Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.22 MB, 50 trang )

Thầy THỊNH NAM

BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN: SINH HỌC

HOC24H.VN


HOC24H.VN – Bộ đề thi thử THPT Quốc gia - Môn: Sinh học

Hoc24h.vn - Website dạy học trực tuyến chất lượng và hiện đại hàng đầu Việt Nam


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC
BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM - ĐỀ SỐ: 01
(Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Lưu ý:
 Đề trong cuốn sách này nội dung không trung với đề trong khóa Super-2: Luyện đề thi thử THPT Quốc
gia, môn Sinh học; tại Hoc24h.vn
 Bảng đáp án đúng xem ở cuối đề. Để xem lời giải chi tiết các em xem tại Website: hoc24h.vn => Khóa:
BỘ ĐỀ KÈM SÁCH
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 81[ID: 55525]: Cơ quan tương đồng là
A. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên một cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển
phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển
phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.


C. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi
cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
D. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có các chức năng tương tự nhau cho nên có kiểu
cấu tạo giống nhau.
Câu 82[ID: 35613]: Menđen tìm ra qui luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai
A. hai cặp tính trạng.
B. một cặp tính trạng.
C. một hoặc nhiều cặp tính trạng.
D. nhiều cặp trạng.
Câu 83[ID: 55599]: Tiến hoá nhỏ là
A. là quá trình biến đổi vốn gen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
B. là quá trình biến đổi thành phần kiểu hình và kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
C. là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
D. là quá trình biến đổi thành phần hình và vốn gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
Câu 84[ID: 35876]: Ở một loài thực vật, các gen di truyền độc lập có gen A quy định cây cao, a quy định cây
thấp; B quy định cây quả đỏ, b quy định cây quả trắng. Trong một phép lai thu được kiểu hình cây thấp, quả trắng
chiếm tỉ lệ 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBB x aaBb. B. Aabb x AaBB. C. AaBb x AaBb. D. AaBb x Aabb.
Câu 85[ID: 14305]: Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không
đúng?
A. (A + X)/(T + G) = 1.
B. %(A + X) = %(T + G).
C. A + T = G + X.
D. A + G = T + X.
Câu 86[ID: 36363]: Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự
thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật
A. tương tác bổ sung.
B. phân li độc lập.
C. phân li.
D. trội lặn không hoàn toàn.

Câu 87[ID: 54688]: Môi trường là
A. khoảng khu vực sinh vật di chuyển và hoạt động, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp tác
động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
B. phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác
động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 1


C. khoảng không gian kiếm ăn, hoạt động và sinh sản của sinh vật, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường
gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng của sinh vật.
D. khoảng không gian sống bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường gián tiếp tác động
lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Câu 88[ID: 43021]: Tiêu hóa là quá trình
A. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
B. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. làm thay đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
D. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
Câu 89[ID: 14670]: Các nuclêotit trên mạch đơn của ADN được kí hiệu,: A1,T1,G1,X1, và A2,T2,G2,X2. Biểu
thức nào sau đây là đúng:
A. A1+T1+G1+X2=N1.
B. A1+T2+G1+X2= N1.
C. A1+A2+X1+G2=N1.
D. A1+A2+G1+G2=N1.
Câu 90[ID: 45957]: Kiểu hình được tạo thành là
A. do bố truyền cho qua quá trình giảm phân và thụ tinh.
B. kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
C. do mẹ truyền cho qua quá trình giảm phân và thụ tinh.
D. kết quả tổ hợp các tính trạng có chọn lọc của bố và mẹ.

Câu 91[ID: 24961]: Nhiễm sắc thể( NST) kép được cấu tạo từ:
A. hai NST đơn dính nhau qua tâm động.
B. hai crômatit dính nhau qua tâm động
C. hai sợi nhiễm sắc dính nhau qua tâm động.
D. hai NST tương đồng.
Câu 92[ID: 29277]: Lông hút của rễ do tế bào nào phát triển thành?
A. Tế bào vỏ rễ.
B. Tế bào biểu bì.
C. Tế bào mạch gỗ ở rễ.
D. Tế bào nội bì.
Câu 93[ID: 73516]: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là
A. tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim; đưa
ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. tạo ADN tái tổ hợp; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận.
C. tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận; cắt và nối 2 loại
ADN bởi cùng một loại enzim.
D. tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 94[ID: 35884]: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần
chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:
A. 3n
B. 2n
C. (1:2:1)n
D. (1:1)n.
Câu 95[ID: 48678]: Vốn gen là
A. tập hợp tất cả các gen có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định.
B. tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định.
C. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.
D. tập hợp tất cả các alen cùng quy định một tính trạng ở một thời điểm nhất định.
Câu 96[ID: 71559]: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.

B. tỉ lệ phần trăm lượng chất khô chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
C. tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
D. tỉ lệ phần trăm năng lượng bị thất thoát giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu 97[ID: 14839]: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit
loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
A. 0,67.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,50.

Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 2


Câu 98[ID: 35636]: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho
cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là
1
1
3
2
A. .
B. .
C. .
D. .
3
2
4
3

Câu 99[ID: 55688]: Theo quan niệm hiện đại. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự phân hoá khả năng nguỵ trang của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. sự phân hoá khả năng kiếm mồi của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. sự phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. sự phân hoá khả năng tự vệ của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 100[ID: 54703]: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-300C, khi nhiệt độ xuống
dưới 00C và cao hơn 400C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ
1. 20 – 300C được gọi là giới hạn sinh thái
2. 20 – 300C được gọi là khoảng thuận lợi
3. 0 – 400C được gọi là giới hạn sinh thái
4. 0 – 400C được gọi là khoảng chống chịu
5. 00C gọi là giới hạn dưới, 400C gọi là giới hạn trên.
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 5.
C. 1, 4, 5.
D. 3, 4, 5.
Câu 101[ID: 43030]: Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa:
I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa
bị trộn lẫn chất thải.
II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng
III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa
cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn
IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ
vào máu.
A. II, III, IV. B. I, II, III.
C. I, III, IV. D. I, II, IV.
Câu 102[ID: 55299]: Ý có nội dung sai khi nói về chu trình cacbon là
A. CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình quang hợp.
B. CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình hô hấp.
C. CO2 được tạo ra qua quá trình hô hấp, sản xuất , giao thông vận tải.

D. trong bầu khí quyển, CO2 khá ổn định hàng triệu năm nay.
Câu 103[ID: 29292]: Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
I. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
II. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
III. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
IV. Không cần tiêu tốn năng lượng.
Số đặc điểm đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 104[ID: 20911]: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của điều hoà hoạt động gen ở tế bào
nhân thực?
I. Cơ chế điều hoà phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.
II. Có nhiều mức điều hoà, qua nhiều giai đoạn: từ NST tháo xoắn đến biến đổi sau dịch mã.
III. Điều hoà dịch mã là điều hoà lượng mARN được tạo ra.
IV. Điều hoà sau dịch mã là quá trình làm biến đổi prôtêin để có thể thực hiện được chức năng nhất định.
Những prôtêin không cần thiết, dư thừa sẽ được phân giải tạo axit amin dự trữ hoặc làm ổn định độ pH của
huyết tương.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 3


Câu 105[ID: 73514]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây
hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn,

thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện
của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có
bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp
tử.
III. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
IV. Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 106[ID: 73960]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể sinh vật?
I. Tỉ lệ giới tính đặc trưng cho từng loài và không thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của cá thể.
II. Mật độ cá thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nhưng không ảnh hưởng đến khả năng tử vong của cá thể.
III. Mật độ cá thể đặc trưng cho từng loài sinh vật và không thay đổi theo mùa.
IV. Kích thước quần thể thường tỉ lệ nghịch với kích thước của cơ thể sinh vật.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1
Câu 107[ID: 72244]: Các phát biểu sau đây về thể đa bội:
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường.
II. Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội.
III. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
IV. Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa
bội.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 108[ID: 23019]: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:
I. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự
tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
II. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra
sự cạnh tranh khác loài.
III. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.
IV Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy chủ yếu quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 3
D. 1.
Câu 109[ID: 71666]: Cho các phát biểu sau:
I. Chất cảm ứng của Operon-Lac ở E.coli là lactose.
II. Khi Operon Lac phiên mã tạo ba mARN tương ứng với các gen Z, Y và A.
III. Sản phẩm của tất cả quá trình phiên mã là ARN.
IV. Ở sinh vật nhân thực, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn trước phiên mã.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 110[ID: 73958]: Cho những quan niệm học thuyết Đacuyn:
I. Biến dị cá thể là những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong đời sống cá thể của sinh vật.
II. Đấu tranh sinh tồn là động lực của quá trình tiến hóa
III. Biến dị đồng loạt là các cá thể trong cùng một loài có những biến đổi giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh.
IV. Biến dị đồng loạt là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa.

Có bao nhiêu quan niệm đúng?
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 4


A. 3.
B. 4.
C. 2.
Câu 111[ID: 65197]: Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:

D. 1.

I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
II. Loài sâu tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Nếu số lượng hổ bị giảm thì sẽ kéo theo giảm số lượng sâu.
IV. Quan hệ giữa bọ ngựa và thú nhỏ là quan hệ hợp tác.
Số kết luận đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 112[ID: 72208]: Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn
phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả
năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại
kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?
A. 6 kiểu gen lưỡng bội và 15 kiểu gen lệch bội.
B. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.
C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội.
D. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội.

Câu 113[ID: 71750]: Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, thu được đời F1 đều có
hoa kép, màu trắng, lá đài dài. Cho F1 giao phối với một cá thể khác, chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện kiểu
hình:
1805 hoa kép, màu tím, lá đài dài.
1796 hoa kép, màu trắng, lá đài ngắn.
599 hoa đơn, màu trắng, lá đài ngắn.
602 hoa đơn, màu tím, lá đài dài.
Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.
II. Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau.
III. Hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước lá đài di truyền liên kết với nhau.
bd
IV. Cây khác đem lai có kiểu gen Aa
bd
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A
B
Câu 114[ID: 73555]: Ở người: alen I quy định nhóm máu A, I quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên
người có kiểu gen I AIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương
đối của các alen IA, IB, IO.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q 2 + 2qr.
II. Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq
III. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có nhóm máu O là
2

 2qr  1

 2
 .
 q  2qr  4

IV. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy và Lan có
nhóm máu O là  2qr  1 
2

2

 2
 . 
 q  2qr  4 

Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 115[ID: 31204]: Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể:
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 5


I. Chuyển đoạn tương hổ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
II. Chuyển đoạn tương hỗ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.
III. Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại
giao tử bình thường.
IV. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương

đồng với nó và ngược lại.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 116[ID: 23009]: Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau thu được F1 có tỉ lệ: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1
quả dài. Có bao nhiêu quy luật di truyền chi phối phép lai trên trong số những quy luật di truyền dưới đây:
I. Trội lặn không hoàn toàn.
II. Quy luật phân li của Menđen.
III. Quy luật tương tác gen dạng bổ sung.
IV. Quy luật hoán vị gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
De
DE
Câu 117[ID: 23015]: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb
x ♀ AaBb
. Giả sử trong quá
dE
de
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm
phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể ba (2n + 1) với
kiểu gen khác nhau?
A. 36
B. 48
C. 84
D. 24

Câu 118[ID: 99298]: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng
không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 119 [ID: 26310]: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân ly độc lập, mỗi bệnh do một gen quy
định.

?
: Bị bệnh 1
: Bị bệnh 2
: Bị cả 2 bệnh
Biết rằng người mẹ của cô gái ở thế hệ thứ III không mang gen bệnh. Tính xác suất để người con của cặp vợ
chồng ở thế hệ thứ III bị cả hai bệnh.
1
1
1
1
A.
B.
C.
D.
36

32
16
8
Câu 120[ID: 99382]: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định
hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 6


II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
----------------------HẾT--------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC
ĐỀ SỐ: 01
Để xem lời giải chi tiết các em xem tại Website: />
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 7


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC

BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM - ĐỀ SỐ: 02
(Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Lưu ý:
 Đề trong cuốn sách này nội dung không trung với đề trong khóa Super-2: Luyện đề thi thử THPT Quốc
gia, môn Sinh học; tại Hoc24h.vn
 Bảng đáp án đúng xem ở cuối đề. Để xem lời giải chi tiết các em xem tại Website: hoc24h.vn => Khóa:
BỘ ĐỀ KÈM SÁCH
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 81[ID: 55527]: Cơ quan tương tự là
A. những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
B. những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
C. những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau và được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
D. những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau và được bắt nguồn từ những nguồn gốc khác nhau.
Câu 82[ID: 35615 ]: Menđen đã rút ra kết luận khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính
trạng là thế hệ thứ nhất sẽ
A. đồng tính về tính trạng lặn, tính trạng không biểu hiện gọi là tính trạng trội.
B. phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 kiểu hình trội và 1 kiểu hình lặn.
C. đồng tính giống một bên, tính trạng được biểu hiện gọi là tính trạng trội.
D. phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 kiểu hình trội và 1 kiểu hình lặn.
Câu 83 [ID: 55600]: Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là
A. hình thành lên quần thể thích nghi.
B. hình thành lên loài mới.
C. hình thành lên quần xã.
D. hình thành lên đặc điểm thích nghi.
Câu 84[ID: 35878]: Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng
thân thấp; gen B quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt dài. Các gen quy định tính
trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân

thấp, hạt dài thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả với tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9: 3 : 3 : 1.
B. 11 :1.
C. 9 : 1.
D. 3 : 1.
Câu 85[ID: 14431 ]: Ba thành phần cấu tạo nên đơn phân của axit nuclêic liên kết với nhau theo trình tự
A. Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon – Bazơ nitơ.
B. Đường 5 cacbon – Axit phốtphoric – Bazơ nitơ.
C. Axit phốtphoric – Bazơ nitơ – Đường 5 cacbon.
D. Bazơ nitơ – Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon.
Câu 86 [ID: 36364]: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt.
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả
bí ngô
A. do một cặp gen quy định.
B. di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn.
C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 87[ID: 54689]: Có các loại môi trường sống cơ bản là
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường khí quyển, môi trường sinh vật.
B. môi trường khí quyển, môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn.
C. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 1


D. môi trường trên mặt đất, môi trường khí quyển, môi trường nước, môi trường sinh vật.
Câu 88[ID: 43023]: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức
A. tiêu hóa nội bào.
B. tiêu hóa ngoại bào và nội bào.

C. tiêu hóa ngoại bào.
D. túi tiêu hóa.
Câu 89[ID: 15382]: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nối các đoạn okazaki
A. ở mạch tổng hợp liên tục.
B. ở mạch được tổng hợp cùng chiều tháo xoắn.
C. ở mạch mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’.
D. ở mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn.
Câu 90[ID: 45959]: Thường biến có đặc điểm cơ bản là
A. biểu hiện không theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiên môi trường, không do
những biến đổi của kiểu gen, không di truyền.
B. biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiên môi trường, do những
biến đổi của kiểu gen nhưng không di truyền.
C. biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiên môi trường, do những
biến đổi của kiểu gen và di truyền được.
D. biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiên môi trường, không do
những biến đổi của kiểu gen, không di truyền.
Câu 91[ID: 24967]: Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng
A. đã tự nhân đôi.
B. xoắn và co ngắn cực đại.
C. tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
D. chưa phân ly về các cực tế bào.
Câu 92[ID: 29388]: Lông hút có vai trò chủ yếu là:
A. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
B. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
C. Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.
D. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 93[ID: 50319]: Ưu thế lai là hiện tượng
A. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với
các dạng bố mẹ.
B. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với

các dạng bố mẹ.
C. con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kén hơn so với các
dạng bố mẹ.
D. con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng
bố mẹ.
Câu 94[ID: 35887]: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy
định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho
kiểu gen và kiểu hình ít nhất?
A. AABB x AaBb.
B. AABb x AaBb.
C. Aabb x aaBb.
D. AABB x AABb
Câu 95[ID: 48679]: Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng giao tử mang alen
A. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. của gen đó trên tổng số alen của các loại gen khác nhau trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. của gen đó trên tổng số giao tử mang các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm
xác định.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 2


D. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 96 [ID: 20935]: Trên cùng một vĩ độ, sự phân bố của các khu sinh học theo sự giảm dần về mức độ khô
hạn trong trường hợp nào dưới đây là đúng?
A. Hoang mạc → Savan → Rừng Địa Trung Hải.
B. Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.
C. Thảo nguyên → Rừng Địa Trung Hải → Rừng mưa nhiệt đới.
D. Savan→ Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 97[ID: 14841]: Nếu như tỉ lệ A+G ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ

T+X

sung là.
A. 2
B. 0,2
C. 0,5
D. 5
Câu 98[ID: 35642 ]: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết:
Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 6 kiểu.
B. 4 kiểu.
C. 2 kiểu.
D. 3 kiểu.
Câu 99[ID: 55689]: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di
truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2: 0,40AA
+ 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 100[ID: 54712]: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là:
I. Môi trường không khí
II. Môi trường trên cạn
III. Môi trường đất
IV. Môi trường xã hội
V. Môi trường nước
VI. Môi trường sinh vật
Trả lời
A. I, II, IV, VI

B. I, III, V, VI C. II, III, V, VI D. II, III, IV, V.
Câu 101[ID: 43035]: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào
B. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào
C. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
Câu 102[ID: 55301]: Ý có nội dung sai khi nói về chu trình nước là
A. nước không chỉ điều hoà khí hậu cho toàn cầu mà còn cung cấp nước cho sự phát triển của sinh giới.
B. trên lục địa nước phân bố không đều, nhiều vùng rộng lớn, nhiều tháng nhiều năm không đủ nước và ngược
lại.
C. Trên Trái Đất nước luôn duy trì một trạng thái tồn tại của mình (rắn hoặc lỏng hoặc khí) làm cho không khí
được điều hoà.
D. nước mưa trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi
nước trên mặt đất.
Câu 103[ID: 57343]: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và
chọn kết luận đúng nhất:

Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 3


A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O 2.
B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO 2.
C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO 2.
D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO 3.
Câu 104[ID: 23208]: Xét các phát biểu sau đây:
I. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.

IV. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2
Câu 105[ID: 73513]: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với
nhau, đời con thu được F1 tỉ lệ là 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do cặp gen
Dd quy định; tính trạng màu hoa do sự tương tác giữa hai cặp alen Aa và Bb quy định, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có mấy phép lai sau đây không phù hợp với kết quả trên?
I. Aa

x Aa

.

II. Aa

x Aa

.

II. Aa

x Aa

.

IV. AaBbDd x AaBbDd.


A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 106[ID: 73949]: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, xét các kết luận sau đây:
I. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
II. Mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì được gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
IV. Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 107[ID: 72239]: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:
I. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
II. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
III. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
IV. Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 108[ID: 23210]: Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
A. 2.
B. 3.

C. 1.
D. 4.
Câu 109[ID: 71660]: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng?
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 4


I. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm
gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
II. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số
nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
III. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết
bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
IV. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết
thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 110[ID: 73950]: Có bao nhiêu nhận xét không phải là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên?
I. Làm đa dạng vốn gen quần thể.
II. Là nhân tố tiến hóa định hướng.
III. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp.
IV. Làm biến đổi tần số alen chậm chạp, nhưng nhanh hơn đột biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11187 [ID: 65307]: Cho ba lưới thức ăn ở ba quần xã sau:


I.
II.
III.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng khi nói về các lưới thức ăn này?
I. Khi loài A bị diêt vong thì các quần xã trên vẫn có thể tồn tại được nhưng khó phát triển hơn.
II. Trong 3 quần xã trên, quần xã 3 là quần xã ổn định nhất.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
IV. Nếu loài X từ quần xã 3 di cư sang quần xã I thì sẽ làm tăng số lượng của loài E.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 112[ID: 72206]: Cho biết A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán
Ab Ab

vị gen với tầ số 40%. Bố mẹ có kiểu gen
. Cho các phát biểu sau:
aB aB
I. Số tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ là 8 tổ hợp.
II. Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 là 10 kiểu gen.
ab
III. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen
là 4%.
ab
aB
IV. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen
là 6%.
ab
Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
DE
De
Câu 113[ID: 71749]: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb
x ♀ AaBb
. Giả sử trong quá
de
dE
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm
phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị
gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có
thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 12.
B. 16.
C. 24.
D. 60.

Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 5


Câu 114[ID: 73569]: Ở ruồi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có
2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới
tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đống X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trinh giảm phân
và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tổi đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao
nhiêu?

A. 4536.
B. 2592.
C. 7128.
D. 1512
Câu 115[ID: 31216]: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp
từ một phân tử ADN mẹ.
II. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
IV. trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 116[ID: 23206]: Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây
cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả
tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao,
quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu
được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.
Cho các phát biểu sau:
I. Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.
II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
aB
Ab
III. P có kiểu gen:
×
.
aB
Ab
aB

Ab
IV. Kiểu gen của cây F2 là:
×
ab
ab
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ab Me
Câu 117[ID: 20895]: Có 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen
giảm phân không phát sinh đột biến
aB mE
đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỷ lệ 4 loại tinh trùng đó là
A. 1: 1: 1: 1.
B. 1: 1: 2: 2.
C. 3: 3: 1: 1.
D. 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1.
Câu 118[ID: 99299]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là A1, A2, A3, A4, A5 quy
định theo thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5 . Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3
quy định hoa vàng, A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1 A4 A5A5 ×
A1A2A3A5, thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 ?
I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/12.
II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 3/4.
III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/6.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 119[ID: 54421]: Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên NST thường,
bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định. Theo
dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 6


Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Cho các
phát biểu về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II nói trên:
I. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.
II. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.
III. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.
IV. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 120[ID: 99384]: Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen
A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so
với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể
lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể
lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông

ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở
đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
----------------------HẾT--------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC
ĐỀ SỐ: 02
Để xem lời giải chi tiết các em xem tại Website: />
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 7


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC
BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM - ĐỀ SỐ: 02
(Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Lưu ý:
 Đề trong cuốn sách này nội dung không trung với đề trong khóa Super-2: Luyện đề thi thử THPT Quốc
gia, môn Sinh học; tại Hoc24h.vn
 Bảng đáp án đúng xem ở cuối đề. Để xem lời giải chi tiết các em xem tại Website: hoc24h.vn => Khóa:
BỘ ĐỀ KÈM SÁCH
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 81[ID: 55527]: Cơ quan tương tự là

A. những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
B. những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
C. những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau và được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
D. những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau và được bắt nguồn từ những nguồn gốc khác nhau.
Câu 82[ID: 35615 ]: Menđen đã rút ra kết luận khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính
trạng là thế hệ thứ nhất sẽ
A. đồng tính về tính trạng lặn, tính trạng không biểu hiện gọi là tính trạng trội.
B. phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 kiểu hình trội và 1 kiểu hình lặn.
C. đồng tính giống một bên, tính trạng được biểu hiện gọi là tính trạng trội.
D. phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 kiểu hình trội và 1 kiểu hình lặn.
Câu 83 [ID: 55600]: Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là
A. hình thành lên quần thể thích nghi.
B. hình thành lên loài mới.
C. hình thành lên quần xã.
D. hình thành lên đặc điểm thích nghi.
Câu 84[ID: 35878]: Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng
thân thấp; gen B quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt dài. Các gen quy định tính
trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân
thấp, hạt dài thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả với tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9: 3 : 3 : 1.
B. 11 :1.
C. 9 : 1.
D. 3 : 1.
Câu 85[ID: 14431 ]: Ba thành phần cấu tạo nên đơn phân của axit nuclêic liên kết với nhau theo trình tự
A. Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon – Bazơ nitơ.
B. Đường 5 cacbon – Axit phốtphoric – Bazơ nitơ.
C. Axit phốtphoric – Bazơ nitơ – Đường 5 cacbon.
D. Bazơ nitơ – Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon.
Câu 86 [ID: 36364]: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả
dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng

quả bí ngô
A. do một cặp gen quy định.
B. di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn.
C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 87[ID: 54689]: Có các loại môi trường sống cơ bản là
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường khí quyển, môi trường sinh vật.
B. môi trường khí quyển, môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn.
C. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 1


D. môi trường trên mặt đất, môi trường khí quyển, môi trường nước, môi trường sinh vật.
Câu 88[ID: 43023]: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức
A. tiêu hóa nội bào.
B. tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào.
D. túi tiêu hóa.
Câu 89[ID: 15382]: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nối các đoạn okazaki
A. ở mạch tổng hợp liên tục.
B. ở mạch được tổng hợp cùng chiều tháo xoắn.
C. ở mạch mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’.
D. ở mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn.
Câu 90[ID: 45959]: Thường biến có đặc điểm cơ bản là
A. biểu hiện không theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiên môi trường, không do
những biến đổi của kiểu gen, không di truyền.
B. biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiên môi trường, do những
biến đổi của kiểu gen nhưng không di truyền.

C. biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiên môi trường, do những
biến đổi của kiểu gen và di truyền được.
D. biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiên môi trường, không do
những biến đổi của kiểu gen, không di truyền.
Câu 91[ID: 24967]: Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng
A. đã tự nhân đôi.
B. xoắn và co ngắn cực đại.
C. tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
D. chưa phân ly về các cực tế bào.
Câu 92[ID: 29388]: Lông hút có vai trò chủ yếu là:
A. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
B. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
C. Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.
D. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 93[ID: 50319]: Ưu thế lai là hiện tượng
A. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với
các dạng bố mẹ.
B. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với
các dạng bố mẹ.
C. con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kén hơn so với các
dạng bố mẹ.
D. con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng
bố mẹ.
Câu 94[ID: 35887]: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy
định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho
kiểu gen và kiểu hình ít nhất?
A. AABB x AaBb.
B. AABb x AaBb.
C. Aabb x aaBb.
D. AABB x AABb

Câu 95[ID: 48679]: Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng giao tử mang alen
A. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. của gen đó trên tổng số alen của các loại gen khác nhau trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. của gen đó trên tổng số giao tử mang các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm
xác định.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 2


D. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 96 [ID: 20935]: Trên cùng một vĩ độ, sự phân bố của các khu sinh học theo sự giảm dần về mức độ khô
hạn trong trường hợp nào dưới đây là đúng?
A. Hoang mạc → Savan → Rừng Địa Trung Hải.
B. Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.
C. Thảo nguyên → Rừng Địa Trung Hải → Rừng mưa nhiệt đới.
D. Savan→ Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 97[ID: 14841]: Nếu như tỉ lệ A+G ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ
T+X

sung là.
A. 2
B. 0,2
C. 0,5
D. 5
Câu 98[ID: 35642 ]: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết:
Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 6 kiểu.
B. 4 kiểu.
C. 2 kiểu.

D. 3 kiểu.
Câu 99[ID: 55689]: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di
truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2: 0,40AA
+ 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 100[ID: 54712]: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là:
I. Môi trường không khí
II. Môi trường trên cạn
III. Môi trường đất
IV. Môi trường xã hội
V. Môi trường nước
VI. Môi trường sinh vật
Trả lời
A. I, II, IV, VI
B. I, III, V, VI C. II, III, V, VI D. II, III, IV, V.
Câu 101[ID: 43035]: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào
B. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào
C. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
Câu 102[ID: 55301]: Ý có nội dung sai khi nói về chu trình nước là
A. nước không chỉ điều hoà khí hậu cho toàn cầu mà còn cung cấp nước cho sự phát triển của sinh giới.
B. trên lục địa nước phân bố không đều, nhiều vùng rộng lớn, nhiều tháng nhiều năm không đủ nước và ngược
lại.
C. Trên Trái Đất nước luôn duy trì một trạng thái tồn tại của mình (rắn hoặc lỏng hoặc khí) làm cho không khí
được điều hoà.

D. nước mưa trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi
nước trên mặt đất.
Câu 103[ID: 57343]: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và
chọn kết luận đúng nhất:

Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 3


A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2.
B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.
Câu 104[ID: 23208]: Xét các phát biểu sau đây:
I. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
IV. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2
Câu 105[ID: 73513]: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với
nhau, đời con thu được F1 tỉ lệ là 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do cặp gen
Dd quy định; tính trạng màu hoa do sự tương tác giữa hai cặp alen Aa và Bb quy định, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có mấy phép lai sau đây không phù hợp với kết quả trên?
I. Aa


x Aa

.

II. Aa

x Aa

.

II. Aa

x Aa

.

IV. AaBbDd x AaBbDd.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 106[ID: 73949]: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, xét các kết luận sau đây:
I. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
II. Mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì được gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
IV. Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 107[ID: 72239]: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:
I. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
II. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
III. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
IV. Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 108[ID: 23210]: Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 109[ID: 71660]: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng?
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 4


I. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm
gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
II. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số
nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.

III. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết
bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
IV. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết
thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 110[ID: 73950]: Có bao nhiêu nhận xét không phải là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên?
I. Làm đa dạng vốn gen quần thể.
II. Là nhân tố tiến hóa định hướng.
III. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp.
IV. Làm biến đổi tần số alen chậm chạp, nhưng nhanh hơn đột biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11187 [ID: 65307]: Cho ba lưới thức ăn ở ba quần xã sau:

I.
II.
III.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng khi nói về các lưới thức ăn này?
I. Khi loài A bị diêt vong thì các quần xã trên vẫn có thể tồn tại được nhưng khó phát triển hơn.
II. Trong 3 quần xã trên, quần xã 3 là quần xã ổn định nhất.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
IV. Nếu loài X từ quần xã 3 di cư sang quần xã I thì sẽ làm tăng số lượng của loài E.
A. 1.
B. 3.
C. 4.

D. 2.
Câu 112[ID: 72206]: Cho biết A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán
Ab Ab

vị gen với tầ số 40%. Bố mẹ có kiểu gen
. Cho các phát biểu sau:
aB aB
I. Số tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ là 8 tổ hợp.
II. Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 là 10 kiểu gen.
ab
III. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen
là 4%.
ab
aB
IV. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen
là 6%.
ab
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
DE
De
Câu 113[ID: 71749]: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb
x ♀ AaBb
. Giả sử trong quá
de
dE
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm

phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị
gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh
có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 12.
B. 16.
C. 24.
D. 60.

Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 5


Câu 114[ID: 73569]: Ở ruồi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có
2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới
tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đống X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trinh giảm phân
và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tổi đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao
nhiêu?
A. 4536.
B. 2592.
C. 7128.
D. 1512
Câu 115[ID: 31216]: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp
từ một phân tử ADN mẹ.
II. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
IV. trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 116[ID: 23206]: Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây
cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả
tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao,
quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu
được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.
Cho các phát biểu sau:
I. Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.
II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Ab
aB
III. P có kiểu gen:
×
.
Ab
aB
Ab aB
IV. Kiểu gen của cây F2 là:
×
ab
ab
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ab Me
Câu 117[ID: 20895]: Có 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen
giảm phân không phát sinh đột

aB mE
biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỷ lệ 4 loại tinh trùng đó là
A. 1: 1: 1: 1.
B. 1: 1: 2: 2.
C. 3: 3: 1: 1.
D. 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1.
Câu 118[ID: 99299]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là A1, A2, A3, A4, A5 quy
định theo thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3
quy định hoa vàng, A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A4A5A5 ×
A1A2A3A5, thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/12.
II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 3/4.
III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/6.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 119[ID: 54421]: Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên NST thường,
bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định. Theo
dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 6


Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Cho các
phát biểu về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II nói trên:

I. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.
II. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.
III. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.
IV. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 120[ID: 99384]: Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó
alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn
toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể
lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể
lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông
ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở
đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
----------------------HẾT--------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC
ĐỀ SỐ: 02
Để xem lời giải chi tiết các em xem tại Website: />Hoặc các em có thể xem và ôn luyện ngay trên APP Hoc24h.vn

Hệ điều hành IOS:
/>Hệ điều hành Android:
/>Lưu ý : APP HOC24H.VN sử dụng HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ khi các em luyện đề.

81 82
B C
96 97
B D

83
B
98
A

84 85 86
A A C
99 100 101
B C C
111 112 113 114 115 116
D

D

C

B

A

C


87
C
102
C
117

88
A
103
B
118

89
D
104
C
119

90
D
105
C
120

B

D

B


D

91
B
106
B

92
D
107
B

93
D
108
B

94
D
109
D

95
C
110
C

ĐIỂM:


Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 7


GỢI Ý GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 02
Câu 81[ID: 55527]: Cơ quan tương tự: là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không được bắt
nguồn từ cùng một nguồn gốc.
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan bắt nguồn từ một nguồn gốc nhưng thực hiện những chức năng khác
nhau.
Câu 82[ID: 35615 ]: Gọi A - Đỏ > a - trắng.
P: AA (đỏ) x aa (trắng).
F1: 100% Aa (đỏ).
→ F1 đồng tính, giống một bên, biểu hiện tính trạng trội.
Câu 83 [ID: 55600]: Tiến hóa nhỏ còn gọi là tiến hóa vi mô, là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể bao gồm sự phát sinh các đột biến, sự phát tán các đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có
lợi, sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Kết quả của tiến hóa nhỏ là loài mới được
hình thành.
Câu 84[ID: 35878]: Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt
dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB × aabb) → F1 tự thụ
phấn (AaBb × AaBb) → F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1
Câu 85[ID: 14431 ]: ADN là đại phân tử, cấu tạo từ nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các nucleotide.
Mỗi nucleotide gồm có 3 thành phần: acid photphoric, đường 5 cacbon, bazo nito.
Trình tự liên kết là: Acid photphorix – đường 5 cacbon – bazo nito.
Câu 86 [ID: 36364]: Lai bí ngô quả tròn thuần chủng → F1 thu được quả dẹt. Tự thụ phấn → F2 thu được tỷ lệ
kiểu hình 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.
F2 tạo ra 16 tổ hợp giao tử → mỗi bên cho 4 loại giao tử → F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
Tính trạng quả bí ngô di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Câu 87[ID: 54689]: Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực trực

tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Có 4 loại môi trường:
+ Môi trường trên cạn: mặt đất và lớp khí quyển, phần lớn sinh vật sống ở môi trường trên cạn:
+ Môi trường đất: các lớp đất phía sâu, có cả các sinh vật sống trong các lớp đất đó.
+ Môi trường nước: các vùng nước ngọt, nước mặn, nước lợ và các sinh vật thủy sinh
+ Môi trường sinh vật: bao gồm thực vật, động vật và con người, nơi sống của các sinh vật như vật kí sinh và
cộng sinh.
Câu 88[ID: 43023]: Động vật đơn bào (ví dụ trùng amip, trùng đế giày) có hình thức tiêu hóa nội

bào. Thức ăn được thực bào vào trong tế bào, sau đó đưa tới không bào tiêu hóa để thủy phân
thành các chất đơn giản.
Câu 89[ID: 15382]: Mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn là mạch tổng hợp gián đoạn, nên cần có
enzim nối ligaza để nối các đoạn nucleotit lại với nhau.
Câu 90[ID: 45959]: Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá
thể dưới ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không liên quan đến biển đổi KG.
→ B, C sai.
Tất cả các cá thể có cùng một KG trong một điều kiện môi trường sẽ cùng biển hiện theo một hướng xác định
Câu 91[ID: 24967]: Trong các kì của nguyên phân:
+ Kì đầu: NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn.
+ Kì giữa: NST co ngắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ Kì sau: Nhờ sự co rút của tho vô sắc, các NST đi về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối: NST đi về hai cực của tế bào, tiếp tục quá trình phân chia tế bào chất.
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 8


+ Kì giữa: hình thái nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất trong nguyên phân vì kì này NST co ngắn và đóng xoắn
cực đại.
Câu 92[ID: 29388]: Miền lông hút có rất nhiều lông hút có nhiệm vụ hút nước và muối khoáng.


Lông hút là những tế bào trực tiếp hấp thu nước và muối khoáng, có cấu tạo đặc biệt, thích nghi
với chức năng:
Khác với các tế bào ở mặt lá tế bào lông hút không có lớp cutin bề mặt, có không bào lớn lên
gây ra chênh lệnh về áp suất - áp suất bên ngoài cao hơn bên trong tế bào tạo nên một lực hút
nước, thành tế bào mỏng - giúp nước dễ dàng thấm qua
Đồng thời còn có nguyên nhân là có ba lực tác động khiến cho việc hút nước được dễ dàng là
lực hút của rễ (đó là hoạt động hô hấp) + lực hút của lá (là sự thoát hơi nước) và cuối cùng là
lực liên kết giữa các phân tử nước - lực này như một sợi dây vô hình khi một phân tử đi lên thì
nó cũng hút các phân tử nước khác đi theo. Có thể bạn chưa rõ về lực thứ 3 này nhưng nó rất
quen thuộc trong cuộc sống của bạn - đó là sức căng bề mặt của nước, tạo nên hiện tượng mao
dẫn, và các bong bóng nước tạo nên cũng nhờ sự liên kết của các phân tử nước.
Câu 94[ID: 35887]: Ở đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn, các gen phân li độc lập.
Phép lai cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất.
AABB × AaBb → 4 kiểu gen; 1 kiểu hình
AABb × AaBb → 6 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Aabb × aaBb → 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
AABB × AABb → 2 kiểu gen, 1 kiểu hình.
Câu 95[ID: 48679]: Tần số alen ( tỷ lệ số giao tử mang alen của gen đó trên tổng sổ giao tử mang các loại alen
khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định)
A. Sai. Tần số alen tính = tổng số giao tử mang alen đó /tổng số giao tử mang alen khác nhau của gen đó.
B. Sai. Tần số alen chỉ tính các alen trong 1 gen chứu k tính trên nhiều loại gen.
D. Số lượng giao tử/tổng số giao tử mang alen khác nhau của gen chứ k tính tổng số alen.
Câu 97[ID: 14841]: Tỷ lệ A+G ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử DNA là 0,2 thì tỉ lệ ở sợi bổ sung A+G
T+X

T+X

sẽ là:


1
Vì A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2 → Nên: A1 +G1 = 0,2 → A 2 +G 2 =
= 5.
0, 2
T1 +X1
T2 +X 2
Câu 98[ID: 35642 ]: Với 2 alen A và a, trong QT có 3 KG: AA, Aa, aa.
Các kiểu giao phối khi không xét vai trò của giới tính là: AA x AA, Aa x Aa, aa x aa, AA x Aa, AA x aa, Aa x
aa (6). → Đáp án A.
Công thức: + Không xét vai trò giới tính: n + C 2n .
+ Xét vai trò giới tính: n + A 2n .
(Với n là số KG tối đa có trong QT)
Câu 99[ID: 55689]: Từ cấu trúc di truyền ở các thế hệ ta thấy:
Từ thế hệ P đến F4 thì tỉ lệ kiểu gen AA và Aa đang giảm dần
→ Chọn lọc tự nhiên loại bỏ những cá thể mang kiểu hình trội
Câu 100[ID: 54712]: Có 4 loại môi trường:
+ Môi trường trên cạn: mặt đất và lớp khí quyển, phần lớn sinh vật sống ở môi trường trên cạn:
+ Môi trường đất: các lớp đất phía sâu, có cả các sinh vật sống trong các lớp đất đó.
+ Môi trường nước: các vùng nước ngọt, nước mặn, nước lợ và các sinh vật thủy sinh
+ Môi trường sinh vật: bao gồm thực vật, động vật và con người, nơi sống của các sinh vật như vật kí sinh và
cộng sinh.
Câu 101[ID: 43035]: Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa:
Thầy Thịnh Nam – Giáo viên liên tục nhiều năm dẫn đầu số học sinh theo học đạt điểm 10 môn Sinh học

Trang 9


×