1.3 NỘI DUNG PHÂN TÍ CH TÀ I CHÍ NH DOANH NGHIỆP
1.3.1. Phân tích cấ u trúc tài chính
1.3.1.1. Phân tích cấ u trúc tài sản
Ở bƣớc này cần tiến hành so sánh tổng tài sản giữa cuối năm và đầu năm để
đánh giá sự biế n đô ̣ng về quy mô của doanh nghiê ̣p , đồ ng thời so sánh giá tri ̣và
tỷ trọng của các bộ phận cấu thành tài sản
giƣ̃a cuố i năm và đầ u năm để thấ y
nguyên nhân ban đầ u ảnh hƣởng đế n tình hình trên.
Chỉ tiêu phân tích tùy thuộc vào nhu cầu phân tích của ngƣời phân tích và
đă ̣c điể m tƣ̀ng loa ̣i hình kinh doanh. Chỉ tiêu phân tích tổng quát:
Tỷ trọng tài sản loại i

=

Giá trị tài sản thuần loại i
Tổ ng tài sản

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13


Trang: 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Các chỉ tiêu phân tích phổ biến:
Tỷ trọng tài sản cố định =

Tỷ trọng hàng tồn kho=

Giá trị còn lại TSCĐ
Tổng tài sản

x100

Tỷ trọng hàng tồn kho (*)
x100
Tổng tài sản

(*) Giá trị thuần hàng tồn kho = Giá trị hàng tồn kho – Dƣ̣ phòng giảm giá hàng
tồ n kho
Các khoản phải thu thuần (*)
Tổng tài sản

Tỷ trọng nợ phải thu =

x100

(*) Các khoản phải thu thuần = Nơ ̣ phải thu – Dƣ̣ phòng nơ ̣ phải thu khó đòi
1.3.1.2. Phân tích cấ u trúc nguồ n vố n
Tính tự chủ về tài chính thể hiện năng lực vốn có của ngƣời chủ sỡ hữu

trong hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh . Nô ̣i dung này thể hiê ̣n qua các chỉ tiêu:
Nợ phải trả
x100
Tổng tài sản
Tỷ suất nơ ̣ phản ánh mƣ́c đô ̣ tài trơ ̣ tài sản của doanh ngiê ̣p bởi các khoản nơ ̣
Tỷ suất nợ =

Vốn chủ sở hữu
x100
Tổng tài sản
Tỷ suất tự tài trợ thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiê ̣p.
Tỷ suất tự tài trợ =

Phân tić h tin
́ h tƣ̣ chủ về tài chin
́ h có thể sƣ̉ du ̣ng chỉ tiêu:
Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu =

Nợ phải trả
x100
Vốn chủ sở hữu

Nguồ n vố n có thời gian sƣ̉ du ̣ng dƣới mô ̣t năm đƣơ ̣c xem là nguồ n vố n ta ̣m thời.
Tỷ suất NVTX =

Nguồn vốn thƣờng xuyên
Tổng tài sản

x100


Tỷ suất NVTT =

Nguồn vốn tạm thời

x100

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tổng tài sản
Tỷ suất NVTX của doanh nghiệp càng lớn cho thấy có sự ổn định tƣơng đối
trong mô ̣t thời gian nhấ t đinh
(trên 1 năm) đố i với nguồ n vố n sƣ̉ du ̣ng và doanh
̣
nghiê ̣p chƣa chiụ áp lƣ̣c thanh toán nguồn tài trợ trong ngắn hạn.
1.3.1.3. Phân tích cân bằng tài chính
Cân bằng tài chính xem xét mối quan hệ giữa nguồn vốn với tài sản trên
BCĐKT.
Cân bằng tài chính dài hạn: thể hiện qua chỉ tiêu vốn lƣu động ròng (VLĐR).
Có hai cách xác định chỉ tiêu:
VLĐ ròng = Nguồn vốn thƣờng xuyên – tài sản dài hạn
VLĐ ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Có hai trƣờng hợp đánh giá chỉ tiêu VLĐR:
 Khi VLĐR < 0: thể hiện nguồn vốn thƣờng xuyên không đủ để tài trợ tài
sản dài hạn, doanh nghiệp phải sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ.
 Khi VLĐR > 0: thể hiện nguồn vốn thƣờng xuyên đủ để tài trợ tài sản dài
hạn và một phần tài sản ngắn hạn.

Cân bằng tài chính ngắn hạn:
Nhu cầu VLĐR = Hàng tồn kho + Nợ phải thu ngắn hạn + Tài sản ngắn hạn khác –
Nợ phải trả ngắn hạn (không kể nợ vay)
Chỉ tiêu nhu cầu VLĐR thể hiện nhu cầu tài trợ trong ngắn hạn.
Ngân quỹ ròng = Vốn lƣu động ròng – Nhu cầu vốn lƣu động ròng.
Chỉ tiêu ngân quỹ ròng thể hiện VLĐR còn lại có đủ tài trợ nhu cầu vốn lƣu
động ròng trong ngắn hạn hay không. Mối quan hệ này dẫn đến hai trƣờng hợp:
Khi NQR < 0: Doanh nghiệp phải vay ngắn hạn để tài trợ, trƣờng hợp này đƣợc
xem là mất cân bằng tài chính trong ngắn hạn.

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khi NQR > 0: VLĐR đủ để tài trợ nhu cầu vốn trong ngắn hạn.Phần vốn dơi ra có
thể sử dụng để đầu tƣ các chứng khốn có tính thanh khoản cao nhằm tăng hiệu
quả vốn nhàn rỗi.
1.3.2. Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
1.3.2.1. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân

Hiệu suất sử dụng tài sản =

Chỉ tiêu trên phản ánh một đồng tài sản đầu tƣ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần.
Doanh thu thuần
Nguyên giá bình quân TSCĐ


Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

Số vòng quay vốn lƣu động =

Doanh thu thuần trong năm (vòng/năm)
Vốn lƣu động bình qn

Số ngày một vịng quay vốn lƣu động =

360 ngày
(ngày/vòng)
Số vòng quay vốn lƣu động

1.3.2.2. Phân tích khả năng sinh lời hoạt đợng kinh doanh
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
Lợi nhuận trƣớc thuế
× 100
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu trên phản ánh trong 100 đồng doanh thu có bao nhieu đồng lợi
nhuận trƣớc thuế hoặc sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần =

b. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
Tỷ suất sinh lời tài sản (ROA) =

Lợi nhuận trƣớc thuế (sau thuế)
Tổng tài sản bình quân

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13


× 100

Trang: 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chỉ tiêu ROA phản ánh: 100 đồng tài sản đầu tƣ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trƣớc thuế hoặc sau thuế.
c. Phân tích hiệu quả tài chính.
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân

x100

Chỉ tiêu trên phản ánh: 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu trên càng lớn thể hiện hiệu quả tài chính càng lớn.
1.3.3. Phân tích rủi ro của doanh nghiệp
a. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh toán hiện hành =

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo thanh toán bởi
bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
- Khả năng thanh toán nhanh

Tài sản ngắn hạn– HTK – Tài sản ngắn hạn khác
Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán nhanh=

Chỉ tiêu này loại trừ những tài sản có tính thanh khoản thấp nhƣ hàng tồn
kho để đánh giá thực chất hơn những khả năng thanh toán.Khả năng thanh toán tức
thời.

Tiền và tƣơng đƣơng tiền
Nợ ngắn hạn
Các khoản nợ ngăn hạn trong chỉ tiêu trên có thể thay bằng chỉ tiêu nợ tới
hạn hoặc gần tới hạn để dự báo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán tức thời=

- Khả năng thanh toán lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =

LN trƣớc thuế + Chi phí lãi vay

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lãi vay phải trả
Chỉ tiêu này phản ánh độ an toàn, khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng sinh lợi của vốn vay càng tốt, đó là sự
hấp dẫn của các nhà đầu tƣ vào hoạt động kinh doanh và ngƣợc lại.

b. Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoán chuyển thành tiền
Số vòng quay nợ phải thu khách hàng =

Doanh thu thuần + VAT đầu ra
Nợ phải thu khách hàng bình quân

- Số ngày bình quân một chu kì nợ phải thu
Số ngày bình quân một chu kì nợ phải thu =

Thời gian kì phân tích
Số vịng quay nợ phải thu

Chỉ tiêu số vịng quay nợ phải thu khách hàng phản ánh tốc độ chuyển đổi
các khoản phải thu thành tiền.
- Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình qn

- Số ngày một vịng quay hàng tồn kho
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho =

Thời gian kì phân tích
Số vịng quay hàng tồn kho

Hai chỉ tiêu này đánh giá khả năng luân chuyển hàng tồn kho của doanh
nghiệp. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao công việc kinh doanh đƣợc đánh giá
là tốt, khả năng hoán chuyển hàng tồn kho thành tiền cao.
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DOANH NGHIỆP

1.4.1. Nhân tố chủ quan
Trình độ quản trị tài chính của doanh nghiệp: nhiệm vụ của nhà quản trị tài
chính là quản trị các mối quan hệ tài chính phát sinh trong doanh nghiệp bao gồm:
lựa chọn để giải quyết và tổ chức thực hiện các quyết định, các giải pháp về tài
SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chính trong suốt q trình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt
đƣợc những mục tiêu hoạt động tài chính. Đây là lĩnh vực tiềm ẩn những rủi ro
lớn, những rủi ro thƣờng gặp là rủi ro về cân đối đồng tiền, rủi ro về lãi suất tiền
vay, rủi ro về sức mua của thị trƣờng...
Trình độ tay nghề ngƣời lao động: là một yếu tố tác động đến hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp, trình độ tay nghề của ngƣời lao động Việt Nam mặt bằng
chung còn thấp, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của nhà tuyển dụng. Mặt khác nền
kinh tế của nƣớc ta ngày càng phát triển, nhu cầu nhập khẩu máy móc, cơng nghệ
mới nên gặp nhiều khó khăn khi bắt đầu công việc, dẫn đến nhiều tổn thất cho
công ty.
Quy mô vốn đầu tƣ: đây cũng là một yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, việc huy động vốn là tính tốn sao cho doanh nghiệp
bỏ ra chi phí thấp nhất mà thu đƣợc lợi nhuận cao nhất.
1.4.2. Nhân tố khách quan
Trong giai đoạn những năm 2013 đến 2015, đặc biệt nhất là trong năm 2013
nền kinh tế thế giới đang trong tình trạng suy thoái, lạm phát tăng cao, vì thế đây là
những năm rất khó khăn đối với doanh nghiệp.
Giá cả nguyên vật liệu: trong nền kinh tế thị trƣờng, việc nghiên cứu và dự
báo sự biến động của giá cả là công việc không thể thiếu cho việc lập kế hoạch,
phân tích và đề ra các quyết định trong công việc quản lý, trong hoạt động sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích giá cả nguyên vật liệu đầu vào là cơ
sở kế hoạch hóa vốn đầu tƣ ở các doanh nghiệp sản xuất..
Các quy luật kinh tế của thị trƣờng: kinh tế thị trƣờng chính là thị trƣờng tự
do, thị trƣờng càng tự do thì nền kinh tế càng sơi động, ngƣời tiêu dùng mua đƣợc
hàng hóa tốt với giá rẻ. Tại Việt Nam, nền kinh tế thị trƣờng đƣợc nhà nƣớc can
thiệp và điều tiết cho thích hợp với q trình phát triển của đất nƣớc, nhƣng vẫn
theo quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu.

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VINADCO
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VINADCO
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Cơng ty Cổ Phần Đầu Tƣ VINADCO đƣợc biết đến nhƣ biểu tƣợng của
một cộng đồng trẻ trung, năng động và đa dạng. Đƣợc thành lập từ năm 2006 theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0400553714 cấp năm 2006 do SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG cấp với vốn đầu tƣ ban đầu là
18 tỷ đồng. Sau gần 10 năm hoạt động VINADCO không ngừng lớn mạnh và đồng
hành cùng sự phát triển của đất nƣớc trong giai đoạn " Đổi Mới" và "Hội Nhập"
với kinh tế toàn cầu.
Lĩnh vực hoạt động:
Nhà thầu thi công hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng.
Sản xuất nƣớc uống tinh khiết Vinad.
Sản xuất và kinh doanh Cafe thƣợng hạng Góc Phố.

Đầu tƣ phát triển giáo dục mầm non.
Với Đội ngũ quản lý, cán bộ kỹ thuật đầu ngành có bề dày kinh nghiệm,
đội ngũ cơng nhân lành nghề, chuyên nghiệp và hệ thống thiết bị máy móc đồng
bộ, hiện đại trong từng lĩnh vực đang hoạt động. Vinadco tự tin vào năng lực của
mình có thể đáp ứng mọi yêu cầu phức tạp của những khách hàng khó tính. Ln
đem đến cho khách hàng và xã hội các sản phẩm với chất lƣợng tốt nhất, tiến độ
nhanh nhất, đảm bảo tính an tồn, hiệu quả trong mỗi sản phẩm của mình. Từng
bƣớc khẳng định tầm vóc của một doanh nghiệp Việt Nam năng động trong hội
nhập kinh tế, khẳng định thƣơng hiệu Việt mang đẳng cấp quốc tế.
Với phƣơng châm " Đồng hành cùng phát triển" tồn thể cán bộ - cơng
nhân viên Cơng ty Cổ Phần Đầu Tƣ VINADCO quyết tâm xây dựng công ty trở
thành một trong những doanh nghiệp mạnh, bền vững phục vụ khách hàng ngày
càng tốt hơn.
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần đầu tƣ Vinadco
- Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp: Nguyễn Thị Tuyết
- Địa chỉ: Lô 1A6.5 – Nguyễn Tất Thành, phƣờng Thanh Bình, Quận Hải Châu,
TP Đà Nẵng
- Mã số thuế: 0400553714
2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu Tư VINADCO
SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
a. Chức năng
Từng bƣớc xây dựng Công ty Cổ phần đầu tƣ Vinadco thành nhà thầu
chuyên nghiệp, xây dựng thƣơng hiệu café Góc phố và hệ thống quán café Góc
Phố mang tầm khu vực và Quốc tế, thƣơng hiệu nƣớc uống đóng chai vinad chất
lƣợng cao, xây dựng công ty vững mạnh về tổ chức và tiên tiến về công nghệ sản

xuất; Chung tay tổ chức và phát triển ngành nghề kinh doanh vững mạnh và phát
triển ổn định.
b. Nhiệm vụ
+ Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh số 0400553714 cấp
ngày 02/11/2006.
+ Hoạt động theo chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc.
+ Thực hiện kế hoạch kinh doanh nhằm sản xuất, sử dụng hợp lý lao động, vốn,
vật tƣ thiết bị đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh, chấp hành pháp lệnh kế
toán, thống kê thực hiện đầy đủ nhiệm vụ đối với ngân sách Nhà nƣớc, bảo tồn và
phát triển vốn của cơng ty.
+ Tận dụng mọi nguồn lực của công ty đồng thời quản lý, khai thác sử dụng có
hiệu quả các nguồn vốn đầu tƣ.
+ Nghiêm chỉnh thực hiện các cam kết trong hợp đồng kinh tế có liên quan đến
các hoạt động kinh doanh mà công ty đã ký kết.
+ Tự chủ, bảo quản tài sản, quản lý tài chính, và chính sách quản lý cán bộ theo
pháp luật, thực hiện nguyên tắc phân phối lao động nhằm đảm bảo công bằng xã
hội, chăm lo đời sống tinh thần cũng nhƣ vật chất cho ngƣời lao động, bồi dƣỡng
và nâng cao chuyên môn, kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên. Thực hiện đầy đủ
chính sách, chế độ tiền lƣơng cho nhân viên một cách hợp lý.
+ Thực hiện công tác bảo hộ lao động, bảo vệ môi trƣờng và bảo vệ sản xuất.
2.1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ Phần đầu tư Vinadco
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


b. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận
* Ban giám đốc:
- Giám đốc Công ty:Là ngƣời điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình
- Các Phó giám đốc: Là ngƣời giúp việc cho Giám đốc, đƣợc giám đốc ủy
quyền hoặc chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực quản lý chuyên môn, chịu
trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc về phần việc đƣợc phân cơng.
* Phịng tài chính – kế tốn: Có chức năng và nhiệm vụ tham mƣu giúp Ban
Giám đốc và Hội đồng quản trị Công ty trong việc quản lý, chỉ đạo, điều hành các
cơng tác.
* Phịng hành chính- nhân sự:Có chức năng tham mƣu giúp Ban Giám đốc
và HĐQT Công ty trong việc quản lý, chỉ đạo, điều hành các công tác.
*Phòng kế hoạch kỹ thuật:
- Xây dựng kế hoạch SXKD, mở rộng ngành nghề, khai thác công trình, mở
rộng địa bàn hoạt động nhằm đƣa Công ty ngày càng phát triển về quy mô sản xuất
trên nhiều mặt một cách có hiệu quả.
- Quản lý, tổ chức triển khai thi công đảm bảo chất lƣợng, tiến độ, hiệu quả
và an toàn lao động.
- Tham mƣu Giám đốc điều hành, giám sát kỹ thuật các dự án do Công ty
làm chủ đầu tƣ đảm bảo thi công đúng tiến độ, chất lƣợng theo đúng quy định của
Nhà nƣơc.
SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua
Bảng 2.1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

(Đơn vị tính: triệu đồng)
Cuối năm

Chỉ tiêu
1.Doanh thu BH&CCDV
2.Các khoản giảm trừ DT
3.Doanh thu thuần BH&CCDV
4. Giá vốn hàng bán
5.Lợ nhuận gộp BH&CCDV
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
-Chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý
10. LN từ hoạt động kinh doanh
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác
14.Lợi nhuận trƣớc thuế
15.Thuế TNDN hiện hành
16.Lợi nhuận sau thuế

2013
61,029

2014
64,080

2015
70,794


61,029
55,021
6,008
639
645
546

64,080
56,947
7,134
704
689
646

70,794
60,452
10,342
812
720
608

4,499
1,503
11
18
-7
1,496
329
1,167


4,625
2,524
19
17
2
2526
556
1,970

4,724
5,710
17
16
1
5,711
1,256
4,455

Chênh lệch
2014/2013
Số tiền
%
3,051 5.0
0 0.0
3,051 5.0
1,926 3.5
1,126 18.7
65 10.2
44 6.8

100 18.3
0 0.0
126 2.8
1,021 67.9
8 72.7
-1 -5.6
9 1,030 68.8
128.6
227 68.8
803 68.8

(Nguồn Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty 3 năm (2013-2015)

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 19

Chênh lệch
2015/2014
Số tiền
%
6,713 10.48
- 0.00
6,713 10.48
3,505 6.15
3,208 44.97
108 15.34
31 4.50
62 -5.88
- 0.00

99 2.14
3,186 126.26
6 -10.53
-2 -5.88
-6 -50.00
3,185 126.12
701 126.12
2,485 126.12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy, hầu hết các chỉ tiêu kinh tế của công ty đều tăng
mạnh. Điều này cho thấy công ty đang làm ăn có lãi, kinh danh ngày một hiệu quả
và luôn đƣợc cải thiện . Đem lại hiệu quả cao và lợi ích cho các cổ đông. Cụ thể
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 đạt 64,080 triệu đồng
tăng 3051 triệu đồng so với năm 2013 là 61,029 triệu đồng. năm 2015 đạt 70,794
triệu đồng tăng 6,713 triệu đồng. Tuy nhiên do sự bất bình ổn của thị trƣờng trong
nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài về giá cả nguyên vật liệu, sự thiếu thốn năng lƣợng đã
dẩn đến sự tăng giá nhanh chóng của chi phí về vận chuyển nên giá vốn hàng bán
của công ty cũng tăng rất đáng kể từ 56,947triệu đồng năm 2014 lên 60,452 triệu
đồng năm 2015 tăng 6.15% do đó lợi nhuận gộp của công ty tăng 44.97% đạt
10,342 triệu đồng năm 2015. Mặc dù chi phí quản lý công ty năm 2015 tăng chi
phí hoạt động tài chính giảm 25% lợi nhuận thuần của công ty vẫn tăng 52% đạt
26,022 triệu đồng tăng 2.14% so với năm 2014 sự tăng cao các loại chi phí là một
tín hiệu không tốt cho công ty, vì vậy công ty đã và đang cố gắng tìm ra những
biện pháp khắc phục để đem lại kết quả cao hơn trong tƣơng lại. Tổng lợi nhuận
trƣớc thuế và sau thuế của công ty lần lƣợt đạt 1,469 triệu đồng năm 2013; 2,526
triệu đồng năm 2014 và lên đến 5,711 triệu đồng năm 2015. Nhƣ vậy lợi nhuận sau
thuế năm 2014 tăng 803 triệu đồng so với năm 2013 với tỷ lệ 68.8%. Năm 2015

tăng 2,485 triệu đồng so với năm 2014 với tỷ lệ 126.12%.

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2. Phân tích tình hình tài chính của cơng ty cổ phần đầu tƣ Vinadco
2.2.1 Phân tích cấu trúc tài sản và nguồn vốn của cơng ty.
2.2.1.1 Phân tích cấu trúc tài sản
Bảng 2.2: Quy mô và cơ cấu tài sản của công ty
Đvt : triệu đồng
2013
Số tiền Tỷ trọng
A.Tài sản ngắn hạn 23,650
47
I.Tiền mặt
6,983
14
II.Khoản ĐTTCNH
III.Phải thu NH
9,328
19
IV.Hàng tồn kho
7,255
15
V.Tài sản NH khác
84
0

B.Tài sản dài hạn
26,327
53
I.Phải thu DH
II.Tài sản cố định
25,763
52
III.BĐS đầu tƣ
IV.Khoản ĐTTCDH
V.Tài sản DH khác
564
1
Tổng tài sản
49,977
100
Chỉ tiêu

2014
Số tiền Tỷ trọng
24,271
44
7,332
13
8,861
16
7,981
15
97
0
30,444

56
29,993
55
451
1
54,715
100

2015
2014/2013
2015/2014
Số tiền Tỷ trọng Số tiền TĐ (%) Số tiền TĐ (%)
25,160
43
621
2.6
889
3.7
6,504
11
349
5.0
-0,828
-11.29
10,517
18
-0,467
18.7
1,655
18.7

8,037
14
726
10.0
57
0.7
102
0
13
15.0
5
5.6
34,030
57
4,117
15.6
3,586
11.8
33,400
56
4,230
16.4
3,407
11.4
630
1
-113 -20.04
179
39.6
59,190

100
4,738
9.5
4,475
8.2

(Nguồn : Bảng cân đối kế tốn của cơng ty qua 3 năm 2013, 2014, 2015)
SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhìn vào bảng 2.2 ta thấy, tình hình tài chính của cơng ty khá lành mạnh,
vƣợt qua những khó khăn của tình hình tài chính thế giới. Tình hình tài chính của
cơng ty có phần tăng trƣởng nhanh trong năm 2014. Cụ thể giá trị tài sản của công
ty vào cuối năm 2015 đạt 59,109 triệu đồng tăng 4,475 triệu đồng với tỷ lệ tăng
8.2% so với năm 2014.
Tài sản ngắn hạn tăng do sự tăng lên của các khoản mục tiền, hàng tồn kho,
khoản phải thu và tài sản ngắn hạn khác. còn tài sản dài hạn tăng là do sự tăng lên
chủ yếu của TSCĐ vì TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn từ 25,763 triệu đồng năm 2013 lên
33,400 triệu đồng năm 2015. Tổng tài sản tăng do cả tài sản dài hạn và tài sản ngắn
hạn của công ty đều tăng đồng đều nên ít có thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu tài sản.
Tài sản ngắn hạn năm 2015 tăng 25,160 triệu đồng với tỷ trọng 3.7% so với năm
2014.Còn tài sản dài hạn tăng 3,586 triệu đồng với tỷ trọng 11.8% so với năm
2014.

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 22



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn
Bảng 2.3: Bảng cấu trúc nguồn vốn tại công ty
ĐVT: Triệu đồng

2013
Chỉ tiêu
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí
Tổng nguồn vốn

Số tiền
25,764
25,461
303
24,213
24,213
49,977

Tỷ
trọng
52
51
1

48
48
100

2014

2015

Số
Tỷ
Số
Tỷ
tiền trọng tiền trọng
28,807
53
30,296
51
28,517
52
29,954
51
291
1
342
1
25,908
47
28,894
49
25,908

47
28,894
49
54,715 100 59,190 100

2014/2013
Số
tiền
3,043
3,055
(12)
1,695
1,695
4,738


(%)
11.8
12.0
(4.0)
7.0
7.0
9.5

2015/2014
Số
tiền
1,489
1,438
51

2,986
2,986
4,475

TĐ (%)
5.2
5.0
17.4
11.5
11.5
8.2

Dựa vào bảng phân tích tình hình tài sản nguồn vốn ta thấy nguồn vốn của công ty không ngừng tăng lên trong 3 năm qua.
Cụ thể năm 2013 là 49,977 triệu đồng, năm 2014 là 54,715 triệu đồng nhƣng tới năm 2015 là 59,190 triệu đồng. Trong năm
2015 công ty đã huy động thêm đƣợc 4,475 triệu đồng. Sự tăng trƣởng của tổng nguồn vốn là kết quả tất yếu của sự hoạt động
hiệu quả cũng nhƣ sự gia tăng mạnh về quy mô sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm qua. Sự gia tăng của nguồn vốn xuât
phat từ sự biến động ở cả 2 loại vốn, đó là nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ
phải trả và tăng qua các năm từ 25,461 năm 2013 lên 28,517 năm 2014 và tăng 29,954 năm 2015. Công ty chịu áp lực trả nợ.

SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.1.3 Phân tích cân bằng tài chính
Bảng 2.4.Bảng phân tích cân bằng tài chính
ĐVT: triệu đồng
Năm
2013


Chỉ tiêu
1.Hàng tồn kho

7,255

2.Phải
hạn

9,328

thu

ngắn

3.TSNH khác

84

Năm
2014
7,981

Năm
2015
8,037

2014/2013
ST
726


19 10,517 -9,309
97

2015/2014


10



ST
57

1

10,498 56,247
100

102

13

15

5

6

4.Nợ ngắn hạn (

Trừ nợ vay)

25,461

28,517 29,954

3,055

12

1,438

5

5.NVTX

24,516

26,199 29,236

1,683

7

3,037

12

6.TSDH


26,327

30,444 34,030

4,117

16

3,586

12

-1,811

-4,245 -4,794 -2,435

134

-549

13

11,400 11,639

131

9,117

-44


130 -9,666

-59

7.VLĐ
(6)

ròng=(5)-

8.Nhu cầu VLĐ
rịng
9.NQR=(7)-(8)

-8,878 -20,517
7,067

16,272

6,606

9,204

Nhìn vào bảng cân bằng tài chính của cơng ty ta thấy tình hình cân bằng tài
chính của công ty qua các năm 2013 – 2015 khá an toàn, nhƣng có sự biến động rõ
rệt. Cụ thể:
Ngân quỹ rịng của cơng ty năm 2013 – 2015 đều mang số liệu dƣơng, năm
2013 ngân quỹ rịng của cơng ty là 7,067 triệu đồng, năm 2014 ngân quỹ ròng lên
vƣợt bậc là 16,272 triệu đồng, tăng 9,204 triệu đồng so với năm 2013, đến năm
2015 ngân quy ròng có xu hƣớng giảm còn 6,606 triệu đồng, giảm -9,666 triệu
đồng so với năm 2014. Nguyên nhân của sự tăng giảm không đồng đuề của ngân

quỹ ròng ở trên là do sự biến động của vốn lƣu động ròng và nhu cầu vốn lƣu động
ròng qua 3 năm 2013 – 2015.
SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-Vốn lƣu động ròng của công ty qua 3 năm đều mang số liệu nhỏ hơn 0, năm
2013 vốn lƣu động ròng là -1,811 triệu đồng, năm 2014 vốn lƣu động ròng giảm
mạnh xuống còn -4,245 triệu đồng, giảm -2,435 so với năm 2013, đến năm 2015
vốn lƣu động ròng tiếp tục giảm còn -4,794 triệu đồng, giảm -549 triệu đồng so với
năm 2015. Nguyên nhân vốn lƣu động ròng nhỏ hơn 0 là do tài sản dài hạn lớn hơn
nhiều so với nguồn vốn thƣờng xuyên.
-Nhu cầu vốn lƣu động ròng của công ty qua 3 năm 2013 – 2015 nằm ở mức
rất thấp, và có sự biến động mạnh. Năm 2013 nhu cầu vốn lƣu động của công ty là
-8,878 triệu đồng, đến năm 2014 nhu cầu vốn lƣu động giảm mạnh còn -20,517
triệu đồng, giảm -11,639 triệu đồng so với năm 2013, sang năm 2015 nhu cầu vốn
lƣu động có sự tăng nhẹ lên -11,400 triệu đồng, tăng 9,117 triệu đồng so với năm
2014.
2.2.1.4 Phân tích tính tự chủ và tính ổn định nguồn tài chính
Bảng 2.5: Phân tích tính tự chủ và ổn định của nguồn tài chính
Đvt:triệu đồng
CHỈ TIÊU

2013

2014

2015


Chênh
Chênh
lệch
lệch
2010/2011 2011/2012

1.Tổng TS= NV

49,977 54,715 59,190

4,738

4,475

2.Nợ phải trả
3.Nợ ngắn hạn
3.Nợ dài hạn
4.Vốn chủ sở hữu
5.Nguồn vốn thƣờng xuyên
6.Nguồn vốn tạm thời
7.Tỷ suất nợ
8.Tỷ suất tự tài trợ
9.Tỷ suất nợ trên VCSH
10.Tỷ suất NVTT
11.Tỷ suất NVTX
12.Tỷ suất VCSH trên NVTX (4/5)

25,764
25,461

303
24,213
24,516
25,461
0.52
0.48
1.06
0.51
0.49
0.99

3,043
3,055
-12
1,695
1,683
3,055
0.01
-0.01
0.05
0.01
-0.01
0.00

1,489
1,438
51
2,986
3,037
1,438

-0.01
0.01
-0.06
-0.02
0.02
0.00

28,807
28,517
291
25,907
.91
26,199
28,517
0.53
0.47
1.11
0.52
0.48
0.99

30,296
29,954
342
28,894
29,236
29,954
0.51
0.49
1.05

0.51
0.49
0.99

(Nguồn: tính tốn từ bảng cân đối kế tốn của cơng ty qua 3 năm 2013 - 2015)
SVTT: Cao Thị Duy Nhất – Lớp TCDN1-13

Trang: 25


×