Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De Thi HSG Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.01 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI
TỔ HÓA HỌC ----- MÔN HÓA -----
-------- THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 PHÚT
Câu1: (3đ)
1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH
3
. Electron cuối cùng trên nguyên tử X
có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5.
a) Xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron của nguyên tử.
b) Ở điều kiện thường XH
3
là một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của
nguyên tử trung tâm trong phân tử XH
3
, oxit bậc cao nhất, hidroxit bậc cao nhất của X.
c) Cho phản ứng:
2XOCl
2XO + Cl
2
, ở 500
0
C có K
p
= 1,63.10
-2
. Ở trạng thái cân
bằng áp suất riêng phần của P
XOCl
=0,643 atm, P
XO
= 0,238 atm.


 Tính P
Cl
2
ở trạng thái cân bằng.
 Nếu thêm vào bình một lượng Cl
2
để ở trạng thái cân bằng mới áp suất riêng phần của
XOCl bằng 0,683 atm thì áp suất riêng phần của XO và Cl
2
là bao nhiêu?
2. So sánh độ lớn góc liên kết trong các phân tử PX
3
(X: F, Cl, Br, I). Giải thích?
Câu 2: (2đ)
1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Ca +dd Na
2
CO
3
;b) Na + dd AlCl
3
;c) dd Ba(HCO
3
)
2
+ dd NaHSO
4
;d) dd NaAlO
2
+ dd NH

4
Cl
2) Có hỗn hợp Na, Ba, Mg. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng các kim loại ra khỏi hỗn hợp
(khối lượng mỗi kim loại vẫn được bảo toàn).
Câu 3: (2đ) Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam nhôm trong 280 ml dung dịch HNO
3
1M được dung dịch A và
khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho 7,35 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp
vào 500ml dung dịch HCl, được dung dịch B và 2,8 lít khí H
2
(đktc). Khi trộn dung dịch A vào dung
dịch B thấy tạo thành 1,56 gam kết tủa.
a. Xác định tên 2 kim loại kiềm.
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 4: (2đ)
Cho hidrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,8% brom (theo
khối lượng). Khi cộng brom (1:1) thu được cặp đồng phân cis-trans.
1) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của X.
2) Viết phương trình của X với:
a) Dung dịch KMnO
4
(trong môi trường H
2
SO
4
)
b) Dung dịch AgNO
3
/NH
3

c) H
2
O (xúc tác Hg
2+
/H
+
)
d) HBr theo tỉ lệ 1:2
Câu 5: (1đ)
A, B, D là các đồng phân có cùng công thức phân tử C
6
H
9
O
4
Cl, thỏa mãn các điều kiện sau :
 36,1g A + NaOH dư → 9,2g etanol + 0,4 mol muối A1 + NaCl.
 B + NaOH dư → muối B
1
+ hai rượu (cùng số nguyên tử C) + NaCl
 D + NaOH dư → muối D
1
+ axeton + NaCl + H
2
O.
Hãy lập luận xác định công thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình phản ứng. Biết
rằng D làm đỏ quì tím.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Đáp án điểm
Câu 1:

1.a/ Với hợp chất hidro có dạng XH
3
nên X thuộc nhóm IIIA hoặc nhóm VA.
TH1: X thuộc nhóm IIIA, ta có sự phân bố e theo obitan: . Vậy e cuối cùng có:
l=1, m=-1, m
s
= +1/2 . mà n + l + m + m
s
= 4,5 → n = 4.
Cấu hình e nguyên tử: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
1
(Ga)
TH2: X thuộc nhóm VA, ta có sự phân bố e theo obitan: . Vậy e cuối cùng có: l=1,
m= 1, m
s
= +1/2 . mà n + l + m + m

s
= 4,5 → n = 2. Cấu hình e nguyên tử: 1s
2
2s
2
2p
3
(N).
b/ Ở đk thường XH
3
là chất khí nên nguyên tố phù hợp là Nitơ. Công thức cấu tạo các hợp chất:
N
H
H
H
Nguyên tử N có trạng thái lai hóa sp
3
Oxit cao nhất:
N O N
O
O
O
O
Nguyên tử N ở trạng thái lai hóa sp
2
.
Hidroxit với hóa trị cao nhất:
H O N
O
O

Nguyên tử N ở trạng thái lai hóa sp
2
.
c/ Phương trình phản ứng: 2NOCl  2NO + Cl
2
K
p
= 1,63.10
-2
(500
0
C)
áp suất cân bằng: 0,643 0,238 ?
Ta có: K
p
=
2
2
2
.
NOCl
Cl
NO
P
PP
= 1,63.10
-2

2
Cl

P
= 0,119 atm.
Sau khi thêm Cl
2
, áp suất cân bằng mới của NOCl : P
NOCl
= 0,683 atm , tăng 0,04 atm
→ P
NO
= 0,238 – 0,004 = 0,198 atm →
2
Cl
P
=
2
198,0
683,0






.1,63.10
-2
= 0,194 atm.
2/ Độ lớn góc liên kết
XPX
trong các phân tử PX
3

biến đổi như sau: PF
3
> PCl
3
> PBr
3
> PI
3
.
Giải thích: do bán kính nguyên tử tăng dần từ F → I đồng thời độ âm điện giảm dần nên tương tác
đẩy giữa các nguyên tử halogen trong phân tử PX
3
giảm dần từ PF
3
→ PI
3
. Nên PF
3
có góc liên kết
lớn nhất, PI
3
có liên kết bé nhất.
Số đo góc: PF
3
PCl
3
PBr
3
PI
3

104
0
102
0
100
0
96
0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,75
Câu 2:
1/ Hoàn thành phương trình phản ứng:
a) Ca + 2H
2
O → Ca(OH)
2
+ H
2
; Ca(OH)
2
+ Na
2
CO

3
→ CaCO
3
+ 2 NaOH
b) 2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2
; 3NaOH + AlCl
3
→ Al(OH)
3
+ 3NaCl
Nếu NaOH còn: NaOH + Al(OH)
3
→ NaAlO
2
+ 2H
2
O
c) Ba(HCO
3
)
2
+ NaHSO
4
→ BaSO
4
+ NaHCO
3

+ H
2
O + CO
2
hoặc: Ba(HCO
3
)
2
+ 2NaHSO
4
→ BaSO
4
+ Na
2
SO
4
+ 2H
2
O + 2CO
2
d) NaAlO
2
+ NH
4
Cl + H
2
O → NaCl + Al(OH)
3
+ NH
3

2/ Cho hỗn hợp kim loại vào nước dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc lấy phần không tan ta được
Mg.
2Na + 2H
2
O → 2 NaOH + H
2
; Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2
- Cho khí CO
2
sục vào dung dịch nước lọc ở trên đến dư, tiếp tục đun nóng dung dịch hồi lâu, lọc
lấy phần kết tủa BaCO
3
tạo thành.
NaOH + CO
2
→ NaHCO
3
; Ba(OH)
2
+ 2CO
2
→ Ba(HCO
3
)
2

;
Ba(HCO
3
)
2

 →
0
t
BaCO
3
+ H
2
O + CO
2
- Hòa tan BaCO
3
trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu lấy muối khan và đem điện phân nóng
chảy ta được Ba: BaCO
3
+ 2HCl → BaCl
2
+ H
2
O + CO
2
; BaCl
2

 →

dpnc
Ba + Cl
2
- Dung dịch còn lại cho tác dụng dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu lấy muối khan và đem
điện phân nóng chảy ta được Na: Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2
O + CO
2
;
2NaCl
 →
dpnc
2Na + Cl
2
.
0,25x4
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3: Phương trình phản ứng Al + 4 HNO
3
→ Al(NO
3
)
3

+ NO + 2H
2
O (1)
2M + 2HCl → 2MCl + H
2
(2)
2M + 2H
2
O → 2MOH + H
2
(3)
Ban đầu: n (Al) = 0,06 mol ; n (HNO
3
) = 0,28 mol ;
0,125x3
Sau phản ứng HNO
3
còn dư: n(HNO
3
dư) = 0,04 mol;
Khi cho hỗn hợp 2 kim loại kiềm vào dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng (2) và có thể có (3):
Theo ptpư: n (M) = n(H
2
) = 0,25 mol → khối lượng mol trung bình của 2 kim loại:
M
= 29,4
a) Vì 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp nên Na, K thõa mãn ( 23 < 29,4 < 39)
b) Khi trộn 2 dung dịch A và B có kết tủa tạo ra chứng tỏ ban đầu có phản ứng (3),ta có phản ứng:
HNO
3

+ MOH → MNO
3
+ MNO
3
(4)
Al(NO
3
)
3
+ 3 MOH → Al(OH)
3
+ 3 MNO
3
(5)
số mol kết tủa: n Al(OH)
3
= 0,02 mol < n Al(NO
3
)
3
. Nên có 2 khả năng:
TH1: Al(NO
3
)
3
còn dư → n (MOH) = 0,04 + 0,02.3 = 0,1 mol → n (M)pư (2) = 0,25 – 0,1 = 0,15
→ n(HCl) = 0,15 mol → C
M
(HCl) = 0,3M
TH2: MOH còn dư, Al(OH)

3
tan trở lại một phần:
Al(OH)
3
+ MOH → M AlO
2
+ 2H
2
O (6)
n Al(OH)
3
tan = 0,06 – 0,02 = 0,04. Từ các pt (4,5,6) ta có: n (MOH) = 0,04 + 0,06.3 + 0,04 = 0,26
mol ( loại – vì lớn hơn số mol M ban đầu).
0,25
0,25
0,25
0,125x2
0,125
0,25
0,125
0,125
Câu 4:
Hidrocacbon X: C
x
H
y
C
x
H
y

+ 2Br
2
→ C
x
H
y
Br
4
; theo giả thiết: %Br =
100.
32012
4.80
++
yx
=75,8 → 12x + y = 102
Giá trị thỏa mãn: x=8 , y=6. CTPT của X: C
8
H
6
(∆= 6).
Vì X có khả năng phản ứng với brom thoe tỉ lệ 1:1 và 1:2 chứng tỏ phân tử X có 2 liên kết π kém
bền và 1 nhân thơm. CTCT của X:
C CH
phenyl axetilen.
Phương trình phản ứng:
5
C CH
+ 8KMnO
4
+ 12H

2
SO
4

COOH
+ 4K
2
SO
4
+ 8MnSO
4
+ 12H
2
O
C CH
+ AgNO
3
+ NH
3

C CAg
+ NH
4
NO
3
C CH
+ H
2
O
 →

+
2
Hg

C
O
CH
3

C CH
+ 2HBr →
C CH
3
Br
Br
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5:
A, B, D có cùng công thức phân tử: C
6
H
9
O
4
Cl (∆=2)

A + NaOH → C
2
H
5
OH + muối A
1
+ NaCl
0,2 mol 0,2mol 0,4 mol
Từ tỉ lệ số mol các chất cho thấy A là este 2 chức chứa 1 gốc rượu C
2
H
5
- và axit tạp chức.
CTCT của A: CH
3
-CH
2
-OOC-CH
2
-OOC-CH
2
-Cl
CH
3
-CH
2
-OOC-CH
2
-OOC-CH
2

-Cl + 3NaOH → C
2
H
5
OH + 2 HO-CH
2
COONa + NaCl
B + NaOH → muối B
1
+ hai rượu + NaCl
Vì thuỷ phân B tạo ra 2 rượu khác nhau nhưng có ùng số nguyên tử C, nên mỗi rượu tối thiểu phải
chứa 2C. CTCT duy nhất thỏa mãn: C
2
H
5
-OOC-COO-CH
2
-CH
2
-Cl
C
2
H
5
-OOC-COO-CH
2
-CH
2
-Cl + 3NaOH → NaOOC-COONa + C
2

H
5
OH + C
2
H
4
(OH)
2
+ NaCl
D + NaOH → muối D
1
+ axeton + NaCl + H
2
O
Vì D làm đỏ quì tím nên phải có nhóm –COOH, thuỷ phân tạo axeton nên trong D phải có thêm
chức este và rượu tạo thành sau thuỷ phân là gemdiol kém bền.
CTCT của D: HOOC-CH
2
-COO-C(Cl)-(CH
3
)
2
HOOC-CH
2
-COO-C(Cl)-(CH
3
)
2
+3NaOH → NaOOC-CH
2

-COONa + CH
3
-CO-CH
3
+ NaCl + H
2
O
0,25
0,25
0,25
0,25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×