Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

BỆNH TỤ HUYẾT TRÙNG TRÂU BÒ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 26 trang )

BỆNH TỤ HUYẾT TRÙNG TRÂU BÒ



GiỚI THIỆU CHUNG

1) Là bệnh truyền nhiễm có đặc điểm: gây tụ máu,xuất huyết,bại huyết ở trâu, bò; đặc biệt
nặng ở trâu
2) Do cầu trực khuẩn Pasteurella multocida gây nên
-Giống Pasteurella gây bệnh bại huyết, xuất huyết cho gia súc,gia cầm gồm P.multocida
và P.haemolytica; phân biệt với nhau bởi các phản ứng sinh hoá
- Họ có 3 giống: Pasteurella, Actinobacillus và Haemophilus


LỊCH SỬ VÀ ĐỊA DƯ BỆNH

 Là bệnh hết sức phổ biến ở khắp nơi trên thế giới, tuy nhiên bệnh xảy ra theo

vùng địa lý
Bênh mang tính chất rải rác, chưa gây ra ổ dịch lớn
Ở VN: bệnh đặc trưng ở các vùng ẩm thấp, nòng ẩm,mưa nhiều, có gió mùa.
Hay gặp ở vùng Tây Nam Bộ, Trung và Nam trung bộ( Quảng Nam, Ninh Thuận,
Nghệ An)
Ở vùng khác, bệnh xảy ra lẻ tẻ theo từng địa phương






CĂN BỆNH



Do Pasteurella multocida gây nên
• Nếu phân lập Pasteurella ở trâu -> P.bubaliseptica
• Nếu phân lập Pasteurella ở bò -> P.boviseptica
• Nếu phân lập Pasteurella ở lợn -> P.suiseptica
• Nếu phân lập ở dê, cừu -> P.oviseptica
• Nếu phân lập Pasteurella ở gia cầm -> P.aviseptica
Tất cả các loại Pasteurella gây bệnh cho gia súc,gia cầm đều thuộc 1 giống duy nhất, có đặc tính
căn bản giống nhau về mặt hình thái,nuôi cấy; chỉ khác nhau ở tính thích nghi gây bệnh đối với
các loài vật


CĂN BỆNH
Là loại cầu trực khuẩn nhỏ, hình trứng hoặc hình
bầu dục
VK Gram(-), k lông,k di động,k hình thành nha
bào
Trong cơ thể gia súc có hình thành giáp mô
Vi khuẩn vừa phân lập từ bệnh phẩm hoặc ở 1 vài
lần cấy chuyển đầu tiên khi nhuộm có hiện tượng
bắt màu sẫm ở 2 đầu→ vk lưỡng cực


CĂN BỆNH

Là VK hiếu khí hoặc yếm khí k bắt buộc
Trong mt nước thịt,sau 24h/37ºC,VK phát triển làm đục mt,sau
đó lắng cặn nhày,có khi sinh ra 1 lớp màng mỏng ở trên bề mặt
mt, khi lắc có hiện tượng vẩn như sương mù (mt có mùi đặc biệt
giống mùi tanh của nước dãi khô hay mùi tinh dịch)

Trên mt thạch thường: VK phát triển yếu,hình thành KL dạng S
trong suốt
Trên mt thạch máu: VK phát triển tốt, k làm dung huyết




CĂN BỆNH



Môi trường thạch - huyết thanh- huyết cầu tố làm môi trường dùng để phân lập,giám định,
xác định độc lực của VK
100ml thạch+1ml huyết cầu tố 1/10( cừu/ dê) + 4ml huyết thanh bò ngựa dê
VKphát triển hình thành những khuẩn lạc đặc biệt có hiện tượng tán
sắc( iridescent). Khi xem KL bằng KHV 2 thị kính với độ phóng đại thấp (*20) và góc
chiếu phản quang của ánh sáng đèn điện 45
tuỳ theo độc lực của VK mà màu sắc của khuẩn lạc khác nhau






CĂN BỆNH

VK có độc lực cao, quan sát thấy KL 2/3 S về phía đèn có màu xanh lơ hay xanh lá mạ; 1/3 S màu
vàng kim loại hay da cam→ KL Fg ( greenish flourescent)

VK có độc lực vừa, quan sát thấy KL2/3 S về phía đèn có màu vàng kim loại hay da cam; 1/3 S KL

màu xanh lơ hay xanh lá mạ → KL Fo ( orange flourescent)

VK có độc lực rất yếu, KL của chúng k có hiện tượng tán sắc,k màu gọi là Nf ( not flouresent)
Hiện tượng tán sắc của KL xem rõ sau nuôi cấy 24h,nếu để lâu sau 72h sẽ mất đi
Với PA,VK có độc lực mạnh → VK có độc lực mạnh


CĂN BỆNH

Sức đề kháng

VK có sức đề kháng yếu với điều kiện ngoại cảnh
58°C, VK bị diệt sau 20p
80ºC, VK bị diệt sau 10p
100°C,VK bị diệt sau vài giây


TRUYỀN NHIỄM HỌC

•Loài vật mắc bệnh
•Đường lây lan
•Chất chứa mầm bệnh
•Cơ chế sinh bệnh


TRIỆU CHỨNG

•Thời gian nung bệnh từ 1-3 ngày
•Trong tg nung bệnh trâu bò bỏ ăn,k nhai lại,mệt nhọc
•Con vật sốt cao 41-42C

•Con vật ho,thở khó
•Có hiện tượng trâu 2 lưỡi
•Thuỷ thũng ở tổ chức liên kết dưới da
•Gương mũi khô( mũi se), nhai trầu
•Do nhu động dạ cỏ kém,k ợ lên nhai lại được →trướng bụng,đầy hơi →liệt
dạ cỏ


BỆNH TÍCH

•Do xác chết nhanh nên vẫn béo
•Bệnh tích chung:
-tụ máu, xuất huyết ở 1 số cơ quan phủ tạng
-tổ chức liên kết dưới da thuỷ thũng,thấm dịch nhớt màu hồng, keo nhày dễ đông
- thịt ướt có màu tím

•Bệnh tích ở các cơ quan, bộ phận:
-vùng hầu họng: hạch lâm ba sưng to,tụ máu, bề mặt hạch có

những điểm, vết xuất huyết

-xoang ngực: tích nhiều nước vàng, màng phổi lấm tấm xuất

huyết

- viêm phổi thuỳ: tổ chức phổi thường dai, chắc, không xốp
( do kế phát bị viêm dính màng phổi với thành lồng ngực hoặc màng phổi với màng xoang bao tim)


BỆNH TÍCH


-Tim: viêm ngoại tâm mạc, xoang bao tim tích nước vàng ( cơ tim mềm, nhão, có đám tụ máu hoặc
xuất huyết)

-Xoang bụng:
+hạch lâm ba màng treo ruột sưng to,tụ máu
+ gan thận tụ máu
+ niêm mạc ruột có những đám tụ máu hoặc xuất huyết
+Trong lòng khí,phế quản có nhiều dịch nhớt và bọt màu hồng


VÙNG HẦU VÀ CỔ BỊ SƯNG TO, THUỶ THŨNG


SUY NHƯỢC,CHẢY NƯỚC MŨI NHIỀU HOẶC CÓ MỦ


VÙNG HẦU VÀ CỔ BỊ SƯNG TO, KHI MỔ RA THẤY NHẠT MÀU, ƯỚT DO THUỶ THŨNG


CƠ TIM CÓ NHỮNG ĐÁM XUẤT
HUYẾT MÀU ĐỎ


PHỔI BỊ DÀY LÊN DÍNH VÀO THÀNH NGỰC


PHỔI CÓ NHỮNG ĐÁM XUẤT HUYẾT, PHỔI PHẢI CÓ NHỮNG ĐÁM TÍM BẦM



PHỔI CÓ NHỮNG ĐIỂM XUẤT HUYẾT, CÓ NHỮNG ĐÁM BỊ GAN HOÁ


CHẨN ĐOÁN

Chẩn đoán dựa vào DTH và TC
Chẩn đoán VKH
-bệnh phẩm: máu,tim, gan,lách, hạch phổi, tuỷ xương, dịch
thuỷ thũng
-nhuộm tiêu bản
- nuôi cấy trên các mt
-tiêm ĐVTN: thỏ, chuột bạch


ĐIỀU TRỊ

•Tiêm 2 mũi
•Đối với g/s đực hoặc cái k có chửa:
M1- hạ sốt: phar-langinC ( gồm Alagen và
M2- Genta-Tylan( tp: Gentamycin+ tiroxin +

Lanhcomycin)
Đề xa)

•Nếu g/s cái có chửa:
M1- hạ sốt:nt
M2- thay Đề xa bằng Kana hoặc Genta

•Sau khi bò hết sốt, nhai trầu -> thay Phar-langin = vit. B12 hoặc B16.
•Note: Tuyệt đối k cho ăn cám



×