Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

QUY TRÌNH KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ HÀNG XUẤT KHẨU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 73 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian thực tập từ ngày 16/04/2018 đến ngày
06/05/2018 được sự giới thiệu của nhà trường và sự đồng ý của công ty Cổ
Phần May Mặc Bình Dương em đã có cơ hội được thực tập tại công ty. Là m ột
sinh viên khoa kinh tế, đang theo học ngành Quản trị kinh doanh chuyên
ngành Ngoại Thương, với sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô và s ự giúp đ ỡ
của các anh chị phòng xuất nhập khẩu ở công ty đã giúp em trau dồi thêm
kiến thức,có thêm trải nghiệm mới giữa lý thuyết và thực tiễn.
Để có được kết quả thực tập thành công như ngày hôm nay, đầu tiên em
xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại HọcThủ Dầu Một đã truy ền
đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong thời gian h ọc t ại tr ường. Đ ặc
biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến cô Hoàng Oanh đã tận tình hướng dẫn em
hoàn thành bài tiểu luận này.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đ ốc, các phòng ban
trong công ty đã tạo điều kiện cho em được học hỏi và thực tập tại công ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị trong phòng xuất nhập kh ẩu đã tận
tình giúp đỡ em, cung cấp thông tin, chứng từ, s ố liệu đ ể hoàn thành bài ti ểu
luận này.
Em xin kính chúc quý thầy cô, Ban Giám Đốc và các anh ch ị trong công ty
luôn dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thành công trong công việc.
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

..................................................................

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

..................................................................

------------------------------------



..................................................................

Bình Dương, ngày ………. tháng ………năm 2018

GIẤY TIẾP NHẬN SINH VIÊN THỰC TẬP
Cơ quan/Đơn vị tiếp nhận thực tập:...................................................................................
i

Địa chỉ: ..............................................................................................................................................


Điện thoại: ………………………. ; Fax:........................................................................................
Đồng ý tiếp nhận anh/chị: ......................................................................................................
Mã số sinh viên: ………………………….; Ngày sinh................................................................
Là sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một thuộc khoa: Kinh tế
Chuyên ngành: ...............................................................................................................................
Thực tập tại bộ phận: ...............................................................................................................
của Cơ quan/Đơn vị chúng tôi trong thời gian từ...................... đến...........................
Với nhiệm vụ: ................................................................................................................................
Anh/chị sinh viên thực tập chấp hành đúng nội quy kỷ luật và phân công
của Cơ quan/đơn vị.
Xác nhận của Cơ quan/Doanh nghiệp
(Ký & ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


KHOA KINH TẾ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU THÔNG TIN ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. THÔNG TIN SINH VIÊN:

Họ và tên sinh viên:.............................................................................................................................
Mã số sinh viên:....................................................................................................................................
Lớp:............................................................................................................................................................


Số điện thoại:........................................................................................................................................
Email:........................................................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:......................................................................................................................................
2. THÔNG TIN ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN THỰC TẬP:

Tên đầy đủ của doanh nghiệp:......................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................................................
Số điện thoại cơ quan:......................................................................................................................
Website (nếu có)..................................................................................................................................
3. THÔNG TIN NGƯỜI TIẾP NHẬN THỰC TẬP:

Họ và tên:................................................................................................................................................
Chức vụ:...................................................................................................................................................
Phòng/ban:.............................................................................................................................................
Số điện thoại:........................................................................................................................................
Email:........................................................................................................................................................
Xác nhận của Cơ quan/Doanh nghiệp


Bình Dương, ngày

tháng

năm

SINH VIÊN

…………………………………………….

………………………………….
Phụ lục 4: Mẫu NXTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI
iii CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN
CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : .......................................................................................................
Lớp.................................................Khóa.......................Khoa : ......................Trường
Đại học Thủ Dầu Một.
Trong thời gian từ ngày.......tháng........năm….... đến ngày........tháng........năm .......
Tại ................................................................................................................................
Địa chỉ...........................................................................................................................


Sau quá trình thực tập tại đơn vị của sinh viên, chúng tôi có một số nhận xét đánh
giá như sau :
1. Tri thức, năng lực, chuyên môn nghề nghiệp ::


............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Kỹ năng thực hành nghề nghiệp:

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Thái độ:

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Các nhận xét khác :

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đánh giá kết quả thực tập
Điểm số:
Điểm chữ:…………………………………………...………………………………...........
Ngày........tháng…….
năm………
Cán bộ hướng dẫn

Xác nhận của đơn vị thực tập

(Ký và ghi rõ họ và tên)

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ và tên)
Phụ lục 5: Mẫu NXGV

iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

1. Về hình thức và kỹ năng trình bày báo cáo thực tập
………………………………………………………………………………..........................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


2. Nội dung báo cáo
2.1. Kết quả đợt thực tập
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

2.2.Tính sáng tạo của chuyên đề thực tập:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

2.3. Tính thực tiễn của chuyên đề thực tập:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

3. Điểm đạt: Điểm số

Điểm chữ:................................................
…………, ngày….tháng….năm……

Giảng viên hướng dẫn

( Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

v

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬT KÝ THỰC TẬP
(DÀNH CHO ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN THỰC TẬP)
I. THÔNG TIN SINH VIÊN THỰC TẬP:
Họ và tên sinh viên:...........................................................................................................................
MSSV:…………………………..............Lớp:.................................................................................
Chuyên ngành:..................................................................................................................................
Tên cơ quan tiếp nhận thực tập:........................................................................................................


Phòng/ban:........................................................................................................................................
II. NHẬT KÝ THỰC TẬP:
STT

NGÀY

NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐÃ
THỰC HIỆN

XÁC NHẬN (KÝ VÀ NHẬN
XÉT) CỦA ĐƠN VỊ TIẾP

NHẬN THỰC TẬP

1

2



KHOA QUẢN LÝ

………………………………

KHOA QUẢN LÝ

ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN THỰC TẬP

……………………………………
vi

…………………………………………….
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



NHẬT KÝ THỰC TẬP
(DÀNH CHO GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
I. THÔNG TIN SINH VIÊN THỰC TẬP:
Họ và tên sinh viên:...........................................................................................................................
MSSV:…………………………..............Lớp:.................................................................................
Chuyên ngành:..................................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn:......................................................................................................................
II. NHẬT KÝ THỰC TẬP:
STT

NGÀY

NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐÃ
THỰC HIỆN

1

2



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.
2.
3.
4.
5.

CP: Cổ phần

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
MTV: Một thành viên
UBND: Ủy ban Nhân Dân
vii
XNK: Xuất nhập khẩu

XÁC NHẬN CỦA GIẢNG
VIÊN HƯỚNG DẪN


6.
7.
8.
9.

HĐTM: Hóa đơn thương mại
XK: Xuât khẩu
NK: Nhập Khẩu
HQĐT: Hải quan điện tử

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
viii
Bảng 1: Cơ cấu nhân sự Công ty CP May mặc Bình Dương giai đoạn từ năm
2014
đến
năm
2016
.............................................................................................................................................................
11
Bảng 2:Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty CP May M ặc Bình D ương

giai
đoạn
từ
năm
2014
đến
năm
2016
.............................................................................................................................................................
ix
13


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Cổng chính của công ty CP May Mặc Bình Dương.................................2
Hình 2:Logo của công ty CP May Mặc Bình Dương....................................................2
Hình 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty CP May Mặc Bình Dương.................6
Hình 4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng XNK......................................................................9
Hình 5: Hình ảnh minh họa cho HĐTM........................................................................15
Hình 6: Hình minh họa cho bản kê chi tiết hàng hóa.............................................17
Hình 7: Hình minh họa cho vận đơn đường biển...................................................19
Hình 8: Quy trình XK hàng may mặc của công ty CP May Mặc Bình Dương.21
Hình 9: Hình minh họa về tờ khai xuất khẩu...........................................................23
Hình 10: Hình minh họa tờ khai xuất khẩu – Nhập thông tin vận đơn.........30
Hình 11: Hình minh họa tờ khai xuất khẩu – Nhập thông tin hóa đ ơn, thu ế và
bảo lãnh..................................................................................................................................... 38
Hình 12: Hình minh họa tờ khai xuất khẩu – Nhập các thông tin đính kèm,
thông tin vận chuyển và thông tin hợp đồng.............................................................45
Hình 13: Sơ đồ thủ tục khai báo Hải quan hàng xuất khẩu...............................49



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

x

GIẤY TIẾP NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

PHỤ LỤC
Tờ khai hải quan
Hóa đơn thương mại
Bản kê chi tiết hàng hóa
Vận đơn đường biển


LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa diễn ra ngày càng sâu rộng, Vi ệt Nam đang
nỗ lực hòa mình vào sự phát triển không ngừng của nền kinh t ế toàn c ầu. Là
thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO đã tạo c ơ hội cho
Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế thế giới, phát tri ển kinh tế n ước nhà.
Trong bối cảnh đó, ngoại thương nói chung và hoạt động xu ất nhập kh ẩu nói
riêng thể hiện rõ vai trò là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát tri ển theo đúng
quỹ đạo của nó.
Trong hoạt động xuất nhập khẩu, khâu làm thủ tục hải quan là khâu
quan trọng, quyết định tốc độ hoàn thành quy trình kinh doanh xu ất nh ập

khẩu của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp muốn hoàn thành tốt và nhanh
chóng quy trình kinh doanh của mình thì doanh nghi ệp c ần ph ải làm t ốt khâu
thủ tục hải quan. Để được như vậy, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực này phải sở hữu cho mình một đội ngũ các nhân viên làm về th ủ tục h ải
quan giàu kinh nghiệm, hiểu biết sâu rộng, nắm vững nghiệp vụ, am tường
pháp luật,…
Công ty Cổ phần May Mặc Bình Dương là một trong những doanh nghiệp lớn
có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu phát triển. Với việc sản xuất và
xuất khẩu áo sơ mi, quần jeans hàng đầu tại Vại Nam, công ty đã phát tri ển
thành công danh tiếng về chất lượg các sản phẩm may mặc trong việc xuất
khẩu ra thị trường Mỹ và Châu Âu. Nhận thức được tầm quan trọng của quy
trình xuất nhập khẩu và thủ tục khai báo hải quan điện tử nên trong quá trình
thực tập, em đã chọn đề tài “ Quy trình khai báo Hải quan đi ện tử hàng xuất
khẩu của công ty Cổ phần May Mặc Bình Dương.

11


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY MẶC BÌNH DƯƠNG
1.1 Quá trình hình thành và phát triển


Tên đầy đủ tiếng Việt: Công
ty Cổ phần May mặc Bình



Dương
Tên giao dịch quốc tế:

PROTRADE

GARMENT

JOINT STOCK COMPANY
 Tên viết tắt: PROTRADE
GARMENT JSC
Hình 1: Cổng chính của công ty CP
 Tr
ụ sởBình
chính:
Quốc lộ 13, Số 7/128 Khu phố Bình Đức 1, phường Bình
May
Mặc
Dương
Hòa, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
 Thành lập: năm 1989
 Vốn điều lệ: 120.000.000.000 đồng
 Thành phần kinh tế: Sở hữu nhà nước


Sản phẩm:quần jean, áo sơ mi công sở,…







Mã số thuế: 3700769438

Điện thoại: +84 (0274) 3 755 143
Email:
Website:
Logo:

Hình 2:Logo của công ty CP May Mặc Bình Dương
 Giai đoạn trước khi cổ phần hóa

12


Tiền thân của Công ty TNHH MTV May mặc Bình Dương là Xí Nghiệp May
Mặc Hàng Xuất Khẩu, là một trong những đơn vị trực thuộc của Công ty Sản
xuất - Xuất nhập khẩu Bình Dương được thành lập vào tháng 11/1989. Trong
thời gian đầu mới thành lập Xí Nghiệp chỉ có 02 phân xưởng chuyên may gia
công hai mặt hàng là áo jacket và hàng thun. V ới chính sách m ở cửa kinh t ế
năm 1986, cùng với quá trình hoạt động có hi ệu quả, xí nghi ệp đã m ở r ộng
quy mô sản xuất và từng bước chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài nước.
Đến ngày 01/01/2007, căn cứ vào quyết định thành lập và bổ nhi ệm
thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên May m ặc Bình
Dương (mô hình hội đồng thành viên) được thành lập và hoạt động theo lu ật
doanh nghiệp số 60/2005/QH11, với tên giao dịch là PROTRADE GARMENT
COMPANY LTD.
 Giai đoạn sau khi cổ phần hóa

Thực hiện chủ trương cổ phần doanh nghiệp Nhà Nước của Thủ tướng
chính phủ nhằm tăng tính chủ động trong sản xuất kinh doanh, cạnh tranh
trên thị trường quốc tế và thu hút nguồn nhân lực, UBND tỉnh Bình Dương đã
có quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 03/04/2014 đồng ý cho cổ ph ần hóa
Công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương. Đến tháng 12/2015 Công ty TNHH

MTV Bình Dương chính thức trở thành Công ty cổ phần May Mặc Bình D ương
với tên giao dịch tiếng Anh là PROTRADE GARMENT JOINT STOCK COMPANY.
Công ty cổ phần May Mặc Bình Dương là một trong những công ty hàng
đầu về sản xuất và xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam. Công ty chuyên v ề
các sản phẩm áo sơ mi, quần jeans, quần âu với tổng công su ất h ơn 10 tri ệu
đơn vị mỗi năm.
Trụ sở chính đặt tại số 7/128 khu phố Bình Đức 1, phường Bình Hòa, Thị
xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, nằm trong khu vực phát triển nhanh và năng

13


động nhất tại Việt Nam bao gồm thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình D ương,
tỉnh Đồng Nai, cách sân bay và cảng biển từ 30 đến 40 phút.
Tổng diện tích: 65.803 m2 (gồm: khu sản xuất của các phân xưởng, hệ
thống kho bãi, khu làm việc khối văn phòng, khu bảo vệ, khu nhà ở cho công
nhân và nhân viên, bãi giữ xe, khu nhà ăn tập thể, khu sản xuất của công ty).
Với bề dày hơn 28 năm phát triển, công ty Cổ phần may mặc Bình Dương
đã có một nền tảng vững mạnh với đội ngũ nhân viên h ơn 2.500 ng ười nhi ệt
tình, sáng tạo và chuyên nghiệp góp phần vào sự phát triển của Tỉnh cũng như
tạo vị thế của công ty trên thị trường sản xuất các s ản phẩm may mặc. Công
ty đã được Nhà nước tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý như: Bằng khen
Thủ Tướng Chính phủ; Huân chương Độc Lập Hạng Ba; Bên cạnh đó còn nhận
được nhiều chứng nhận Quốc tế.
Với phương châm hoạt động “Đoàn kết, Sáng tạo, Hợp tác, Phát tri ển”,
công ty Cổ phần May mặc Bình Dương đã từng bước khẳng định chỗ đứng của
mình trên thị trường quốc tế, khẳng định vị thế là một trong những doanh
nghiệp xuất khẩu hàng may mặc hàng đầu tại Việt Nam.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề sản xuất kinh doanh
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ

 Chức năng

Công ty Cổ phần May Mặc Bình Dương tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các kế
hoạch về sản xuất hàng may mặc, phân phối thành phẩm thông qua ho ạt
động xuất khẩu. Bên cạnh đó công ty còn tiến hành nhập khẩu nguyên ph ụ
liệu để phục vụ hoạt động sản xuất tạo ra nhiều nguồn hàng giúp nâng cao
đời sống nhân dân, góp phần vào sự phát tri ển chung của tình Binh Dương
cũng như tạo vị thế của công ty trên thị trường sản xuất các sản phẩm may
mặc.
 Nhiệm vụ

Công ty Cổ phần May mặc Bình Dương với sự mệnh trở thành công ty dệt
may hàng đầu Việt Nam đã và đang làm việc hết mình vì khách hàng, nhân
viên và nhà đầu tư.
14


Với mong muốn mang đến lợi ích cho khách hàng bằng sản phẩm và dịch
vụ tốt nhất, công ty lấy khách hàng làm trung tâm trong m ọi suy nghĩ và hành
động. Để trở thành nơi mà khách hàng đặt tr ọng niềm tin v ề ch ất l ượng và
kiểu dáng, công ty luôn chú trọng mọi hoạt động liên quan đến vi ệc phát tri ển
kiến thức và năng lực của nhân viên. Công ty đã và đạng ti ếp tục th ực hi ện t ốt
chế độ hạch toán kinh tế tập trung tại công ty, quản lý và có bi ện pháp s ử
dụng đến mức cao nhất các nguồn vốn, vật tư, lao động, tài chính đúng định
mức, đúng chế độ quy định và có hiệu quả kinh tế cao. Mang lại l ợi nhu ận cho
nhà đầu tư bằng tri thức và tính chính trực của công ty.
1.2.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh

Công ty có 2 nhóm sản phẩm chính cụ thể:



Nhóm 1: Quần jeans các loại, từ dòng cơ bản đến th ời trang cao c ấp, dành cho
trẻ em, phụ nữ, nam giới,…Dáng quần các loại: Skinny, straight, Boot – cut,







Flare, Slim, Legging, Short, Skirt, Burmuda…
 Nhóm 2: Áo sơ mi, loại sơ mi nam công sở.
1.3 Quy mô
Vốn điều lệ: 120.000.000.000 đồng
Số lao động: hơn 2500 nhân viên
Diện tích: 65.803 m2
Công ty hiện đang điều hành 4 nhà máy và 17 dây chuyền
Thị trường chủ yếu của doanh nghiệp là: Mỹ (khoảng 70%) và Đức (khoảng
23%). Trong đó, Đức (quốc gia với dân số đông và thu nhập cao) là th ị tr ường
tiềm năng của công ty

15


1.4 Cơ cấu tổ chức
1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần May mặc Bình Dương

Hình 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty CP May Mặc Bình Dương
(Nguồn: Phòng Nhân sự công ty CP May Mặc Bình Dương)
Mối quan hệ giữa các thành viên trong tổ chức được thực hiện theo tr ực

tuyến. Cơ cấu theo trực tuyến là một mô hình tổ chức quản lý, trong đó nhà
quản trị ra quyết định, điều hành và giám sát trực ti ếp đ ối v ới cấp d ưới; c ấp

16


dưới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước người lãnh đạo tr ực
tiếp.
Dựa vào sơ đồ có thể thấy công việc chủ yếu tri ển khai theo chi ều d ọc,
các quyết định được thực hiện từ trên xuống, với mức độ quan trọng gi ảm
dần. Đối với doanh nghiệp lớn như công ty Cổ Phần May Mặc Bình Dương, mô
hình này khá hiệu quả vì mọi quyết định sẽ được tiến hành nhanh chóng, d ễ
dàng hơn. Đồng thời, với cách tổ chức như vậy sẽ giúp phát huy các ưu th ế
chuyên môn ngành nghề trong từng đơn vị, hiệu quả tác nghiệp cao v ới nhi ệm
vụ giống nhau lập lại hằng ngày. Bên cạnh đó còn một s ố nhược đi ểm nh ư
thiếu sự phối hợp hành động giữa các phòng ban chức năng. Chuyên môn hóa
cao nên cán bộ công nhân viên không có tầm nhìn sâu và r ộng ở các lĩnh v ực
khác.
1.4.2 Chức năng của các phòng ban
 Đại hội đồng Cổ đông

Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, có quy ền quy ết định
những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Đi ều l ệ công
ty quy định.
 Hội đồng quản trị

Họp thảo luận các vấn đề liên quan đến chi ến l ược phát tri ển c ủa nhóm
công ty, kế hoạch sản xuất kinh doanh, chính sách chi tr ả cổ tức và các v ấn đ ề
doanh nghiệp quan trọng khác.
 Ban Giám đốc


Gồm 1 Tổng Giám đốc và 1 Phó Tổng Giám đốc do H ội đồng Qu ản tr ị
quyết định bổ nhiệm. Tổng Giám đốc trực tiếp điều hành các hoạt động s ản
xuất kinh doanh hàng ngày của công ty trên c ơ s ở Đi ều l ệ, các Ngh ị quy ết c ủa
Đại hội đồng Cổ đông, Nghị quyết của Hội đồng Quản trị và quy ch ế Qu ản tr ị
công ty. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị và trước
Pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Theo đi ều l ệ
công ty, Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. Phó T ổng
giám đốc là người trợ giúp cho Tổng Giám Đốc điều hành và quản lý công ty.
17


 Ban kiểm soát

Là cơ quan thực hiện giám sát Hội đồng Quản trị, ban Giám đ ốc trong
việc quản lý, điều hành công ty và do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra đ ể thay
mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị điều hành của
công ty.
 Phòng Kế toán

Tham mưu cho Ban lãnh đạo trong việc quản lý tài chính của công ty.
Lên kế hoạch sử dụng nguồn vốn, tính tiền lương cho nhân viên, thanh
toán hóa đơn.
Chịu trách nhiệm liên hệ với các đơn vị như ngân hàng, c ục thu ế, kho
bạc,…
Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của công ty d ưới m ọi
hình thức, cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
Quản lý công tác tổ chức bộ máy tài chính kế toán trong hoàn hệ th ống
theo từng giai đoạn phát triển của công ty và thị trường.
 Phòng hành chính


Tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty về các vấn đề liên quan đến nhân
sự, công văn, hợp đồng, các quy chế áp dụng cho công ty.
Tham mưu về cách tổ chức các phòng ban, nhân sự theo mô hình công ty;
lên kế hoạch tuyển dụng và phát triển nhân lực.
Lưu trữ các hồ sơ, văn bản, giấy tờ quan trọng; soạn thảo các văn bản,
các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ và gửi cho khách hàng; đón ti ếp khách,
đối tác.
 Phòng kinh doanh

Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh; xây d ựng k ế
hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm.
Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các b ộ ph ận
khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao; nghiên cứu đ ề xu ất,

18


lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết; lập kế hoạch mua sắm trang thi ết
bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh,..
Báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và
cách hợp tác với các khách hàng; nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh
Xây dựng cách chiến lược PR, marketng cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và
đối tượng khách hàng; xây dựng chiến lược phát triển về thương hiệu.
 Phòng xuất nhập khẩu

Tổ chức, thực hiện mọi hoạt động liên quan đến nghiệp vụ XNK nguyên
phụ liệu và thành phẩm; quản lý nguyên phụ liệu, thành phẩm đúng s ố lượng,
chất lượng bảo đảm cho quá trình sản xuất.
Thực hiện các hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty; tham

mưu cho Ban giám đốc về chính sách xuất/nhập khẩu, pháp luật của Vi ệt
Nam và Quốc tế về hoạt động kinh doanh này nhằm giúp Ban giám đốc chu ẩn
bị các thủ tục hợp đồng, thanh toán quốc tế và các ho ạt đ ộng th ương m ại
khác. Định hướng chiến lược hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công
ty; tìm hiểu thị trường trong và ngoài nước để xây dựng kế hoạch và tổ ch ức
thực hiện phương án kinh doanh, dịch vụ xuất nhập khẩu của công ty. Thiết
lập, sắp xếp, quản trị kho, theo dõi lượng xuất/nhập/tồn kho nguyên ph ụ
liệu của công ty.
1.4.3 Giới thiệu sơ lược về phòng xuất nhập khẩu

Tại công ty em đã có cơ hội học tập và làm việc tại phòng xuất nh ập
khẩu của công ty.

19


Hình 4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng XNK
(Nguồn: Phòng XNK công ty CP May Mặc Bình Dương)
Phòng xuất nhập khẩu của công ty gồm 7 thành viên:






Một phó phòng quản lý phòng xuất nhập khẩu: Chị Uyên
Hai nhân viên vụ trách hàng xuất: Anh Huyên và Anh Qu ới
Một nhân viên phụ trách hàng nhập: Anh Trung
Một nhân viên phụ trách thanh lý: Chị Hằng
Hai nhân viên giao nhận hàng: Anh Lợi và anh Nhân


Lợi ích từ việc sắp xếp và phân chia nhiệm vụ như trên:
Các nhân viên sẽ luôn hỗ trợ nhau trong cả khâu xuất và nh ập hàng hóa
để nắm được tình hình trong tất cả các tình huống nhằm tạo s ự th ống nh ất,
đoàn kết và phối hợp chặt chẽ để đạt được hiệu quả cao nhất trong công việc.
1.5 Tình hình nhân sự

Công ty Cổ phần May Mặc Bình Dương có đội ngũ lao động trẻ lành nghề,
được đào tạo qua các lớp dạy nghề của công ty. Cùng v ới s ự k ết h ợp gi ữa đ ội
ngũ lao động dày dặn kinh nghiệm và đội ngũ lao động tr ẻ năng đ ộng đã giúp
cho các hoạt động kinh doanh của công ty di ễn ra đúng nh ư k ế ho ạch, đúng
tiến độ.
Do sự biến động kinh tế thế giới tác động không nhỏ đến nền kinh tế
Việt Nam cũng như công ty khiến việc cắt giảm nhân viên là đi ều hi ển nhiên
để đảm bảo chi phí sản xuất. Công ty cũng tích cực tăng gi ờ làm nh ưng l ại s ử
dụng lao động giá rẻ để tăng năng lực cạnh tranh đối với các đối th ủ cùng
ngành khiến không ít lao động nghỉ việc hoặc tự ý bỏ việc vì không đủ thu
nhập. Số lượng nhân sư của công ty đã giảm dần qua các năm từ h ơn 2600
người năm 2014giảm còn hơn 2500 người năm 2016.
Xét về giới tính, lao động phần lớn là nữ (hơn 60%), do tính ch ất công
việc yêu cầu độ tỉ mỉ và chi tiết. Điều này tạo điều ki ện thuận lợi cho công tác
quản lý nói chung, nhưng cũng gây ảnh hưởng đến quá trình sản xu ất trong
trường hợp nhiều lao động nữ của công ty mang thai, đòi h ỏi công ty ph ải có
chế độ thuyên chuyển nhân sự, chế độ thai sản cho người lao đ ộng, cũng nh ư
chính sách thích hợp để khắc phục những khó khăn do đặc thù lao động của
công ty.
20


Với vị trí địa lý nằm trong khu vực phát tri ển nhanh và năng đ ộng, Công

ty đã thu hút nhiều lao động phổ thông từ mọi nơi. Đặc bi ệt là lao đ ộng n ữ khi
mà trình độ học vấn thấp, cộng với thể lực có hạn thì công vi ệc yêu c ầu t ỉ m ỉ,
nhân viên nữ chủ yếu thực hiện công đoạn may và ki ểm hàng, làm vi ệc t ại 4
Xí nghiệp may. Nhân viên nam tập trung ở Xưởng cắt do cần sức kh ỏe đ ể cắt
rập và ở Bộ phận kho tiến hành đóng gói. Khối văn phòng thì ch ủ yếu là nhân
viên nữ, riêng phòng XNK, nhân viên nam lại chiếm s ố đông khi phải thực hiện
việc giao nhận hàng tại Cảng, xin chứng từ tại Hải quan,… những công vi ệc
cần phải di chuyển nhiều bên ngoài.
2014
Số
lượng
Năm

tuổi
Giới
tính

Trìn
h độ
học
vấn

lượng

trọng

(Người

(%)
60,70


715

26,86

332

12,46

Nam

906

34,01

Nữ
Trên Đại

1.758

<31 tuổi
Từ 31
-50 tuổi
>50 tuổi

)
1.617

Số


Tỉ

)
1.511

Chỉ tiêu
Độ

(Người

2015

2016
Tỉ

trọng
(%)

Số
lượng
(Người

Tỉ
trọng
(%)

59,47

)
1.521


60,07

702

27,63

708

27,96

328
896

12,90

303

11,97

35,26

990

39,1

65,99

1.645


64,74

1.542

60,9

học
Đại học
Cao đẳng
Trung

44

1,65

52

2,05

56

2,21

148
92

5,56
3,45

169

124

6,65
4,88

172
139

6,79
5,49

học phổ

2.371

89,00

2.032

85,36

2.127

84,00

9
2.664

0,34
100


27
2.541

1,06
100

38
2.532

1,50
100

thông
Khác
Tổng

Bảng 1: Cơ cấu nhân sự Công ty CP May mặc Bình Dương giai đoạn t ừ năm
2014 đến năm 2016
(Nguồn: Phòng Nhân sự công ty CP May Mặc Bình Dương)
21


Về độ tuổi lao động, nhóm tuổi dưới 31 luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất
qua các năm. Năm 2014, nhóm tuổi dưới 31 chiếm 60,70% s ố lao đ ộng nhưng
năm 2015 giảm còn 59.47% và tăng lên 60.07% năm 2016. Chiếm tỷ trọng thứ
hai là nhóm từ 31 – 50 tuổi (dao động từ 26 – 28% qua các năm) và th ấp nh ất
là nhóm tuổi trên 50 (dưới 13% qua các năm). Sở dĩ nhóm tuổi dưới 31 chi ếm
ưu thế là vì những công việc cần sử dụng sức lao động trong công ty khá
nhiều, nơi tập trung chủ yếu nguồn lực này là ở các xí nghi ệp may và kho

xưởng. Với những công việc cần kinh nghiệm lâu năm và sự định hướng chính
xác rõ ràng ở khối văn phòng thì lại cần lao động ở độ tu ổi từ 31 tr ở lên.
Nguồn nhân lực của công ty khá trẻ, đây là lợi thế lớn vì có ưu đi ểm nh ư đ ược
đào tạo bài bản, có khả năng tiếp thu công nghệ mới và ch ịu được áp l ực công
việc, năng động, dễ thích nghi với môi trường.
Bảng 1 cho thấy đa số lao động của công ty có trình đ ộ trung h ọc ph ổ
thông trở lên. Khối nhân viên văn phòng tại công ty có trình đ ộ Cao đ ẳng tr ở
lên. Trình độ học vấn của công nhân viên tại công ty ngày càng cao, s ố ng ười
có học vấn Cao đẳng trở lên tăng liên tục từ 284 người năm 2014 lên 367
người năm 2016. Với cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn thì đi ều này là phù
hợp vì công việc ở khối văn phòng chủ yếu liên quan đến nghiệp v ụ XNK đòi
hỏi phải am hiểu chuyên môn, còn ở xưởng thì công vi ệc không đòi h ỏi b ằng
cấp nên chủ yếu là lao động phổ thông.
Với cơ cấu nhân sự trên của công ty là ổn định và phù h ợp v ới tình hình.
Công ty có các chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp phù h ợp v ới người
lao động như hỗ trợ nhân viên đi học các khóa học chuyên môn, t ất c ả lao
động đều được ký hợp đồng lao động và đóng Bảo hiểm xã hội theo đúng quy
định… để mọi người tích cực làm việc, đóng góp cho sự phát tri ển của công ty.
1.6 Nhận xét kết quả hoạt động của công ty Cổ phần may mặc Bình
Dương giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016
Tình hình kinh tế suy giảm và tình hình chính trị bất định đã khi ến giá tr ị
xuất khẩu tại công ty từ năm 2014 đến 2016 sang các thị trường liên tục
giảm, không những do bị ảnh hưởng của nền kinh tế mà còn do sản phẩm
22


chưa làm hài lòng khách hàng, cho thấy khả năng cạnh tranh c ủa công ty ngày
càng giảm, bằng chứng là một vài khách hàng đã chuy ển b ớt đ ơn hàng sang
các nước láng giềng.
Doanh thu năm 2015 giảm 10,6 tỷ VND (0,88%) so với 2014 do có

nhiều biến động trong thị trường tài chính và tiền tệ kéo theo đơn giá gi ảm
nhưng nhờ có mối quan hệ làm ăn lâu dài với một sô khách hàng thân thi ết, s ố
lượng đặt hàng vẫn ổn định. Năm 2015, công ty tiến hành mở rộng quy mô
xưởng, nhà máy, đào tạo công nhân lành nghề để sản xuất sản phẩm có khả
năng cạnh tranh trên thị trường thế giới. Vì vậy, tổng chi phí năm 2015 so v ới
2014 tăng 16 tỷ VND (16,72%).
(Đơn vị tính: tỷ VND)
Khoản
mục
Doanh
thu
Chi phí

2015/2014
Tuyệt
%
đối

2016/2015
Tuyệt
%
đối
285,2

23,84

5,7

5,10


2014

2015

2016

1206,7

1.196,1

1.481,3

-10,6

95,7

111,7

117,4

16

14,4

15,1

91,9

0,6


-0,88
16,7
2

Lợi
nhuận
trước

4,86

76,8

508,6
1

thuế
Bảng 2:Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty CP May M ặc Bình D ương
giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP May M ặc
Bình Dương)
Doanh thu năm 2016 so với 2015 tăng mạnh 285,2 tỷ VND (23,84%), do
ở giai đoạn này công ty mở rộng thị trường xuất khẩu từ th ị tr ường Mỹ và EU
sang thị trường Hàn Quốc và Nhật Bản cũng như phát tri ển t ốt d ịch v ụ khách
hàng nên số lượng đặt hàng tiếp tục tăng so với giai đoạn tr ước. Chi phí giai

23


đoạn trước tăng 5,7 tỷ VND(5,10%) do công ty đã tri ển khai một s ố dự án m ở
rộng thị trường, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ.

Nhìn chung lợi nhuận của công ty giai đoạn 2014 – 2016 tăng mạnh do
doanh thu giai đoạn này tăng nhưng công ty tiêt ki ệm được nhi ều chi phí đ ầu
vào, tăng thời gian lao động của công nhân, chi phí lương không đ ổi, t ừ đó l ợi
nhuận tăng đột biến. Đặc biệt là vào năm 2016, lợi nhuận của công ty tăng
508,61% so với 2015. Hiện tại, công ty luôn chủ yếu nhắm vào khách hàng
FOB (mua nguyên phụ liệu và bán sản phẩm hoàn thiện).
Việc công ty CP May Mặc Bình Dương vượt qua được giai đoạn khó khăn,
thậm chí đã phát triển sang các thị trường khác dù l ợi nhuận thu v ề không
nhiều như ở Mỹ hay EU là một điều đáng khích lệ.

24


CHƯƠNG 2
QUY TRÌNH KHAI BÁO HẢI QUAN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY M ẶC
BÌNH DƯƠNG
2.1 Chuẩn bị chứng từ khai báo cho quy trình xuất khẩu của công ty Cổ
phần May Mặc Bình Dương





Tờ khai Hải Quan
Commercial invoice (Hóa đơn thương mại)
Packing list (Bản kê chi tiết hàng hóa)
Bill of Lading (Vận đơn đường biển)

2.1.1 Commercial invoice (Hóa đơn thương mại)


25


×