Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng và năng suất của dong riềng tại thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.78 KB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG MINH ĐỨC

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN
ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA
DONG RIỀNG TẠI THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA
HỌC NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG MINH ĐỨC

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN
ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT
CỦA DONG RIỀNG TẠI THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Chuyên ngành: khoa học cây trồng
MÃ SỐ: 60.62.01.10

Người hướng dẫn Khoa học: TS. NGUYỄN THỊ LÂN



Thái Nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Những kết quả và
các số liệu trong luận văn chưa được ai công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Hoàng Minh Đức

năm 2014


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
của các thầy cô, công tác tại Bộ môn Nông học, trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên.

Để bày tỏ lòng biết ơn, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã cho tôi cơ hội tham gia khoá đào tạo thạc
sỹ khoá k20 trồng trọt của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thị Lân đã hướng dẫn tận tình
trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo công tác tại Khoa Nông
học, phòng quản lý đào tạo sau Đại học đã giảng dạy, chỉ bảo, giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Nhân dịp này, tôi xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp, anh em bè bạn
và gia đình đã tạo điều kiện về thời gian, vật chất và tinh thần cho tôi trong thời
gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2014

Tác giả luận văn

Hoàng Minh Đức


3

Lời

cam

đoan

...........................................................................................................i Lời cảm ơn

............................................................................................................

ii

.................................................................................................................

M
iii

D

............................................................................................ viii
D

.................................................................................................x

MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
2.
Mục
đích

yêu
cầu
..........................................................................3

của

đề


tài

2.1. Mục đích của đề tài .........................................................................................3
2.2. Yêu cầu của đề tài ...........................................................................................3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...........................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................3
3.2.
Ý
nghĩa
thực
.............................................................................................3

tiễn

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................4
1.1.

sở
khoa
................................................................................................4

học

1.2. Nguồn gốc, đặc điểm thực vật học và yêu cầu sinh thái của cây dong riềng .5
1.2.1.
Nguồn
....................................................................................................5
1.2.2.
Phân
loại

cây
..............................................................................6

dong

gốc
riềng

1.2.3. Phân bố và các giống dong riềng .................................................................6
1.2.4. Đặc điểm thực vật học cây dong riềng.........................................................6
1.2.5. Yêu cầu sinh thái của cây dong riềng ..........................................................8
1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ dong riềng.......................................................9
1.3.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ dong riềng trên thế giới ...............................9
1.3.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ dong riềng tại Việt Nam ..............................9
1.4. Tình hình nghiên cứu dong riềng trên Thế giới và ở Việt Nam ...................12


4

1.4.1. Tình hình nghiên cứu dong riềng trên thế giới ..........................................12
1.4.2. Tình hình nghiên cứu dong riềng ở Việt Nam ...........................................14


5

Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................19
2.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................19
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.................................................................19
2.3. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................19
2.4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................20

1: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số tổ hợp NPK đến sinh
trưởng và năng suất dong riềng
............................................................................20

2: : Nghiên

cứu ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến sinh trưởng và năng
suất dong riềng .............................................................20

3:

Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh NTT đến sinh
trưởng và năng suất dong riềng.....................................................21
2.5. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................24
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................25
3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số tổ hợp phân NPK đến sinh trưởng và năng
suất của dong riềng
...............................................................................................25
3.1.1. Ảnh hưởng của một số tổ hợp NPK đến thời gian sinh trưởng, phát triển
của cây dong riềng................................................................................................25
3.1.2. Ảnh hưởng của một số tổ hợp NPK đến khả năng sinh trưởng, phát triển
của dong riềng ......................................................................................................26
3.1.3. Ảnh hưởng của một số tổ hợp NPK đến một số đặc điểm hình thái của
dong riềng.............................................................................................................27
3.1.4. Ảnh hưởng của một số tổ hợp NPK đến khả năng chống đổ và sâu bệnh
của cây dong riềng................................................................................................29
3.1.5. Ảnh hưởng của một số tổ hợp NPK đến năng suất cây dong riềng ...........31
3.1.6. Ảnh hưởng của một số tổ hợp NPK đến chất lượng củ dong riềng ...........33
3.1.7. Hiệu quả kinh tế của các tổ hợp phân bón .................................................35
3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến sinh trưởng

và năng suất của dong riềng .................................................................................36


6

3.2.1. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến thời gian sinh trưởng,
phát triển của cây dong riềng ...............................................................................36
3.2.2. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến khả năng sinh trưởng,
phát triển của dong riềng
......................................................................................37
3.2.3. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến một số đặc điểm hình
thái của dong riềng ...............................................................................................37
3.2.4. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến khả năng chống đổ và
sâu bệnh của cây dong riềng ................................................................................39
3.2.5. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến năng suất cây dong
riềng ......................................................................................................................4
0
3.2.6. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến chất lượng củ dong
riềng ......................................................................................................................4
2
3.1.7. Hiệu quả kinh tế của các loại phân bón hữu cơ vi sinh..............................44
3.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh NTT đến sinh
trưởng và năng suất của dong riềng......................................................................44
3.3.1. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh NTT đến thời gian sinh
trưởng, phát triển của cây dong riềng ..................................................................44
3.3.2 : Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh NTT đến khả năng sinh
trưởng, phát triển của dong riềng .........................................................................46
3.3.3: Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh NTT đến một số đặc điểm
hình thái của dong riềng
.......................................................................................47

3.3.4 : Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh NTT đến khả năng chống
đổ và sâu bệnh của cây dong riềng.......................................................................49
3.3.5: Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh NTT đến năng suất cây
dong riềng.............................................................................................................50


7

3.3.6 Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh NTT đến chất lượng củ
dong riềng.............................................................................................................52
3.1.7. Hiệu quả kinh tế của các mức phân bón NTT............................................53


8

Chương 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................54
4.1. Kết luận .........................................................................................................54
4.1.1. Ảnh hưởng của một số tổ hợp NPK đến sinh trưởng và năng suất của dong
riềng......................................................................................................................54
4.1.2. Ảnh hưởng của một số loại phân vi sinh đến sinh trưởng và năng suất của
dong riềng.............................................................................................................54
4.1.3. Ảnh hưởng của lượng phân vi sinh NTT đến sinh trưởng và năng suất của
dong riềng.............................................................................................................55
4.2. Đề nghị ..........................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................56


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CS

: Cộng sự

ĐC

: Đối chứng

TB

: Trung bình

Ha

: Hecta

HTX

: Hợp tác xã

CV

: Hệ số biến động

LSD

: Sai khác có ý nghĩa

KHSS


: Khoa học sự sống

IDRC

: Trung tâm nghiên cứu và phát triển quốc tế Canada

CIP

: Trung tâm khoai tây quốc tế


8

ẢNG

Bảng 3.1: Ảnh hưởng của một số tổ hợp NPK đến thời gian sinh trưởng, phát
triển của cây dong riềng .......................................................................................25
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của một số tổ hợp NPK đến tỷ lệ nảy mầm và độ đồng đều
của dong riềng ......................................................................................................26
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của một số tổ hợp NPK đến một số đặc điểm hình thái của
dong riềng.............................................................................................................28
Bảng 3.4: Ảnh hưởng của một số tổ hợp NPK đến khả năng chống đổ và sâu
bệnh của cây dong riềng ở các công thức trong thí nghiệm.................................30
Bảng 3.5: Ảnh hưởng của một số tổ hợp NPK đến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất của dong riềng trong các công thức thí nghiệm ......................31
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của một số tổ hợp NPK đến chất lượng củ dong riềng
trong các công thức thí nghiệm ............................................................................34
Bảng 3.7: Sơ bộ hạch toán kinh tế của các tổ hợp phân bón trong thí nghiệm
.........35
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến thời gian sinh

trưởng, phát triển của cây dong riềng ..................................................................36
Bảng 3.9: Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến tỷ lệ nảy mầm và
độ đồng đều của dong riềng .................................................................................37
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến một số đặc điểm
hình thái của dong riềng
.......................................................................................38
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến khả năng chống
đổ và sâu bệnh của cây dong riềng.......................................................................39
Bảng 3.12: Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của dong riềng
.......................................................40
Bảng 3.13: Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến chất lượng củ
dong riềng.............................................................................................................42
Bảng 3.14. Sơ bộ hạch toán kinh tế của các loại phân bón trong thí nghiệm ....44


9

Bảng 3.15: Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh NTT đến thời gian
sinh trưởng, phát triển của cây dong riềng
...........................................................45


9

Bảng 3.16: Ảnh hưởng liều lượng phân hữu cơ vi sinh NTT đến tỷ lệ nảy mầm
và độ đồng đều của dong riềng ............................................................................46
Bảng 3.17: Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh NTT đến một số đặc
điểm hình thái của dong riềng
..............................................................................47

Bảng 3.18: Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh NTT đến khả năng
chống đổ và sâu bệnh của cây dong riềng............................................................49
Bảng 3.19: Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh NTT đến các yếu tố
cấu thành năng suất và năng suất của dong riềng ................................................50
Bảng 3.20: Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh NTT đến chất lượng
củ dong riềng
........................................................................................................52
Bảng 3.21: Sơ bộ toán kinh tế của các mức phân bón NTT trong thí
nghiệm..........53


10

Á

Hình 3.1: Năng suất thực thu và năng suất tinh bột của các công thức thí nghiệm
... 33
Hình 3.2: Tỷ lệ chất khô và hàm lượng tinh bột của các công thức thí
nghiệm......... 35
Hình 3.3: Năng suất thực thu và năng suất tinh bột của các công thức thí nghiệm
... 42
Hình 3.4: Tỷ lệ chất khô và hàm lượng tinh bột của các công thức thí
nghiệm......... 43
Hình 3.5: Năng suất thực thu và năng suất tinh bột của các công thức thí nghiệm
... 51
Hình 3.6: Tỷ lệ chất khô và hàm lượng tinh bột của các công thức thí
nghiệm......... 53


1



2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây dong riềng có tên khoa học là Canna edulis (Indica), họ Dong riềng
(Cannaceae) . Dong riềng có nguồn gốc phát sinh ở Peru, Nam Mỹ (Trương
Văn Hộ và cs. 1993) [7] được người Pháp giới thiệu và trồng ở nước ta vào
đầu thế kỷ 19. Dong riềng là cây trồng sinh trưởng phát triển mạnh, có khả
năng thích ứng rộng, trồng được trên nhiều loại đất kể cả các vùng đất nghèo
dinh dưỡng, có khả năng chống chịu tốt với điều kiện bất thuận đặc biệt là
chịu hạn, năng suất củ tươi có thể đạt từ 45 - 60 tấn/ha, hàm lượng tinh
bột 13,36- 16,4% (Nguyễn Thiếu Hùng và cs., 2010)[6]. Do có hàm lượng
tinh bột cao nên củ dong riềng thường được dùng để chế biến tinh bột, chăn
nuôi gia súc, đặc biệt là được sử dụng để làm miến dong, bánh đa, bánh mì,
bánh bao, kẹo...… Ngoài ra, thân, lá dong riềng còn dùng cho chăn nuôi gia
súc nên góp phần tận dụng thúc đẩy chăn nuôi phát triển. Theo đánh giá của
người dân, dong riềng dễ trồng, ít tốn công chăm sóc nên trồng dong riềng có
hiệu quả kinh tế cao, lãi xuất có thể đạt 50 – 60 triệu đồng/ha. Trước kia do
không thấy được giá trị của cây dong riềng nên chúng chủ yếu được trồng trên
đất cằn cỗi, đất tận dụng mà các cây khác không phát triển được hoặc trên đất
đồi núi. Từ năm 1980 cây dong riềng đã được chú ý phát triển như là cây
hàng hóa, có giá trị kinh tế. Một số địa phương đã chuyển đổi dong riềng
thành cây trồng hàng hóa như Bắc Kạn, Sơn La, Hưng Yên, Hà Nội, Hòa
Bình, Quảng Ninh, Đồng Nai.
Hiện nay dong riềng không được đưa vào danh mục thống kê quốc gia,
tuy vậy một số nhà nghiên cứu cũng đưa ra con số ước đoán về diện tích dong
riềng nước ta những năm gần đây vào khoảng 30 nghìn ha với các giống dong
riềng lấy củ và dong riềng cảnh được trồng phổ biến khắp cả nước, từ vùng

đồng bằng, trung du đến các vùng núi cao như tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Tuyên
Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên... Trong đó Thái Nguyên trồng được trên 600
ha, tập trung ở huyện Đồng Hỷ, Định Hóa, Võ Nhai, Phú Lương...


Ở các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc, dong riềng được trồng chủ
yếu trên đất dốc với phương thức canh tác nương rẫy truyền thống (phát
nương mới, bỏ nương cũ diễn ra thường xuyên), không sử dụng biện pháp bảo
vệ đất, nguy cơ thoái hoá đất xẩy ra ngày càng nghiêm trọng. Người dân
thường trồng giống cũ, cao cây, năng suất và hàm lượng tinh bột thấp; Mật độ
trồng không đồng đều, có nơi trồng quá thưa nên lãng phí đất, nơi lại trồng
quá dày dẫn đến củ nhỏ, năng suất không cao. Phân bón ảnh hưởng lớn đến sự
sinh trưởng, phát triển của dong riềng nhưng nông dân thường bón phân theo
hình thức tự phát, không cân đối giữa đạm, lân, kali, đặc biệt phân hữu cơ hầu
như không được sử dụng làm cho đất bị trai cứng, năng suất giảm nhanh sau 1
– 2 vụ trồng.
Cây dong riềng có thể trồng trên nhiều loại đất, ở nhiều điều kiện sinh
thái khác. Do có năng suất sinh khối lớn (đạt từ 40 – 70 tấn củ và 50 – 60 tấn
lá/ha) nên hàng năm dong riềng lấy đi từ đất một lượng dinh dưỡng khá lớn.
Khi năng suất dong riềng ngày càng tăng thì nhu cầu của phân bón cũng được
tăng lên do đất không đủ khả năng cung cấp dinh dưỡng. Việc lạm dụng phân
hóa học để làm tăng năng suất cây trồng đã dẫn tới sự mất cân đối giữa các
yếu tố dinh dưỡng, không những gây ra giảm chất lượng nông sản mà còn làm
ô nhiễm môi trường, làm cạn kiệt màu mỡ và làm chai cứng đất và hậu quả là
năng suất có xu hướng chững lại.
Để giải quyết vấn đề này, một loạt các vấn đề kỹ thuật được đặt ra và
quan tâm như vấn đề quản lý tổng hợp dinh dưỡng, vấn đề sử dụng phân bón
sao cho hợp lý, cân đối và đặc biệt xu hướng chung trên thế giới và nước ta
hiện nay là: tăng cường sử dụng các loại phân hữu cơ và phân hữu cơ vi sinh
để đạt hiệu quả cao mà vẫn giữ được độ phì cho đất, góp phần bảo vệ môi

trường, đảm bảo năng suất cao và ổn định.
Xuất phát từ thực tế đó tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Nghiên cứu
ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng và năng suất của dong riềng tại
Thái nguyên”.


2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích của đề tài
Xác định tổ hợp N P K thích hợp nhằm nâng cao năng suất và chất
lượng dong riềng. Lựa chọn loại phân và liều lượng vi sinh thích hợp nhất
nhằm thay thế phân chuồng trong sản xuất dong riềng.
2.2. Yêu cầu của đề tài
- Theo dõi tình hình sinh trưởng của dong riềng ở các thí nghiệm.
- Theo dõi tình hình sâu, bệnh hại và khả năng chống đổ của dong riềng
ở các thí nghiệm.
- Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và chất lượng củ
của dong riềng ở các thí nghiệm.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả của đề tài sẽ bổ sung tài liệu cho công tác nghiên cứu, và
chuyển giao cho sản xuất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Qua kết quả nghiên cứu xác định được công thức bón phân phù hợp với
sản xuất dong riềng tại Thái Nguyên và đánh giá hiệu quả kinh tế của các
công thức bón. Từ đó khuyến cáo ra sản xuất.



Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở khoa học
Dong riềng phát triển được trên nhiều loại đất khác, chống chịu tốt với
điều kiện bất thuận đặc biệt là chịu hạn, năng suất củ tươi có thể đạt từ 45 - 60
tấn/ha, hàm lượng tinh bột 13,36- 16,4% (Nguyễn Thiếu Hùng và cs.,
2010)[6].
Dong riềng cho năng suất sinh vật học rất cao vì vậy dinh dưỡng
khoáng đóng vai trò hết sức quan trọng. Đạm có vai trò quyết định trong quá
trình trao đổi chất và năng lượng cũng như các hoạt động sinh lý của cây.
Đạm giúp thân, lá và bộ rễ phát triển mạnh trong giai đoạn đầu và hình thành
củ và khối lượng củ trong giai đoạn sau. Tuy nhiên phần lớn đạm tập trung ở
lá do vậy không nên bón nhiều đạm vì bón nhiều đạm dong riềng sẽ chủ yếu
phát triển thân lá và ảnh hưởng đến năng suất.
Lân có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp, quá trình hình
thành và phát triển của bộ rễ, đặc biệt là rễ củ, bón đầy đủ lân sẽ làm cho số
lượng rễ củ nhiều góp phần tăng năng suất và hàm lượng tinh bột, giảm tỷ lệ
chất xơ trong củ. Kali có tác dụng thúc đẩy mạnh quá trình hoạt động của bộ
rễ, đẩy mạnh khả năng quang hợp hình thành và vận chuyển gluxit về củ,
thiếu kali dong riềng chậm lớn, ít củ, tỷ lệ tinh bột giảm, tỷ lệ xơ tăng và thời
gian bảo quản giảm.
Để đạt được năng suất cao, chất lượng tốt, dong riềng cần bón cân đối
N:P:K phối hợp với phân chuồng (phân hữu cơ), tuỳ thuộc vào loại đất đai,
mùa vụ, giống và các vùng sinh thái
- Phân bón hữu cơ cho Dong riềng
Khi Dong riềng không được bón đủ phân, đất quá nghèo dinh dưỡng,
bộ lá xuống mã sớm thì lượng vật chất khô tạo thành ít, dẫn đến năng suất
thân lá và năng suất củ đều giảm. Phân hữu cơ có tác động tốt thúc đẩy sinh


trưởng và tăng năng suất khoai lang. Phân trâu bò hay phân chuồng hoai mục
đều có tác dụng . Xét về hàm lượng đạm nguyên chất cung cấp cho cây,

Nedunchezhiyan (2001)[17] cho rằng không có sự sai khác đáng kể giữa phân
hữu cơ trang trại, phân chuồng hay phân đại gia súc.
Cây dong riềng có phản ứng tốt với phân hữu cơ. Phân hữu cơ làm cho
đất tơi xốp, giúp cho quá trình hình thành và phình to củ được thuận lợi.
Nguyên nhân là quá trình phân giải chất hữu cơ đã tạo nên sự chênh lệch nhiệt
độ: nhiệt độ trong luống luôn cao hơn nhiệt độ bên ngoài và trên mặt luống.
Nhờ vậy đã tạo nên sự chênh lệch áp suất làm thành quá trình đối lưu không
khí từ hai bên sườn luống xuống gốc cây dong riềng, giúp quá trình vận
chuyển vật chất quang hợp từ lá xuống gốc vào củ nhanh, nhất là về đêm .
Vì vậy việc nghiên cứu để xác định được tổ hợp phân N P K và loại
phân, liều lượng phân hữu cơ vi sinh phù hợp, tốt nhất sẽ góp phần xây dựng
quy trình kỹ thuật và mức đầu tư hợp lý để nâng cao hiệu quả kinh tế cho
người sản xuất.
1.2. Nguồn gốc, đặc điểm thực vật học và yêu cầu sinh thái của cây dong
riềng
1.2.1. Nguồn gốc
Dong riềng có nguồn gốc ở Peru, Nam Mỹ. Được chế biến lấy bột để
làm lương thực, thực phẩn là chính . Hiện nay, người ta đã xác định được 7
loài dong riềng nguồn gốc phát sinh ở Nam Mỹ và Trung Quốc đó là:
- Canna discolor ở Tây Ấn nhiệt đới,
- C. Flauca ở Tây Ấn và Mêhico,
- C. flaccida ở Nam Mỹ,
- C. edulis ở châu Mỹ nhiệt đới,
- C. Indica ở châu Mỹ nhiệt đới,
- C.libata ở Braxin,
- C.humilis ở Trung Quốc.


Ngày nay dong riềng được trồng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới có
khí hậu nhiệt đới và á nhiệt đới. Trong đó Nam Mỹ là trung tâm đa dạng di

truyền nguồn gen dong riềng, ngoài ra dong riềng được trồng nhiều ở các
nước châu Á, châu Phi, Châu Úc.
1.2.2. Phân loại cây dong riềng
- Tên khoa học: Canna Edulis Ker
- Dong riềng thuộc họ chuối hoa Cannacea
- Bộ: Scitaminales
Số lượng nhiễm sắc thể là 9, có 2 dạng nhị bội 2n = 2X = 18 và tam bội
2n = 2X = 27
1.2.3. Phân bố và các giống dong riềng
Trên thế giới dong riềng được trồng ở quy mô thương mại tại các nước
vùng nam Mỹ, châu Phi, và một số nước nam Thái Bình Dương. Tại châu Á,
dong riềng được trồng tại Thái Lan, Indonesia, Nam Trung Quốc, Úc và Đài
Loan (Hermann, M. và cs., 2007)[15].
1.2.4. Đặc điểm thực vật học cây dong riềng
Thân: Thân của cây dong riềng gồm 2 loại là thân khí sinh và thân củ.
Thân khí sinh trung bình cao từ 1,2m đến 1,5m có những giống có thể cao
trên 2,5m. Thân cây thường có mầu xanh hoặc xen tím. Thân gồm những lóng
kéo dài, giữa các lóng là các đốt; Thân khí sinh được tính từ đốt tiếp phần củ.
Giải phẫu thân khí sinh cho thấy bên ngoài thân được cấu tạo bởi lớp biểu bì
gồm những tế bào dẹt, dưới biểu bì có những bó cương mô xếp thành những
bó tròn có tác dụng chống đỡ cho cây, tiếp đến là những bó libe và mạch gỗ
và trong cùng là nhu mô.
Củ: Củ cây dong riềng hình thành từ thân rễ phình to, những củ to có thể
đạt chiều dài 60 cm. Thân rễ phân thành nhiều nhánh và chứa nhiều tinh bột,
thân rễ nằm trong đất; Thân rễ gồm nhiều đốt, mỗi đốt có một lá vảy, lúc mới
ra lá vảy có hình chóp nhọn dần dần to ra sẽ bị rách và tiêu dần; Trên mỗi đốt
của thân củ có nhiều mầm có thể phát triển thành nhánh, nhánh có thể phân


chia thành các nhánh cấp 1 hay đến cấp 3. Vỏ của thân có thể có màu trắng,

vàng kem đến màu tía hồng. Kích thước củ biến động khá lớn phụ thuộc vào
giống và điều kiện chăm bón. Giải phẫu thân rễ cho thấy phía ngoài cùng của
củ là biểu bì gồm những tế bào dẹt, tiếp là nhu mô bên trong có những bó
cương mô và những bó mạch dẫn libe và gỗ, tiếp là lớp tế bào nhu mô chứa ít
một số hạt tinh bột, vào trong nữa là lớp trụ bì rất rõ và trong cùng là nhu mô
chứa nhiều hạt tinh bột. So với thân khí sinh thân rễ có ít bó cương mô hơn.
Năng suất cây dong riềng rất cao. Nếu trồng ở nơi đất tốt, một khóm
dong riềng có thể thu được 15 – 20kg củ. Trồng thâm canh trên diện tích lớn
dong riềng cho năng suất 50 – 60 tấn/ha
Lá: Lá dong riềng gồm phiến lá và cuống lá với bẹ lá ở phía gốc, lá
của cây dong riềng thuôn dài, mặt trên của lá có màu xanh hoặc xanh lục
xen tím, mặt dưới màu xanh hoặc màu tím. Lá dài khoảng 35 – 60 cm và
có chiều rộng 22 – 25cm; Mép lá nguyên, xung quanh mép lá có viền một
đường mỏng mầu tím đỏ hoặc màu trắng trong; Phiến lá có gân giữa to,
gân phụ song song, có màu xanh hoặc tím đỏ; Cuống lá dạng bẹ ôm lấy
thân có chiều dài khoảng 8 – 15 cm.
Rễ: Bộ rễ cây dong riềng thuộc loại rễ chùm, rất phát triển; Rễ mọc từ
các đốt của thân củ, từ lớp tế bào trụ bì ở đốt thân củ phát triển ra thành rễ. Rễ
của cây dong riềng phát triển liên tục phân thành rễ cấp 1, cấp 2 và cấp 3 (tùy
thuộc vào giống). Do củ phát triển theo chiều ngang nên rễ chỉ ăn sâu vào đất
khoảng 20 - 30cm.
Hoa: Hoa dong riềng xếp thành cụm, cụm hoa dạng chùm, Hoa mọc ở
ngọn cây. Cây thường mang ít hoa lưỡng tính, không đều. Cụm hoa được bao
bởi một mo chung như hoa chuối. Chùm hoa thiết diện hình tam giác, có từ 6
– 8 đốt, mỗi đốt có 2 hoa, đốt dưới cùng và trên cùng có 1 hoa.
Cấu tạo hoa gồm có 3 lá đài hình cánh rời nhau, 3 cánh hoa dài thon cuộn
theo chiều dài. Hoa có 5 nhị đực, ngoài có 3 nhị thì 2 nhị biến thành bản hình
cánh hoa, 1 nhị biến thành cánh môi cuộn lại phía trước. Vòng trong có 2 nhị,



trong đó 1 nhị thì chỉ còn vết, nhị kia thì một nửa cánh mang 1 bao phấn, nửa
còn lại cũng biến thành hình cánh. Tất cả các nhị đều có màu sắc sặc sỡ, màu
cánh biến động từ màu đỏ tươi đến màu vàng điểm đỏ. Bầu hoa có 3 ô, mỗi ô
có từ 6 – 8 noãn, phía trên bầu có tuyến tiết mùi. Thời gian từ nụ đến nở hoa
từ 3 – 5 ngày, hoa nở theo thứ tự từ thấp đến cao, từ trong ra ngoài; Hoa nở
vào buổi sáng, mỗi hoa nở từ 1 - 2 ngày.
Quả: Quả của cây dong riềng thuộc dạng qủa nang, hình trứng ngược,
kích thước khoảng 3cm, trên quả nang có nhiều dai mềm.
Hạt: Hạt của cây dong riềng có màu đen, hình tròn đường kính 3,5 – 5
mm. Khối lượng 1000 hạt khoảng 12 - 13g.
1.2.5. Yêu cầu sinh thái của cây dong riềng
o

Yêu cầu về nhiệt độ: Cây dong riềng thích hợp từ 25-30 C, điều kiện ấm
áp dong riềng sinh trưởng phát triển khỏe hơn, tốc độ đồng hóa cao và đẩy
nhanh quá trình hình thành thân củ, thời tiết hanh và hơi lạnh đẩy nhanh quá
trình vận chuyển tinh bột từ thân lá xuống củ và dong riềng chịu lạnh khá nên
có khả năng trồng ở độ cao trên 2.500m so với mặt nước biển.
Yêu cầu ánh sáng: Dong riềng không cần nhiều ánh sáng, nên có thể
trồng dưới tán cây ăn quả, cây sinh trưởng bình thường nơi cớm nắng. Ngày
dài có ảnh hưởng lớn đến việc hình thành củ. Điều kiện ngày ngắn, cường độ
ánh sáng mạnh thúc đẩy sự hình thành phát triển củ, trong khi ngày dài lại
thúc đẩy sự phát triển thân lá.
Yêu cầu đất trồng: Dong riềng là cây có yêu cầu về đất không khắt khe
so với cây trồng khác, nên có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau. Tuy
nhiên trồng trên đất cát pha, nhiều mùn, đủ ẩm là tốt nhất để cho năng suất
cao. Dong riềng là loại cây chịu úng kém do vậy đất trồng dong riềng phải là
nơi dễ thoát nước. Đất đọng nước làm cho bộ rễ hô hấp kém có thể dẫn đến
thối củ.



×