Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

MÔ HÌNH KINH TẾ TRANG TRẠI TỔNG HỢP CHO HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.06 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHƯƠNG ÁN
Sản xuất mô hình kinh tế trang trại
Tôi tên là: Đỗ Minh; Sinh năm: 1981
Vợ là: Nguyễn Thị Hiếu; Sinh năm 1985
Địa chỉ thường trú: Xã Phong Hòa, Phong Điền, TT.Huế
Tổng vốn đầu tư dự kiến: 800.000.000 đồng
Tổng diện tích thực hiện: 2,11 ha
Địa điểm: xã Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh TT.Huế
Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ năm 2017
Mục đích sản xuất: Xây dựng mô hình kinh tế trang trại.
I. Đặt vấn đề:
Kinh tế trang trại là mô hình kinh tế có tính bền vững vì vậy gia đình tôi đã nghiên
cứu và lập phương án dự kiến đầu tư. Hiện nay, xã Phong Hòa đang khuyến khích phát
triển trang trại vùng cát để tạo nên chuổi sản xuất hàng hóa. Để nâng cao thu nhập cho
gia đình, Phát triển nông nghiệp bền vững, gia đình tôi kính đề nghị UBND huyện,
UBND xa Phong Hòa xem xét giao đất cho tôi gia đình tôi với quy mô 2,11 ha. Gia đình
tôi cam kết sẽ triển khai mô hình có hiệu quả.
II. Nội dung, quy mô sản xuất:
1. Dự kiến xây dựng mô hình trang trại bao gồm: Trồng rau và cây lâm nghiệp
làm vành đai xung quanh, đào hồ nuôi cá, trồng cây ăn quả và chăn nuôi lợn.
2. Tổng diện tích xin giao đất: 2,11 ha
- Trồng cây hàng năm (trồng cỏ nuôi bò, dê): 0,45 ha
- Trồng cây ăn quả, lâu năm 0,19 ha
- Đào ao nuôi trồng thủy sản: 0,07 ha
- Đất xây dựng chuồng trại: 0,08 ha
- Trồng cây lâm nghiệp làm vành đai tạo môi trường thoáng mát, chắn gió: 1,32
ha.
III. Năng lực hiện có:
1. Vốn tự có: 600.000.000 đồng


1


2. Vốn vay: 200.000.000 đồng
VI. Chi phí dự kiến đầu tư, thu nhập:
1. Trồng cây ăn quả:
Diện tích 0,19 ha
Chủ yếu là các giống Tiêu, Ổi, Chuối, Thanh long,…gồm các khoản chi phí sau:
- Làm đất, đào hố: 105 hố x 10.000đ/hố = 1.050.000 đồng
- Tiền giống: 105 cây(gốc) x 30.000đ/cây (bình quân)= 3.150.000 đồng.
- Phân bón, thuốc BVTV, công chăm sóc: 4.200.000 đồng/năm
Đầu tư 01 lần giống, công trồng khấu hao cho bình quân 10 năm thu hoạch.
Chi phí mỗi năm: 4.620.000 đồng/năm
Thu nhập: Dự kiến Doanh thu bình quân mỗi năm: 105 cây X 7 Kg/cây X 20.000
đ/Kg = 14.700.000 đồng.
Lãi ròng bình quân mỗi năm: 14.700.000 đồng/năm – 4.620.000 đồng/năm =
10.080.000 đồng/năm.
2. Cây lâm nghiệp:
Trồng cây lâm nghiệp làm vành đai xung quanh.
2.1 Chi phí đầu tư trồng cây lâm nghiệp:
Tính chi phí ban đầu cho 1,32 ha là:
- Công phát dọn thực bì: 1,32 ha X 1.800.000 đ/ha = 2.376.000 đồng
- Chi phí cày làm đất trồng: 1,32 ha X 1.500.000 đ/ha = 1.980.000 đồng
- Chi phí làm hố, trồng, bón phân: 1,32 ha X 1.000.000 đ/ha = 1.320.000 đồng
- Tiền giống cây keo: 1,32ha x 1650 cây/ha x 800đ/cây = 1.742.400 đồng
- Phân bón: 1,32 ha x 165 kg/ha x 9.000 đ/kg = 1.960.200 đồng
Tổng chi phí ban đầu (trồng): 9.378.600 đồng
- Chi phí chăm sóc 02 năm đầu đối với 1,32 ha:
+ Công phát dọn, làm cỏ, vun gốc, bón phân: 1,32 ha x 1.200.000đ/ha =
1.584.000 đồng

+ Phân bón: 165 kg/ha X 9000 đ/kg X 1,32 ha = 1.960.200 đồng
Tổng chi phí chăm sóc 2 năm sau trồng rừng: 3.544.200 đồng
- Tổng chi phí ban đầu (trồng) và chăm sóc rừng khấu hao cho 8 năm:
(9.378.600+ 3.544.200)/8 = 1.615.350 đồng/năm
2.2 Dự kiến doanh thu sau 8 năm: 1,32ha x 50.000.000đ/ha = 66.000.000 đồng
Bình quân doanh thu mỗi năm: 66.000.000 đồng/8 năm = 8.250.000 đồng/năm
2


2.3 Lãi ròng bình quân mỗi năm: 8.250.000 – 1.615.350 đồng = 6.634.650
đồng/năm
3. Đào ao nuôi cá
Ngoài mục đích tạo thu nhập từ cá còn tạo môi trường thoáng mát, dự trữ nguồn
nước tưới để trồng cỏ, cây ăn quả…
Diện tích 705 m2; Đào 01 hồ. Dự kiến mỗi năm nuôi 02 vụ cá.
- Chi phí đào hồ: 5.000.000 đồng/hồ (Khấu hao thời gian sử dụng là 5 năm). Như
vậy khấu hao chi phí cho 1 vụ: 500.000 đồng/vụ
Chí phí cho 01 vụ nuôi:
+ Chi phí cá giống (02 con/1,0 m2): 705 m2 X 2 con/m2 X 1000 đ/con =
1.410.000 đồng
+ Chi phí thức ăn: 1 con * 2.5 * 1kg/con * 9.000 đồng/kg thức ăn = 22.500 đồng
(hệ số thức ăn cho cá là: 2.5) (ngoài ra còn tận dụng thức ăn phụ phẩm nông nghiệp)
= 1410 con* 1kg/con *22.500 đồng = 31.725.000 đồng
+ Thuốc phòng bệnh, xử lý hồ, kỹ thuật: 1.500.000 đồng X 01 hồ = 1.500.000
đồng
Chi phí cho mỗi vụ nuôi: 35.135.000 đồng/vụ
 Doanh thu mỗi vụ: 1410 X 85% x 1kg/con x 35.000đ/kg = 41.947.500 đồng
 Doanh thu mỗi năm (02 vụ): 83.895.000 đồng/năm
Lãi ròng mỗi vụ nuôi: 41.947.500 – 35.135.000 = 6.812.500 đồng
- Lãi mỗi năm: 13.625.000 đồng

4. Chăn nuôi lợn.
4.1 Chi phí
- Chuồng trại: Xây dựng chuồng trại 10 ô chuồng. Trung bình 5 con/chuồng.
Chi phí xây dựng: 8.000.000 đồng/chuồng X 10 chuồng = 80.000.000 đồng
Khấu hao 10 năm, mỗi năm 03 lứa
=>Như vây, chi phí chuồng trại cho 01 con trong 01 lứa khoảng: 53.000 đồng/con
- Chi phí giống: 600.000 đồng/con
- Chi phí thức ăn: 1.200.000 đồng/con (Lợn 80kg) hệ số thức ăn: 2.0
- Chi phí thú y: 180.000 đồng/con.
- Chi phí nhân công: (1 nhân công X 3.000.000 đồng/tháng X 4 tháng)/50 =
240.000 đồng/con.
- Chi phí điện, nước: 30.000 đồng/con
3


Tổng chi phí nuôi 01 con lợn thành phẩm 80 kg: 2.303.000 đồng/con.
=> Chi phí cho mỗi lứa nuôi: 2.303.000 đồng/con * 50 con = 115.150.000 đồng
Tổng thu nhập 01 con lợn 80 kg: 80 kg X 35.000 đồng/kg = 2.800.000 đồng/con
Tỷ lệ nuôi sống: 95%
4.2 Doanh thu
Doanh thu mỗi lứa = 2.800.000 đồng/con X 50 con X 95% = 133.000.000 đồng.
Doanh thu mỗi năm = 133.000.000 đồng x 3 lứa = 399.000.000 đồng
Lãi ròng mỗi lứa = 133.000.000 đồng – 115.150.000 đồng = 17.850.000 đồng
Mỗi con lãi: 357.000 đồng
Lãi ròng mỗi năm 3 lứa: 17.850.000 đồng/lứa X 3 = 53.550.000 đồng/năm
5. Nuôi gia cầm
Nuôi gà thả vườn quy mô: 500 con
Về chi phí:
- Chi phí chuồng trại: 56.000.000 đồng/7 năm = 8.000.000 đồng/năm
Mỗi năm 02 lứa, chí phí mỗi lứa: 4.000.000 đồng/lứa

- Chi phí: Con giống: 500 con X 13.000 đồng/con = 6.500.000 đồng
- Chi phí thức ăn: 500 con X 6 kg X 12.000 đồng/kg = 36.000.000 đồng
- Chi phí thú y: 500 con X 6.000 đồng/con = 3.000.000 đồng
- Chi phí khác: 1.000.000 đồng
Tổng chi phí 01 lứa: 50.500.000 đồng
Về thu nhập: Gà xuất bán 1,9 kg/con. Tỷ lệ gà còn lại 90%. Với giá thị trường
khoảng 70.000 đ/kg.
Tổng doanh thu mỗi lứa: 500 con X 90% X 1,9 kg/con X 70.000 đồng/kg =
59.850.000.
= > Doanh thu mỗi năm: 59.850.000 đồng X 2 = 119.700.000 đồng/năm
Lãi ròng mỗi lứa: 59.850.000 đồng – 50.500.000 đồng = 9.350.000 đồng/lứa
Lãi ròng mỗi năm: 9.350.000 X 02 lứa/năm = 18.700.000 đồng.
6. Nuôi bò sinh sản. Cân đối diện tích xin giao đất trồng cây hàng năm, gia đình
tôi dự kiến chăn nuôi bò sinh sản với số lượng ban đầu 25 con bò giống.
6.1 Chi phí:
- Chi phí bò giống: 01 con: 14.000.000 đồng. Dự kiến khấu hao 10 năm.
= > 25 con X 14.000.000 đồng = 350.000.000 đồng.
4


= > 350.000.000 đồng/10 năm: 35.000.000 đồng/năm (không loại bỏ hoàn toàn
mà bò loại thải tính thêm thu bán giết thịt).
- Chi phí xây dựng chuồng trại: Xây dựng 25 ô chuồng, mỗi ô 4,0 m2.
+ Tổng số tiền xây dựng chuồng trại: 60.000.000 đồng. (Khấu hao cho 10 năm)
+ Chi phí chuồng trại bình quân mỗi năm: 6.000.000 đồng/năm.
- Chi phí nguồn thức ăn trồng cỏ VA06: Trồng 01 lần thu hoạch 5 năm, mỗi năm
03 lứa.
+ Chi phí giống: 0,45 ha X 12.000.000 đồng/ha = 5.400.000 đồng.
+ Chi phí cày, làm đất: 0,45 ha X 2.000.000 đồng/ha = 900.000 đồng
Khấu hao giống, cày làm đất 5 năm: 6.300.000 đồng/5 năm = 1.260.000

đồng/năm.
+ Chi phí phân bón, chăm sóc sau thu hoạch mỗi năm (3 vụ): 3.000.000
đồng/năm
Như vậy: Chi phí thức ăn trồng cỏ VA06 mỗi năm: 1.260.000 + 3.000.000 đồng=
4.260.000 đồng/năm.
+ Thức ăn bổ sung khác: 7.000.000 đồng/năm.
= > Tổng chi phí thức ăn mỗi năm: 11.260.000 đồng/năm
- Chi phí thú y: 2.500.000 đồng/năm
- Chi phí công lao động 01 lao động: 01 X 3.000.000 đồng X 12 tháng =
36.000.000 đồng/năm
- Chi phí khác: 2.500.000 đồng/năm
Tổng chi phí mỗi năm: 93.260.000 đồng/năm
Dự kiến cuối năm thứ 02 khoảng 60 % số bò giống sinh sản: 25 X 60% = 15 con.
(Cuối năm thứ 3 xuất bán).
Cuối năm thứ 3 khoảng 80 % số bò giống sinh sản: 25 * 80 % = 20 con (Cuối
năm thứ 4 xuất bán)
Chi phí nuôi bê con trong năm thứ 2 và thứ 3 để xuất bán 35 con: 50.000.000
đồng.
= > Chi phí bình quân nuôi bê (khấu hao 4 năm): 50.000.000 /4 = 12.500.000
đồng/năm.
Như vậy, Tổng chi phí bình quân nuôi đến cuối năm thứ 4: 93.260.000 +
đồng/năm + 12.500.000 đồng/năm = 105.760.000 đồng/năm.
6.2 Doanh thu:
5


Tính giá trị số lượng xuất bán 4 năm đầu 35 con:
Giá 01 con bình quân: 13.000.000 đồng.
Tổng doanh thu sau khi bán bò sau 04 năm: 35 con X 13.000.000 đồng =
455.000.000 đồng.

Bình quân doanh thu mỗi năm: 455.000.000 đồng/04 năm = 113.750.000
đồng/năm.
Lãi ròng: 113.750.000 – 105.760.000 = 7.990.000 đồng/năm.
Ngoài ra, đến cuối năm thứ 4 bò mẹ tiếp tục sinh sản, đến cuối năm thứ 5 xuất
bán, hàng năm giá trị từ mang lại cao hơn các năm trước.
* Về công tác bảo vệ môi trường chúng tôi có phương án xử lý môi trường theo
quy định nhà nước. Chất thải được thu gom và xử lý đúng cách, lượng lớn phân bón
được sử dụng cho trồng trọt, đồng thời không gây hôi, không làm ô nhiễm đất và nước
xung quanh trại. Hệ thống thu gom và xử lý chất thải (phân, nước rửa chuồng, nước tắm
lợn) gồm có đường mương, nhà ủ phân và các bể lắng gạn, hầm phân huỷ, Biogas
V. Cân đối bình quân sau năm thứ 4 của trang trại.
Hàng năm trang trại chúng tôi sẽ có tổng doanh thu trên sản phẩm khoảng
739.295.000 đồng/năm. Sau khi trừ chi phi có thu nhập ròng khoảng 110.579.650
đồng/năm.
Qua tính toán, mô hình nếu sau thời gian 04 năm bắt đầu sẽ có lãi. Chúng tôi sẽ
tiếp tục mở rộng nếu phù hợp với tình hình, thị trường sản phẩm. Liên kết với các trang
trại khác để liên kết với doanh nghiệp thu mua.
Trên đây là phương án sản xuất mô hình kinh tế trang trại, kính đề nghị quý cơ
quan quan tâm xem xét.
Phong Hòa, ngày tháng 9 năm 2017
Xác nhận của UBND xã Phong Hòa
Chủ trang trại

Xác nhận Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện

6




×