MỘT SỐ VACCINE SỬ DỤNG
PHÒNG BỆNH
TRÊN HEO
NỘI DUNG
A. Vaccine phòng bệnh do virus trên heo
B. Vaccine phòng bệnh do vi khuẩn trên heo
C. Một số chú ý khi sử dụng vaccine
A. Vaccine phòng bệnh do
virus trên heo
I. BỆNH DỊCH TẢ
Do virus Pestivirus, họ Flavoviridae gây ra
Xảy ra ở mọi lứa tuổi và lây lan rất nhanh
Tỷ lệ chết cao 80-90%
Ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế của người
chăn nuôi
I. BỆNH DỊCH TẢ
1. Triệu chứng
Sốt cao
Ỉa chảy phân thối
khắm
Xuất huyết trên
vùng da mỏng
giống nốt muỗi đốt
I. BỆNH DICH TẢ
2. Bệnh tích
Hạch lympho xuất huyết hình Sụn tiểu thiệt xuất huyết
vân đá hoa
I. BỆNH DỊCH TẢ
2. Bệnh tích
Xuất huyết điểm ở trên da
Thận xuất huyết điểm
I. BỆNH DỊCH TẢ
2. Bệnh tích
Lách nhồi huyết,rìa lách hình Van hồi manh tràng loét
răng cưa
hình cúc áo
I.BỆNH DỊCH TẢ
3. Giới thiệu chung
về vaccine
Thành phần:
Vaccine chứa virus Dịch
tả lợn chủng C
Dạng bào chế:
Nhược độc đông khô.
I. BỆNH DỊCH TẢ
Cách dùng và liều lượng:
Pha loãng vaccine với
dung môi.
IM, liều: 2ml/con
Heo con từ 35-40 ngày
tuổi.
Vùng có dịch đe dọa,
heo con tiêm lần 1:
21-30 ngày tuổi và
lần 2: 65 ngày tuổi.
Tiêm bắp cổ
I. BỆNH DỊCH TẢ
Tiêm nhắc lại :
Heo đực, heo nái: 06 tháng/ lần.
Heo hậu bị: lập lại lúc 06 tháng tuổi hay chậm nhất
trước khi phối giống 01 tháng.
II. HỘI CHỨNG RỐI LOẠN
SINH SẢN VÀ HÔ HẤP
Do virus PRRS thuộc họ
Arteriviridae
Có 2 chủng gây bệnh:
Bắc Mỹ ( VR2332) và
Châu Âu ( Leystad)
Xảy ra trên tất cả các loài
lợn, mọi lứa tuổi
Lợn con và lợn nái mẫn
cảm nhất
Virus PRRS
II. HỘI CHỨNG RỐI LOẠN
SINH SẢN VÀ HÔ HẤP
1. Triệu chứng
Xanh tím ở tai
Xảy thai ở các giai đoạn
II. HỘI CHỨNG RỐI LOẠN
SINH SẢN VÀ HÔ HẤP
2. Bệnh tích
Viêm phổi hoại tử
II. HỘI CHỨNG RỐI LOẠN
SINH SẢN VÀ HÔ HẤP
3.Giới thiệu chung về
vaccine
Thành phần:
Virus PRRS nhược
độc chủng DV Châu
Âu
Dạng bào chế:
Nhược độc đông khô
II. HỘI CHỨNG RỐI LOẠN
SINH SẢN VÀ HÔ HẤP
3.Giới thiệu chung về vaccine
Cách dùng và liều lượng:
Tiêm cho heo con từ 2 tuần tuổi trở lên
Tiêm cho heo trước khi có sự nhiễm virus PRRS
ít nhất 2- 4 tuần
IM với liều: 2ml/con
Tiêm trong da: 0,2ml/con
Tiêm nhắc lại:
Heo hậu bị: 2-4 tuần trước khi phối giống
Nhắc lại 4 tháng/lần
III.BỆNH DO CIRCO VIRUS
Do virus PCV2, giống
Circovirus, họ Circoviridae
Gây ra 3 hội chứng:
o Hội chứng gầy còm ở lợn sau
cai sữa (PMWS)
o Hội chứng viêm da và viêm thận
( PDNS)
o Hội chứng rối loạn sinh sản ở
lợn
Gây thiệt hại không nhỏ cho
ngành chăn nuôi
III.BỆNH DO CIRCO VIRUS
1. Triệu chứng:
Heo còi cọc, da nhợt nhạt
Da có những đám phát ban
III.BỆNH DO CIRCO VIRUS
2. Bệnh tích
Hạch lympho sưng to
Viêm phổi kẽ
III.BỆNH DO CIRCO VIRUS
2. Bệnh tích
Thận có nốt hoại tử trắng
Da có đám phát ban
III.BỆNH DO CIRCO VIRUS
3. Giới thiệu chung về vaccin
Thành phần:
Kháng nguyên tiểu đơn vị ORF2 của virus Circo type 2
Chất bổ trợ
Tá dược
Dạng bào chế:
Vô hoạt dạng nhũ tương
III.BỆNH DO CIRCO VIRUS
3. Giới thiệu chung về
vaccin
Cách dùng và liều
lượng:
Tiêm cho heo từ 3 tuần
tuổi
IM với liều 2ml/con
Chú ý:
Không dùng cho nái mang
thai và cho con bú
IV.BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG
Do virus thuộc họ
Picornaviridae, có 7
type gây bệnh
Đặc trưng của bệnh:
sốt, nổi mụn nước ở
vùng miệng, kẽ móng,
vú
Bệnh lây lan rất nhanh
Tỉ lệ mắc cao, tỉ lệ chết
thấp
IV.BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG
1. Triệu chứng:
Mụn nước ở kẽ móng, vùng miệng
IV.BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG
2. Bệnh tích
Nốt loét ở
móng, vùng
miệng