Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

toan + Tv lơp 3 vnen TUẦN 22 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.81 KB, 37 trang )

TUẦN 22
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2019
Tiết 1: Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
(Lớp trực tuần nhận xét)
-------------------------------------------------------Tiết 2: Tiếng Việt
BÀI 22A: NHÀ BÁC HỌC VĨ ĐẠI (T1)
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc
lên, nảy ra…
- Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ)
Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng
kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người
Rèn kỹ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn văn của câu truyện.
Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung
câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe đọc:
II. Tài liệu và phương tiện
- Tranh minh hoạ luyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
III. Hoạt động hướng dẫn học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
A. KTBC: Đọc bài trên đường mòn Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi về ND mỗi
đoạn (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.


2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N5
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
* HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi,


như thế nào?
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái
đã thành đạt như thế nào ?
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc,
vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ
thần Việt Nam ?
- ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm
gì để sống?
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ
phí thời gian ?
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống
đất bình an vô sự ?
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là
ông tổ nghề thêu ?

- Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3
- HD học sinh đọc đoạn 3

lúc kéo vó tôm…
- Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to
trong triều đình.
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc
Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông
làm thế nào?
* HS đọc Đ3,4
- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong
lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm
thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng
bột chè lam…
- ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức
trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu
trướng và làm lọng.
- Ông bắt chước những con dơi, ông ôm
lọng nhảy xuống đất bình an vô sự
* HS đọc Đ5:
- Vì ông là người đã truyền dạy cho
nhân dân nghề thêu ….
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người
thông minh ham học hỏi….
- HS nghe
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài
- HS nhận xét


- GV nhận xét - ghi điểm
--------------------------------------------------Tiết 3: Tiếng Việt
BÀI 22A: NHÀ BÁC HỌC VĨ ĐẠI (T2)
I. Mục tiêu
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam…
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè
lam, nhập tâm, bình an vô sự…
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi,
giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của
người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn văn của câu truyện.
Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung
câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.


2. Rèn kỹ năng nghe đọc:
II. Tài liệu và phương tiện
- Tranh minh hoạ luyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD học sinh kể chuyện
a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu

chuyện
a. GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện
đúng nội dung.
- GV gọi HS nêu

- HS nghe
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1

- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá
nhân
- HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt
cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu VD: Đ1: Cậu bé ham học
HS đặt đúng, hay.
Đ2: Thử tài
Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái
- GV nhận xét
Đ4: Xuống đất an toàn
Đ5: Truyền nghề cho dân
b. Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại
- 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
IV: Củng cố dặn dò:
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? ( 2HS nêu)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học

--------------------------------------------------Tiết 4: Toán
BÀI 59: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T2)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số.
- Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán
bằng hai phép tính.
II. Tài liệu và phương tiện
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học"
I. Ôn luyện: Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động1: HD học sinh cộng nhẩm các số tròn nghĩa, tròn trăm.
* HS nắm được cách công nhận:
a. Bài 1:
- GV viết lên bảng phép cộng
4000 + 3000
- HS quan sát
- GV yêu cầu HS tính nhẩm
- HS tính nhẩm - nêu kết quả
4000 + 3000 = 7000
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
Vậy 4000 + 3000 = 7000
- GV cho HS tự làm các phép tính khác 5000 + 1000 =6000
rồi chữa bài.

6000+ 2000 = 8000
4000 +5000 =9000
b. Bài 2:
- GV viết bảng phép cộng
6000 +500
- HS quan sát tính nhẩm
- GV gọi HS nêu cách tính
- HS nêu cách cộng nhẩm
VD: 60 trăm + trăm = 65 trăm
- GV nhận xét
Vậy 6000 +500 = 6500
- Các phép tính còn lại cho HS làm vào 2000 + 400 = 2400
bảng con
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300…
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 3 (103): Củng cố về đặt tính và
cộng số có đến 4 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con.
2541
3348
4827
805
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 4238
936
2634
6475
bảng

6779
6284
7461
7280
b. Bài 4 (103)
* Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu
Tóm tắt
Bài giải
Buổi sáng
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi
chiều là:
Buổi chiều
433 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được
là:
432 + 864 = 1296 (l)
Đáp số: 1296 (l)
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


- Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
*****************************************************************
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
BÀI 17. THẾ GIỚI THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM ( T2)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:

- Nhận dạng và kể tên được một số thân cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò,
thân gỗ, thân thảo.
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của
thân (thân gỗ, thân thảo).
II. Tài liệu, phương tiện:
- Các hình trong SGK 78, 79
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. KTBC: Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2.Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò,
thân thảo.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp:
+ GV nêu yêu cầu

- 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các
H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi
+ GV hướng dẫn HS điền kết quả vào - HS làm vào phiếu bài tập
bảng (phiếu bài tập)
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ GV gọi HS trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo
của thân 1 số cây.
- Nhóm khác nhận xét
+ Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ?
- Thân phình to thành củ

* Kết luận:
- Các cây thường có thân mọc đứng; 1
số cây có thân leo, thân bò
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân
thảo.
- Cây xu hào có thân phình to thành củ.
b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi (Bingo)
* Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo


cách mọc của thân (đứng,leo, bò và theo
cấu tạo của thân (gỗ, thảo).
* Tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách
chơi
+ GV chia lớp làm 2 nhóm.
+ GV gắn lên bảng 2 bảng cầm theo
mẫu sau.
Cấu tạo Thân gỗ

Thân thảo

Cách mọc
Đứng

Leo
+ GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu dời
mỗi phiếu viết 1 cây
- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1
- 3 phiếu

- Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng
câm của nhóm mình.
+ GV hô bắt đầu
- Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu
ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức
- Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì - Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin
nhóm đó thắng.
go
- Bước 2: Chơi trò chơi:
+ GV cho HS chơi
- HS chơi trò chơi
+ GV làm trọng tài, nhận xét.
- Bước 3: Đánh giá
+ Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp - HS chữa bài
cùng chữa bài theo đáp án đúng
III. DẶN DÒ:

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
------------------------------------------Tiết 3: Tăng cường Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. Mục tiêu
HS luyện đọc đúng, diễn cảm cả bài tập đọc : Nhà bác học học và bà cụ.
II. Tài liệu và phương tiện
- Giáo viên: Tài liệu HDH,
- Học sinh: Tài liệu HDH
III. Hoạt động hướng dẫn học


1. Khởi động: Hát bài " Đếm sao"

- HĐTQ chia sẻ, nhận xét về trò chơi.
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
- GV giới thiệu tên bài và ghi đầu bài
lên bảng
- Gv chốt mục tiêu cần đạt
A. Hoạt động thực hành
HĐTH 1. Luyện đọc cả bài tập
đọc : Nhà bác học học và bà cụ.
- Yc học sinh đọc bài
- Gv đọc mẫu
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn, bài
- GV nhận xét

Hoạt động của Học sinh
- Hs đọc tên bài, viết tên bài vào vở
- HS đọc mục tiêu, chia sẻ mục tiêu
trong nhóm, trước lớp.
*Hoạt động nhóm
Cá nhân đọc yêu cầu bài , chia sẻ cặp
đôi/nhóm
Nhóm trưởng điều hành:
- HS đọc bài cá nhân/ cặp/ nhóm
- HS trả lời các hỏi của Gv đưa ra.
- Thi đọc trong nhóm

B. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà đọc bài : Nhà bác học học - Về nhà đọc bài: Nhà bác học học và bà
và bà cụ.cho bố mẹ nghe
cụ.cho bố mẹ nghe

-----------------------------------------------------Tiết 3: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
TRANG PHỤC MỘT SỐ DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu
- Thiết kế được trang phục dân tộc mà em thích.
- Yêu quê hương đất nước yêu con người Việt Nam.
- Phiếu học tập bài 1, 2, 3.
- HS: SGK. Trang phục cho bài 1, 3. giấy A4, màu, bút chì
C. Các hoạt động dạy - học
I. Phần khởi động
- Cho HS quan sát tranh vẽ trang phục - Lớp quan sát
của tiết 1.
- Tranh nào vẽ trang phục của người - Trang phục của người Stiêng tranh 8
đồng bào S tiêng
- Em rất thích bộ trang phục.
Em có cảm xúc gì khi xem tranh ?
- Tranh 8 là tranh trang phục Stiêng. - Giấy, màu
Dùng chất liệu gì để vẽ tranh?
Bài học hôm nay giúp các em biết dùng
chất liệu bằng giấy để thiết kế trang - HS lắng nghe và ghi đầu bài vào vở
phục dân tộc mà em thích.
- Ghi đầu bài lên bảng.
II. Phần phát triển bài
Hoạt động 3: Thiết kế trang phục của
dân tộc mà em thích
- HS đọc mục tiêu của mục trong sách


Mục tiêu : HS biết thiết kế trang phục trang 53.
của dân tộc mà em thích
+ HS trả lời: Mục tiêu chúng ta cần đạt

- Gọi HS đọc mục tiêu 3
là: : HS biết thiết kế trang phục của
- Mục tiêu phần 3 là gì ?
dân tộc mà em thích
Bài 1
- 2 hs đọc YC
- Cho đọc YC
- Lựa chọn trang phục của một dân tộc
- YC làm gì ?
( không phải là dân tộc mình ) mà em
thích để thiết kế
- Dùng giấy, kéo, màu để thiết kế hoa
- Dùng chất liệu gì để thiết kế trang văn trang phục mà em thích
phục mà em thích.
- Đại diện HS trình bày
- Nhận xét
- 1 HS đọc YC
Bài 2
- Quan sát tranh, ảnh hoặc trang phục
- Cho đọc YC
thật và ghi nhớ những điều cơ bản về
- YC làm gì ?
hình dáng, màu sắc họa tiết trang trí
của trang phục đó
- Đại diện HS trình bày
- Nhận xét
- 1 HS đọc YC
- GV nhận xét
Bài 3
- Vẽ Ý tưởng thiết kế trang phục vào

- Đọc YC
khung dưới đây
- YC làm gì ?
- HS vẽ
- YC HS Vẽ Ý tưởng thiết kế trang phục - Đại diện HS trình bày
vào khung dưới đây
- Nhận xét
- GV theo dõi giúp HS
- GV nhận xét, khen ngợi
GD HS yêu quý và tôn trọng trang phục
của mỗi dân tộc. Biết giữ gìn nét đẹp và
sạch sẽ hki mặc trang phục
Bài 4
- Giới thiệu bản thiết kế trang phục
- HS đọc YC bài 4
cho người thân, bạn bè và nhờ mọi
- YC làm gì ?
người góp ý về bản thiết kế đó
- Cặp đôi góp ý về bản thiết kế của
- GV cho HS trả lời cặp đôi góp ý về bạn
bản thiết kế của bạn.
- Nhận xét
- Theo dõi giúp HS
- Nhận xét
- Dựa trên bản thiết kế của mình, em
Bài 5
hãy làm bộ trang phục bằng giấy hay
- 1 HS đọc yêu cầu
bằng vải cho búp bê (nếu có thể)
- YC làm gì ?

- Cho HS về nhà tự làm ở nhà
III.Phần kết thúc


Về nhà nói với cha mẹ anh chị về trang
phục của dân tộc mình.
**************************************************************
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2019
Tiết 1: Toán
BÀI 60. HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH (T1)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết thực hiện các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
II. Tài liệu và phương tiện
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ôn luyện: 2HS lên bảng làm 2 phép tính
256
471
125
168
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917
* Học sinh nắm được cách trừ.
- GV viết bảng 8652 - 3917 = ?
- HS quan sát
- GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực - 1HS nêu
hiện

- HS nêu cách thực hiện phép cộng
- GV gọi HS tính
- 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách
trừ.
- Vài HS nhắc lại
8652
3917
4735
- Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có - HS nêu quy tắc
4 chữ số ta làm như thế nào?
- Nhiều HS nhắc lại.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: * Củng cố về trừ số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách thực hiện
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 6385
7563
8090
bảng
2927
4908
7131
3458
2655
959


b. Bài 2: * Củng cố về kĩ năng đặt tính

và tính kết quả phép trừ số có 4 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng
- GV gọi HS đọc bài, NX
5482
8695
9996
2340
- GV nhận xét chung
1956
2772
6669
312
4526
5913
3327
1828
c. Bài 3: Củng cố về ý nghĩa của phép
trừ qua giải toán có lời văn bằng phép
trừ.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS phân tích bài toán
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm
bài
Tóm tắt
Bài giải
Cửa hàng có: 4283 m vải
Cửa hàng còn lại số mét vải là:

Đã bán: 1633m vải
4283 - 1635 = 2648 (m)
Còn :………..m vải ?
Đáp số: 2648 m vải
d. Bài 4: Củng cố về vẽ và xác định
trung điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp + 1HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện.
- HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện
- HS nhận xét
- GV nhận xét
4.Hoạt động ứng dụng
- Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số - 2HS nêu
có 4 chữ số ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 2: Tiếng Việt
BÀI 22B: CUỘC SỐNG, KHỞI NGUỒN SÁNG TẠO (T1)
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong truyện Nhà bác học học
và bà cụ.
2. Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn; tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã.
II. Tài liệu và phương tiện
- Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống.
- 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. KTBC: - GV đọc xao xuyến, sáng suốt (HS viết bảng con).

- HS + GV nhận xét.


B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh nghe viết:
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả
- GV hướng dẫn cách trình bày.
+ Nêu cách trình bày 1 bài chính tả
thuộc thể loại văn bản?
- GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc
Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ ….
- GV sửa sai cho HS
b. GV đọc bài chính tả
- GV quan sát uấn nắn cho HS
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài
- GV thu bài chấm điểm.
3. HD làm bài tập
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS đọc bài làm

- HS nghe
- 2 HS đọc lại
- 1HS nêu
- HS luyện viết vào bảng con
- HS nghe viết vào vở
- HS đổi vở soát lỗi


- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- HS đọc bài làm:
+ Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình
- trước thử thách - xử trí - làm cho kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho
nhân dân
- HS nhận xét

- GV nhânn xét ghi điểm
4.Hoạt động ứng dụng
- NX bài viết của HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------Tiết 3 : Tiếng Việt
BÀI 22B: CUỘC SỐNG, KHỞI NGUỒN SÁNG TẠO (T2)
I. Mục tiêu
- Viết được đúng chữ hoa O, Ô, Ơ
- Viết đúng các từ chứa tiếng ch/tr; từ ngữ có dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận biết một số cách nhân hóa.
II. Tài liệu và phương tiện
- Giáo viên: Tài liệu HDH
- Học sinh: Tài liệu HDH
III. Hoạt động hướng dẫn học
1. Khởi động
- BVN : Cho lớp hát bài : Ngày mùa vui


2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của Giáo viên
Hoạt động học của Học sinh

- GV giới thiệu tên bài và ghi đầu bài - Hs đọc tên bài, viết tên bài vào vở
lên bảng
- HS đọc mục tiêu, chia sẻ mục tiêu
trong nhóm, trước lớp.
- Gv chốt mục tiêu cần đạt
HĐCB 4: Chép những câu sau vào - HĐCN
vở. Nhớ đặt dấu phẩy vào chỗ thích - Hs viết hai câu văn vào vở.
hợp.
- Hs đổi vở cho bạn để soát lỗi và sửa
lỗi cho bạn.
- Gv nhận xét, sửa lỗi cho Hs
B. Hoạt động thực hành
HĐTH 1. Viết đúng các từ có vần *Hoạt động cá nhân
ui/uôi
Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài/cặp
Yêu cầu học sinh viết vào vở
đôi/nhóm
Hs viết vào vở
uôi
ui
Cuội, Chuối,
Núi, Củi, Chùi,
Muôi, Nguội
Mũi, Chúi, Dúi,
Gọi học sinh trình bày
Dùi, Mùi
Gv nhận xét
HĐTH 2. Viết vào vở theo mẫu
- Yêu cầu học sinh viết vào vở
- Chữ O, Ô, Ơ hoa cỡ nhỏ cao mấy

ly ?
Gv hướng dẫn học sinh cách viết chữ
hoa O, Ô, Ơ
- Gv hướng dẫn học sinh cách viết :
Chữ O, Ô, Ơ được cấu tạo bởi 3 nét :
móc ngược trái, thẳng xiên và nét móc
xuôi phải
- Chữ hoa O, Ô, Ơ được viết như thế
nào ?
- Gv viết mẫu trên bảng

*Hoạt động cả lớp
- Hs nhớ lại cách viết chữ hoa N
- cao 2, 5 li và 3 đường kẻ
- Hs lắng nghe

Cách viết :
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết nét
móc từ dưới lên lượn sang phải, rồi
dừng bút ở đường kẻ 6
Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1 đổi
chiều bút viết 1 nét thẳng xiên xuống
đường kẻ 1
Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi
chiều bút viết nét móc xuôi phải lên
đường kẻ 6


Hs quan sát
- Hs viết vào nháp

- Cá nhân viết vào vở
- 4 Lần chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ
- 2 lần tên riêng : Lãn Ông.

- Yc học sinh viết vào nháp
Yc học sinh viết vào vở
4 lần chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ
2 lần tên riêng : Lãn Ông.
1 lần câu ca dao
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Đổi vở soát lỗi với bạn bên cạnh
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. Bình chọn bài viết đẹp
Gv nhận xét, tuyên dương
C. Hoạt động ứng dụng
Về nhà viết chữ hoa Ô cỡ nhỏ cho bố - Về nhà viết chữ hoa N cho bố mẹ xem
mẹ xem
--------------------------------------Tiết 4 : Giáo dục lối sống
BÀI 7. NIỀM VUI ĐẾN TRƯỜNG
I. Mục tiêu
- Em biết được tầm quan trọng niềm vui đến trường.
II. Đồ dung dạy học
- GV: TLHDH, tranh ảnh.
- HS: TLHDH, bút, vở.
1. Khởi động
- BVN tổ chức cho lớp hát bài
III. Các hoạt động dạy học
- GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng; - Học sinh đọc tên bài và viết vào vở
- GV nhận xét, chuyển HĐ
- HS chia sẻ mục tiêu trong nhóm,
3. Trải nghiệm

trước lớp.
3.1. Em đánh dấu v vào ngôi sao
trước những thái độ phù hợp để thể
hiện lòng biết ơn với ông bà, cha mẹ.
- YC HS đọc đề bài tr 21 chọn những
thái độ phù hợp thể hiện lòng biết ơn
- HS đọc đề bài và thực hiện
+ Thái độ thể hiện lòng biết ơn.
- Tôn trọng, chân thành, cảm ơn, yêu
thương.
- CĐ chia sẻ nhận xét
- NT mời một số bạn trình bày
- Nhóm nhận xét thống nhất ý kiến
- GV nhận xét, kết luận
Chúng ta phải biết yêu thương quan tâm báo cáo thầy cô.
ông bà cha mẹ có thái độ chân thành biết
cảm ơn ông bà cha mẹ .
3.2 . Em trả lời các câu hỏi sau :


Ai là người gần gũi và yêu thương em
nhất ?

- HS đọc câu hỏi suy nghĩ trả lời
Hằng ngày, ông bà cha mẹ đã quan tâm - Ông bà, cha mẹ là người gần gũi yêu
thương em nhất.
đêna em như thế nào ?
- Dặn dò em ăn uống đầy đủ, đưa em
Em cảm thấy như thế nào khi được đi học, nấu cơm cho em ăn
- Vì Hương không nghe lời mẹ.

người thân quan tâm giúp đỡ ?
Em đã làm gì để thể hiện sự biết ơn đối - Em thấy rất vui và hạnh phúc.
với người thân trong gia đình ?
- Em làm những việc nhỏ nhẹ quét
nhà, quét sân đỡ đần ông bà cha mẹ.
- CĐ thay nhau hỏi và trả lời.
- NT mời một số bạn trả lời câu hỏi
- Nhóm nhận xét, bổ sung thống nhất ý
4. Kết nối
4.1. Em đánh dấu V vào ô trống ở hình kiến và báo cáo thầy cô.
vẽ mô tả cử chỉ, hành vi em đã từng thể
- HS đọc yêu cầu và thực hiện
hiện trong gia đình.
- CN đánh dấu tích vào ô trống tả cử
chỉ em thực hiện trong gia đình.
- Nhận xét, đánh giá.
4.2. Em ghi tên những thành viên trong - Chia sẻ với bạn, nhận xét.
gia đình em vào sơ đồ sau.
- HS đọc yêu cầu ghi tên ông bà, bố
mẹ , anh chị, em theo thứ tự sơ đồ
- GV nhận xét, chốt lại
Trong cuộc sống có những chuyện có thể - Nhận xét
xảy ra nên chúng ta phải biết vâng lời
làm theo lời của người thân và phải biết
ơn khi người thân đã giúp đỡ mình
* Củng cố bài
- GV nhận xét tiết học
Qua tiết học hôm nay chúng ta cần thể
hiện lòng biết ơn người thân như thế
nào?

-----------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tăng cường Toán
ÔN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Củng cố kỹ năng tính nhân, chia các số có ba chữ số với số có một chữ số
- Tính cộng trừ có hai phép tính liên tiếp.
- HSCQT làm được 1 – 2 phép tính
- Tính được giá trị biểu thức
II. Tài liệu và phương tiện


- Giáo viên: Phiếu học tập
- Học sinh : Vở tăng cường
III. Hoạt động hướng dẫn học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài lên - HS đọc tên bài, viết tên bài vở
- HS đọc mục tiêu, chia sẻ mục tiêu
bảng
- GV chốt mục tiêu cần đạt
A. Hoạt động thực hành
HĐTH 1: Tính
- Gv yêu cầu HS tính
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
a, 223 x 4 – 121
b, 214 x 3 + 250
c, 370 - 160 +100

HSCQT làm được phép tính đầu


*Hoạt động cặp đôi
- HS đọc yêu cầu, thảo luận làm bài cá
nhân/ theo cặp.
- Hs thực hiện cá nhân vào vở
a, 123 x 4 – 120 = 446 - 120
= 326
b, 214 x 3 + 350 = 642 + 350
= 992
c, 370 - 160 + 100 = 210 + 100
= 320
HS trao đổi kết quả theo cặp
- Trao đổi phiếu kiểm tra kết quả

*Hoạt động cá nhân
- Gv quan sát và giúp đỡ học sinh
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Gv nhận xét - đánh giá
- HS phân tích bài toán
HĐTH 2. Giải Toán
- HS làm vào vở
Một hộp bánh có 330 cái. Hỏi 3 hộp Bài giải
có tất cả bao nhiêu cái bánh?
3 hộp bánh như thế có số cái bánh là:
330 x 3 = 990 ( cái )
- GV HD HS phân tích bài toán
Đáp số : 990 cái
- Gv quan sát và giúp đỡ học sinh
- Hs trình bày trên bảng
- Gv gọi học sinh lên trình bày trước
lớp

- GV nhận xét tuyên dương
HĐTH 3. Tìm X
x + 234 = 3445
x - 2238 = 5478
HĐTH 4. Một thùng có 26 gói đường.
Biết mỗi gói đường nặng 1 kg. Hỏi 2
thùng cân nặng bao nhiêu ki -lô- gam
đường?

x + 234 = 3445
x = 3445 – 234
x = 3211
x - 2238 = 5478
x = 5478 – 2238
x = 3240
Bài giải
2 thùng có số gói đường là:
26 x 2 = 52 (gói)
2 thùng cân nặng số ki -lô- gam


đường là : 52 x 1 = 52 (kg)
Đáp số: 52 kg đường.
- Học sinh đọc bảng nhân, chia cho bố
mẹ nghe.

C.Hoạt động ứng dụng
- Về nhà đọc bảng nhân,chia cho bố
mẹ nghe.
----------------------------------------------Tiết 2: Thủ công

BÀI 21: ĐAN NONG ĐÔI
I. Mục tiêu:
- Đan được nong đôi đúng qui trình - kỹ thuật
- Yêu thích các sản phẩm đan nan.
II. Tài liệu, phương tiện.
- Tranh quy trình đan
- Bìa màu, kéo keo…
III. Các hoạt động dạy học
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
5'
3. HĐ3: HS thực - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại
hành đan nong mốt. qui trình đan nong mốt.
- GV nhạn xét và hệ thống lại
các bước:
+ B1: Kẻ, cắt các nan đan
+ B2: Đan nong mốt bằng giấy
+ B3: Dán nẹp xung quanh.
20' * Thực hành
- GV tổ chức cho HS thực
hành
+ GV quan sát, HD thêm cho
HS
7'
* Trưng bày sản - GV tổ chức cho HS trang trí,
phẩm
trưng bày sản phẩm.

HĐ của trò

- 2HS nhắclại

- HS nghe
- HS thực hành

- HS trưng bày sản
phẩm
- Nhận xét

- GV nhận xét tuyên dương
những học sinh có sản phẩm
đẹp.
- GV đánh giá sản phẩm của
HS
4.Hoạt động ứng dụng
- GV nhận sự chuẩn bị, trang trí học tập, KN thực hành.
- Dặn dò giờ học sau.
---------------------------------------------Tiết 3: Đọc sách thư viện
BÀI 21: Chủ đề “ Ngày Tết cổ truyền”


*************************************************************
Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2019
Tiết 1 : Tiếng Việt
BÀI 22B: CUỘC SỐNG, KHỞI NGUỒN SÁNG TẠO (T2)
I. Mục tiêu
Củng cố cách viết các chữ hoa P thông qua bài tập ứng dụng:
1. Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng cỡ chữ nhỏ
2. Viết câu ca dao Phá Tam Giang nối đường ra Bắc …bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Tài liệu và phương tiện

- Mẫu chữ viết hoa P.
- Các chữ Phan Bội Châu và câu ca dao viết trong dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động hướng dẫn học
A. KTBC: Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài .
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát
- HS quan sát
+ Tìm các chữ hoa có trong bài ?
L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- HS quan sát
- HS tập viết các chữ O, Ô, Ơ, Q, trên
bảng con
- GV quan sát sửa sai
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS nhắc lại từ ứng dụng
- GV giới thiệu tên riêng Phan Bội Châu
- GV đọc Phan Bội Châu
- GV quan sát sửa sai
c. Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc
- GV giải thích câu ứng dụng, câu ca
dao
- GV đọc
- GV sửa sai
3. HD học sinh viết vở TV

- GV nêu yêu cầu
- GV quan sát, uấn nắn cho HS
4. Chấm, chữa bài

- 2 HS đọc
- HS nghe
- HS viết trên bảng con Lãn Ông
- HS đọc câu ứng dụng
- HS nghe
- HS viết bảng con 3 lần
- HS nghe
- HS viết bài vào vở


- Nhận xét bài viết
C.Hoạt động ứng dụng
- Về nhà viết hoàn thiện bài
- Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
---------------------------------------------Tiết 2: GD Thể chất
ÔN NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
( Gv chuyên biệt dạy)
----------------------------------------------------Tiết 3: Tăng cường Toán
ÔN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Củng cố kỹ năng tính nhân, chia các số có ba chữ số với số có một chữ số
- Tính cộng trừ có hai phép tính liên tiếp.
- HSCQT làm được 1 – 2 phép tính
- Tính được giá trị biểu thức
II. Tài liệu và phương tiện

- Giáo viên: Phiếu học tập
- Học sinh : Vở tăng cường
III. Hoạt động hướng dẫn học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài lên - HS đọc tên bài, viết tên bài vở
- HS đọc mục tiêu, chia sẻ mục tiêu
bảng
- GV chốt mục tiêu cần đạt
A. Hoạt động thực hành
HĐTH 1: Tính
- Gv yêu cầu HS tính
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
a, 223 x 4 – 121
b, 214 x 3 + 250
c, 370 - 160 +100

HSCQT làm được phép tính đầu

*Hoạt động cặp đôi
- HS đọc yêu cầu, thảo luận làm bài cá
nhân/ theo cặp.
- Hs thực hiện cá nhân vào vở
a, 123 x 4 – 120 = 446 - 120
= 326
b, 214 x 3 + 350 = 642 + 350
= 992
c, 370 - 160 + 100 = 210 + 100
= 320
HS trao đổi kết quả theo cặp

- Trao đổi phiếu kiểm tra kết quả
*Hoạt động cá nhân


- Gv quan sát và giúp đỡ học sinh
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS phân tích bài toán
- Gv nhận xét - đánh giá
- HS làm vào vở
HĐTH 2. Giải Toán
Bài giải
Một hộp bánh có 330 cái. Hỏi 3 hộp
3 hộp bánh như thế có số cái bánh là:
có tất cả bao nhiêu cái bánh?
330 x 3 = 990 ( cái )
- GV HD HS phân tích bài toán
Đáp số : 990 cái
- Gv quan sát và giúp đỡ học sinh
- Hs trình bày trên bảng

- Gv gọi học sinh lên trình bày trước
lớp
- GV nhận xét tuyên dương
HĐTH 3. Tìm X
x + 234 = 3445
x - 2238 = 5478
HĐTH 4. Một thùng có 26 gói đường.
Biết mỗi gói đường nặng 1 kg. Hỏi 2
thùng cân nặng bao nhiêu ki -lô- gam
đường?


C.Hoạt động ứng dụng
- Về nhà đọc bảng nhân,chia cho bố
mẹ nghe.

x + 234 = 3445
x = 3445 – 234
x = 3211
x - 2238 = 5478
x = 5478 – 2238
x = 3240
Bài giải
2 thùng có số gói đường là:
26 x 2 = 52 (gói)
2 thùng cân nặng số ki -lô- gam
đường là : 52 x 1 = 52 (kg)
Đáp số: 52 kg đường.
- Học sinh đọc bảng nhân, chia cho bố
mẹ nghe.

------------------------------------------------------Tiết 4: TC Tiếng Việt
ÔN TẬP BÀI ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
- Tìm được hình ảnh nhân hóa trong câu: sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy khi
viết câu.
- Viết được bức thư cho người que biết hoặc viết đoạn văn kể về việc học tập của
mình hoặc của lớp.
II. Tài liệu, phương tiện:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học

A Tạo hứng thú:
- Trưởng Ban văn nghệ điều hành
-Chia sẻ cảm xúc
Trải nghiệm:
-Gọi học sinh thực hiện đọc bài tập đọc
2 hs lên bảng thực hiện


Giới thiệu bài- ghi đầu bài
Giới thiệu mục tiêu bài học
B Hoạt động thực hành :
Bài 4.
- Viết đoạn văn kể về những cố gắng của
em trong quá trình học tập ở học kì 1 vừa
qua.
- Trong học kì vừa qua em gặp khó khăn
gì?
- Em đã làm gì để vượt qua khó khăn đó?
-Thành tích học tập của em ra sao?
- Em phấn đầu như thế nào trong học kì
2.
- Từng em đọc đoạn văn của mình
Vận dụng
Hướng dẫn học sinh chia sẻ nội dung bài
học, chia sẻ cảm xúc sau tiết hoc.
Chia sẻ nội dung bài học, nêu tóm tắt nội
dung bài.
C Hoạt động ứng dụng:

Viết đầu bài vào vở

Đọc đầu bài, đọc mục tiêu bài học

- Hát 1 bài
- Học sinh đọc đề bài suy nghĩ viết
bài.
- Học sinh dựa vào các gợi ý để viết
đoạn văn hoàn chỉnh.
- HĐTQ chia sẻ nội dung bài học,
cảm xúc sau tiết học

- Đọc cho người thân nghe
bài tập em đã làm.
------------------------------------------------------

BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán
BÀI 60. HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH (T2)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép
tính.
II. Tài liệu, phương tiện:
I. Ôn luyện: + Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có đến 4 chữ số ta làm như thế
nào ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV viết lên bảng phép trừ

8000 - 5000
- GV gọi HS nêu cách trừ nhẩm

- 2HS nêu
- HS quan sát và tính nhẩm
- HS nêu cách trừ nhẩm
8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn
Vậy 8000 - 5000 = 3000
- Nhiều HS nhắc lại cách tính


- HS làm tiếp các phần còn lại - nêu kết
quả.
7000 - 2000 = 5000
6000 - 4000 = 2000…

- GV nhận xét, sửa sai .
b. Bài 2: HS nắm được cách trừ nhẩm
các số tròn trăm.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS yêu cầu bài tập
- GV viết bảng 5700 - 200 =
- HS quan sát nêu cách trừ nhẩm
57 trăm - 2 trăm = 55 trăm
Vậy 5700 - 200 = 5500
-> Nhiều HS nhắc lại cách tính.
- GV yêu cầu HS làm các phần còn lại 3600 - 600 = 3000
vào bảng con
7800 - 500 = 7300
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng

9500 - 100 = 9400
c. Bài 3: Củng cố về đặt tính và trừ số
có 4 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm bảng con
- HS làm bảng con
7284
9061
6473
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 3528
4503
5645
3756
4558
828
d. Bài 4 (105):
* Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính
.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS nêu tóm tắt + 2HS phân tích bài
toán
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
Bài giải
Tóm tắt
C1: Số muối chuyển lần một là:
Có : 4720 kg
4720 - 2000 = 2720 (Kg)
Chuyển lần 1: 2000 kg

Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là:
Chuyển lần 2: 1700 kg
2720 - 1700 = 1020 (kg)
Còn :……..kg
Đáp số: 1020 kg
C2: Hai lần chuyển muối được:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
2000 +1000 = 3700 (kg)
- GV thu vở chấm điểm
Số muối còn lại trong kho là:
4720 - 3700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg
III. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nêu cách trừ nhẩm các số tròn trăm, (2HS)
nghìn ?
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học ,
----------------------------------------------Tiết 2 : Tự nhiên và xã hội


BÀI 17. THẾ GIỚI THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM ( T2)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nhận dạng và kể tên được một số thân cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò,
thân gỗ, thân thảo.
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của
thân (thân gỗ, thân thảo).
II. Tài liệu, phương tiện:
- Các hình trong SGK 78, 79
- Phiếu bài tập.

III. Các hoạt động dạy học
1. KTBC: Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2.Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò,
thân thảo.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp:
+ GV nêu yêu cầu

- 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các
H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi
+ GV hướng dẫn HS điền kết quả vào - HS làm vào phiếu bài tập
bảng (phiếu bài tập)
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ GV gọi HS trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo
của thân 1 số cây.
- Nhóm khác nhận xét
+ Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ?
- Thân phình to thành củ
* Kết luận:
- Các cây thường có thân mọc đứng; 1
số cây có thân leo, thân bò
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân
thảo.
- Cây xu hào có thân phình to thành củ.
b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi (Bingo)

* Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo
cách mọc của thân (đứng,leo, bò và theo
cấu tạo của thân (gỗ, thảo).
* Tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách
chơi


+ GV chia lớp làm 2 nhóm.
+ GV gắn lên bảng 2 bảng cầm theo
mẫu sau.
Cấu tạo Thân gỗ

Thân thảo

Cách mọc
Đứng

Leo
+ GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu dời
mỗi phiếu viết 1 cây
- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1
- 3 phiếu
- Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng
câm của nhóm mình.
+ GV hô bắt đầu
- Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu
ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức
- Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì - Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin
nhóm đó thắng.

go
- Bước 2: Chơi trò chơi:
+ GV cho HS chơi
- HS chơi trò chơi
+ GV làm trọng tài, nhận xét.
- Bước 3: Đánh giá
+ Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp - HS chữa bài
cùng chữa bài theo đáp án đúng
III. DẶN DÒ:

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
----------------------------------------------------Tiết 3: GD Thể chất
ÔN NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
( Gv chuyên biệt dạy)
******************************************************************
Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2019
Tiết 1 : Tiếng Việt
BÀI 22C: ĐỂ THÀNH NGƯỜI SÁNG TẠO (T1)
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: cong cong, thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào….
- Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: Phô.


- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của côm giáo. Cô đã tạo ra biết
bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
3. Học thuộc lòng bài thơ.

II. Tài liệu và phương tiện
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động hướng dẫn học
A. KTBC: Kể chuyện ông tổ nghề thêu (3HS) + trả lời ND.
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc
b. HD học sinh luyện đọc + giải nghĩa
từ
- Đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thở
+ GV gọi HS giải nghĩa
- Đọc từng đoạn trong nhóm

- HS nghe
- 1HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ
- HS giải nghĩa từ mới
- Học sinh đọc theo nhóm 5
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài

3. Tìm hiểu bài:
- Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những - Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 chiếc
gì ?
thuyên cong cong.
- Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời….

- Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành
mặt nước dập dềnh….
- Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh - HS nêu
gấp, cắt giấy của cô giáo
VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập
dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối
phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh
biển lúc bình minh.
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế - Cô giáo rất khéo tay….
nào?
- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, - HS nghe
mềm mại, như có phép màu nhiệm
4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài
thơ
- GV đọc lại bài thơ
- HS nghe
- 1 -2 HS đọc lại bài thơ
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài
thơ


- HS thi đọc theo khổ, cả bài.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND chính của bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học.

- 2HS


Tiết 2 : Tiếng Việt
BÀI 22C: ĐỂ THÀNH NGƯỜI SÁNG TẠO (T2)
I. Mục tiêu
1. Tiếp tục học về nhân hoá: Nắm được ba cách nhân hoá.
2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? (tìm được bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi ở đâu?, trả lời đúng các câu hỏi ).
II. Tài liệu và phương tiện
- Bảng phụ viết ND đoạn văn:
- 3 tờ phiếu khổ to viết bài tập 1
III. Các hoạt động hướng dẫn học
A.KTBC: - 1HS làm bài tập 1 (tuần 20)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Bài tập 1:
- GV đọc diễn cảm bài thơ
Ông trời bật lửa.
- GV nhận xét
2. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu

- HS nghe
- 2 +3 HS đọc lại
- Cả lớp đọc thầm

- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm lại bài thơ để tìm những
sự vật được nhân hóa.
+ Em hãy nêu những sự vật được nhân - Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm
hoá trong bài ?

- HS đọc thầm lại gợi ý trong SGK trả
lời ý 2 của câu hỏi.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn - HS làm bài theo nhóm
bảng trả lời.
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức
- HS nhận xét
Cách nhân hoá


×