Tải bản đầy đủ (.pdf) (184 trang)

Tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của lao động trẻ di cư đến các khu công nghiệp hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 184 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN VĂN HÙNG

TIẾP CẬN DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
SINH SẢN CỦA LAO ĐỘNG TRẺ DI CƢ ĐẾN CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP HIỆN NAY
(Nghiên cứu trường hợp tại 2 tỉnh Bắc Giang và Vĩnh Phúc)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC

HÀ NỘI – 2019


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................... 17
1.1. Tìn ìn di cư ở Việt Nam ............................................................................... 17
1.2. C ăm sóc sức khỏe sinh sản của lao động nhập cư .......................................... 18
1.3. Tiếp cận dịch vụ c ăm sóc sức khỏe sinh sản của lao độn di cư tại các khu
công nghiệp. .............................................................................................................. 24
1.4. Các rào cản liên quan đến tiếp cận dịch vụ c ăm sóc sức khỏe sinh sản của
lao độn di cư. ........................................................................................................... 26
1.5. Khoảng tr ng trong nghiên cứu về CSSKSS của lao độn di cư ...................... 29
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................... 32
2.1. Địn n ĩa v iải thích các khái niệm làm việc ............................................... 32
2.2. Các tiếp cận lý thuyết của luận án...................................................................... 37
2.3. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và khung phân tích ........................ 42
2.4. Đặc điểm kinh tế - xã hội của địa bàn khảo sát.................................................. 44


2.5. Chính sách pháp luật liên quan di cư v CSSKSS c o n ười di cư tại Việt Nam .... 51
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG TIẾP CẬN DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC
KHỎE SINH SẢN CỦA LAO ĐỘNG TRẺ DI CƢ ............................................. 56
3.1. Thực trạng tiếp cận t ôn tin, tư vấn về c ăm sóc sức khỏe sinh sản/kế
hoạc óa ia đìn của lao động trẻ di cư. ................................................................ 56
3.2. Thực trạng tiếp cận các biện pháp tránh thai của lao động trẻ di cư ................. 78
3.3. Thực trạng tiếp cận dịch vụ phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường
tình dục của lao động trẻ di cư .................................................................................. 95
Chƣơng 4: NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC TIẾP CẬN
DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN CỦA LAO ĐỘNG TRẺ
DI CƢ ..................................................................................................................... 115
4.1. Những yếu t ản ưởn đến tiếp cận t ôn tin, tư vấn về c ăm sóc sức
khỏe sinh sản, kế hoạc óa ia đìn của lao động trẻ di cư .................................. 115
4.2. Những yếu t ản ưởn đến tiếp cận các biện pháp tránh thai của lao động
trẻ di cư.................................................................................................................... 119
4.3. Những yếu t ản ưởn đến tiếp cận dịch vụ tư vấn, xét nghiệm các bệnh
lây truyền qua đường tình dục................................................................................. 123
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 129
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ...................... 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 134


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BMTK
BVĐK

Biểu mẫu th ng kê
Bệnh viện Đa khoa

BPTT

CĐ, ĐH

Biện pháp tránh thai
Cao đẳn , đại học

CI
CNH, HĐH

Khoảng tin cậy
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSSKSS
DS-KHHGĐ
HIV/AIDS

C ăm sóc sức khỏe sinh sản
Dân s - kế hoạc óa ia đìn
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở n ười.

KCN
KHHGĐ
LMAT

Khu công nghiệp
Kế hoạc óa ia đìn
Làm mẹ an toàn

LTQĐTD
OR


Lây truyền qua đường tình dục
Tỷ s chênh

PVS
PTTT
SKSS
SKTD
SKS/SKTD

Phỏng vấn sâu
P ươn tiện tránh thai
Sức khỏe sinh sản
Sức khỏe tình dục
Sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục

THCS

Trung học cơ sở

THPT
TTYT
TLN
YTY
TTXH
VTN
WHO

Trung học phổ thông
Trung tâm Y tế
Thảo luận nhóm

Trạm Y tế
Tiếp thị xã hội
Vị thành niên
Tổ chức y tế thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Mẫu khảo sát định tính tại địa bàn 2 tỉnh Bắc Gian v Vĩn P úc.............. 7
Bảng 2. Mẫu khảo sát địn lượng tại 3 KCN thuộc địa bàn 2 tỉnh ........................... 10
Bảng 3. Đặc điểm nhân khẩu của lao động trẻ di cư tron mẫu khảo sát định
lượng............................................................................................................... 11
Bản 4. Điều kiện s ng, làm việc của lao động trẻ di cư tron mẫu khảo sát
địn lượng ...................................................................................................... 12
Bảng 3. 1. Địa điểm cung cấp t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ .................... 56
Bảng 3. 2. Hiểu biết về địa điểm cung cấp t ôn tin, tư vấn về CSSKSS của
lao động trẻ di cư c ia t eo t ời gian s ng tại nơi đến (đơn vị %) ................ 57
Bảng 3. 3. Hiểu biết nơi cun cấp t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ của
n óm đ kết ôn v c ưa kết hôn (đơn vị %) ................................................ 58
Bảng 3.4. Nhu cầu biết t êm t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ ..................... 59
Bảng 3. 5. Nhu cầu biết t êm t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ c ia t eo
giới tính của n ười trả lời (%) ........................................................................ 61
Bảng 3. 6. Nhu cầu t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ c ia t eo n óm
tuổi của n ười trả lời (%) ............................................................................... 62
Bảng 3.7. Nhu cầu t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ c ia t eo tìn trạng
hôn nhân của lao động trẻ di cư (đơn vị %) ................................................... 63
Bảng 3. 8. Tỷ lệ được t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ tại KCN có
chính sách và không có chính sách hỗ trợ (đơn vị %) ................................... 65
Bảng 3. 9. Tỷ lệ được t ôn tin, tư vấn về CSSSKSS/KHHGĐ tín t eo t n
phần dân tộc (đơn vị %) ................................................................................. 68
Bảng 3. 10. Tỷ lệ được thông tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ c ia t eo tìn

trạn

ôn n ân (đơn vị %).............................................................................. 69

Bảng 3. 11. Tỷ lệ được t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ c ia t eo t ời
gian s ng tại nơi đến (đơn vị %) .................................................................... 71


Bảng 3. 12. Tỷ lệ được t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ c ia t eo mức
độ tăn ca (đơn vị %) ..................................................................................... 72
Bảng 3. 13. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i được t ôn tin, tư vấn
về CSSKSS/KHHGĐ c ia t eo iới tín (đơn vị %)..................................... 74
Bảng 3. 14. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i được t ôn tin, tư vấn
về CSSKSS/KHHGĐ c ia t eo t nh phần dân tộc (đơn vị %) .................... 75
Bảng 3. 15. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i được t ôn tin, tư vấn
về CSSKSS/KHHGĐ c ia t eo tìn trạn

ôn n ân (đơn vị %) ................... 75

Bảng 3. 16. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i được t ôn tin, tư vấn
về CSSKSS/KHHGĐ c ia t eo mức độ tăn ca (đơn vị %) .......................... 76
Bảng 3. 17. Tỷ lệ lao động trẻ di cư tại KCN biết về các BPTT .............................. 79
Bảng 3. 18. Tỷ lệ hiểu biết về BPTT theo giới tính của lao động trẻ di cư (%) ....... 79
Bảng 3. 19. Hiểu biết về BPTT của lao động trẻ di cư t eo ìn t ức đăn ký
kết ôn (đơn vị %) .......................................................................................... 80
Bảng 3. 20. Nguồn/kênh tiếp cận thông tin về các BPTT ......................................... 81
Bảng 3. 21. Nguồn/kênh tiếp cận thông tin về BPTT theo giới tính của lao
động trẻ di cư (đơn vị %) ............................................................................... 82
Bảng 3. 22. Tỷ lệ lao động trẻ di cư đan sử dụng BPTT ....................................... 84
Bảng 3. 23. Lựa chọn cơ sở cung cấp các BPTT của lao động trẻ di cư .................. 87

Bảng 3. 24. Tỷ lệ sử dụng BPTT theo giới tính của lao động trẻ di cư (ĐV %) ...... 88
Bảng 3. 25. Tỷ lệ sử dụng BPTT theo nhóm tuổi của lao động trẻ di cư (ĐV
%) ................................................................................................................... 88
Bảng 3. 26. Tỷ lệ sử dụng BPTT theo thời gian s ng tại nơi đến (%) ...................... 91
Bảng 3. 27. Tỷ lệ sử dụng BPTT tính theo thu nhập hàng tháng của lao động
trẻ di cư (đơn vị %) ........................................................................................ 91
Bảng 3. 28. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i sử dụng BPTT chia
theo chính sách hỗ trợ từ các KCN (đơn vị %) .............................................. 92
Bảng 3. 29. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i sử dụng BPTT chia
theo nhóm tuổi (đơn vị %) ............................................................................. 94


Bảng 3. 30. Nguồn/kênh cung cấp thông tin về các bện LTQĐTD ........................ 97
Bảng 3. 31. Hiểu biết về các bện LTQĐTD của lao động trẻ di cư c ia t eo
chính sách hỗ trợ của các KCN (đơn vị %) .................................................... 98
Bảng 3. 32. Hiểu biết về các bện LTQĐTD c ia t eo iới tính của lao động
trẻ di cư (đơn vị %) ........................................................................................ 98
Bảng 3. 33. Hiểu biết về bện LTQĐTD c ia t eo n óm tuổi của lao động trẻ
di cư (tỷ lệ %) ................................................................................................. 99
Bảng 3. 34. Hiểu biết về các bệnh LTQĐTD của lao động trẻ di cư c ia t eo
tộc n ười (đơn vị %) .................................................................................... 100
Bảng 3. 35. Hiểu biết về các bện LTQĐTD c ia t eo tìn trạng hôn nhân của
lao động trẻ di cư (đơn vị %) ....................................................................... 100
Bảng 3. 36. Hiểu biết các bện LTQĐTD c ia t eo t ời gian sinh s ng tại nơi
đến của lao động trẻ di cư (đơn vị %) .......................................................... 101
Bảng 3. 37. Hiểu biết của lao động trẻ di cư về địa điểm tư vấn, xét nghiệm
các bện LTQĐTD ....................................................................................... 102
Bảng 3. 38. Hiểu biết về địa điểm tư vấn, xét nghiệm các bện LTQĐTD c ia
theo thành phần dân tộc của lao động trẻ di cư (đơn vị %).......................... 103
Bản 3. 39. Địa điểm lao động trẻ di cư lựa chọn tiếp cận k i tư vấn, xét

nghiệm các bện LTQĐTD .......................................................................... 106
Bảng 3. 40. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ tư vấn, xét nghiệm các bện LTQĐTD c ia
theo chính sách hỗ trợ của các KCN (đơn vị %) .......................................... 106
Bảng 3. 41. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ tư vấn, xét nghiệm các bện LTQĐTD t eo
mức độ hiểu biết về địa điểm cung cấp (đơn vị %)...................................... 107
Bảng 3. 42. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i được tư vấn, xét
nghiệm các bện LTQĐTD t eo sác

ỗ trợ từ KCN (đơn vị %) ............... 110

Bảng 3. 43. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i được tư vấn, xét
nghiệm các bện LTQĐTD c ia t eo dân tộc (đơn vị %) ........................... 112
Bảng 3. 44. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i được tư vấn, xét
nghiệm các bện LTQĐTD c ia t eo tìn trạn

ôn n ân (đơn vị %)........ 112


Bảng 3. 45. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i được tư vấn, xét
nghiệm các bện LTQĐTD c ia t eo trìn độ học vấn (đơn vị %) ............. 113
Bảng 3. 46. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i được tư vấn, xét
nghiệm các bện LTQĐTD c ia t eo thu nhập hàng tháng (đơn vị %) ...... 113
Bảng 4 1. Kết quả hồi quy logistic các yếu t ản

ưởn đến hiểu biết về dịch

vụ t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ của lao động trẻ di cư ............... 116
Bảng 4 2. Kết quả hồi quy logistic các yếu t ản

ưởn đến tiếp cận thông


tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ của lao động trẻ di cư .............................. 117
Bảng 4 3. Kết quả hồi quy logistic và các yếu t ản

ưởn đến hiểu biết về

các BPTT của lao động trẻ di cư .................................................................. 120
Bảng 4 4. Kết quả hồi quy logistic các yếu t ản

ưởn đến tiếp cận các

BPTT của lao động trẻ di cư ........................................................................ 122
Bảng 4 5. Kết quả hồi quy logistic các yếu t ản

ưởn đến hiểu biết về các

bện LTQĐTD của lao động trẻ di cư ......................................................... 124
Bảng 4 6. Kết quả hồi quy logistic các yếu t ản

ưởn đến tiếp cận dịch vụ

tư vấn, xét nghiệm các bện LTQĐTD của lao động trẻ di cư .................... 125


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3. 1. Tỷ lệ được t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ của lao động
trẻ di cư ( đơn vị %) ....................................................................................... 65
Biểu đồ 3. 2. Tỷ lệ được t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ của nam và
nữ (tỷ lệ %) ..................................................................................................... 66
Biểu đồ 3. 3. Tỷ lệ được t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ c ia t eo

nhóm tuổi (tỷ lệ %)......................................................................................... 67
Biểu đồ 3. 4. Tỷ lệ được t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ t eo ìn t ức
đăn ký tạm trú (đơn vị %) ............................................................................ 70
Biểu đồ 3. 5. Mức độ

i lòn k i được t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ

chia theo chính sách hỗ trợ từ KCN (đơn vị %) ............................................. 73
Biểu đồ 3. 6. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i được t ôn tin, tư vấn
về CSSKSS/KHHGĐ c ia t eo trìn độ học vấn (đơn vị %) ........................ 77
Biểu đồ 3. 7. Tỷ lệ sử dụng các BPTT chia theo tình trạng hôn nhân của lao
động trẻ di cư (đơn vị %) .............................................................................. 85
Biểu đồ 3. 8. Thực trạng sử dụng BPTT của lao động trẻ c ưa kế hôn (%) ............ 86
Biểu đồ 3. 9. Tỷ lệ sử dụng BPTT theo dân tộc của lao động trẻ di cư (%) ............. 89
Biểu đồ 3. 10. Tỷ lệ sử dụng BPTT theo hình thức đăn ký, tạm trú tạm vắng
của lao động trẻ di cư (%) .............................................................................. 90
Biểu đồ 3. 11. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i sử dụng BPTT chia
theo giới tín (đơn vị %) ................................................................................ 93
Biểu đồ 3. 12. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i sử dụng BPTT chia
theo tình trạn

ôn n ân (đơn vị %) .............................................................. 95

Biểu đồ 3. 13. Hiểu biết về các bện LTQĐTD của lao động trẻ di cư.................... 96
Biểu đồ 3. 14. Hiểu biết về địa điểm tư vấn, xét nghiệm các bện LTQĐTD
chia theo giới tính của lao động trẻ di cư (đơn vị %) ................................... 102
Biểu đồ 3. 15. Hiểu biết về địa điểm tư vấn, xét nghiệm các bện LTQĐTD
chia theo nhóm tuổi của lao động trẻ di cư (đơn vị %) ................................ 103



Biểu đồ 3. 16. Hiểu biết của lao động trẻ di cư về địa điểm tư vấn, xét nghiệm
các bện LTQĐTD p ân t eo tìn trạn

ôn n ân (đơn vị %) ................... 104

Biểu đồ 3. 17. Hiểu biết của lao động trẻ di cư về địa điểm tư vấn, xét nghiệm
các bện LTQĐTD c ia t eo ìn t ức đăn ký tạm trú (đơn vị %) .......... 105
Biểu đồ 3. 18. Tiếp cận dịch vụ tư vấn, xét nghiệm các bện LTQĐTD c ia
theo giới tính của lao động trẻ di cư (đơn vị %) .......................................... 108
Biểu đồ 3. 19. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ tư vấn, xét nghiệm các bện LTQĐTD
chia theo tình trạn

ôn n ân (đơn vị %) ..................................................... 109

Biểu đồ 3. 20. Mức độ hài lòng của lao động trẻ di cư k i được tư vấn, xét
nghiệm các bện LTQĐTD c ia t eo iới tín (đơn vị %) ......................... 111


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tron b i cản t úc đẩy tiến trìn côn n

iệp óa, iện đại óa (CNH,

HĐH), n iều k u côn n iệp (KCN) đ mọc lên ở ầu k ắp các tỉn , t n trên
đất nước ta. Xét về mặt tiến bộ lịc sử, điều đó p ản án sin độn về x

ội Việt

Nam đan c uyển đổi, m nội dun cơ bản l c uyển đổi từ nền văn min nôn

n

iệp cổ truyền san nền văn min côn n

iệp v

iện đại, đồn t ời cũn l sự

c uyển đổi từ cơ c ế quản lý kin tế tập trun bao cấp san nền kin tế t ị trườn
địn

ướn x

ội c ủ n ĩa. Từ n ữn độn t ái man tín nền tản đó,

n ữn lĩn vực k ác n au tron đời s n x
Riên tron lĩn vực dân s v

n loạt

ội cũn đ v đan c uyển độn t eo.

ia đìn , c ún ta cũn đan c ứn kiến sự c uyển

đổi trọn tâm từ dân s - kế oạc

óa ia đìn (DS-KHHGĐ) m nội dun cơ bản

l mỗi ia đìn c ỉ sin từ 1-2 con san mục tiêu nân cao c ất lượn dân s v
phát triển n uồn n ân lực có c ất lượn cao, tron đó có vấn đề c ăm sóc sức k ỏe

sin sản (CSSKSS) n ư N ị quyết s 21-NQ/TW, “N
sáu Ban C ấp

ị quyết Hội n

n trun ươn K óa XII về côn tác dân s tron tìn

đề cập. N ưn tron t ực tế sự c uyển đổi n y l k ôn

ị lần t ứ

ìn mới” đ

ề dễ d n v đơn iản,

k ôn c ỉ ở nôn t ôn ay các vùn sâu vùn xa, m còn ở c ín các KCN.
Theo s liệu từ Bộ Lao độn T ươn bìn v X

ội, tron vòn 5 năm qua,

đ có 6,5 triệu n ười di cư từ nông thôn ra thành thị, 70% trong s đó dưới 30 tuổi
[3]. Còn theo kết quả khảo sát của Ban Nữ công, Tổn Liên đo n Lao động Việt
Nam tại 35 doanh nghiệp ở 7 tỉnh/thành ph tập trung nhiều KCN, phần lớn lao
động nữ có nghe nói về các BPTT n ưn tỷ lệ sử dụn đún các còn t ấp, có tới
30% s côn n ân được hỏi không có kiến thức về các bệnh LTQĐTD v
s n ười được hỏi cho rằng việc nạo phá thai không có ản

ơn 20%

ưởng gì đến sức khỏe.


Ngoài ra, có 43% s công nhân nữ c ưa kết ôn n ưn c un s ng với bạn trai n ư
vợ chồng. Cũng theo s liệu khảo sát tại các KCN, khu chế xuất thuộc 4 địa p ươn
gồm: Đ Nẵng, Cần T ơ, Bìn Dươn v Hải Dươn c o t ấy, chỉ có 10,2% s
n ười được hỏi nhận thức đún về quan hệ tình dục an toàn, 52,2% trả lời đún
n ưn c ưa đầy đủ và vẫn còn 1/3 n ười được hỏi trả lời sai về tình dục an toàn.
1


Thực trạn n y l n uy cơ k iến họ dễ bị mang thai ngoài ý mu n, phá thai không
an toàn và nhiễm bện LTQĐTD/HIV [3].
Tình trạn trên xét c o cùn cũn có n uyên n ân của nó, n ười ta dễ dàng
nhận thấy là lao động trẻ đến các KCN gặp nhiều k ó k ăn tron cuộc s ng, nhất là
việc tiếp cận dịch vụ sức khỏe sinh sản, kết hoạc

óa ia đìn (SKSS/KHHGĐ).

Tại nhiều khu nhà trọ, lao độn di cư l m việc tại công ty, doanh nghiệp sau giờ làm
t ường chỉ có ăn v n ủ, không tham gia vào các hoạt độn đo n t ể của địa
p ươn , kể cả có nhữn n ười ở đây n iều năm. Việc cung cấp thông tin, kiến thức
về sức khỏe sinh sản (SKSS) c o lao độn di cư cũn được triển khai tại một s địa
p ươn n ưn c ưa đáp ứn được nhu cầu thực tế, nhiều n ười phải tự tìm hiểu các
thông tin về CSSKSS, sức khỏe tình dục hoặc cách sử dụng biện pháp tránh thai
(BPTT) qua sách báo hoặc bạn bè. Thực tế cho thấy, lao độn di cư đan đ i mặt
với những thách thức về vấn đề ôn n ân ia đìn nói chung, cũn n ư CSSKSS
nói riêng, nhất l n óm lao động trẻ, trong khi sự hỗ trợ về p áp lý cũn n ư sự hỗ
trợ về chuyên môn, nghiệp vụ lại nằm ngoài tầm với của họ. Quả thực, việc nâng
cao chất lượng dân s , nhất là vấn đề tiếp cận dịch vụ CSSKSS của lao động trẻ tại
các KCN đan đặt ra nhiều vấn đề, đòi ỏi phải được tìm hiểu và nghiên cứu một
cách thấu đáo, n ất l tron lĩn vực khoa học.

Tuy nhiên, trên bình diện khoa học, n ười ta vẫn thấy một khoảng tr ng hay
c ín xác ơn l n ững thiếu hụt n o đó về những gì đan diễn ra trong cuộc s ng
so với nguồn tri thức mang tính khái quát hóa lý luận về chúng. Quả thật, trong
nhiều năm qua, bức tranh tổng hợp về di cư, về phát triển nguồn nhân lực, về c ăm
sóc sức khỏe (CSSK), kể cả CSSKSS đ được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm bồi
đắp chẳng hạn đó l “Di dân tron nước: vận hội và thách thức đ i với công cuộc
đổi mới và phát triển ở Việt Nam”; “Giới và quyền quyết địn di cư: Tiếp cận lý
thuyết và liên hệ với thực tiễn” (Đặng Nguyên Anh); Tình trạng sức khỏe v điều
kiện c ăm sóc của n ười di cư (N uyễn Đức Vinh), v.v..Những mảng mầu về
CSKSSS của lao động trẻ, nhất l lao động trẻ tại các KCN lại khá mờ nhạt nếu n ư
không mu n nói là vẫn còn thiếu vắng.

2


Xuất phát từ những lý do vừa nêu, cả lý do về mặt thực tiễn lẫn lý do về mặt
lý luận c ún tôi đề xuất đề tài cho luận án của mình là Tiếp cận dịch vụ CSSKSS
của lao động trẻ di cư đến các KCN hiện nay, với hi vọn đón

óp t êm các luận

cứ khoa học phục vụ mục tiêu nâng cao chất lượng dân s và phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao ở nước ta hiện nay.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Đem lại một sự iểu biết to n diện v có ệ t

n về t ực trạn tiếp cận dịc

vụ CSSKSS của lao độn trẻ di cư l m việc tại các KCN tại địa b n 2 tỉn Bắc

Gian v Vĩn P úc.
K ôn c ỉ dừn lại ở việc mô tả iện tượn , luận án còn đi sâu phân tích
n ữn yếu t ản

ưởn đến tiếp cận dịc vụ CSSKSS của lao độn trẻ di cư l m

việc tại các KCN trên địa b n 2 tỉn Bắc Gian v Vĩn P úc.
Từ đó đề xuất một s

iải p áp k ắc p ục k ó k ăn, n ằm tăn cườn k ả

năn tiếp cận dịc vụ CSSKSS của lao độn trẻ di cư l m việc tại các KCN t uộc
địa b n k ảo sát.
2.2. Nhiệm vụ
Để đạt được các mục tiêu đ đề ra, n ười viết đ t ực iện các n iệm vụ cụ
t ể sau:
T ứ n ất: Tổn quan tìn

ìn n

iên cứu của đề t i để kế t ừa các t n

tựu, b i ọc kin n iệm của các tác iả đi trước.
T ứ ai: Trên cơ sở đó, t iết kết nội dun , xây dựn bản

ỏi t u t ập t ôn

tin địn tín v địn lượn p ù ợp với nội dun , mục tiêu n iên cứu.
T ứ ba: Xây dựn cơ sở lý luận v p ươn p áp luận bao ồm việc địn
n


ĩa v

iải t íc các k ái niệm n ư “tiếp cận dịc vụ CSSKSS”, “lao độn trẻ”,

“k u côn n iệp”, t ao tác óa k ái niệm “CSSKSS”, “tiếp cận dịc vụ CSSKSS”
v lựa c ọn các lý t uyết để ứn dụn n ư: lý t uyết
lựa c ọn ợp lý; lý t uyết mạn lưới x
T ứ tư: Tiến

n độn x

ội.

n điều tra k ảo sát tại các địa b n đ lựa c ọn.

3

ội; lý t uyết


T ứ năm: Xử lý các n uồn tư liệu đ t u t ập được qua p ân tíc t i liệu
cũn n ư s liệu qua điều tra, k ảo sát.
T ứ sáu: Tổ c ức, kết cấu v viết luận án, bao ồm: mô tả đ i tượn , p ân
tíc v tổn

ợp các vấn đề đặt ra, iải t íc v rút ra kết luận c un c o luận án.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đ i tượng nghiên cứu của luận án là việc tiếp cận dịch vụ CSSKSS của lao
động trẻ di cư l m việc tại các KCN ở ba khía cạn đó l : T ôn tin, tư vấn về
CSSKSS/KHHGĐ; BPTT và các bệnh LTQĐTD.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Nhóm lao động trẻ (18-30 tuổi) di cư l m việc tại các KCN, tức là những
n ười trực tiếp liên quan đến việc tiếp cận dịch vụ CSSKSS. Nhóm nhữn n ười
cung cấp dịch vụ, các nhà quản lý và chủ nhà trọ.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
3.3.1. Về không gian
Cuộc nghiên cứu được tiến hành khảo sát thực địa tại 4 KCN thuộc địa bàn 2
tỉnh Bắc Gian v Vĩn P úc, đây l nhữn địa bàn có mật độ xây dựng các KCN
tươn đ i cao hiện nay. Cụ thể:
-

Tỉn Bắc Gian : KCN Son K ê - Nội Ho n , KCN Đìn Trám

-

Tỉn Vĩn P úc: KCN K ai Quan , KCN Kim Hoa

Đây l 4 KCN lớn, đón trên địa bàn của 2 tỉnh, các KCN n y đ được thành
lập khá sớm ngay từ những iai đoạn đầu k i địa p ươn có c ủ c ươn c uyển đổi
cơ cấu ngành nghề từ nông nghiệp truyền th ng sang công nghiệp - dịch vụ. Hiện
tại, các KCN này vẫn đan tồn tại, duy trì, phát triển và tiếp tục được mở rộng.
3.3.2. Về thời gian
Phạm vi thời gian ở đây được hiểu là thời gian vận hành của đ i tượng
nghiên cứu, được tính từ k i lao động trẻ đi làm việc tại các KCN tín đến thời điểm
khảo sát. Còn thời gian tác giả tiến hành thu thập s liệu tại địa bàn là 3 tháng: từ
tháng 6/2016 đến tháng 9/2016.


4


3.3.3. Về vấn đề nghiên cứu
Có rất nhiều vấn đề SKSS và tiếp cận dịch vụ CSSKSS của lao động trẻ di
cư l m việc tại các KCN hiện nay. Tuy nhiên, trong khuôn khổ của luận án, ở đây
tác giả chỉ tập trung vào 3 khía cạnh quan trọng là: Việc tiếp nhận t ôn tin, tư vấn
về CSSKSS/KHHGĐ, việc sử dụng các BPTT và các bệnh LTQĐTD.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Theo từ điển Triết học do M.M.Rôdentan làm chủ biên, thuật ngữ p ương
pháp luận được hiểu t eo 2 n

ĩa: 1) đó l lý luận về p ươn p áp v 2) đó l tổng

thể các p ươn p áp được sử dụng. Với n
n

ĩa duy vật biện chứng và chủ n

ĩa t ứ nhất nghiên cứu n y đ c ọn chủ

ĩa duy vật lịch sử l m cơ sở p ươn p áp luận

– với ý ng ĩa cơ bản là: thế giới tự nhiên và thế giới xã hội được hình thành, tồn tại
và phát triển có tính qui luật, do đó bằn các p ươn p áp k oa ọc n ười ta hoàn
toàn có thể nhận thức về chúng. Do đó, khả năn tiếp cận các dịch vụ CSSKSS của
lao động trẻ di cư ở các KCN cũn l

iện tượng khách quan mà chúng ta có thể


nhận thức được, để từ đó rút ra các b i ọc phục vụ cho sự nghiệp phát triển bền
vững của đất nước [31].
Còn với n ĩa t ứ hai – tức là tổng thể các p ươn p áp được sử dụng thì
nghiên cứu này sử dụng cả hai loại p ươn p áp địn lượn v định tính mà mục
4.2 dưới đây sẽ trình bầy kỹ ơn [31].
4.2 Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phân tích tài liệu thứ cấp
Bao gồm các công việc n ư tìm kiếm các văn bản về những chủ trươn của
Đảng, chính sách pháp luật của N

nước, các nghiên cứu tron v n o i nước để

phân tích theo mục tiêu của đề tài, công việc này bao gồm:
- R soát các văn bản pháp luật liên quan: Luật Cư trú, các N
dẫn thực hiện Luật Cư trú; Luật Bảo hiểm Xã hội, Nghị địn
Luật Bảo hiểm Xã hội; Luật Lao động, Nghị địn

ị địn

ướng

ướng dẫn thực hiện

ướng dẫn thực hiện Luật Lao

độn , v.v…Các văn bản này kết hợp với các thông tin từ kết quả khảo sát giúp tác
giả nhận diện rõ ơn về việc thực thi nhữn k ó k ăn về thủ tục hành chính ảnh
ưởng đến quyền được tiếp cận dịch vụ CSSKSS của lao độn di cư


5


- Các cuộc điều tra về di cư; Tổn điều tra Dân s và nhà ở; Điều tra biến
động Dân s - KHHGĐ, v.v.. do Tổng cục Th ng kê thực hiện. Các thông tin từ các
cuộc điều tra giúp tác giả có cái nhìn tổn quát ơn về quy mô và sự biến đổi cơ cấu
của lao độn di cư tron t ời gian qua.
- Các giáo trình, tài liệu chuyên khảo của các môn học trên lớp để giúp cho
việc xác định các khái niệm cũn n ư việc lựa chọn các lý thuyết liên quan để sử
dụng trong luận án.
- Các công trình nghiên cứu tron v n o i nước cũn đ được tác giả tham
khảo, sử dụng. Công việc này giúp tác giả có cái nhìn tổn quan ơn về những gì,
kể cả nội dun v p ươn p áp mà các tác giả đi trước đ l m được cũn n ư
những khoảng tr ng mà nghiên cứu này cần bổ sung, phát triển. Ngoài ra, việc tổng
hợp các nghiên cứu đó sẽ giúp tác giả có thêm cơ sở lý luận và thực tiến để bàn luận
trong quá trình phân tích những nội dung liên quan.
4.2.2. Phương pháp định tính
 Phỏng vấn sâu
 Đề t i tiến
-

n p ỏn vấn sâu với các n óm đ i tượn có liên quan ồm:

N óm l n đạo quản lý: (Liên đo n Lao độn tỉn , uyện, x ; cán bộ L n
đạo v c uyên viên l m côn tác Dân s tuyến tỉn , uyện, x v một s
ngành liên quan).

-

Nhóm cung cấp dịch vụ: Trung tâm CSSKSS tỉnh; Khoa CSSKSS (TTYT

huyện); Khoa sản (BVĐK tuyến tỉnh, huyện); Trạm Y tế x v v cơ sở y tế
tư n ân.

-

Chủ nhà trọ (nhữn n ười có nhà trọ c o lao động trẻ di cư t uê) v n óm
ưởng lợi (lao động trẻ di cư tuổi từ 18-30).

 P ươn p áp t u t ập thông tin từ phỏng vấn sâu
-

Điều tra viên tổ c ức k ôn

ian trò c uyện tại p òn l m việc riên (đ i

với cán bộ l n đạo), ở p òn trọ (đ i với lao độn trẻ di cư) để tạo sự t ân
mật v cởi mở iúp cuộc p ỏn vấn t u được n iều t ôn tin n ất.
-

Đảm bảo n uyên tắc k uyết dan , sự t oải mái tron quá trìn t u t ập
t ôn tin, các điều tra viên nêu rất rõ mục đíc , ý n
cũn n ư việc sử dụn t ôn tin sau k i t u t ập.

6

ĩa của cuộc p ỏn vấn


 Thảo luận nhóm
 Đề t i tiến


n t ảo luận n óm với một s t n viên tron ban c ỉ đạo côn

tác DS-KHHGĐ tại tuyến tỉn , tuyến uyện v tuyến x .
 P ươn p áp t ảo luận n óm:
-

Tổ c ức k ôn

ian t ảo luận tại p òn

ọp n ỏ để tạo sự t ân mật v cởi

mở, k uyến k íc sự t am ia v p át biểu tíc cực của t n viên tham gia
cuộc t ảo luận.
-

Mỗi cuộc t ảo luận có từ 6-8 n ười t am dự, t ời ian t ực iện một cuộc
t ảo luận từ 90-100 phút.

-

Tại mỗi cuộc t ảo luận đều p ân côn n ười điều
Kết quả t ôn tin từ n

n , t ư ký

iên cứu địn tín sẽ óp p ần min

i c ép.

ọa, iải t íc

cho các kết quả t u được từ p ân tíc địn lượn .
Mẫu k ảo sát địn tín , tác iả đ t ực iện 34 cuộc p ỏn vấn sâu (PVS)
v 6 cuộc t ảo luận n óm (TLN) (bản 1) với các n óm đ i tượn sau:
Bảng 1. Mẫu khảo sát định tính tại địa bàn 2 tỉnh Bắc Giang và Vĩnh Phúc
Đối tượng
Phỏng vấn sâu
Nhóm lãnh đạo quản lý
Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh
Trung tâm DS-KHHGĐ
Cán bộ chuyên trách

Người

Tỉnh

Huyện



Số cuộc
34

DS-

1
1
2


khoa

1

Lao động trẻ tuổi từ 18-30 tại
các KCN

1

2
4
8

2
4
16

KHHGĐ, Trạm Y tế
Nhóm cung cấp dịch vụ
Nhân
viên
y
tế
CSSKSS/Khoa sản
Nhóm đối tượng đích

Thảo luận nhóm
Ban chỉ đạo DS-KHHGĐ tỉnh
Ban chỉ đạo DS-KHHGĐ uyện


4

4

8

1
1

2
4

Nguồn: Số liệu khảo sát của đề tài luận án, năm 2016

7

8
6
2
4


4.2.3. Phương pháp định lượng
 P ươn p áp c ọn mẫu
Để thu thập thông tin về lao động trẻ di cư l m việc tại các KCN, tác giả áp
dụng công thức tính cỡ mẫu n ư sau:

n  Z (21 / 2 ) .

p(1  p)

d2

Tron đó:
-

n: l cỡ mẫu t i t iểu cần n

iên cứu (s lao độn trẻ di cư được

p ỏn vấn bằn p iếu ỏi)
-

 12 / 2 = 1,96 ứn với  = 0,05.

-

p = 0,5 (Tỷ lệ lao độn trẻ trẻ di cư l m việc tại các KCN), tác iả
c ọn p = 0,5 để đạt cỡ mẫu lớn n ất.

-

d: Độ c ín xác tuyệt đ i của p (sai s t i đa c o p ép so với trị s
t ực tron quần t ể). C ọn d = 0,05.

Áp dụn côn t ức trên ta tín được s lao độn trẻ di cư tuổi từ 18-30 cần
được p ỏn vấn l 385 n ười.
 P ươn p áp c ọn mẫu: Chọn mẫu cụm kết ợp mẫu n ẫu n iên đơn iản.
 Tiêu chí lựa chọn đ i tượng thu thập thông tin:
-


L lao động trẻ di cư làm việc tại các KCN được khảo sát;

-

Tuổi từ 18-30 s ng và làm việc tại các KCN từ 3 tháng trở lên tính
đến thời điểm khảo sát;

-

Nhữn lao động trẻ di cư đ lập ia đìn v c ưa lập ia đìn ;

-

Đan t uê n , ở chung, ở nhờ n ười t ân, ia đìn

oặc bạn bè.

 P ươn p áp t u t ập t ôn tin địn lượng:
-

Các điều tra viên tiếp cận đ i tượng tại các khu nhà trọ;

-

Chỉ phỏng vấn đ i tượn đún tiêu c í lựa chọn;

-

Điều tra viên hỏi từn đ i tượng theo bảng hỏi được thiết kế sẵn;


-

Tính khuyết danh, tín riên tư luôn được quan tâm, chủ ý trong quá
trình thu thập thông tin.

8


 P ươn p áp p ân tíc s liệu địn lượn :
Các phiếu hỏi thu thập thông tin từ lao động trẻ di cư l m việc tại các KCN
sau k i được o n t n , được mã hóa, nhập và xử lý bằn Stata. Để hạn chế lỗi,
các c ươn trìn n ập s liệu được thiết kế kiểm tra logic. Toàn bộ s liệu sau đó
được kiểm tra lại, làm sạch và sử dụng phần mềm Stata/SE 13.0 để phân tích.
Tỷ lệ % bảng phân ph i tần suất được sử dụn để phân tích mô tả đơn biến.
Sử dụng kiểm định 2 xác định sự khác biệt giữa 2 tỷ lệ v xác định m i liên
quan giữa 2 biến trong bảng chéo.
Khi kiểm định m i liên quan giữa nhiều biến, s liệu được phân tích theo mô
hình hồi qui đa biến (Logictis regression) [12,13]. Để tìm hiểu m i liên quan giữa các
biến n ư: Hiểu biết về dịch vụ, hiểu biết về nơi cun cấp, tỷ lệ sử dụng và mức độ hài
lòng về các dịch vụ t ôn tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ; các BPTT; các bệnh
LTQĐTD với các yếu t về đặc điểm nhân khẩu xã hội, điều kiện làm việc và chính
sách hỗ trợ liên quan (cụ thể ở đây l : iới tính; nhóm tuổi; dân tộc; tình trạng hôn
n ân; đăn ký tạm trú, tạm vắng; thời gian s ng tại nơi đến; mức độ tăn ca; loại hình
doanh nghiệp, thu nhập, chính sách hỗ trợ từ các KCN), các bước sau đây đ được tiến
hành:
Thứ nhất: Các biến độc lập đ được đưa v o p ân tíc tươn quan ai biến
với các biến phụ thuộc là: hiểu biết về dịch vụ, nhu cầu được t ôn tin, tư vấn, tiếp
cận thông tin, tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ; iểu biết về BPTT, hiểu biết về nơi
cung cấp, tiếp cận các BPTT; hiểu biết về các bện LTQĐTD, iểu biết về các cơ
sở tư vấn, xét nghiệm các bện LTQĐTD, tiếp cận dịch vụ.

Thứ hai: Các biến độc lập được sử dụng trong khi phân tích hai biến đ được
đưa v o p ân tíc mô ìn

ồi quy đa biến gồm: Tuổi, giới tính, dân tộc, trìn độ

học vấn, trình trạng hôn nhân, thời gian s ng tại nơi đến, thu nhập, mức độ tăn ca,
chính sách hỗ trợ từ các KCN, v.v...
 S liệu k ảo sát địn lượn được lựa c ọn để p ân tíc tron luận án:

9


Cuộc khảo sát địn lượng với dun lượng mẫu 363 mẫu được thực hiện tại 4
KCN (Song Khê - Nội Ho n , Đìn Trám, Khai Quang và Kim Hoa) trên địa bàn 2
tỉnh Bắc Gian v Vĩn P úc. Tại mỗi tỉnh chọn ra hai huyện và trong mỗi huyện
chọn ra 2 xã có nhiều lao động thuê nhà trọ đan l m việc tại 4 KCN nêu trên. Được
sự iúp đỡ của Chi cục DS-KHHGĐ, tại tỉnh Bắc Giang nhóm nghiên cứu đ lựa
chọn huyện Yên Dũn (KCN Song Khê - Nội Hoàng) và Việt Yên (KCN Đìn
Trám); tại tỉn Vĩn P úc n óm n iên cứu đ lựa chọn thành ph Vĩn Yên (KCN
Khai Quang) và thị xã Phúc Yên (KCN Kim Hoa) l m địa bàn khảo sát. Quá trìn điều
tra thực nghiệm, s phiếu thực hiện chỉ đạt ơn 95% kế hoạch dự kiến (s phiếu dự
kiến 385 phiếu, s phiếu thu về là 363). Nguyên nhân của vấn đề này là do một s lao
động sau giờ làm phải tranh thủ nội trợ, c ăm sóc con, một s đ i tượng tỏ ra mệt mỏi,
mu n nghỉ n ơi, s khác cho rằng thông tin nhạy cảm nên không hợp tác. Điều tra viên
có hẹn quay lại đến lần thứ 3 n ưn vẫn k ôn

o n t n xon được phiếu hỏi.

Trong s 363 lao động trẻ thực tế hoàn thành phiếu phỏng vấn, phân b cỡ
mẫu khảo sát địn lượn t eo địa bàn n ư sau (bảng 2).

Bảng 2. Mẫu khảo sát định lƣợng tại 3 KCN thuộc địa bàn 2 tỉnh
Tỉnh

Tên KCN khảo sát

Bắc Giang

KCN Song Khê – Nội Hoàng

94

KCN Đìn Trám

91

KCN Khai Quang

89

KCN Kim Hoa

89

Vĩnh Phúc

N = 363

Nguồn: Số liệu khảo sát của đề tài luận án, năm 2016

10



 Đặc điểm v cơ cấu mẫu k ảo sát địn lượn
- Về đặc điểm nhân khẩu
Bảng 3. Đặc điểm nhân khẩu của lao động trẻ di cƣ trong mẫu khảo sát định
lƣợng
Thông tin chung

N

%

Giới tính

Nam

138

38,0

(N = 363)

Nữ

225

62,0

Nhóm tuổi


18-24

179

49,0

(N = 363)

25-30

184

51,0

Dân tộc

Kinh

296

81,5

(N = 363)

Dân tộc khác (Tày,
Nùng, Dao……)

67

18,5


34

9,4

187

51,5

Trung cấp

60

16,5

CĐ, ĐH trở lên

82

22,6

133

36,6

230

63,4

Trình độ học vấn THCS

(N = 363)
THPT

Tình trạng hôn C ưa kết hôn
nhân (N = 363)
Đ kết hôn

Nguồn: Số liệu khảo sát của đề tài luận án, năm 2016
Về giới tính: Trong s 363 n ười tham gia trả lời phiếu hỏi, nam giới chiếm
tỷ lệ thấp ơn nữ giới (38,0% và 62,0%).
Về nhóm tuổi: Tuổi trẻ nhất của n ười tham gia trả lời phiếu hỏi là 18, tuổi
lớn nhất l 30. Tuy n iên, để đảm bảo dun lượng mẫu, tác giả đ gộp v c ia đ i
tượng phỏng vấn thành 2 nhóm: nhóm 1 từ 18-24 tuổi, nhóm 2 từ 25-30 tuổi. Kết
quả điều tra cho thấy, n ười tham gia trả lời phiếu hỏi ở hai nhóm tuổi có tỷ lệ xấp
xỉ nhau (49,0% và 51,0%).
Về thành phần dân tộc: Trong s 363 n ười được hỏi, nhữn n ười theo dân tộc
kinh chiếm 81,5% và có 18,5% nhữn n ười theo dân tộc khác (Tày, Nùng, Dao, Thái).
Về trìn độ học vấn: Trong nghiên cứu này, có tới 51,5% lao độn di cư l m
việc tại KCN có trìn độ học vấn trung học phổ t ôn ; n ười có trìn độ cao đẳng,

11


đại học trở lên chiếm 22,6% có trìn độ trung học cơ sở chiếm tỷ lệ rất thấp (9,4%),
k ôn có ai trìn độ từ tiểu học trở xu ng.
Về tình trạng hôn nhân: Trong nghiên cứu này phần lớn nhữn n ười được hỏi
c ưa kết hôn, đ kết kết hôn hoặc chung s ng với bạn tình; ly thân/ly hôn/góa chiếm tỷ lệ
thấp (có 3 n ười). Tác giả đ gộp nhữn n ười “ iện chung s ng với bạn tìn ”, những
n ười “c ưa kết ôn” vào một nhóm và gộp nhữn n ười “ly t ân/ly ôn/ óa”, những
n ười “đ kết ôn” vào một nhóm để đảm bảo tỷ lệ tỷ lệ mẫu khi phân tích. Kết quả,

trong s 363 những n ười được hỏi có 36,6% c ưa kết hôn, s đ kết hôn chiếm 63,4%.
-

Điều kiện sống và làm việc

Bảng 4. Điều kiện sống, làm việc của lao động trẻ di cƣ trong mẫu khảo sát
định lƣợng
Thông tin chung

N

%

Đăng ký tạm trú

Không đăn ký

105

28,9

(N = 363)

Có đăn ký

258

71,1

Thời gian sống tại Dưới 1 năm

nơi đến ( N = 363)
Từ 1- 3 năm

145

40,0

132

36,0

Từ 3-5 năm

29

8,0

Trên 5 năm

57

16,0

làm Dưới 8 giờ

28

8,0

Từ 8 – 10 giờ


280

77,0

Trên 10 giờ

55

15,0

123

34,0

145

40,0

Ít tăn ca

49

13,0

Không bao giờ tăn ca

46

13,0


Thời
gian
việc/ngày
(N = 363)

Mức độ tăng ca T ườn xuyên tăn ca
(N = 363)
Thỉnh thoản tăn ca

Thu nhập hàng Dưới 3 triệu
tháng (N = 363)
Từ 3 - 4 triệu

9

3,0

58

16,0

Từ 4 - 5 triệu

209

57,0

Từ 5 - 10 triệu


87

24,0

87

24,0

276

76,0

Hỗ trợ KSK định kỳ Không
(N = 363)


Nguồn: Số liệu khảo sát của đề tài luận án, năm 2016
12


Về đăn ký tạm trú: Trong s 363 lao động trẻ di cư được hỏi có 28,9%
n ười k ôn đăn ký tạm trú, tạm vắng và 71,1% n ười có đăn ký.
Về thời gian s ng tại nơi đến: Có 40,0% lao động trẻ di cư s ng tại nơi đến
dưới 1 năm; 36,0% từ 1 - 3 năm; 8,0% từ 3 - 5 năm v 16,0% trên 5 năm.
Về thời gian làm việc/ngày: Khi thu thập thông tin tại địa bàn, tác giả đ đưa
ra 6 p ươn án lựa chọn về thời gian làm việc/ngày của lao động trẻ di cư bao gồm:
Ít ơn oặc bằng 4 giờ/ngày; khoảng 4-8 giờ/ngày; khoảng 8-10 giờ/ngày; khoảng
10-12 giờ/ngày; trên 12 giờ/ngày và không biết/KTL. Trong s lao động trẻ di cư
được hỏi chỉ có 2 n ười lựa chọn p ươn án 1 (l m việc ít ơn 4 /n y) v 5 n ười
lựa chọn p ươn án 5 (l m việc trên 12h/ngày). Do vậy, tác giả đ gộp những lao

động trẻ di cư l m việc dưới 4 giờ/ngày vào nhóm nhữn n ười làm việc 4-8
giờ/ngày, nhóm nhữn lao động trẻ di cư l m việc trên 12 giờ/ngày vào nhóm
nhữn n ười làm việc từ 10-12 giờ/ngày, không ai trong s n ười được hỏi trả lời
không biết mình làm việc bao nhiêu giờ/ngày. Kết quả cho thấy có 8,0% lao động
trẻ di cư làm việc tại KCN dưới 4-8 giờ/ngày, 77,0% làm việc từ 8-10 giờ/ngày và
15,0% làm việc trên 10 giờ/ngày.
Về mức độ tăn ca của lao độn di cư: Có 34,0% trả lời t ườn xuyên tăn
ca; 40,0% thỉnh thoản tăn ca; 13,0% ít tăn ca v 13,0% không bao giờ tăn ca.
T u n ập: P ần lớn lao độn trẻ di cư l m việc tại KCN có mức t u n ập
k oản từ 4-5 triệu đồn /t án (57,0%), n ười có t u n ập từ 5-10 triệu c iếm 24,0%,
có một tỷ lệ rất t ấp n ữn n ười có t u n ập dưới 3 triệu đồn /t án (3,0%).
Về c ín sác
KCN có c ín sác
có c ín sác

ỗ trợ từ KCN: Có 76,0% trả lời lao độn trẻ di cư trả lời các
ỗ trợ c o c ươn trìn CSSKSS/KHHGĐ; 24,0% trả lời k ôn

ỗ trợ. C ín sác

n y l c ín sác

ỗ trợ từ các KCN được đề cập tron n

iên cứu

ỗ trợ tiền c o lao độn đi k ám sức k ỏe địn kỳ.

5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
5.1. Đóng góp mới

Tìm hiểu các công trình khoa học có liên quan đến chủ đề nghiên cứu của
luận án, kể cả tron nước cũn n ư ở nước ngoài đ c o t ấy bức tranh về di cư nói
c un , cũn n ư về CSSKSS của họ l k á đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, trong
13


bức tran c un đó vẫn còn đường nét và mảng mầu bị khuất lấp, hoặc được phản
ánh song khá mờ nhạt, mà chủ đề nghiên cứu về tiếp cận dịch vụ CSSKSS của lao
động trẻ di cư tại các KCN là một ví dụ. Để góp phần tô đậm thêm cho chủ đề
nghiên cứu này, tác giả luận án đ tiến

n điều tra, khảo sát về khả năn tiếp cận

dịch vụ CSSKSS của lao động trẻ di cư tại 4 KCN thuộc địa bàn 2 tỉnh Bắc Giang
v Vĩn P úc. Đây l 2 tỉnh có mức độ đô t ị óa cao, lượn n ười nhập cư lớn gây
nhiều áp lực cho hệ th ng y tế địa p ươn . N iệm vụ của luận án là tập trung mô tả,
phân tích những thuận lợi v k ó k ăn của lao động trẻ di cư tron tiếp cận dịch vụ
CSSKSS, những rào cản, yếu t xã hội tác độn đến tiếp cận dịch vụ CSSKSS của họ.
Kết quả là luận án đ man lại một sự hiểu biết mới tươn đ i toàn diện và có hệ th ng
về vấn đề tiếp cận dịch vụ CSSKSS của lao động trẻ di cư tại 4 KCN Song Khê – Nội
Ho n , KCN Đìn Trám, KCN Khai Quang và KCN Kim Hoa thuộc địa bàn 2 tỉnh
Bắc Gian v Vĩn P úc, qua đó óp p ần làm giầu có ơn v mới ơn c o bức tranh
về di cư và CSSKSS của nhữn n ười di cư đ được định hình từ trước.
5.2. Hạn chế của nghiên cứu
Do khách thể nghiên cứu đa dạng, thời gian làm việc k ôn đồng nhất nên
trong quá trình thu thập thông tin có một s n ười bỏ cuộc, không hợp tác (22 n ười
bỏ cuộc), thông tin thu thập không liên tục, có trường hợp phải quay lại nhiều lần
mới hoàn tất được cuộc phỏng vấn.
Các vấn đề nghiên cứu được đặt ra khá rộng, bao gồm cả: Lao động trẻ di cư
làm việc tại các KCN và tiếp cận dịch vụ CSSKSS. Song luận án chỉ tập trung vào

chủ đề và ở đây cũn c ỉ đi sâu p ân tíc n iều ơn ở 03 chiều cạnh là: Thông tin,
tư vấn về CSSKSS/KHHGĐ; BPTT v các bện LTQĐTD. Do vậy, nội dung luận
án không bao quát cho tất cả các vấn đề CSSKSS, mẫu khảo sát chỉ bao gồm những
n ười di cư tuổi từ 18-30 (lao động trẻ), cho nên không thể kết luận khái quát cho
tất cả các n óm đ i tượn di cư nói c un .
N iên cứu về sự tiếp cận d
c un . ở iều lần mới ôn

iên cứu về sự tiếp cận đ i tượn di cư nói

ợp tác (22 n ười bỏ cuộc), t ôn áp lxem xét ởem xé

cầu của lao đủaứu về sự tiếp cận đ i tượn di cư nói c un . ở iều lần mới luận án

14


n y tác iả c ưa đề cập đến ệ t
ản

n y tế tại địa p ươn nơi đến (yếu t cun ) có

ưởn n ư t ế n o đến việc tiếp cận dịc vụ của lao độn trẻ.
6. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận án
6.1. Ý nghĩa lý luận
Ý n ĩa lý luận của luận án n y được thể hiện ở chỗ tác giả đ địn n

ĩa và

thao tác hóa một s khái niệm có liên quan n ư: “tiếp cận dịch vụ”, “sức khỏe sinh

sản”, “c ăm sóc sức khỏe sinh sản”, “lao động trẻ”, “di cư”, “k u côn n
v.v... Việc địn n

iệp”,

ĩa và thao tác hóa n ư vậy góp phần làm sáng tỏ ơn nội hàm và

ngoại diên của các khái niệm này với tư các l k ái niệm để làm việc. Bên cạnh
đó, việc vận dụng các lý thuyết xã hội học n ư: lý t uyết về

n động xã hội; lý

thuyết lựa chọn hợp lý; lý thuyết mạn lưới xã hội trong luận án cũn góp phần
kiểm chứng tính phổ biến và mức độ phù hợp của các lý thuyết n y tron điều kiện
cụ thể của Việt Nam hiện nay. N ư vậy, luận án đ

óp p ần kiểm chứng và chính

xác hóa các công cụ lý luận nhằm phản ánh và phân tích xã hội một các đún đắn.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xã hội Việt Nam đan ở trong tiến trìn t úc đẩy CNH, HĐH, do đó việc di
cư đan n y c n gia tăn về s lượn v đa dạng về hình thức và trở thành một
quy luật tất yếu. Điều này vừa l cơ ội vừa đặt ra không ít vấn đề c o địa p ươn
nơi đi, nơi đến và cả bản t ân n ười di cư, tron đó có vấn đề CSSKSS. Do vậy,
nghiên cứu của đề tài, luận án man ý n

ĩa thực tiễn khá rộng lớn. Trước hết, kết

quả nghiên cứu của luận án sẽ cung cấp các luận cứ khoa học cho các cơ quan quản
lý và hoạc định chính sách; sau nữa luận án có thể là một tài liệu tham khảo t t cho

các nhà khoa học, nhữn n ười làm công tác nghiên cứu và giảng dạy về xã hội
học, cũn n ư n ữn ai quan tâm đến vấn đề này.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các công trình khoa
học của tác giả đ côn b , danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung
luận án được cân nhắc để c ia t n 4 c ươn : C ươn 1: Dành cho việc tổng quan
tình hình nghiên cứu; C ươn 2: Xây dựng cơ sở lý luận c o đề tài nghiên cứu;
C ươn 3: Mô tả thực trạng tiếp cận dịch vụ CSSKSS của lao động trẻ di cư;
15


C ươn 4: Phân tích các yếu t ản

ưởn đến tiếp cận dịch vụ CSSKSS của lao

động trẻ di cư.
N ư vậy, nội dung nghiên cứu của luận án bắt đầu từ việc tiếp thu những bài
học kinh nghiệm của những tác giả đi trước, tiếp đó l dựa v o cơ sở lý luận và thực
tiễn đ được xây dựn để triển k ai đề tài, sau cùng là mô tả, phân tích và giải thích
sự vận hành của đ i tượng nghiên cứu. Theo chúng tôi, kết cấu này tuy giản dị
n ưn k á p ù ợp vì nó giúp giải quyết các vấn đề đặt ra theo một trình tự logic có
thể chấp nhận được.

16


×