Tải bản đầy đủ (.pdf) (328 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán – nghiên cứu chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 328 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THU HOÀN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN –
NGHIÊN CỨU CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THU HOÀN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN –
NGHIÊN CỨU CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số: 934.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS Trần Anh Hoa
2. PGS.TS Trần Phước
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của
người hướng dẫn khoa học.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác, ngoại trừ một số kết quả
được công bố trong các công trình khoa học của chính tác giả và người hướng dẫn.
Tất cả những nội dung được kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều được
tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Thu Hoàn

năm 2018


ii

LỜI CẢM ƠN
Viết luận án là một quá trình lâu dài và vất vả nhưng cũng không kém phần thú
vị hoặc đang đi tìm lời giải cho một bài toán khó. Có khá nhiều niềm vui, sự đam mê
và thích thú đan xen khi bản thân từng bước hoàn thành những nội dung quan trọng
của luận án hoặc tích lũy được nhiều kiến thức và ngày càng trưởng thành hơn về
kinh nghiệm nghiên cứu; Đặc biệt là sự thú vị mỗi khi khám phá được một vấn đề
mới sau một thời gian dài bị mất phương hướng.

Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và động viên của rất
nhiều người, từ các Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tôi xin gửi lời tri ân
đến Thầy Cô hướng dẫn của tôi, TS. Trần Anh Hoa, PGS. TS. Trần Phước. Thầy và
cô cũng là người giúp tôi chập chững từng bước làm quen với hoạt động nghiên cứu.
Với kinh nghiệm dày dạn và tầm cao hiểu biết, Thầy và cô luôn lường trước các khó
khăn mà tôi gặp phải để định hướng và động viên kịp thời, giúp tôi từng bước khám
phá từng chân trời kiến thức khoa học, đặc biệt những lúc tôi mất phương hướng hay
có nhiều áp lực, tưởng chừng khó thể vượt qua. Tôi cũng xin cảm ơn thầy cô, Trưởng
khoa - PGS. TS. Võ Văn Nhị, Trưởng Khoa- TS. Nguyễn Thị Thu Hiền đã luôn hỗ trợ
và khuyến khích tôi trong suốt quá trình làm luận án. Bên cạnh đó tôi xin gửi lời cảm
ơn tới tất cả các đồng nghiệp như TS. Phạm Quốc Thuần, TS. Trần Thứ Ba …đã đóng
góp rất nhiều ý kiến bổ ích để tôi có thể hoàn thành luận án nghiên cứu của mình
Xin chân thành cảm ơn và gởi lời tri ân đến các quý thầy cô trong khoa kế toán
kiểm toán Trường Đại học Công Nghiệp TPHCM đã luôn động viên, khuyến khích và
tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận án một cách tốt nhất.
Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của Thầy Cô
và đồng nghiệp ở các trường khác, các bạn bè, các nghiên cứu sinh trong việc chia
sẻ tài liệu, kinh nghiệm, kiến thức và thông tin; Tôi cũng được nhiều tổ chức, cá nhân
khác nhiệt tình trong việc cung cấp các nguồn tài liệu có giá trị. Không biết nói gì
hơn, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân yêu trong gia đình tôi


iii

đã tạo điều kiện tối ưu để tôi có đủ nghị lực và sự tập trung để hoàn thành luận án.
Xin gởi lời tri ân và kính chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến tất cả
bạn bè, thầy cô và gia đình.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng
Nghiên cứu sinh


Nguyễn Thị Thu Hoàn

năm 2018


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................x
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. xiii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ xiv
DANH MỤC PHỤ LỤC..........................................................................................xv
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... xvi
1. Tính thiết thực của đề tài............................................................................... xvi
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ......................................................xx
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................xx
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................xx
5. Đóng góp của luận án ...................................................................................... xxi
6. Kết cấu của luận án ...................................................................................... xxii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................1
1.1

Những lợi ích và khó khăn khi áp dụng Chuẩn mực kế toán .......................1

1.2


Các nghiên cứu về thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán .........................3

1.2.1 Nghiên cứu nước ngoài ..............................................................................3
1.2.2 Nghiên cứu trong nước ...............................................................................7
1.3

Các nghiên cứu về việc áp dụng Chuẩn mực kế toán ....................................9

1.4

Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế

toán. .....................................................................................................................13
1.4.1 Nhân tố tuân thủ chuẩn mực kế toán ........................................................13
1.4.1.1 Nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ chuẩn mực kế toán 13
1.4.1.2 Nghiên cứu về kết quả đo lường mức độ tuân thủ đối với IAS và
IFRS

...........................................................................................................16

1.4.2 Các nhân tố hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán ........................19


v

1.5

Nhận xét về các nghiên cứu trước ...............................................................31


1.5.1 Đóng góp của các nghiên cứu trước. ........................................................32
1.5.2 Khoảng trống nghiên cứu .........................................................................33
1.5.3 Hướng nghiên cứu của tác giả ..................................................................34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................35
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................36
2.1

Một số vấn đề chung về Chuẩn mực kế toán và Chuẩn mực kế toán thuế thu

nhập doanh nghiệp .................................................................................................36
2.1.1 Chuẩn mực kế toán ...................................................................................36
2.1.2 Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp quốc tế (IAS 12) .........37
2.1.3 Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17) ....................40
2.1.4 Các phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................42
2.2

Các lý thuyết nền .........................................................................................43

2.2.1 Lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory) ......................................................43
2.2.1.1 Nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước.................43
2.2.1.2 Vận dụng lý thuyết cho việc hình thành các giả thuyết của luận án ...44
2.2.2 Lý thuyết thông tin hữu ích (Decision usefulness Theory) ......................45
2.2.2.1 Nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên trước. .....................45
2.2.2.2 Vận dụng lý thuyết cho việc hình thành các giả thuyết của luận án. ..46
2.2.3 Lý thuyết kế toán thực chứng (Positive Accounting Theory) ..................46
2.2.3.1 Nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước................46
2.2.3.2 Vận dụng lý thuyết cho việc hình thành các giả thuyết của luận án ...48
2.2.4 Lý thuyết tâm lý (Psychological Theory).................................................49
2.2.4.1 Nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước ...............49
2.2.4.2 Vận dụng lý thuyết cho việc hình thành các giả thuyết của luận án 50

2.2.5 Lý thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of planed behaviour) .................50
2.2.5.1 Nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước.................50
2.2.5.2 Vận dụng lý thuyết cho việc hình thành các giả thuyết của luận án ...51
2.2.6 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán –


vi

Nghiên cứu VAS 17 từ cơ sở lý thuyết ..............................................................51
2.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán ...................53

2.3.1 Quy mô doanh nghiệp ..............................................................................53
2.3.2 Năng lực nhân viên kế toán ......................................................................54
2.3.3 Kiểm toán độc lập ....................................................................................55
2.3.4 Hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp ....................................................57
2.3.5 Trình độ và nhận thức nhà quản lý ...........................................................57
2.3.6 Tuân thủ quy định kế toán ........................................................................58
2.3.7 Áp lực từ thuế. ..........................................................................................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................61
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................62
3.1

Quy trình nghiên cứu ...................................................................................62

3.2

Phương pháp nghiên cứu định tính ..............................................................64


3.2.1 Phương pháp tình huống ..........................................................................65
3.2.2 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ........................................................69
3.2.3 Mô hình nghiên cứu dự tính và giả thuyết nghiên cứu ............................70
3.2.3.1 Mô hình nghiên cứu dự tính ................................................................70
3.2.3.2 Giả thuyết nghiên cứu .........................................................................72
3.2.4 Xây dựng thang đo ...................................................................................74
3.2.4.1 Cách thức xây dựng thang đo và cấp độ thang đo ..............................74
3.2.4.2 Thang đo và mức độ áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp ..............................................................................................................74
3.2.4.3 Thang đo đo lường các nhân tố tác động đến việc áp dụng VAS 17 ..75
3.3

Phương pháp nghiên cứu định lượng ..........................................................79

3.3.1 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................79
3.3.2 Thu thập dữ liệu và chọn mẫu nghiên cứu ...............................................79
3.3.3 Thiết kế câu hỏi ........................................................................................81
3.3.4 Kiểm định T-Test, Anova, mô hình hồi quy bội ......................................82
3.3.5 Đánh giá độ tin cậy thang đo....................................................................83


vii

3.3.6 Phân tích nhân tố khám phá - EFA ..........................................................83
3.3.7 Phân tích nhân tố khẳng định - CFA ........................................................85
3.3.8 Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính -SEM ...........................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................89
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................90
4.1


Kết quả nghiên cứu định tính ......................................................................90

4.1.1 Kết quả nghiên cứu tình huống ................................................................90
4.1.2 Kết quả phỏng vấn chuyên gia .................................................................93
4.1.3 Xác định mô hình nghiên cứu lý thuyết ...................................................96
4.2

Kết quả nghiên cứu định lượng .................................................................100

4.2.1 Kết quả khảo sát thống kê mô tả ............................................................100
4.2.1.1 Quy mô doanh nghiệp .......................................................................101
4.2.1.2 Quy mô doanh nghiệp phát sinh thuế thu nhập hoãn lại ...................102
4.2.1.3 Doanh nghiệp có thực hiện kiểm toán độc lập ..................................103
4.2.2 Thực trạng về áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
và các nhân tố ảnh hưởng .................................................................................104
4.2.2.1 Mức độ áp dụng VAS 17 ..................................................................104
4.2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17. ..........................106
4.3

Phân tích nhân tố khám phá - EFA ............................................................107

4.3.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ...........................................................107
4.3.1.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng CRONBACH’S ALPHA ...107
4.3.1.2 Kiểm định mối quan hệ giữa các biến quy mô doanh nghiệp và kiểm
toán độc lập với tuân thủ quy định kế toán. ..................................................109
4.3.2 Kiểm định giá trị thang đo bằng phân tích EFA ....................................113
4.3.2.1 Kiểm định mức độ quan hệ giữa các biến đo lường - Kiểm định KMO
và Bartlerrs ....................................................................................................113
4.3.2.2 Kiểm định tương quan biến ..............................................................114
4.3.2.3 Kiểm định mức độ tác động của quy mô doanh nghiệp, kiểm toán độc

lập đến việc tuân thủ quy định kế toán thông qua mô hình hồi quy tuyến tính


viii

bội (MLR) .....................................................................................................114
4.4

Phân tích nhân tố khẳng định - CFA .........................................................116

4.4.1 Thang đo năng lực nhân viên kế toán ....................................................117
4.4.2 Thang đo trình độ và nhận thức của nhà quản lý ...................................117
4.4.3 Thang đo tuân thủ quy định kế toán .......................................................118
4.4.4 Thang đo tâm lý kế toán viên .................................................................119
4.4.5 Thang đo chất lượng phần mềm kế toán ................................................119
4.4.6 Thang đo áp lực từ thuế..........................................................................120
4.4.7 Thang đo hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp ...................................121
4.4.8 Tổng hợp kết quả CFA các thang đo ảnh hưởng đến tuân thủ quy định kế
toán ................................................................................................................121
4.5

Kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu

trúc - SEM ............................................................................................................127
4.5.1 Kết quả mô hình SEM ............................................................................127
4.5.2 Kiểm định ước lượng mô hình lý thuyết bằng Bootstrap .......................130
4.5.3 Tổng hợp kết quả kiểm định với các giả thuyết nghiên cứu ..................131
4.6

Bàn luận về kết quả nghiên cứu.................................................................136


4.6.1 Bàn luận về kết quả kiểm định mô hình lý thuyết. ................................137
4.6.2 Bàn luận về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến việc áp
dụng VAS 17 ....................................................................................................139
4.6.2.1 Bàn luận về nhân tố ảnh hưởng của năng lực nhân viên kế toán.....139
4.6.2.2 Bàn luận về nhân tố ảnh hưởng của hỗ trợ, tư vấn của tổ chức nghề
nghiệp ............................................................................................................140
4.6.2.3 Bàn luận về ảnh hưởng của tâm lý kế toán viên ...............................140
4.6.2.4 Bàn luận về nhân tố ảnh hưởng áp lực từ thuế .................................143
4.6.2.5 Bàn luận về ảnh hưởng của trình độ và nhận thức của nhà quản lý .144
4.6.2.6 Bàn luận về ảnh hưởng của chất lượng phần mềm kế toán ..............144
4.6.2.7 Bàn luận về nhân tố quy mô doanh nghiệp, kiểm toán độc lập ảnh
hưởng đến việc tuân thủ quy định kế toán ....................................................145


ix

4.6.2.8 Bàn luận về nhân tố tuân thủ quy định kế toán ảnh hưởng đến việc áp
dụng VAS 17. ................................................................................................146
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4........................................................................................148
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ......................................149
5.1

Kết luận......................................................................................................149

5.2

Một số gợi ý chính sách .............................................................................153

5.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kế toán ........................................153

5.2.2 Thay đổi tâm lý e ngại của người làm kế toán .......................................154
5.2.3 Hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp ..................................................154
5.2.4 Giảm áp lực từ thuế ................................................................................155
5.2.5 Nâng cao trình độ và nhận thức của nhà quản lý ...................................156
5.2.6 Gia tăng chất lượng phần mềm kế toán..................................................157
5.2.7 Nâng cao tính tuân thủ quy định kế toán................................................157
5.2.8 Nâng cao chất lượng kiểm toán độc lập .................................................158
5.3

Hạn chế và hướng mở rộng cho nghiên cứu tiếp theo ...............................159

5.3.1 Một số hạn chế của luận án ....................................................................159
5.3.2 Hướng mở rộng cho nghiên cứu tiếp theo .............................................159
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................161
PHỤ LỤC


x

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐ: Báo cáo kết quả hoạt động
BCTC

: Báo cáo tài chính

BTC

: Bộ Tài chính


CMKT

: Chuẩn mực kế toán

DN

: Doanh nghiệp

DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
FASB

: Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ

HTTT

: Hệ thống thông tin

IAS 12

: Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp quốc tế

IAS

: Chuẩn mực kế toán quốc tế

IASB

: Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế

IASC


: Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế

IFRS

: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế

IMF

: Quỹ tiền tệ quốc tế

KT

: Kế toán

MLR

: Multiple linear regression – Hồi quy bội

PMKT

: Phần mềm kế toán

SMEs

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TPHCM : Thành Phố Hồ Chí Minh
TTKT

: Thông tin kế toán

TTNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp
VAS 17

: Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

VAS

: Chuẩn mực kế toán Việt Nam

VN

: Việt Nam


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Lịch sử phát triển của IAS 12 ...................................................................38
Bảng 2.2: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán từ
cơ sở lý thuyết ...........................................................................................................52

Bảng 3.1: Quy trình phương pháp tình huống ..........................................................66
Bảng 3.2: Giả thuyết nghiên cứu mối quan hệ tác động đến tuân thủ quy định kế
toán ............................................................................................................................73
Bảng 3.3: Thang đo áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế TNDN .................................75
Bảng 4.1: Kết quả nhân tố mới .................................................................................92
Bảng 4.2: Các nhân tố kế thừa và nhân tố mới .........................................................98
Bảng 4.3: Tỷ lệ DN phát sinh thuế TNDN hoãn lại ................................................103
Bảng 4.4: Phân tích thực trạng áp dụng VAS 17 ....................................................105
Bảng 4.5: Giá trị trung bình các biến quan sát ........................................................106
Bảng 4.6: Cronbach’s alpha khái niệm thang đo ....................................................108
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhóm giữa biến kiểm toán độc lập và tuân thủ quy định
kế toán .....................................................................................................................110
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định T-test giữa biến kiểm toán độc lập và tuân thủ quy
định kế toán .............................................................................................................110
Bảng 4.9: Bảng kiểm định đồng nhất phương sai ...................................................111
Bảng 4. 10: Bảng kiểm định Anova ........................................................................111
Bảng 4.11: Bảng phân tích nhóm giữa biến quy mô và áp dụng VAS 17 ..............112
Bảng 4.12: Bảng phân tích DN thực hiện Kiểm toán độc lập theo Quy mô doanh
nghiệp ......................................................................................................................112
Bảng 4.13: Bảng kiểm định Chi – bình phương giữa Kiểm toán độc lập và Quy mô
DN ...........................................................................................................................113
Bảng 4.14: Kiểm định KMO và Bartlerrs ...............................................................113
Bảng 4.15: Bảng hệ số R và R2 ..............................................................................115
Bảng 4.16: Mức độ phù hợp của mô hình ...............................................................115
Bảng 4.17: Hệ số hồi quy ........................................................................................116


xii

Bảng 4.18: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt thang đo khái niệm tuân thủ quy

định kế toán .............................................................................................................124
Bảng 4.19: Hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích ..........................................125
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mô
hình lý thuyết (chưa chuẩn hóa) ..............................................................................129
Bảng 4.21: Bảng các trọng số hồi quy đã được chuẩn hóa .....................................130
Bảng 4.22: Kết quả ước lượng bằng bootstrap với N = 1.000 ................................131
Bảng 4.23: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ......................................133
Bảng 4.24: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu .............................134
Bảng 4.25: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17 theo
mức độ giảm dần .....................................................................................................136


xiii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Bảng phân tích mô hình của phương pháp Dscore ..................................19
Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IAS ........21
Sơ đồ 1.3: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS .........................31
Sơ đồ 2.1: Quy trình thiết lập VAS ...........................................................................40
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ...............................................................................63
Sơ đồ 3.2: Mô hình lý thuyết dự tính ........................................................................71
Sơ đồ 3.3: Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................80
Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu lý thuyết áp dụng VAS 17 ......................................97
Sơ đồ 4.2: Quy mô doanh nghiệp Quy mô doanh nghiệp khảo sát .........................101
Sơ đồ 4.3: DN phát sinh thuế TNDN hoãn lại ........................................................102
Sơ đồ 4.4: Tỷ lệ doanh nghiệp được kiểm toán Tỷ lệ Doanh nghiệp được kiểm toán
.................................................................................................................................104
Sơ đồ 4.5: Mô hình lý thuyết chính thức các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng
VAS 17 - Mô hình hệ số hồi quy đã chuẩn hóa ......................................................135



xiv

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 4.1: Kết quả thang đo năng lực nhân viên kế toán (chuẩn hóa) .....................117
Hình 4.2: Kết quả thang đo trình độ và nhận thức của nhà quản lý (chuẩn hóa) ....117
Hình 4.3: Kết quả thang đo tuân thủ quy định kế toán (chuẩn hóa) .......................118
Hình 4.4: Kết quả thang đo tâm lý kế toán viên (chuẩn hóa) .................................119
Hình 4.5: Kết quả thang đo chất lượng phần mềm kế toán (chuẩn hóa).................120
Hình 4.6: Kết quả thang đo áp lực từ thuế (chuẩn hóa) ..........................................120
Hình 4.7: Kết quả thang đo hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp (chuẩn hóa) ...121
Hình 4.8: Kết quả CFA thang đo tuân thủ quy định kế toán ..................................123
Hình 4.9: Kết quả phân tích khẳng định CFA.........................................................126
Hình 4.10: Kết quả mô hình SEM ...........................................................................128


xv

DANH MỤC PHỤ LỤC
PL 1.1: Kết quả nghiên cứu về việc tuân thủ các thông tin bắt buộc IAS/IFRS
PL 1.2: Tổng hợp nghiên cứu tuân thủ công bố thông tin IFRS
PL 1.3: Đánh giá về mức độ tuân thủ liên quan đến tài sản vô hình theo IFRS
PL 1.4: Các nhân tố ảnh hưởng đến CMKT đứng trên góc độ phạm vi quốc gia
PL 1.5: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng CMKT quốc tế đứng trên góc độ
đối sánh giữa các quốc gia
PL 2.1: Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
PL 3.1 : Dàn bài thảo luận thử
PL 3.2: Danh sách các giảng viên góp ý dàn bài thảo luận thử
PL 3.3: Dàn bài thảo luận hoàn chỉnh
PL 3.4 : Danh sách tình huống nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu tình huống

PL 3.5: Bảng chi tiết kỹ thuật thu thập dữ liệu nghiên cứu tình huống
PL 3.6: Dàn bài thảo luận chuyên gia kết quả nghiên cứu tình huống
PL 3.7: Danh sách các chuyên gia góp ý kết quả nghiên cứu tình huống và góp ý bảng
câu hỏi khảo sát định lượng
PL 3.8: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức
PL 3.9: Phân loại quy mô doanh nghiệp theo NĐ 56/2009/NĐ-CP
PL 3.10: Hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán theo thông tư
103/2005/TT-BTC
PL 3.11: Tóm tắt biến trong thang đo
PL 4.1: Kết quả mô tả, phân tích nghiên cứu tình huống
PL 4.2: Kết quả mô tả, phân tích nghiên cứu tình huống về các nhân tố ảnh hưởng
đến việc tuân thủ quy định kế toán trong việc áp dụng VAS 17
PL 4.3: Giá trị trung bình của các biến quan sát
PL 4.4: Cronbach’ Alpha của các biến
PL 4.5: Tổng phương sai được giải thích
PL 4.6: Ma trận nhân tố xoay
PL 4.7: Kết quả CFA mô hình đo lường các khái niệm
PL 4.8: Kết quả mô hình SEM lý thuyết
PL 4.9: Danh sách các doanh nghiệp khảo sát.


xvi

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính thiết thực của đề tài
Thông tin kế toán cung cấp sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh
tranh và tạo ra giá trị gia tăng trong việc cung cấp những sản phẩm và dịch vụ hữu
ích cho khách hàng (Laudon & Lau don, 2007). Nguyễn Thị Kim Cúc (2014), chất
lượng thông tin kế toán được cung cấp là một trong những tiêu chuẩn quan trọng đảm
bảo sự an toàn khả năng mang lại hiệu quả cho quyết định kinh doanh. Trong quá

trình hội nhập quốc tế, việc tuân thủ khung pháp lý kế toán sẽ tạo cho thị trường vốn
tại Việt Nam tồn tại và phát triển. Các thông tin trên BCTC cung cấp sẽ đáp ứng được
nhu cầu của các đối tượng sử dụng thông qua việc tuân thủ hệ thống chuẩn mực kế
toán. Việc áp dụng các chuẩn mực kế toán là một biện pháp cần thiết để đảm bảo tính
minh bạch và giải thích đúng đắn thông tin trình bày trên báo cáo tài chính.
Hiện nay các hiệp định đa phương và song phương giữa Việt Nam và các nước
trên thế giới được ký kết ngày càng nhiều, điều này bắt buộc Việt Nam phải thay đổi
hệ thống pháp lý để đáp ứng nhu cầu của hội nhập. Năm 1999, Việt Nam (Bộ Tài
Chính) bắt đầu nghiên cứu và soạn thảo Chuẩn mực kế toán (CMKT) và đến năm
2005 đã ban hành được 26 CMKT. Các Doanh nghiệp (DN) tại Việt Nam (VN) bắt
đầu áp dụng các chuẩn mực này. Tuy nhiên, quy trình soạn thảo và ban hành chuẩn
mực kế toán chưa chuyên nghiệp cũng dẫn đến việc áp dụng chuẩn mực vào thực tiễn
gặp khó khăn (Adam và Đỗ Thùy Linh, 2005). Việc ban hành chuẩn mực kế toán đến
việc thực thi các chuẩn mực kế toán là cả một quá trình và luôn gặp nhiều rào cản
như hệ thống luật pháp, năng lực của kế toán viên (Dona L. Street & ctg, 2002; Choi
& ctg, 2011). Bên cạnh đó do bối cảnh kinh tế xã hội khác nhau thì việc áp dụng
Chuẩn mực kế toán vào thực tế cũng sẽ gặp những khó khăn nhất định (Thanh Đoàn,
2008) và dẫn đến việc kế toán cung cấp số liệu chưa thật sự thuyết phục đối với nhà
đầu tư hoặc quản lý (Trần Đình Khôi Nguyên, 2011). Những lý do trên phần nào đã
làm cho các doanh nghiệp không tuân thủ Chế độ kế toán, bỏ qua việc áp dụng VAS
điều này sẽ làm cho thông tin trên báo cáo tài chính cung cấp bị ảnh hưởng.


xvii

Trên thế giới hiện nay nghiên cứu về chuẩn mực kế toán có rất nhiều các nghiên
cứu đã bàn luận ở nhiều góc độ liên quan đến chuẩn mực kế toán trong đó đặc biệt là
tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán IAS/IFRS
với mục tiêu nhằm nâng cao chất lượng thông tin BCTC cung cấp như nghiên cứu
của (Al-Akra & ctg, 2009; Zehri & Chouaibi 2013; Stainbank, 2014). Bên cạnh đó

cũng có những nghiên cứu chuyên sâu một số nội dung của chuẩn mực hoặc việc áp
dụng chuẩn mực kế toán quốc tế tại một số quốc gia, cụ thể như nghiên cứu của José
Antonio de França (2018) đã nghiên cứu chuyên sâu về chuẩn mực giảm giá trị của
tài sản (IAS 36) với việc đề cập đến mô hình định giá suy yếu (số tiền có thể thu hồi)
của tài sản phi tiền tệ. Nghiên cứu của HervéStolowy & ctg 2001 về tài sản cố định
vô hình minh họa cho việc khó khăn khi hòa hợp quốc tế trong việc áp dụng IAS 02.
Vì khi nghiên cứu chuyên sâu cho một số nội dung của chuẩn mực kế toán sẽ đem lại
rất nhiều lợi ích cho việc cung cấp thông tin trên BCTC hiệu quả.
Còn ở Việt Nam mặc dù các chuẩn mực kế toán đã ra đời trong khoảng thời
gian rất dài, nhưng chưa có nhiều nghiên cứu về mức độ áp dụng CMKT cũng như
tìm hiểu về những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc áp dụng CMKT VN tại các DN ở
VN. Cho đến năm 2010, 2011, 2013 các nghiên cứu của Trần Đình Khôi Nguyên về
các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng CMKT tại Đà Nẵng đã cho ra kết quả
nghiên cứu là trình độ nhân viên kế toán, vai trò của tư vấn cộng đồng kinh doanh,
ảnh hưởng của công tác thanh tra kiểm tra, quy mô doanh nghiệp, khả năng sinh lời.
Sau đó đến năm 2016, Đặng Ngọc Hùng cũng đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến việc áp dụng CMKT Việt Nam trên quy mô rộng hơn về các nhân tố có tác động
đến vận dụng chuẩn mực kế toán là tổ chức tư vấn nghề nghiệp, kinh nghiệm và năng
lực của kế toán viên, chế độ kế toán và thông tư hướng dẫn, đặc điểm của doanh
nghiệp. Tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu ở Việt Nam đều tập trung vào các chuẩn
mực kế toán nói riêng mà ít có nghiên cứu về một chuẩn mực cụ thể.
Có thể thấy rằng, đến nay các nghiên cứu về việc áp dụng CMKT Việt Nam tại
các DN VN vẫn còn hạn chế và luôn là một câu hỏi lớn. Lý do là do đặc điểm khung
pháp lý về kế toán VN tồn tại song song giữa CMKT và Chế độ kế toán, vì vậy sẽ


xviii

phát sinh những xung khắc vì mục đích, bản chất của Chuẩn mực và Chế độ kế toán
có nhiều sự khác biệt (Nguyễn Công Phương, 2013). Ngoài ra nghiên cứu của Nguyễn

Công Phương (2012) cho thấy người sử dụng và người lập BCTC không phân biệt
được Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán, rất ít người áp dụng chuẩn mực kế toán
trong công tác kế toán và ít quan tâm đúng mức đến CMKT do bởi CMKT quá trừu
tượng, người làm kế toán lại không có thói quen phân tích, phán đoán để xử lý tình
huống mà theo thói quen dựa vào những quy định có sẵn và vì thế khi được hỏi, hầu
hết người làm kế toán ở VN chỉ ra rằng họ dựa vào Chế độ kế toán là chủ yếu và khi
tìm hiểu sâu hơn họ mới đọc đến CMKT.
Trong hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam, việc ra đời một chuẩn mực cụ
thể để xác lập tính độc lập của kế toán với chính sách thuế và cơ chế tài chính doanh
nghiệp là điều rất quan trọng, bởi lẽ đó là sự thừa nhận có sự khác nhau giữa lợi nhuận
kế toán và thu nhập chịu thuế đồng thời khẳng định có sự khác biệt vấn đề liên quan
đến chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại trong quá trình
quyết toán thuế TNDN (Chúc Anh Tú & Nguyễn Tiến Hưng, 2010). Bên cạnh đó một
chuẩn mực kế toán có thể bị chi phối bởi nhiều chuẩn mực khác và nó không thể tách
khỏi hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Sự ra đời Chuẩn mực kế toán thuế thu
nhập doanh nghiệp (VAS 17) đánh dấu những cột mốc quan trọng trong việc xử lý
chênh lệch giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán.
Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp được ban hành theo
Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính được
hướng dẫn theo thông tư số 20/2006/TTBTC. Đây là lần đầu tiên Việt Nam ban hành
chuẩn mực kế toán có hướng dẫn một cách đầy đủ, chi tiết trong việc đo lường, ghi
nhận và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính phù hợp với chuẩn mực kế toán
quốc tế về kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên do mục đích của thuế và
kế toán là khác nhau, nên những quy định pháp lý về thuế và quy định pháp lý về kế
toán liên quan đến thuế TNDN cũng tồn tại những khác biệt đáng kể. Lợi nhuận kế
toán được xử lý theo chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán, còn thu nhập chịu thuế
được xử lý theo quy định của Luật thuế TNDN. Vì vậy, mục đích của việc ban hành


xix


chuẩn mực kế toán thuế TNDN – VAS 17 nhằm giúp cho nhà quản lý nhận thức được
các khoản chênh lệch mặc định nói trên. Bên cạnh đó VAS 17 còn giải quyết vấn đề
khác biệt trong việc ghi nhận chi phí giữa kế toán và thuế. VAS 17 cũng là một trong
những công cụ hiệu quả để tăng sự minh bạch số liệu liên quan đến thuế TNDN giữa
DN và cơ quan thuế (Nguyễn Xuân Thắng, 2007).
Tuy nhiên không như phần lớn các chuẩn mực khác thể hiện được tính thực thi
cao hơn do về cơ bản nội dung của các VAS là có sự thống nhất, không có sự xung
đột với cơ chế tài chính hiện hành nhờ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các DN trong
quá trình thực hiện (Phạm Hoài Hương, 2010). VAS 17 mặc dù đã được ban hành
hơn 10 năm nay nhưng khi áp dụng vào trong thực tế đã gặp không ít vướng mắc
trong vấn đề hiểu và vận dụng đúng theo tinh thần nội dung trong chuẩn mực.
Vì vậy trong nghiên cứu này, tác giả tiếp tục đi sâu nghiên cứu và tìm kiếm
thêm nhân tố và xác định mức độ ảnh hưởng của việc áp dụng CMKT VN, đặc biệt
nghiên cứu một chuẩn mực cụ thể - CMKT thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17)
bởi các lý do sau đây:
(i) Chênh lệch do khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán
(ii) Chênh lệch số liệu giữa chính sách kế toán do doanh nghiệp lựa chọn và
chính sách thuế hiện hành
(iii) Áp lực về thuế luôn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Từ những lý do trên, tác giả cho rằng việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam – Nghiên cứu VAS 17 là vấn đề cần
thiết và có ý nghĩa trong bối cảnh hiện nay nhằm mang lại lợi ích kinh tế cho doanh
nghiệp để từ đó có cơ sở cho việc gợi ý một số giải pháp nhằm đưa VAS 17 được ứng
dụng toàn diện tại các DN phát sinh thuế TN hoãn lại, nhằm mang lại chất lượng
thông tin cung cấp trên báo cáo tài chính. Trong nghiên cứu này, tác giả dựa trên nền
tảng lý thuyết và các nghiên cứu trước đây về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp
dụng CMKT nói chung đặc biệt áp dụng cho VAS 17 nói riêng làm đề tài nghiên cứu
cho luận án với tên đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế
toán - Nghiên cứu Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam”.



xx

Với chủ đề nghiên cứu này, trước hết nhiệm vụ đầu tiên tác giả nghiên cứu các nhân
tố nào ảnh hưởng đến việc áp dụng CMKT tại các quốc gia trên thế giới, sau đó đi
sâu vào nghiên cứu cho VAS 17.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu chung
Xác định các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng đến
việc áp dụng Chuẩn mực kế toán – Nghiên cứu Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập
doanh nghiệp Việt Nam
Mục tiêu cụ thể
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán Nghiên cứu Chuẩn mực kế toán thuế TNDN tại Việt Nam
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng Chuẩn mực
kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam.
Dựa vào các mục tiêu cụ thể của nghiên cứu, đề tài xác lập các câu hỏi nghiên
cứu như sau:
Câu hỏi nghiên cứu:
- Thứ nhất: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế
toán - Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam?
- Thứ hai: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng Chuẩn mực kế
kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế
toán – Nghiên cứu Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17).
Phạm vi nghiên cứu: Tác giả tìm hiểu chủ yếu ở các doanh nghiệp vừa và lớn
có phát sinh thuế hoãn lại và đa nghành nghề hoạt động trên địa bàn TPHCM và một
số tỉnh, thành phố lân cận khác như: Đồng Nai, Bà Rịa Vũng tàu…Thời gian thực
hiện nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2017

4. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, tác giả kết hợp cách tiếp cận định


xxi

tính, định lượng với nghiên cứu khám phá cụ thể như sau:
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng bằng phương pháp tình huống
với công cụ thảo luận nhóm, thảo luận tay đôi, phân tích, so sánh, tổng hợp, phỏng
vấn các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, kế toán trưởng, giảng viên có
kinh nghiệm giảng dạy kế toán đồng thời có kinh nghiệm thực tế làm kế toán cho các
công ty. Kết quả đạt được từ phương pháp nghiên cứu tình huống giải quyết được vấn
đề nghiên cứu là nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17
như nhân tố năng lực nhân viên kế toán, hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp, áp
lực từ thuế, trình độ và nhận thức của nhà quản lý, tâm lý kế toán viên, chất lượng
phần mềm kế toán, quy mô doanh nghiệp và kiểm toán độc lập.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Từ kết quả nghiên cứu của phương pháp
định tính tác giả tiếp tục đưa vào đo lường, kiểm định thông qua bảng khảo sát các
câu hỏi đối với đối tượng là giảng viên dạy kế toán đang làm kế toán, tư vấn kế toán,
kế toán tại các doanh nghiệp. Công cụ thu thập dữ liệu ở phương pháp này là hình
thức gửi bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp đến các đối tượng. Sau đó tác giả sử dụng
công cụ phân tích EFA nhằm mục đích loại bỏ các thang đo không có độ tin cậy, sau
đó tác giả sử dụng kỹ thuật CFA nhằm kiểm định sự thích hợp của các thang đo; độ
tin cậy tổng hợp; phương sai trích; tính đơn hướng; hội tụ và phân biệt để kiểm định
xem mô hình đo lường có đạt yêu cầu không. Tiếp theo tác giả phân tích mô hình cấu
trúc tuyến tính SEM mục đích kiểm tra mối quan hệ phức hợp của mô hình và kiểm
định mô hình nghiên cứu đã đề xuất để tìm kiếm mô hình phù hợp nhất nhằm xác
định mức độ ảnh của các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán –
Nghiên cứu VAS 17.
5. Đóng góp của luận án

Về mặt học thuật
 Xây dựng được thang đo đo lường việc áp dụng chuẩn mực kế toán – Nghiên
cứu VAS 17
 Thông qua nghiên cứu tình huống, đã xác định được 9 nhân tố ảnh hưởng
đến việc áp dụng chuẩn mực – Nghiên cứu VAS 17 trong đó có 2 nhân tố mới là tâm


xxii

lý kế toán và chất lượng phần mềm kế toán.
 Thông qua việc khảo sát, nghiên cứu đã đo lường phản ánh được thực trạng
áp dụng VAS 17 tại các DN đồng thời trên cơ sở tiếp cận một cách toàn diện các
thuộc tính đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán –
Nghiên cứu VAS 17
Về mặt ứng dụng


Nghiên cứu là một kênh tham khảo có giá trị trong việc tuân thủ quy định

chuẩn mực kế toán nói chung và chuẩn mực kế toán thuế thu nhập nói riêng của các
doanh nghiệp.
 Nghiên cứu là một căn cứ có giá trị trong việc đánh giá thực trạng việc áp
dụng VAS 17 trong các DN Việt Nam hiện nay và là nguồn thông tin cần thiết cho
các cơ quan ban nghành cụ thể là Bộ tài chính nhận định về thực trạng áp dụng VAS
17 trong thời gian qua đồng thời đánh giá được những nhân tố ảnh hưởng đến việc áp
dụng chuẩn mực kế toán nói chung và VAS 17 nói riêng.


Giúp cho các doanh nghiệp hiểu được tầm quan trọng của VAS 17 để từ đó


có những chính sách quan tâm đến công tác kế toán tại đơn vị thông qua việc hỗ trợ
kế toán tham gia vào các lớp đào tạo nhằm nâng cao kiến thức liên quan đến chuẩn
mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp nói chung và VAS 17 nói riêng không chỉ
cho kế toán mà còn cho nhà quản lý để việc thực thi VAS 17 của đơn vị được hiệu
quả hơn.


Là tài liệu tham khảo hữu ích cho những nhà nghiên cứu, những đối tượng

muốn quan tâm nghiên cứu chuẩn mực kế toán nói chung và VAS 17 nói riêng.
6. Kết cấu của luận án
Kết cấu của luận án gồm 5 chương
Phần mở đầu: Tác giả tóm lược thực trạng của chuẩn mực kế toán nói chung
và VAS 17 nói riêng để từ đó đưa ra vai trò và lợi ích mà chuẩn mực kế toán thuế
TNDN đem lại cho các doanh nghiệp. Đồng thời tác giả đưa ra các mục tiêu nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của luận án.
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: Tác giả trình bày các nghiên


xxiii

cứu ở Việt Nam và trên thế giới các nội dung liên quan đến chuẩn mực kế toán, mục
đích xác định những nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán nói
chung và VAS 17 nói riêng; Tác giả đã đúc kết được những thành quả đạt được,
những hạn chế của nghiên cứu để tìm ra khoảng trống trong nghiên cứu để giúp tác
giả nhận biết được tầm quan trọng và sự cần thiết, phù hợp phải nghiên cứu chuẩn
mực kế toán thuế TNDN.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết: Chương này làm rõ những khái niệm chính liên
quan đến nghiên cứu và cơ sở lý thuyết có liên quan đến nghiên cứu tạo nền tảng
vững chắc cho việc giải thích mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp

dụng chuẩn mực kế toán thuế TNDN.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Tác giả đã kế thừa các nghiên cứu trước
theo phương pháp tổng hợp và phân tích từ đó nội suy và khám phá ra vấn đề nghiên
cứu thông qua phương pháp nghiên cứu hỗn hợp. Nghiên cứu định tính được thực
hiện thông qua phương pháp tình huống nhằm thu thập dữ liệu thông qua dàn bài thảo
luận thử và thảo luận chính thức như thảo luận nhóm, thảo luận tay đôi với việc phân
tích sâu. Kết quả nội dung thu thập được từ phương pháp tình huống đã giúp tác giả
xác định được mô hình nghiên cứu. Tiếp đến tác giả sử dụng phương pháp định lượng
trong nghiên cứu. Để nhằm mục đích đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến việc áp dụng VAS 17 đã được khám phá ở quy trình nghiên cứu định tính. Tác
giả tiếp tục nghiên cứu thông qua phương pháp định lượng như đánh giá độ tin cậy
của thang đo: Nguồn dữ liệu được tổng hợp từ bảng khảo sát chính thức sau đó tác
giả sử dụng kỹ thuật EFA, Crobach’ alpha nhằm loại bỏ các thang đo không phù hợp.
Nghiên cứu cũng sử dụng kỹ thuật CFA để kiểm định lại các thuộc tính của các thang
đo, kiểm định sự thích hợp của các thang đo và phương pháp nghiên cứu cuối cùng
sử dụng phương pháp phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM để xác định mô
hình chính thức.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận: Tác giả phân tích và trình bày
kết quả nghiên cứu tình huống, phỏng vấn chuyên gia và phương pháp kiểm định
EFA, CFA, SEM trên SPSS 20 và phần mềm AMOS 20 đồng thời thảo luận kết quả


×