Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bộ Đề thi hóa lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.84 KB, 28 trang )

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MÔN HÓA LỚP 9
NĂM 2018 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2018 có đáp án - Trường
THCS Bình An
2. Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2018 có đáp án - Trường
THCS Đại Đồng
3. Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2018 có đáp án - Trường
THCS Phú Đa
4. Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2018 có đáp án - Trường
THCS Vĩnh Thịnh
5. Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2018 có đáp án
6. Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2018 có đáp án - Phòng
GD & ĐT Vĩnh Tường
7. Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2018 có đáp án - Sở GD
& ĐT Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2017-2018
MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (1 điểm)
Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ của các chất sau: khí axetilen, axit


axetic
Câu 2: (2,0 điểm)
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):
C2H 2 C2H4 C2H5OH  CH3COOH (CH 3COO)2Zn
Câu 3 : (1,5 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng CH3COOC2H5,
CH3COOH, C6H6 đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn.

Câu 4: (1,5 điểm)
a. Từ glucozơ hãy viết các phương trình hóa học điều chế natri etylat
C2H5ONa. (Các hóa chất phụ để thực hiện phản ứng có đủ).
b. Vì sao không dùng dụng cụ bằng nhôm để đựng giấm ăn?
Câu 5: (1,0 điểm)
Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng trong các thí nghiệm
sau (nếu có):
a. Cho dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac,
lắc nhẹ, thêm tiếp dung dịch glucozơ vào, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước
nóng.
b. Cho khí Mêtan qua dung dịch brôm.
Câu 6: (3 điểm) Cho 30g CaCO 3 phản ứng vừa đủ với 160g dung dịch axit
axetic.
a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc).


b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit axetic đã dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
d. Cho toàn bộ lượng axit trên phản ứng với rượu etylic (vừa đủ), có
H2SO4 đặc làm xúc tác. Tính khối lượng este tạo thành, biết hiệu suất của
phản ứng là 80%.
(Biết C = 12 ; H = 1 ; Ca=40; O=16 )

----- Hết -----

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2

HƯỚNG DẪN CHẤM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2017-2018
MÔN : HÓA HỌC 9

Câu 1: (1 điểm)
Mỗi CTCT viết đúng 0,5đ. Học sinh phải viết đúng dạng đầy đủ mới được tối
đa 0,5 điểm mỗi CTCT .
Câu2 : (2,0 điểm) Mỗi phương trình đúng ,cân bằng đúng 0,5đ. (không cân
bằng hoặc sai ,thiếu đk -0,25đ )
C2H2 + H2 Error! Reference source not found. C2H4
C2H4 + H2O Error! Reference source not found. C2H5OH
C2H5OH + O2 Error! Reference source not found. CH3COOH + H2O
2CH3COOH + Zn  (CH 3COO)2Zn + H2

Câu 3: (1,5điểm)
a/Dùng quỳ tím để thử:
- Qùy tím hóa hồng: CH3COOH

0,25 đ

- Qùy tím không đổi màu: CH3COOC2H5, C6H6


0,25 đ

-Dùng brom nguyên chất (xúc tác bột sắt, đun nóng) để thử:
- Mất màu nâu đỏ của brom: C6H6
- Còn lại: CH3COOC2H5
C6H6 + Br2

C6H5Br

0,25 đ
0,25 đ

+ HBr

0,5đ


Câu 4 : (1 ,5đ)
a/ Từ glucozơ điều chế natri etylat C2H5ONa.
men rượu

C6H12O6
2C2H5OH +2 Na

2 C2H 5OH + 2 CO 2


2C2H5ONa

( 0,5đ)


+ H2

( 0,5đ)

Mỗi phương trình 0,5 đ , thiếu điều kiện ,không cân bằng hoặc sai -0,25đ
b/ Không dùng dụng cụ bằng nhôm để đựng giấm ăn vì Al phản ứng với giấm
ăn
6CH3COOH +2Al

2(CH3COOH)3Al + 3H2

( 0,5đ)

không cân bằng hoặc sai -0,25đ

Câu 5 (1điểm)
a/ Có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm

( 0,25 đ)

dd NH3

C6H12O6 + Ag2O
C6H 12O7 + 2Ag
không cân bằng hoặc sai -0,25đ

( 0,5đ)

b/ Cho khí metan vào ống nghịêm đựng dung dịch brom. Không có hiện tượng

(0,25 đ)
Câu 6: (3 điểm)
a/ Số mol CaCO3
=> số mol CaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
2CH3COOH + CaCO3  (CH 3COO) 2Ca + CO2 + H2O
2mol
1mol
1mol
1mol 1mol
0,6mol ← 0,3 mol
 0,3mol
 0,3mol
a/ VCO2 = n.22,4 = 0,3.22,4= 6,72( lít )
b/ m CH3COOH = n.M= 0,6.60= 36 gam
C% CH3COOH =( 36x100% ) : 160 = 22,5 %
c/ khối lượng (CH3COO) 2Ca = 0,3 .158 = 47,4 gam

( 0,25đ)
( 0,5đ)
( 0,25đ)
( 0,25đ)
( 0,25đ)
( 0,25đ)
( 0,12

5đ)
khối lượng CO2 = 0,3 .44=13,2gam

( 0,125đ)



khối lượng dd sau phản ứng : 30 + 160 - 13,2 = 176,8 gam

(

0,125đ)
=>

C% dd CH3COONa = (47,4.100% ) : 176,8= 26,81 %
H2SO4đ , to

(0,125đ)

d/ C2H5OH + CH3COOH
CH3COOC2H 5 + H2O
( 0, 5đ)
1mol
1mol
1mol
1mol
0,6mol
0,6mol
0,6mol
0,5mol
Khối lượng CH3COOC2H 5 lý thuyết = 0,6. 88=52,8g
( 0,
125đ)
Với H= 80% thì khối lượng CH3COOC2H5 thực tế = 52,8.80/100= 42,24 g (
0, 125đ)
---------Hết--------



PHÒNG GD-ĐT VĨNH TƯỜNG

TRƯỜNG THCS ĐẠI ĐỒNG
------------------

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Hóa Học - Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0đ)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D ở các câu sau
đây, nếu đúng.
Câu 1: Phát biểu không đúng là:
A. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh hơn lưu huỳnh
B. Phản ứng giữa dung dịch NaOH với dung dịch NaHCO3 là phản ứng
trung hòa.
C. Natri tiếp xúc với giấy lọc ẩm, giấy lọc bốc cháy, nhôm tiếp xúc giấy
lọc không bốc cháy.
D. Tất cả các muối cacbonat và muối hidrocacbonat đều bị phân hủy bởi
nhiệt.
Câu 2: Chất X thế được với Cl2 (ánh sáng). Chất Y thế được Br2 (bột sắt, nhiệt
độ). X, Y lần lượt là:
A. Benzen, etilen.
B. Metan, benzen.
C. Axetilen, metan
D.
Axetilen,
etilen.

Câu 3: Cho các chất: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và protein. Số chất thủy
phân trong môi
trường axit, có đun nhẹ (hoặc enzim ở nhiệt độ thường) đều
tạo ra glucozơ là
A. 3
B. 2
C. 1
D.
4
Câu 4: Chất tác dụng được với: Na, Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 là
A. glucozơ.
B. rượu etylic
C. axit axetic
D. etyl axetat
Câu 5: Cho các chất: metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. Số
chất có liên kết đôi là
A. 1
B. 3
C. 2.
D.
4.
Câu 6: Dãy chất sau đây là polime:
A. Protein, PE, xenlulozơ, cao su.
B. Tinh bột,
chất béo, poli (vinyl clorua)
C. Etyl axetat, Polietilen, tinh bột .
D. Chất béo, gluxit,
protein, cao su buna
Câu 7: Có 3 lọ đựng dung dịch các chất: Axit axetic, glucozơ và saccarozơ đã
mất nhãn. Thuốc thử

để phân biệt các chất là:


A. Dung dịch AgNO3/NH 3 và natri.
B. Natri và dung dịch
iot.
C. Quì tím và dung dịch AgNO3/NH 3.
D. Dung
dịch AgNO3/NH3 và H2SO4 (l)
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 46 gam rượu etylic trong không khí (oxi chiếm 20%
thể tích không khí).
Thể tích không khí đã dùng ở đktc là (C = 12, O = 16,
H = 1)
A. 224 lít
B. 112 lít
C. 67,2 lít
D.
336 lít
Câu 9: Nguyên tố hóa học ở chu kì 2, nhóm VII là
A. phi kim hoạt động hóa học mạnh
B. phi kim hoạt động
hóa học yếu
C. kim loại hoạt động hóa học mạnh.
D. kim loại hoạt động
hóa học yếu
Câu 10: 0,1 mol khí etlien phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch brom aM, vậy
0,1 mol khí axetilen
phản ứng tối đa với Vml dung dịch brom aM. Giá trị
của Vml là
A. 200ml

B. 300ml
C. 400ml
D.
100ml
B. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1(2.0đ):
Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều
kiện phản ứng – nếu có):
(1)
(2)
(3)
(4)
C2H4 
 C2H5OH 
 CH3COOC2H5 
 C2H 5OH


C2H5ONa
Câu 2 (2.0đ):
Lên men hoàn toàn 690 ml rượu etylic 80 thành giấm. Tính khối lượng
axit axetic có trong giấm. Biết khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết
là 0,8g/ml.
Câu 3: (3.0đ):
1. Đốt cháy hoàn toàn 68,4 gam một hợp chất hữu cơ thu được 2,4 mol CO2
và 2,2 mol H2O.
Lập công thức hóa học của hợp chất này, biết phân tử khối của hợp chất
342 đvC
2. Từ tinh bột có thể sản xuất rượu etylic theo sơ đồ:
( C6H10O5 )n -------> C2H5OH + CO 2

Muốn điều chế 920 kg rượu etylic, cần một khối lượng tinh bột là bao
nhiêu. Biết hiệu suất của
quá trình 50%. (C = 12, H = 1, O = 16)


ĐÁP ÁN MÔN THI HOÁ HỌC 9, HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017 – 2018
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN: (3,0đ). 0,3 đ cho mỗi câu.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp
D
B
A
C
B
A
C
D
A

C
án
B. TỰ LUẬN: (7.0đ).
Câu 1(3.0đ):
Pthh
1
2

Biểu
điểm
0,5đ

Đáp án
C 2H 4
C2H5OH

+

H2O

axit

t0

t0

C2H5OH


 CH COOC H +

+ CH3COOH 
3
2 5
H SO
2

4

0

H2O

0,5đ

t
CH3COOC2H5 +
NaOH
CH3COONa + C2H 5OH 0,5đ


2C2H 5OH
+
2Na
2C2H5ONa +
H2
0,5đ


Các phản ứng 1,2,3 không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi
pthh.

Ghi chú:
Phản ứng 3 có thể thủy phân trong dung dịch axit, ghi điểm tối
đa.
Phản ứng 4, không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25đ.
Câu 2 (2.0đ):
Biểu
Pthh
Đáp án
điểm
Thể tích rượu etylic tinh khiết: (690 x 8) : 100 = 55,2 ml.
1,0đ
(1) Khối lượng rượu etylic tinh khiết: 55,2 x 0,8 = 44,16 g
Số mol rượu etylic tinh khiết: 44,16 : 46 = 0,96 mol.
mengiam
C2H5OH +
O2
CH3COOH + H2O


0,96
0,96
1,0đ
(2)
Khối lượng axit axetic thu được: 0,96 x 60 = 57,6 g
Không giải được bài toán chỉ ghi pthh mà có điều kiện thì
ghi 0,25đ.
Ghi chú:
Thực hiện hoàn chỉnh ý (1) ghi 0,5đ; thực hiện không hoàn
chỉnh không ghi điểm.
Tính điểm toàn bài phải bảo đảm tính hệ thống.


3
4


Câu 3: (3.0đ)
1. (2.0đ)
Ý

2.

Đáp án

Biểu
điểm
1,0đ
1,0đ

Bằng các cách khác nhau tính đến công thức đơn giản (C2H 5)n
Từ phân tử khối và công thức đơn giản suy ra công thức phân
tử.
Nếu giải cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa.
Sau đây là một cách giải đề xuất:
1 Tinh số mol C: 2,4mol; số mol H: 4,4mol.

0,5đ

Tính số mol O: [68,4 – {(2,4.12) + (4,4.1)}] : 16 = 2,2 mol.

0,5đ


n C : n H : n O  2, 4 : 4, 4 : 2, 2  12 : 22 :11 .

0,5đ

Công thức đơn giản của hợp chất là C12H 22O11.
Vì M = 342 nên đó cũng là công thức phân tử
(1.0đ)
Ý Đáp án
2nC2H5OH
sđpư ( C6H 10O 5 )n


162n
92n
mtb?
(h%= 50%) 920kg
m t.b =

Ghi chú:

920×162n×100
= 3240(kg)
92n×50

0,5đ

+

2nCO 2


Biểu điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Tính cách khác đúng, ghi điểm tối đa.
Thực hiện trọn vẹn phần tính toán ghi 0,75đ, nếu chỉ viết sơ đồ đúng ghi 0,25đ.
sđpư viết sai, không ghi điểm cho toàn bài (nếu phần giải có nội dung đúng)
Giáo viên thực hiện
Duyệt của nhà trường
Duyệt của tổ trưởng chuyê
Kí, ghi rõ họ tên
Kí, ghi rõ họ tên
môn
Kí, ghi rõ họ tên


PHÒNG GD & ĐT VĨNH TƯỜNG
II
TRƯỜNG THCS PHÚ ĐA

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ
Năm học: 2017-2018
Môn: Hóa học 9
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D ở các câu sau đây,

nếu đúng.
Câu 1: Phát biểu không đúng là:
A. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh hơn lưu huỳnh
B. Phản ứng giữa dung dịch NaOH với dung dịch NaHCO3 là phản ứng trung
hòa.
C. Natri tiếp xúc với giấy lọc ẩm, giấy lọc bốc cháy, nhôm tiếp xúc giấy lọc
không bốc cháy.
D. Tất cả các muối cacbonat và muối hidrocacbonat đều bị phân hủy bởi nhiệt.
Câu 2: Chất tác dụng được với: Na, Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 là
A. glucozơ.
B. rượu etylic
C. axit axetic
D.
etyl axetat
Câu 3: Cho các chất: metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. Số chất
có liên kết đôi là
A. 1
B. 3
C. 2.
D.
4.
Câu 4: Chất X thế được với Cl2 (ánh sáng). Chất Y thế được Br2 (bột sắt, nhiệt độ). X,
Y lần lượt là:
A. Benzen, etilen.
B. Axetilen, etilen.
C. Axetilen, metan
D. Metan, benzen.
II. TỰ LUẬN: ( 8 điểm)
Câu 1(3.0đ):
Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện

phản ứng – nếu có):
(1)
(2)
(3)
(4)
 C2H5OH 
 CH3COOC2H5 
 C2H5OH 
 C2H5ONa
C2H4 
Câu 2 (2.0đ):
Lên men hoàn toàn 690 ml rượu etylic 80 thành giấm. Tính khối lượng axit
axetic có trong giấm. Biết khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là
0,8g/ml.
Câu 3: (3.0đ):
3. Đốt cháy hoàn toàn 68,4 gam một hợp chất hữu cơ thu được 2,4 mol CO2 và
2,2 mol H2O.
Lập công thức hóa học của hợp chất này, biết phân tử khối của hợp chất 342
đvC
4. Từ tinh bột có thể sản xuất rượu etylic theo sơ đồ:
( C6H10O5 )n -------> C2H5OH + CO2
Muốn điều chế 920 kg rượu etylic, cần một khối lượng tinh bột là bao nhiêu.
Biết hiệu suất của
quá trình 50%. (C = 12, H = 1, O = 16


PHÒNG GD & ĐT VĨNH TƯỜNG
KỲ II
TRƯỜNG THCS PHÚ ĐA


HD CHẤM KIỂM TRA HỌC
Năm học: 2017-2018
Môn: Hóa học 9

I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0đ).
1
2
4
5
Câu
D
B
C
B
Đáp án
II. TỰ LUẬN: (8.0đ).
Câu 1(3.0đ):
Pthh
1
2

Biểu
điểm
0,75đ

Đáp án
C2 H 4
C2H5OH

+


H2O

axit

t0

t

C2H5OH

0


 CH3COOC2H5 +
+ CH3COOH 
H SO
2

4

0

H2O

0,75đ

t
CH3COOC2H5 +
NaOH

CH3COONa + C2H5OH 0,75đ


2C2H5OH
+
2Na
2C2H5ONa
+
H2
0,75đ


Các phản ứng 1,2,3 không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi pthh.
Phản ứng 3 có thể thủy phân trong dung dịch axit, ghi điểm tối
Ghi chú:
đa.
Phản ứng 4, không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25đ.
Câu 2 (2.0đ):
Biểu
Pthh
Đáp án
điểm
Thể tích rượu etylic tinh khiết: (690 x 8) : 100 = 55,2 ml.

(1) Khối lượng rượu etylic tinh khiết: 55,2 x 0,8 = 44,16 g
Số mol rượu etylic tinh khiết: 44,16 : 46 = 0,96 mol.
mengiam
C2H5OH
+
O2

CH3COOH
+
H2O



(2)
0,96
0,96
Khối lượng axit axetic thu được: 0,96 x 60 = 57,6 g
Không giải được bài toán chỉ ghi pthh mà có điều kiện thì ghi
0,25đ.
Ghi chú:
Thực hiện hoàn chỉnh ý (1) ghi 0,5đ; thực hiện không hoàn chỉnh
không ghi điểm.
Tính điểm toàn bài phải bảo đảm tính hệ thống.
Câu 3: (3.0đ)
3. (1,5đ)
Biểu
Ý
Đáp án
điểm
Bằng các cách khác nhau tính đến công thức đơn giản (C2H5)n
0,75đ
0,25đ
Từ phân tử khối và công thức đơn giản suy ra công thức phân tử.
1
1,00đ
Nếu giải cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa.
Sau đây là một cách giải đề xuất:


3
4


Tinh số mol C: 2,4mol; số mol H: 4,4mol.

0,25đ

Tính số mol O: [68,4 – {(2,4.12) + (4,4.1)}] : 16 = 2,2 mol.

0,5đ

n C : n H : n O  2, 4 : 4, 4 : 2, 2  12 : 22 :11 .

0,5đ

Công thức đơn giản của hợp chất là C12H22O11.
Vì M = 342 nên đó cũng là công thức phân tử
4. (1.0đ)
Ý

0,25đ

Đáp án
sđpư

( C6H10O5 )n
162n
mtb?





(h%= 50%)

m t.b =

Ghi chú:

2nC2H5OH
92n
920kg

+

2nCO2

Biểu
điểm
0,5đ
0,25đ
0,25đ

920×162n×100
= 3240(kg)
92n×50

0,5đ


Tính cách khác đúng, ghi điểm tối đa.
Thực hiện trọn vẹn phần tính toán ghi 0,75đ, nếu chỉ viết sơ đồ đúng
ghi 0,25đ.
sđpư viết sai, không ghi điểm cho toàn bài (nếu phần giải có nội dung
đúng)

Duyệt của BGH

Duyệt của tổ chuyên môn

Họ tên, chữ ký GV ra
đề

Hoàng Thị Loan
Cao Thị Trang


PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG

TRƯỜNG THCS VĨNH THỊNH

KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2017-2018

Môn :HÓA HỌC-LỚP 9
(Thời gian làm bài :45 phút)

I./ TRẮC NGHIỆM (2,0 Đ)
Câu 1 : 1,12 lít khí Axetylen làm mất màu tối đa bao nhiêu lít Br2 1M :
A. 0,1 lit
B.0,15 lít

C.
0,3 lít
D. 0,6 lít
Câu 2 : Phản ứng đặc trưng của metan là:
A. Phản ứng Thuỷ Phân. B. Phản ứng Thế.
C. Phản ứng Cộng. D. Phản ứng
Cháy.
Câu 3 : Nhóm các nguyên tố nào được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng
dần
A. O, F, N, P
B. F, O, N, P
C. O, N, P, F
D.
P, N, O, F
Câu 4 : Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch NaCl
C. Nước
D. Dung
dịch HCl
II./ TỰ LUẬN (8,0 Đ)
Câu 5(2,0 đ) : Thực hiện chuỗi phản ứng sau :
Etilen 
 Rượu etylic 
 axit axetic 
 etyl axetat 
 Natri
axetat
Câu 6(1,5 đ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí riêng biệt sau :
C2H4, SO2, Cl2.

Câu 7(2,5đ) : Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A ở thể khí thu được 13,44 lít
khí CO 2 ở ĐKTC, 10,8 g H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết tỷ khối của A
so vơi hidro bằng 28.
Viết công thức cấu tạo của A ?
Câu 8 (2,0 đ): Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu vào dd axit axetic có dư, sau
phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lít khí không màu (đktc). Hãy tính khối lượng và
phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.


HƯỚNG DẪN CHẤM.
I./ TRẮC NGHIỆM (2,0 Đ)
1
2
Câu
A
B
Đáp án
II./ TỰ LUẬN (7,0 Đ)
Câu
5
Axit
C2H 4 + H2O 


3
D

4
A


Nội dung
C2H5OH

Điểm
0,5

Men giấm

C2H 5OH + O2


 CH3COOH + H2O

0,5

H2SO4,t0

CH3COOH + C2H5OH 
 CH3COOC2H5 + H2O

0,5

t0

6

7

 CH 3COONa + C2H5OH
CH3COOC2H5 + NaOH 


0,5

- Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẫu thử, làm đỏ quỳ tím ẩm là
SO2,
mất màu quỳ tím ẩm là Cl2 còn lại là C2H4
SO2 +H2O  H2SO3
Cl2 + H2OHCl +HClO
Số mol CO2: 13,44/ 22,4 = 0,6 mol => nC = 0,6 mol
Số mol H2O: 10,08/ 18 = 0,6 mol => nH = 1,2 mol
n C : n H = 0,6:1,2 = 1: 2 => công thức A có dạng : (CH2)n
MA = 28.2 = 56 g
14.n = 56 => n = 4
Vậy CTPT của A: C4H8
- Viết 4 công thức cấu tạo của A

0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0


8


Zn + 2CH3COOH (CH3COO)2Zn +H2
n Zn = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
mZn = 0,2. 65 = 13 g => mCu = 19,4 – 13= 6,4 g
Phần trăm khối lượng cúa các kim loại trong hỗn hợp:
% Zn = (13/19,4).100% = 67,01%
% Cu = 100-67,01 = 32,99 %

0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25


A. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – MÔN HÓA HỌC 9
Năm học 2017 – 2018 (Thời gian 45 phút)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm): Chọn chữ cái đứng trước phương án đúng.
Câu 1: Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brom là:
A. C2H4, C2H2
B. CH4, C2H4
C. CH4, C2H2
D. C6H6, C2H2.
Câu 2: Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na0H là:
A. CH3C00H; C6H1206
C. CH3C00H; CH 3C00C2H5
B. CH 3C00H; C2H50H
D. CH3C00C2H 5; C2H50H.
Câu 3: Công thức của rượu etylic là:
A. CH3COOH

B. C2H5OH
C. C2H7O
D.
CH3C00C2H5
Câu 4: Cho các chất sau: C2H50H, C6H6, CH3C00H. Cách làm nào sau đây phân
biệt được chúng?
A. Dùng quỳ tím rồi dùng Na.
B. Dùng nước rồi dùng Na
.
C. Dùng sắt rồi dùng quỳ tím.
D. Dùng dd Na2CO3.
Câu 5: Dãy các chất đều tác dụng với Na là:
A. CH3C00H; C6H1206
C. CH3C00H; CH 3C00C2H5
B. CH 3C00H; C2H50H
D. CH 3C00C2H 5; C2H50H.
Câu 6: Axit axetic có tính axit vì:
A. Phân tử có chứa nhóm – OH
B. Phân tử có chứa nhóm – OH và
nhóm – COOH
C. Phân tử có chứa nhóm – COOH
D. Phân tử có chứa C, H, O
Câu 7: Rượu etylic phản ứng được với natri vì
A. trong phân tử có nguyên tử oxi.
B. trong phân tử có nguyên tử
oxi và hiđro.
C. trong phân tử có chứa C,H,O.
D. trong phân tử có nhóm – OH.
Câu 8: Số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 450 là:
A. 9 ml

B. 22,5 ml
C. 45 ml
D. 225 ml

Phần II. Tự luận (6 điểm):
Câu 1: Hoàn thành các phương trình sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
 ............ .......+ ...................
a/ CH4 + Cl2 
b/ C2H4 + Br2 
 ...................
c/ CH3COOH + ....................... 
 (CH3COO)2Mg + .........
d/ CH3COONa + ..................... 
 CH3COOH + ..................
e/ C2H5OH + ................... 
 CH3COOH + .................
 ................. + ......................
g/ C6H12O6 + Ag2O 
Câu 2: Phân biệt ba bình đựng riêng biệt các chất khí sau bắng phương pháp
hóa học:


CH4; C2H2; CO2.
Câu 3: Cho 10,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi
chất trong hỗn hợp ban đầu.
(Cho C = 12; O = 16; H = 1; Na = 23)

C. ĐÁP ÁN CHẤM MÔN HÓA HỌC 9
Phần I. Trắc nghiệm: (4 điểm)

Mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
Đáp án
A
C
Phần II. Tự luận: (6 điểm)

3
B

4
A

5
B

6
C

7
D

8
D

Câu 1: (3 điểm) Đúng mỗi PTHH 0,5 điểm
a/ CH4 + Cl2 
CH3Cl + HCl.


b/ C2H4 + Br2 
 C2H4Br2
c/ 2CH 3COOH + Mg 
 (CH 3COO)2Mg + H2
d/ 2CH3COONa +H 2SO4 
 2CH3COOH + Na2SO4
mengiam
e/ C2H5OH + O2 
 CH3COOH + H2O
NH 3
 C6H12O 7 + 2Ag
g/ C6H12O6 + Ag2O 
Câu 2: (1,5 điểm) Nhận biết được mỗi chất 0,5 điểm
- Sục hỗn hợp khí qua nước vôi trong: Khí làm đục nước vôi là CO2
CO2 + Ca(OH)2 
 CaCO3 + H2O
- Dẫn 2 khí còn lại qua dung dịch brom màu da cam: Khí làm mất màu
dung dịch brom là C2H 2; Khí không làm mất màu dung dịch brom là CH4
C2H 2 + 2Br2 
 C2H2Br4
Câu 3: (1,5 điểm).
Số mol NaOH: 0,2 x 0,5 = 0,1(mol)
0,25
điểm
PTHH:
CH3COOH + NaOH 
CH3COONa + H 2O

0,25 điểm

số mol CH 3COOH = số mol NaOH = 0,1 mol
0,25 đểm
Khối lượng CH3COOH = 0,1 . 60 = 6 (g )
0,25 điểm
% Khối lượng CH3COOH =
6 : 10,6 x 100% = 56,6%
0,25 điểm
0,25

 % Khối lượng C2H5OH = 100% - 56,6% = 43,4%
điểm


PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Môn: Hóa học 9. Năm học 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
A. Trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Khoanh tròn một trong các chữ cái A,B,C,D trước phương án mà em cho là
đúng.
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm II . Vậy nguyên tố X
chiếm vị trí số mấy trong bảng tuần hoàn.
A .5
B.3
C. 12
D .20
Câu 2: Trong các khí sau khí nào được tạo ra từ đất đèn
A.CH4
B.C2H4
C.C2H 2

D.C4H 10
Câu 3: Hiđrocacbon nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn :
A. etylen
B.benzen
C. axetilen
D. metan
Câu 4: Phương pháp hóa nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etylen lẫn trong
khí metan:
A. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư
B. Đốt cháy hỗn hợp trong không khí.
C. Dẫn hỗn hơp khí đi qua nước vôi trong dư.
D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước.
Câu 5: Pha 8 lít rượu êtylic với 12 lít nước được dung dịch có nồng độ rượu
là:
A.40o
B. 15o
C.60o
D.66,66o
Câu 6 : Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa 2 khí CH4
và C2H 4:
A. Quỳ tím ẩm
B. Dung dịch brom
C. dung dịch natrihidroxit
D. Dung dịch axit clohidric
B. Tự luận
Câu 7: (2 điểm) Có 4 lọ bị mất nhãn đựng các chất NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.
Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch này.
Câu 8: (2 điểm) Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hoá sau:
(2)
(4)

CaC2 (1) C2H2
C2H4 (3) C2H5OH
CH3COOH
Câu 9: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam rượu êtylic rồi dẫn sản phẩm qua
150ml dung dịch NaOH 1M
a)
Viết các phương trình hóa học xảy ra .
b)
Tính thể tích oxi , thể tích không khí cẩn cho phản ứng trên
c)
Tính khối lượng muối thu được
(Biết VO2= 1/5 Vkk)( O = 16,C =12,Na=23, H=1)
TM/BGH

TỔ TRƯỞNG

GVBM

(Ký xác nhận)

(Ký duyệt)

(ký, ghi rõ họ tên)


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm :
CÂU
1

2
3
4
5
Đáp án
C
C
D
A
A
B. Tự luận :
Câu 7:
- Lấy mỗi chất 1 ít ra từng ống nghiệm làm mẫu thử
- Cho vào 4 mẫu mỗi mẫu 1 mẩu quỳ tím:
+ Nếu mẫu nào quỳ tím hóa đỏ thì lọ đựng HCl
+ Nếu mẫu nào quỳ tím hóa xanh thì lọ đó là NaOH
+ Hai mẫu còn lại NaNO3 và NaCl.
- Cho vào mẫu này vài giọt AgNO3.
+ Nếu mẫu nào có kết tủa trắng thì đó là NaCl
NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl
+ Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3
Câu 8:
CaC2 + 2H2O
Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + H2
C2H4 + H2O
C2H5OH + O2
Câu 9:

C2H4

C2H5OH
CH3COOH + H2O

C2H 5OH + 3O2
2CO2 + 3H2O
Số mol C2H 5OH : 2,3 : 46 = 0,05 (mol)
Theo phương trình :Số mol O2 = 0,05.3 =0,15 (mol)
Thể tích O2 =0,15. 22,4 =3,36 (l) Thể tích không khí : 3,36 .5
=16,8(l)
Số mol NaOH : 0,15 .1 =0,15 (mol)
Số mol CO2 =0,05.2=0,1
Số mol NaOH : Số mol CO2 =0,15 :0,1 =1,5
Sản phẩm tạo hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
2 NaOH + CO2
Na2CO3 + H2O (1)
2x
x
x
NaOH + CO2
NaHCO 3 (2)
y
y
y
Gọi số mol CO2 trong phản ứng 1 và 2 lần lượt là x và y
Ta có hệ PT : 2x + y = 0,15
x + y = 0,1
Giải ra ta được x=y = 0,05
Khối lượng Na2CO3 = 0,05 x 102= 5.1 gam

ĐIỂM

( 3điểm)
6
B
(7 điểm)
(2 đ )
(0,5 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(2 đ )
0,5
0,5
0,5
0,5
(3 đ )
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5

0,25

0,25
0,25
0,25



Khối lượng NaHCO3 = 0,05 x 84 = 4.2 gam
Vậy khối lượng muối tạo thành = 5,1 + 4,2 = 9,3 gam


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 LỚP 9
NĂM HỌC 2017- 2018

Đề A
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 19/04/2018

(Dành cho PGD)

Câu 1:( 3,0 điểm)
Cho các chất: axit axetic; glucozơ, axetilen.
a- Viết công thức phân tử các chất trên.
b- Sắp xếp các chất trên theo thứ tự tăng dần số nguyên tử oxi trong phân
tử.
c- Nêu trạng thái tồn tại (rắn, lỏng, khí) ở điều kiện thường đối với 3 chất
trên.
Câu 2:( 3,0 điểm)
Viết phương trình hoá học sau
a- C2H4 + Br2 
 ?
?+ ?

c- C2H5OH + Na 
 ? + ?

; b- CH3COOH + NaHCO3 
 ? +

Câu 3:( 1,25 điểm)
Cho hỗn hợp X gồm axit axtic và rượu etylic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ
với Na được 0,336 lít H2 (đo ở đktc). Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 200ml
dd NaOH 0,1M. Tính m và % khối lượng các chất trong X.
Câu 4:( 2,75 điểm)
a- Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và
2,7 gam
H2O. Biết khối lượng mol phân tử của A là 46 gam/mol. Tìm công thức phân tử
của A.
b- Cho quỳ tím vào dung dịch: HCl, NaOH, NaCl có hiện tượng như thế
nào?
c- Kể tên ba dụng cụ thí nghiệm cần dùng khi làm thí nghiệm điều chế C2H2.
-------Hết-------


Cho C=12; H=1; O=16; Na=23;
- Học sinh chỉ được sử dụng thêm máy tính cá nhân.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………
…………………….
……………………………………………………………………………………
…………………….
……………………………………………………………………………………

…………………….……………………………………………………………
…………………………………………….


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
Đề B

(Dành cho PGD)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 LỚP 9
NĂM HỌC 2017- 2018
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao
đề)
Ngày thi: 19/04/2018

Câu 1:( 3,0 điểm)
Cho các chất: rượu etylic; saccazozơ, etilen.
a- Viết công thức phân tử các chất trên.
b- Sắp xếp các chất trên theo thứ tự tăng dần số nguyên tử oxi trong phân
tử.
c- Nêu trạng thái tồn tại (rắn, lỏng, khí) ở điều kiện thường đối với 3 chất
trên.
Câu 2:( 3,0 điểm)
Viết phương trình hoá học sau
a- C2H2+ Br2 dư 
; b- CH 3COOH + Na2CO3 
 ? +
 ?

?+ ?
 ? + ?
c- CH3COOH + KOH 
Câu 3:( 1,25 điểm)
Cho hỗn hợp X gồm axit axtic và rượu etylic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ
với Na được 0,56 lít H2 (đo ở đktc). Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 100ml
dd NaOH 0,1M. Tính m và % khối lượng các chất trong X.
Câu 4:( 2,75 điểm)
a- Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và
5,4 gam
H2O. Biết khối lượng mol phân tử của A là 46 gam/mol. Tìm công thức phân tử
của A.
b- Cho giấy phenolphtalein vào dung dịch: HCl, NaOH, NaCl có hiện tượng
như thế nào?

K


c- Kể tên ba dụng cụ thí nghiệm cần dùng khi làm thí nghiệm điều chế
CH3COOC2H5 từ axit axtic và rượu etylic.
-------Hết------Cho C =12; H=1; O=16; Na=23;
- Học sinh chỉ được sử dụng thêm máy tính cá nhân.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………
…………………….
……………………………………………………………………………………
…………………….
……………………………………………………………………………………
…………………….……………………………………………………………

…………………………………………….

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
Đề A

(Dành cho các PGD)
Câu

1
(3 điểm)

Câu
a
b
c

2
(3 điểm)

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 LỚP 9
NĂM HỌC 2017- 2018
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 45 phút
Ngày thi: 19/04/2018
Nội dung
Trả lời
C2H 4O2; C6H12O6, C2H2.
C2H 2; C2H 4O2; C6H12O6

axetilen; axit axetic; glucozơ
C2H 2 (khí); C2H4O2 (lỏng; C6H12O6
(rắn);

C2H4 + Br2 
 C2H4Br2
CH3COOH + NaHCO3 
 CH3COONa + H2O + CO2
2C2H5OH + 2Na 
 2C2H5ONa + H2

Điểm
1,0đ
1,0đ
1,0đ

1,0đ
1,0đ
1,0đ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×