Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

Giao an tin hoc 8 2018 2019 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 140 trang )

Năm học 2018-2019

Tuần: 01

Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

Ngày soạn: 25/08/2018
Ngày dạy: 28/08/2018
PHẦN I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
Tiết 1:
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tiết 1)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công
việc liên tiếp một cách tự động.
2. Kỹ năng: - Biết được con người chỉ dẫn máy tính thông qua các lệnh
- HS hiểu được chương trình máy tính chính là các lệnh để chỉ dẫn máy tính hay
rô_bôt thực hiện một công việc hay giải một bài toán
3. Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc học bài và làm bài, có ý thức tìm hiểu
môn học.
4. Năng lực: - Biết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay
giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập trình.
- Biết chương trình dịch có vai trò dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính
có thể hiểu được.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Hỏi – đáp, trao đổi nhóm, thuyết trình, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề.


C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, SGK tin 8, một máy tính để giới thiệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ: Nhớ lại chương trình đã học ở lớp 6. Cho biết thế nào là chương trình?
*HS: Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần
thực hiện.
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu.
Trong chương trình tin học lớp 6, 7 các em đã được làm quen với máy tính và các phần
mềm máy tính. Đặc biệt đã được thực hiện các thao tác trên phần mềm đó. Vậy khi thực
hiện thao tác là ta đã làm gì với máy tính? Và công việc đó thông qua đâu? Để hiểu vấn đề
này ta tìm hiểu bài mới. “Máy tính và chương trình máy tính”.
* HOẠT ĐÔNG 2: Tìm hiểu con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung
*GV: - Các em đã học chương trình của lớp 6
và đã biết máy tính là một công cụ trợ giúp con
người để xử lý thông tin một cách rất hiệu quả.
- Tuy nhiên máy tính chỉ là một thiết bị điện tử
nên nó không có tư duy, suy nghĩ. Để máy tính
có thể thực hiện công việc nào đó con người
phải đưa ra những chỉ dẫn thích hợp.
?Vậy chỉ dẫn đó là gì? HS trả lời
Học kì I

Trang 1


Năm học 2018-2019


Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

?Làm thế nào để in văn bản có trên máy tính ra
giấy? HS trả lời
* GV: Con người điều khiểu máy tính thông
qua gì?
1. Con người ra lệnh cho máy tính như
* HS: Con người điều khiểu máy tính thông
thế nào?
qua lệnh.
* GV: Khi ta nháy chuột vào một biểu tượng
hay khi soạn thảo văn bản đó là các thao thác
chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc, hay - Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện
nói cách khác đó là ra lệnh cho máy tính thực
công việc thông qua các lệnh.
hiện công việc theo yêu cầu của người sử
dụng.
* HOẠT ĐÔNG 3: Tìm hiểu ví dụ Rô – bốt nhặt rác
* GV: cho HS quan sát hình 1 SGK và hình
GV chuẩn bị sẵn.
2. Ví dụ: Rô – bốt nhặt rác
* HS: Quan sát.
?Em cần ra những lệnh nào để rô- bốt nhặt
được rác, bỏ rác đúng nơi qui định?
* HS: Trả lời
* GV: Ta cần ra các lệnh thích hợp để chỉ dẫn
cho rô bốt đi cụ thể từng bước.
B1: Tiến 2 bước

* TRAO ĐỔI NHÓM: (2em/nhóm)
B2: Quay trái tiến một bước
?Nêu cụ thể từng bước thực hiện nhặt rác của B3: Nhặt rác
rô - bốt?
B4: Quay phải tiến 3 bước
- Đại diện nhóm trình bày – cả lớp nhận xét B5: Quay trái tiến 2 bước
góp ý bổ sung.
B6: Bỏ rác vào thùng
* GV: Ngoài các bước thực hiện qui trình như
vậy ta còn có thể ra lệnh cho rô bốt thực hiện
2
nhặt rác theo tiến trình khác không? HS trả lời
* GV: Ngoài tiến trình như trên ta có thể ra
1
lệnh cho rô bốt thực hiện nhặt rác bằng các
bước khác.
* HOẠT ĐỘNG NHÓM:
?Hãy viết các chỉ dẫn để rô bốt thực hiện rửa
bát?
* Đại diện nhóm trình bày → cả lớp nhận xét,
góp ý
E. CỦNG CỐ: - Cần hiểu rõ để máy tính thực hiện được công việc con người phải chỉ dẫn
cho máy tính thông qua các lệnh cụ thể.
F. DẶN DÒ:
1. Viết các lệnh chỉ dẫn để rô-bốt hoàn thành công việc trực nhật lớp của em.
2. Viết các lệnh chỉ dẫn để rô-bốt giúp em là một cái áo.
3. Làm bài tập 1 SGK trang 8
4. Chuẩn bị bài mới xem trước bài 1 phần 3 và 4 để tiết sau học.

Học kì I


Trang 2


Năm học 2018-2019

Tuần: 01

Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

Ngày soạn: 26/08/2018
Ngày dạy: 28/08/2018
Tiết 2
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tiết 2)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Biết viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện
các công việc hay giải một bài toán cụ thể..
- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình
- Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kỹ năng: - Biết chương trình là một dãy lệnh liên tiếp
- Biết viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một
bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập
trình.
- Biết chương trình dịch có vai trò dịch chương trình sang ngôn ngữ máy tính để máy
tính có thể thực hiện được.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc học bài và làm bài, có ý thức tìm hiểu

môn học.
4. Năng lực: - Biết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay
giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập trình.
- Biết chương trình dịch có vai trò dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính
có thể hiểu được.
B. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi – đáp, trao đổi nhóm, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, SGK tin 8, một máy tính để giới thiệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ: Hãy viết các bước cho rô - bốt thực hiện là một cái áo?
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu.
Tiết trước các em đã tìm hiểu con người ra lệnh như thế nào cho máy tính thực hiện
công việc. Vậy các lệnh này phải được viết như thế nào trong máy tính để hiểu rõ vấn đề
này ta tìm hiểu bài mới.
* HOẠT ĐÔNG 2: Tìm hiểu cách viết chương trình - ra lệnh cho máy tính làm
việc.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung
* GV: Thực chất viết các lệnh để điều khiển máy tính
làm việc đó chính là viết “Chương trình”
*Ví dụ: Viết chương trình tính diện tích hình chữ nhật
3. Viết chương trình: ra lệnh
với chiều dài = 6 cm, chiều rộng = 4cm.
cho máy tính làm việc.
?Các em thực hiện giải bài toán này theo cách thông
thường như thế nào?
* HS: trả lời
* GV: Chốt lại
B1) Tìm giả thiết biết cdai = 6cm, crong = 4cm;

B2) Tính diện tích = cdai * crong;
Học kì I

Trang 3


Năm học 2018-2019

Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

B3) Thông báo kết quả = 24cm; → kết thúc.
* HS: quan sát các lệnh rô bốt nhặt rác hình 2 SGK
trang 5
Bắt đầu Tiến 2 bước; Quay trái, tiến 1 bước;
Nhặt rác; Quay phải, tiến 3 bước; Quay trái, tiến 2 bước;
Bỏ rắc vào thùng; Kết thúc.
Các bước để Ro – Bốt thực hiện được công việc ta
* Viết chương trình là việc viết
phải viết các lệnh đó (gọi là viết chương trình)
các lệnh để hướng dẫn máy tính
?Cho biết viết chương trình là gì?
thực hiện các công việc hay giải
một bài toán cụ thể.
* Cần viết chương trình để tập
hợp nhiều lệnh giúp con người
?Tại sao phải viết chương trình? – HS trả lời
điều khiển máy tính một cách
đơn giản và hiệu quả hơn.

* HOẠT ĐÔNG 3: Tìm hiểu Chương trình và ngôn ngữ lập trình
4. Chương trình và ngôn ngữ
* GV: Cho HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 6.
lập trình:
?Cho biết máy tính hoạt động được dựa vào hệ gì? HS
trả lời hệ nhị phân (dãy bit).
- Các dãy Bit là cơ sở để tạo ra
?Dãy Bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ gì?
ngôn ngữ máy.
* GV: Máy tính có hiểu được chương trình viết bằng
ngôn ngữ thông thường không? Vì sao?
* HS: Không vì máy tính là một thiết bị điện tử.
* GV: Để máy tính có thể xử lý được thông tin vào máy
tính phải được chuyển đổi thành dãy bit.
* GV: Nhớ lại chương trình lớp 6 ?Dãy bit là gì?
* HS: Bit là dãy các số chỉ gồm 0 và 1.
* GV: Các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho
máy tính được gọi là “Ngôn ngữ máy”
?Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngư như thế nào?
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ
dùng để viết các chương trình
* GV: Tuy nhiên máy tính vẫn chưa thể hiểu được các máy tính.
chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình, nên cần
có phương tiện để chuyển từ ngôn ngữ lập trình sang
ngôn ngữ máy.
?Ngôn ngữ máy là gì? HS đó là chương trình dịch.
?Chương trình dịch là gì? (HS trả lời)
- Chương trình dịch là chương
Ví dụ: Lệnh “hãy quét nhà” cần phải có chương trình trình dùng để dịch những chương
dịch xử lý bằng đèn tắt, đỏ 00111010.

trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao
?Để máy tính thực hiện được công việc cần phải thực sang ngôn ngữ máy.
hiện những bước nào?
* HS: Hai bước
1. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình;
2. Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính - Môi trường lập trình là một
hiểu được
phần mềm được kết hợp bởi soạn
* GV: Đây chính là môi trường lập trình.
chương trình, dịch chương trình,
Học kì I

Trang 4


Năm học 2018-2019

Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

?Cho biết môi trường lập trình?
tìm kiểm, sửa lỗi và thực hiện
* GV: Hiện nay có nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau
chương trình.
E. CỦNG CỐ: Cần hiểu chương trình là (tập hợp các câu lệnh), ngôn ngữ lập trình (dùng
để viết các chương trình máy tính), chương trình dịch (ngôn ngữ máy)
F. DẶN DÒ: 1. Tại sao người ta tạo ra các ngôn ngữ khác để lập trình trong khi các máy
tính đều đã có ngôn ngữ máy của mình?
2. Làm các bài tập 2, 3, 4 SGK trang; Xem trước bài 2 mục 1, 2, 3 để tiết sau học


Học kì I

Trang 5


Năm học 2018-2019

Tuần: 02

Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

Ngày soạn: 03/09/2018
Ngày dạy: 06/09/2018
Tiết 3
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tiết 1)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và
các qui tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình là tập hợp các từ khóa – tên chương trình .
- Phân biệt được tên và biết cách đặt tên đúng.
2. Kỹ năng: - Hiểu được từ khóa là những từ dành riêng
- Hiểu được tên chương trình là do người lập trình tự đặt ra và không được trùng nhau.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc học bài và làm bài.
- Có ý thức tìm hiểu môn học.
4. Năng lực: Biết ngôn ngữ lập trình có các từ khóa dành riêng, có tên để phân biệt
các đại lượng trong chương trình.

- Biết ngôn ngữ lập trình có qui định riêng. Khi viết chương trình phải tuân thủ quy
định của ngôn ngữ lập trình.
B. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi – đáp, trao đổi nhóm, thuyết trình, diễn giải tìm hướng giải
quyết vấn đề, sử dụng phương pháp trực quan.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, SGK tin 8, một máy tính để giới thiệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ: 1. Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ như thế nào? cho biết môi trường lập trình
2. Viết chương trình là gì, vì sao phải viết chương trình?
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu.
Tiết trước các em đã tìm hiểu chương trình và ngôn ngữ lập trình, ngôn ngữ lập trình là
ngôn ngữ để viết các chương trình máy tính. Tiết này ta tìm hiểu sâu hơn về chương trình
và ngôn ngữ lập trình.
* HOẠT ĐÔNG 2: Tìm hiểu ví dụ về chương trình.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung
1. Ví dụ về chương trình:
* HS: Tham khảo SGK hình 6 trang 9
Ví dụ 1: Viết ra màn hình dòng
* GV: Để có được chương trình như hình 6 trước tiên ta chữ “Chao cac ban”
phải hiểu cần đưa ra màn hình cái gì?
* HS: viết ra màn hình dòng chữ “Chao cac ban”, ta
phải sử dụng tiếng anh để viết thay cho tiếng việt.
Viết chuyển sang tiếng anh Write
(Tên chương trình) →
Program CT_dau_tien;
(Khai báo thư viện) → Uses crt;
(Khai báo vào chương trình chính) →
Begin
(Lệnh in ra màn hình dòng chữ “chao cac ban”) → Writeln(‘Chao cac ban’);

(Lệnh kết thúc chương trình) →
End.
* GV: Giới thiệu đây là một chương trình được viết
bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Khi chạy chương trình
Học kì I

Trang 6


Năm học 2018-2019

Giáo án tin 8

ta sẽ nhận được kết quả là dòng chữ “chao cac ban”.
?Chương trình trên được tạo ra từ đâu?
* HS: Từ các từ, cụm từ trong bảng chữ cái

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

- Chương trình có các lệnh mỗi
lệnh gồm các từ khác nhau được
tạo ra từ các chữ cái.

* HOẠT ĐỘNG NHÓM: (1 BÀN / NHÓM)
Hãy viết một chương trình in ra màn hình tên của
nhóm?
* GV: Chú ý khi viết lệnh in ra màn hình mỗi bạn được
viết cách nhau bởi dấu phẩy.
* Đại diện lên bảng viết, cả lớp nhận xét, góp ý.
* HOẠT ĐÔNG 3: Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì?

* GV: Câu lệnh được viết từ những ký tự trong bảng 2. Ngôn ngữ lập trình gồm
chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
những gì?
* HS: Nghiên cứu mục 2 SGK trang 9 và 10
? Ngôn ngữ lập trình sử dụng bảng chữ cái và phép toán
nào nào?
* HS: Bảng chữ cái tiếng anh và một số ký hiệu thay
cho phép toán.
?Cho biết các chữ cái?
* HS: - Từ A → Z; a → z
- Chữ số từ 0 → 9
- Các kí hiệu: <,>,<>, ’, ( ), [ ], +, -, *, /
?Vậy thế nào là ngôn ngữ lập trình? HS trả lời
- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp
các chữ cái, kí hiệu và qui tắc
viết các lệnh tạo thành một
chương trình hoàn chỉnh và thực
hiện được trên máy tính.
?Cho biết các kí hiệu thay cho phép toán? HS trả lời
- Các kí hiệu thay cho các phép
toán: cộng (+); trừ (-); nhân (*);
chia (/).
?Hãy nhận xét cách viết chương trình ở ví dụ 1?
* HS: - Cuối mỗi câu lệnh đều có dấu chấm phẩy (;)
hoặc dấu chấm (.), trong lệnh write cụm từ được viết
trong cặp dấu ngoặc đơn.
- Ngôn ngữ lập trình tập hợp các
- Mỗi câu lệnh có một ý nghĩa nhất định
từ khóa dành riêng cho những
* GV: Chốt lại

mục đích sử dụng nhất định.
- Ví dụ: Kết thúc chương trình bằng từ khóa “End.”, bắt - Các từ và kí hiệu được viết theo
đầu vào thân chương trình bằng từ khóa “Begin”, ...
một qui tắc nhất định.
- Như vậy khi viết chương trình phải tuân thủ đúng qui
tắc viết của ngôn ngữ lập trình.
* HOẠT ĐÔNG 4: Tìm hiểu từ khóa và tên
* GV: Ở chương trình trên các em thấy có
3. Từ khóa và tên:
các từ, cụm từ như Program, uses, Begin,
end.
?Những từ, cụm từ này được gọi là gì?
Học kì I

Trang 7


Năm học 2018-2019

Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

* HS: Từ, cụm từ trên được gọi là từ khóa.
* Từ khóa: Là những từ dành riêng do ngôn
* GV: - Các từ khóa này là những qui định
ngữ lập trình quy định, phải được dùng đúng
dành riêng cho những mục đích sử dụng nhất mục đích, đúng qui định.
định của mỗi ngôn ngữ lập trình.
- Giới thiệu về chức năng của từ khóa vận

dụng vào ví dụ “lớp trưởng” trong 1 lớp
? Em hiểu thế nào về cụm từ lớp trưởng
*HS: Là 1 người chỉ huy duy nhất đứng đầu
lớp
GV: Từ khóa “Program” có chức năng như
lớp trưởng
GV: Đưa ra những lưu ý khi viết từ khóa
trong chương trình
- Program: Khai báo tên chương trình
- uses: Khai báo thư viện
- Begin: Bắt đầu thân chương trình
- End: Kết thúc một chương trình
* Từ khóa không phân biệt chữ thường, chữ
* GV: Giới thiệu
hoa.
Quay trở lại cụm từ “lớp trưởng”
* Chú ý: Từ khóa phải được đặt đúng nơi
? theo em thì “lớp trưởng” ai bầu?
qui định, viết đúng cú pháp
HS: do các thành viên trong lớp bầu
GV: Lý giải tên chương trình cũng vậy do
người lập trình tự đặt
?Tên trong chương trình được sử dụng như
thế nào? HS trả lời
* GV: Ví dụ khai báo tên cho một chương
trình tính diện tích hình chữ nhật
- Khái báo tên chương trình: dtchu_nhat;
- Khai báo biến: cdai, crong, dt
?Cho biết cách đặt tên chương trình.
* HS trả lời

* GV: Chốt lại
* Tên: - Do người sử dụng tự đặt và để phân
biệt các đại lượng trong chương trình.
- Cách đặt tên: + Đặt ngắn gọn, dễ nhớ và
dễ hiểu, không ký tự trống, không kí hiệu
đặc biệt, bắt đầu bằng 1 chữ cái.
?Phân biệt tên đúng, sai sau? Cho biết lý do? + Phân biệt chữ thường, chữ hoa.
a) lop_em b) 1bai_hat c) dt chu nhat
+ Tên không được trùng với từ khóa.
d) chu vi
e) chieudai f) chieu/dai
+ Tên trong 1 chương trình không được
* HS: Tên đúng: a, e (thỏa màn điều kiện)
trùng nhau.
Tên sai: b (Bắt đầu bằng chữ số), c (có dấu
- Ví dụ: s: khai báo tên diện tích
cách), d (có dấu cách), f (có kí tự đặc biệt).
Cdai: chiều dài, crong: chiều rộng.
E. CỦNG CỐ:
* Bài tập 4 SGK trang 13. Các câu đúng: a, b, g, h
Học kì I

Trang 8


Năm học 2018-2019

Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng


- Học sinh cần nắm vững: + Hiểu được các chương trình của ngôn ngữ lập trình là
gồm các dòng lệnh
+ Biết ngôn ngữ lập trình được tạo ra từ bảng chữ cái và các quy tắc.
+ Hiểu thế nào là từ khóa, tên và cách đặt tên.
F. DẶN DÒ:
- Ôn lại bài học
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa trang 13
- Tìm hiểu trước bài 2 tiếp theo mục 4, 5 để chuẩn bị cho tiết sau

Học kì I

Trang 9


Năm học 2018-2019

Giáo án tin 8

Tuần: 03

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

Ngày soạn: 09/09/2018
Ngày dạy: 11/09/2018
Tiết 4
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tiết 2)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Biết cấu trúc một chương trình bao gồm 2 phần, phần khai báo và phần

thân.
- Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình
2. Kỹ năng: - Hiểu được cách minh họa bằng một chương trình cụ thể.
- Hiểu được một chương trình gồm có hai phần: phần khái báo và phần thân chương trình
3. Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc học bài và làm bài. Có ý thức tìm hiểu môn
học.
4. Năng lực: Biết ngôn ngữ lập trình có các từ khóa dành riêng, có tên để phân biệt các đại
lượng trong chương trình. Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản.
- Biết ngôn ngữ lập trình có qui định riêng. Khi viết chương trình phải tuân thủ quy
định của ngôn ngữ lập trình.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Hỏi – đáp, trao đổi nhóm, thuyết trình, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 8, một máy tính để giới thiệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ: 1. Nêu cách đặt tên trong chương trình và cho ví dụ?
2. Từ khóa là gì? Viết một số từ khóa và cho biết vị trí đặt các từ khóa trong chương
trình?
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu.
Tiết trước các em đã tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm các câu lệnh được xây dựng từ
các chữ cái, các kí hiệu, từ khóa, tên và cách đặt tên. Để viết một chương trình hoàn chỉnh ta
phải hiểu cấu trúc của một chương trình là như thế nào? Để hiểu vấn đề này ta tìm hiểu bài
mới.
* HOẠT ĐÔNG 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung
4. Cấu trúc chung của chương
* Ví dụ 1: Program cvi_chu_nhat;
trình:
Var cdai, crong : Integer;

Begin
Writeln(‘Nhap chieu dai, chieu rong:’);
readln(cdai,crong);
Write(‘chu vi hinh chu nhat =,’ cdai + crong) ;
Readln; end.
?Chương trình có những từ khóa nào? HS trả lời
Tên trong chương trình? HS trả lời
* HS: Quan sát hình 7 SGK trang 11 so sánh để đưa ra
ví dụ 1 cấu trúc của chương trình gồm những phần nào?
* HS: Trả lời
Phần khai báo
* GV: Chốt lại
Cấu trúc chung của một chương
Học kì I

Trang 10

Phần thân


Năm học 2018-2019

Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

Program cvi_chu_nhat;
trình gồm hai phần:
Var cdai, crong : Integer;
1. Phần khai báo: Khai báo tên

Begin
chương trình
Writeln(‘Nhap chieu dai, chieu rong:’);
2. Phần thân: gồm các câu lệnh
readln(cdai,crong);
mà máy tính cần thực hiện, bắt
Write(‘chu vi hinh chu nhat =,’ cdai + crong);
đầu bằng từ khóa Begin và kết
Readln; end.
thúc bằng từ khóa End.
* HOẠT ĐÔNG 3: Tìm hiểu các ví dụ về ngôn ngữ lập trình
* GV: Để hiểu rõ ngôn ngữ lập trình ta đi vào tìm hiểu 5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
cụ thể ngôn ngữ Free Pascal.
?Nêu cách khởi động phần mềm mà em biết? HS trả lời a. Khởi động Free Pascal:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng
* Gọi 1 em lên khởi động. HS thao tác
Free Pascal
* Giọ 1 em lên thao tác trên máy – cả lớp làm vào giấy b. Soạn thảo chương trình:
nháp
* Ví dụ: Viết chương trình in ra
dòng chữ “Chao cac ban lop 8”
Program hien_chu;
Begin
Write(‘chao cac ban lop 8’);
Readln; end.
* GV: - Soạn song các em phải cho dịch chương trình c. Dịch chương trình: Alt + F9
vừa soạn xem đã hoàn chỉnh chưa.
- Cuối cùng là chạy chương trình và kiểm tra kết quả.
d. Chạy chương trình: Ctrl + F9
* HOẠT ĐỘNG NHÓM: (1bàn/ nhóm)

Viết chương trình in ra cây thông trên màn hình.
Đại diện nhóm trình bày → cả lớp nhận xét, góp ý.
* GV: Chốt lại
Begin writeln(‘ * ’);
Writeln(‘ * * *’);
writeln(‘* * * * ’); ...
Readln; end.
E. CỦNG CỐ:
* Bài tập: bài 6 SGK trang 13
Chương trình 2 không hợp lệ vì từ khóa program phải được viết ở phần khai báo không
được viết trong phần thân chương trình.
* Học sinh cần nắm vững:
- Cấu trúc chung của một chương trình
- Hiểu và biết cách viết một chương trình Free Pascal đơn giản.
F. DẶN DÒ:
- Ôn lại bài đã học
- Trả lời câu hỏi 5 trong sách giáo khoa trang 13
- Tìm hiểu trước bài thực hành 1 để tiết sau thực hành

Học kì I

Trang 11


Năm học 2018-2019

Tuần: 03

Giáo án tin 8


Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

Ngày soạn: 10/09/2018
Ngày dạy: 13/09/2018
Tiết 5
BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL (tiết 1)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Free Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách
mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.

- Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh
- Soạn thảo được một trương trình đơn giản.
- Biết sự cần thiết phải tuân thủ qui định của ngôn ngữ lập trình.
2. Kỹ năng: - Hiểu được các nút lệnh và bảng chọn
- Biết gõ một chương trình đơn giản
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc học bài và làm bài.
- Có ý thức tìm hiểu môn học. Có ý thức giữ gìn tài sản phòng máy.
4. Năng lực: Biết cách biên soạn chương trình đơn giản, dịch và chạy thử chương trình.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Học sinh thực hành trực quan trên phòng máy
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, SGK tin 8, phòng máy
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ: Cho biết cấu trúc chung của một chương trình? Cho ví dụ và chỉ rõ cấu trúc của
chương trình?
* BÀI MỚI:

* Bước 1: Hướng dẫn ban đầu.
- Chia nhóm thực hành (2em / 1 máy)
- Nhớ lại kiến thức đã học ở bài 2, mở bài thực hành 1 SGK trang 15 -19
* Bước 2: Hướng dẫn từng phần
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Bài 1:
- Khởi động máy và khởi động Free * Khởi động phần mềm. Nháy đúp chuột vào
Pascal
- GV: Hướng dẫn HS quan sát màn
hình

- Bảng chọn Run: Chạy chương
trình
- Bảng chọn Compile: Dịch
- GV hướng dẫn HS cách lưu tệp tin
Học kì I

biểu tượng
Free Pascal
* Quan sát màn hình và nhận biết các thành phần
trên cửa sổ. HS quan sát
- Thanh bảng chọn
- Vùng soạn thảo
- Con trỏ
* Mở bảng chọn: - Gõ F10 (Nếu không có chuột)
- Quan sát các lệnh trong bảng chọn
- Run (Ctrl + F9): Chay chương trình
- Compile (Alt + F9): Dịch
Trang 12



Năm học 2018-2019

Ví dụ: Lưu tệp tin với tên “BAI”
vào ổ đĩa D
Gõ: D:\BAI1

-

Cho HS Gõ lại chương trình
ở SGK trang 16
- Chú ý gõ đúng từ khóa, vị
trí từ khóa và các dấu câu

Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

* Lưu tệp: File → Save→ Gõ tên vào khung
Name
Ví dụ: Lưu tệp tin với tên “BAI” vào ổ đĩa D
Gõ: D:\BAI1
* Thoát khỏi Free Pascal: Alt + X hoặc nháy nút
Close
Bài 2: Soạn thảo, lưu, dịch, chạy chương trình
đơn giản.
* Soạn chương trình.
Program CT_DAU_TIEN;
USES crt; {Khai báo màn hình}

Begin
Clrscr ; {Làm sạch màn hình}
Writeln(‘Chao cac ban’);
Write(‘toi la Free Pascacl’); readln; end.
* Gõ Alt + F9 để dịch chương trình
* Gõ Ctrl + F9 để chạy chương trình → sửa sai
* Alt + F5: xem kết quả → gõ phím Enter để
quay về màn hình soạn thảo.

* Bước 3: Tổng kết, đánh giá.
GV: Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS
E. CỦNG CỐ:
- Qua bài thực hành, học sinh cần nắm vững một số kiến thức sau:
- Thực hiện được khởi động/ thoát khỏi Free pascal
- Thực hiện được lệnh lưu chương trình
- Hiểu được các bảng chọn và các phím chức năng để mở bảng chọn tắt
E. DẶN DÒ:
- Tìm hiểu tiếp bài thực hành 1 bài 3 để tiết sau thực hành

Học kì I

Trang 13


Năm học 2018-2019

Tuần: 04

Giáo án tin 8


Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

Ngày soạn: 15/09/2018
Ngày dạy: 18/09/2018
Tiết 6
BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL (tiết 2)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Thực hiện được thao tác khởi động/ thoát khỏi môi trường lập trình, làm quen với
màn hình soạn thảo chương trình.
- Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh
- Soạn thảo được một trương trình đơn giản.
- Biết sự cần thiết phải tuân thủ qui định của ngôn ngữ lập trình.
- Biết cách dịch, sửa lỗi, chạy chương trình, xem kết quả.
2. Kỹ năng: - Hiểu được các nút lệnh và bảng chọn
- Biết gõ một chương trình đơn giản
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc học bài và làm bài.
- Có ý thức tìm hiểu môn học. Có ý thức giữ gìn tài sản phòng máy.
4. Năng lực: Biết cách biên soạn chương trình đơn giản, dịch và chạy thử chương trình.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Học sinh thực hành trực quan trên phòng máy
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, SGK tin 8, phòng máy
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ: Viết một chương trình in ra dòng chữ số: 1 2 3 4 5 4 6 7 8 9 10
* BÀI MỚI:
* Bước 1: Hướng dẫn ban đầu.
- Chia nhóm thực hành (2em / 1 máy)
- Nhớ lại kiến thức đã học ở bài 2, mở bài thực hành 1 SGK trang 15 -19

* Bước 2: Hướng dẫn từng phần
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Khởi động máy và khởi động Free
Bài 3:
Pascal
* Chỉnh sửa chương trình theo yêu cầu SGK
- GV: Hướng dẫn HS làm bài 3
trang 18
- GV: Hướng dẫn để HS thao tác
thành thạo hơn
- Nếu thiếu Begin, chương trình báo
Error 36: Begin expected
HS thực hành theo nôi dung SGK trang 18
- Thiếu dấu chấm ở cuối end
chương trình báo Unexpected end
of file.
* Viết chương trình tạo nhãn vở.
Bài 4: Viết chương trình tạo nhãn vở
**************************** - Soạn:
* TRUONG THCS DANG DUNG* Begin
* Lop: ……………………………* Writeln(‘****************************’);
* Tập: …………………………….* Writeln(‘* TRUONG THCS DANG DUNG*’);
Học kì I

Trang 14


Năm học 2018-2019


Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

* Họ tên:………………………….* Writeln(‘* Lop: ……………………………*’);
* Năm học:
2013 – 1014
* Writeln(‘* Tập: …………………………….*’);
***************************** Writeln(‘* Họ tên:………………………….*’);
Writeln(‘* Năm học:
2013 – 1014
*’);
Writeln(‘*****************************’);
Lưu tệp tin với tên “BAI_TH1” vào Readln; end.
ổ đĩa D
- Lưu tệp: gõ F2 → gõ D:\BAI_TH1 Enter
Gõ: D:\BAI
- Dịch: Alt + F9
- Chạy chương trình Ctrl + F9
- Xem kết quả, chỉnh sửa cho nhãn vở đẹp
* Bước 3: Tổng kết, đánh giá.
GV: Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS
E. CỦNG CỐ:
- Qua bài thực hành, học sinh cần nắm vững một số kiến thức sau:
- Thực hiện được khởi động/ thoát khỏi pascal
- Thực hiện được lệnh lưu chương trình
- Hiểu được các bảng chọn và các phím chức năng để mở bảng chọn tắt
E. DẶN DÒ:
- Tìm hiểu trước bài 3 mục 1 và 2 để tiết sau học


Học kì I

Trang 15


Năm học 2018-2019

Tuần: 04

Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

Ngày soạn: 17/09/2018
Ngày dạy: 20/09/2018
Tiết 7
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (tiết 1)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Biết khái niệm về dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
2. Kỹ năng: - Biết ứng dụng các phép toán vào kiểu dữ liệu.
- Biết chuyển các phép toán trong toán học sang các ký hiệu trong Pascacl.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc học bài và làm bài.
- Có ý thức tìm hiểu môn học.
4. Năng lực: - HS biết ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu cần xử lý theo các kiểu
khác nhau. Biết các phép toán thông dụng.
- Biết phạm vi gúa trị của kiểu dữ liệu để vận dụng vào viết chương trình.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Hỏi – đáp, trao đổi nhóm, thuyết trình, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề.

C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, SGK tin 8, một máy tính để giới thiệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ: ?Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên? Cho ví dụ cụ thể?
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu.
Trong bài thực hành trước các em đã được làm quen với môi trường lập trình Free
Pascal, đặc biệt biết cách soạn, lưu, chạy một chương trình đơn giản. Trong thực tế thông tin
không chỉ có như vậy mà thông tin rất đa dạng do vậy dữ liệu trong máy tính cũng rất khác
nhau về bản chất. Để dễ dàng quản lý và tăng hiệu quả xử lý, ngôn ngữ lập trình thường
phải chia dữ liệu thành nhiều kiểu khác nhau. Vậy các kiểu dữ liệu đó như thế nào ta tìm
hiểu bài mới.
* HOẠT ĐÔNG 2: Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dữ liệu.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung
* HS: Đọc thông tin SGK trang 20
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
?Cho biết các kiểu dữ liệu trong ngôn
ngữ lập trình?
* HS: chữ, số nguyên, số thập phân, ký
tự, …
* HS: Quan sát hình 18 SGK trang 20
* GV: - Đây là kết quả nhận được của
chương trình in ra chữ, số và các phép
toán.
- Các kiểu dữ liệu thường được xử lý
theo các cách khác nhau.
- Các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ
liệu cần xử lý theo các kiểu khác nhau, với các
phép toán có thể thực hiện trên từng kiếu dữ

liệu đó.
* HOẠT ĐỘNG NHÓM: 1 bàn/ nhóm - Kiểu dữ liệu được ngôn ngữ lập trình định
Học kì I

Trang 16


Năm học 2018-2019

Giáo án tin 8

?Cho biết với dữ liệu trên ứng với kiểu
dữ liệu nào?
* Đại diện nhóm trình bày → cả lớp nhận
xét, góp ý.
* GV: - Số nguyên → Kiểu Integer, byte
- Số thập phân → kiểu real
- Các chữ số → char, String

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

nghĩa sẵn

- Có các kiểu dữ liệu cơ bản sau:
+ Số nguyên: Integer, byte,…
Ví dụ: 12; 589; 412369
+ Số thực: Real
Ví dụ: 12,65; 45,03
+ Xâu ký tự: char, String
* GV: Dữ liệu kiểu nào thì chỉ sử dụng

Ví dụ: ‘lop 81’, ‘hom nay’, ‘A’
được với kiểu dữ liệu đó, nếu đặt nó vào * Chú ý: Dữ liệu kiểu xâu ta phải được viết
kiểu dữ liệu khác thì không có nghĩa
trong cặp dấu nháy đơn
Ví dụ khai báo biến
Ví dụ: ‘123456’, ‘ban nam’
Var a,b: byte;
+ Một số kiểu dữ liệu trong PASCAL:
Thuong: real; {Phép chia ta phải chọn
Tên kiểu
Phạm vi giá trị
kiểu dữ liệu là Real.}
INTEGER
-15 15
Số nguyên ∈(2 ,2 -1)
REAL
-39
38
Số thực∈(2,9.10 ,1,7.10 )
CHAR
Một kí tự trong bảng chữ cái
STRING
Xâu kí tự tối đa là 255 kí tự
* HOẠT ĐÔNG 3: Tìm hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số.
* GV yêu cầu HS liệt kê các phép toán 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số.:
đại số mà các em đã được học trong môn
Toán ?
- HS: +, - , . , :
* GV: Trong NNLT Pascal, ngoài các - Trong mọi ngôn ngữ lập trình ta đều có thể
phép toán đó, trên số nguyên còn được thực hiện các phép toán số học cộng, trừ, nhân,

thực hiện thêm 2 phép toán: chia lấy chia với các số nguyên, số thực.
phần nguyên, chia lấy phần dư. Chiếu
bảng 2 cho HS quan sát. GV lưu ý HS:
có 2 phép toán có kí hiệu khác trong
- Kí hiệu các phép toán số học trong ngôn ngữ
Toán đó là phép nhân, phép chia.
Pascal:
Kí hiệu

Học kì I

Kiểu dữ liệu

+

Cộng

Số thực, số nguyên

_

Trừ

Số thực, số nguyên

*

Nhân

Số thực, số nguyên


/

Chia

Số thực

DIV

* GV lấy ví dụ cụ thể để minh họa cho 2
phép toán DIV,MOD giúp HS dễ hiểu.

Phép toán

MOD

Chia lấy phần
nguyên
Chia lấy phần


Số nguyên
Số nguyên
Trang 17


Năm học 2018-2019

Giáo án tin 8


Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

* GV: Dự đoán xem phép chia m/n có
kiểu dữ liệu gì?
*HS: Dự đoán
*GV:Chốt lại:
Dù m, n là số nguyên hay số thực thì
phép chia m/n luôn nhận kiểu số thực.
* GV: Chiếu ví dụ sau và yêu cầu học
sinh làm theo cá nhân.
a) 5/2= b. 12/5=
c. 5 div 2=
d)12 mod 5= e. 5 mod 2= f. -12 div 5
*HS: Làm theo cá nhân
*GV: Sửa và chiếu đáp án đúng
* GV đưa ra những biểu thức số học có
cách viết trong Toán học, yêu cầu HS
chuyển sang cách viết trong NNLT
Pascal.
a) a . b + c. d –e .f
a) a * b + c * d – e * f
b) 15 + 5 .
a
b) 15 + 5 * a/2
2

c)

c) ((x + 5)/(a + 3))–((y/ (b + 5))*(x + 2)*(x + 2)
x+5

y

( x + 2) 2
a+3 b+5

* HS thực hiện theo
a) a*b+c*d-e*f
b) 15+5*a/2
c)(x+5)/(a+3)-y/(b+5)*(x+2)*(x+2)
* GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thứ tự
thực hiện các phép tính trong môn Toán
mà em đã được học.
* HS: nhắc lại.
- Các phép toán trong ngoặc được thực
hiện trước.
- Trong dãy các phép toán không có
ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép
chia lấy phần nguyên, phần dư được thực
hiện trước.
+ Phép cộng trừ được thực hiện từ trái
sang phải.
* GV giới thiệu: NNLT sử dụng dấu
ngoặc để thay cho các dấu ngoặc {},
hoặc [ ].
* GV yêu cầu HS chuyển biểu thức số
Học kì I

Trang 18



Năm học 2018-2019

Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

học sau sang dạng biểu thức số học trong
Pascal
[(a+b)(c-d)+6]
−a
3

-S thực hiện theo nhóm:d)+6)/3 –a
GV: Chốt lại nội dung mục 2
E. CỦNG CỐ: - Dữ liệu và kiểu dữ liệu
- Các phép toán với kiểu dữ liệu số
F. DẶN DÒ: - Xem lại nội dung tiết học
- Xem trước bài 3 “CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU” mục 3, 4 để tiết sau
học.

Học kì I

Trang 19


Năm học 2018-2019

Giáo án tin 8

Tuần: 05


Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

Ngày soạn: 22/09/2018
Ngày dạy: 25/09/2018
Tiết 8
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (tiết 2)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS:
1. Kiến thức: - Biết khái niệm về dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán cơ bản với kiểu dữ liệu số
- Biết khái niệm tương tác giữa người và máy tính
2. Kỹ năng: - Biết ứng dụng các phép toán vào kiểu dữ liệu.
- Biết chuyển các phép toán trong toán học sang các ký hiệu trong Pascacl.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc học bài và làm bài.
- Có ý thức tìm hiểu môn học.
4. Năng lực: - HS biết ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu cần xử lý theo các kiểu
khác nhau. Biết các phép toán thông dụng.
- Biết phạm vi gúa trị của kiểu dữ liệu để vận dụng vào viết chương trình.
B. PHƯƠNG PHÁP:
-Hỏi đáp,quan sát, nhóm
C. CHUẨN BỊ:
* GV: SGK, máy chiếu, đoạn chương trình để làm ví dụ minh họa.
* HS: SGK, xem trước bài “Chương trình máy tính và dữ liệu” (tt)
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định:
II.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu ít nhất 2 kiểu dữ liệu và một phép toán thực hiện được trên kiểu dữ liệu này nhưng
phép toán đó không thực hiện được trên kiểu dữ liệu kia?
2. Chuyển các biểu thức được viết trong NNLT Pascal

a.a*a/(2*b+c)*(2*b+c)
b.b/((a*a+c)
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép so sánh
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
* GV: yêu cầu HS phát biểu các phép toán 3. Các phép so sánh:
so sánh mà các em đã được học trong Toán
học.
HS: Phép <, > , =,
≠, ≤, ≥

* GV: Chiếu Bảng 3 lên màn hình để HS
kiểm tra.
* GV hỏi: Kết quả của phép toán so sánh - Kết quả phép toán so sánh chỉ nhận kết quả
đúng hoặc sai
trên là gì ?
- HS: Là đúng hoặc sai.
*GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS trả lời giá trị
của các biểu thức sau:
Học kì I

Trang 20


Năm học 2018-2019

5 x 2 = 9; 15 + 7 > 20 – 3; 5 + x

Giáo án tin 8


Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

≤ 10

* HS: 5 x 2 = 9 có giá trị là sai, 15 + 7 > 20
– 3 có giá trị là Đúng, giá trị của biểu thức
* Các kí hiệu thay cho các phép toán so
5+x
phụ thuộc vào giá trị của x.
≤ 10
sánh:
Phép so sánh
Kí hiệu toán học
* GV: Khi viết chương trình thì các kí hiệu
Bằng
=
so sánh trên có thể khác nhau tùy theo ngôn Khác

ngữ lập trình quy định.
<
* GV: Chiếu Bảng 4 (Ví dụ 3) để HS quan Nhỏ hơn

Nhỏ hơn hoặc bằng
sát một số kí hiệu của các phép so sánh
Lớn hơn
>
được dùng trong NNLT Pascal.

Lớn hơn hoặc bằng

* HS: Quan sát, nghe giảng, ghi bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu giao tiếp giữa người – máy tính
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
* GV giới thiệu: Con người thường có nhu 4. Giao tiếp người – máy tính:
cầu can thiệp vào quá trình tính toán, thực
hiện việc kiểm tra, điều chỉnh, bổ sung.
Ngược lại, máy tính cũng cho thông tin về
quá trình tính toán, thông báo, gợi ý,... Quá
trình trao đổi dữ liệu hai chiều như thế
thường được gọi là giao tiếp hay tương tác
giữa người và máy tính. Với các máy tính cá
nhân, tương tác người - máy thường được
thực hiện nhờ các thiết bị chuột, bàn phím * Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữ
và màn hình.
người và máy tính được gọi là tương tác giữa
người và máy tính.
- Dưới đây là một số ví dụ về sự tương tác
người - máy.
* HS: lắng nghe
* GV giới thiệu một số ví dụ về tương tác
người-máy
a) Thông báo kết quả tính toán
* GV chạy một chương trình Pascal để học
sinh thấy dòng thông báo trên

* HS: Quan sát.
* GV giới thiệu: Thông báo kết quả tính
toán như ví dụ trên là yêu cầu đầu tiên với
mọi chương trình.

* GV: Chỉ cho HS thấy dòng lệnh thực hiện
thông báo kết qủa ra màn hình ở ví dụ trên
trong Pascal là:
Học kì I

a. Thông báo kết quả tính toán.
Ví dụ: Write(‘Dien tich hinh tron la :’,s);

Trang 21


Năm học 2018-2019

Giáo án tin 8

write('Dien tich hinh tron la: ',X);
* HS: Quan sát và ghi vở.
* GV giới thiệu: phần b) Nhập dữ liệu
* GV: chạy 1 chương trình để xuất hiện
dòng chữ trên.

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

b. Nhập dữ liệu

Ví dụ: write(‘Nhap nam sinh :’);
readln(nsinh);
?Khi gặp dòng chữ này các em sẽ làm gì (Khi gặp lệnh này em phải nhập số năm sinh
từ bàn phím)
tiếp theo?

* HS: Em sẽ gõ từ bàn phím một số tự nhiên
ứng với năm sinh. Sau khi nhấn phím Enter
để xác nhận, chương trình sẽ tiếp tục hoạt
động.
* GV giới thiệu: Đây là một trong những
tương tác thường gặp là chương trình yêu
cầu nhập dữ liệu. Chương trình sẽ tạm
ngừng để chờ người dùng "nhập dữ liệu"
bằng chuột hay bàn phím. Hoạt động tiếp
theo của chương trình sẽ tuỳ thuộc vào dữ
liệu được nhập vào.
* GV: Chỉ cho HS thấy hai câu lệnh Pascal
dưới đây sẽ cho màn hình ở hình trên:
write('Ban hay nhap nam sinh NS =');
read(NS);
* HS: Quan sát và ghi nội dung vào vở.
* GV giới thiệu: c) Tạm ngừng chương
trình.
- Có hai chế độ tạm ngừng của chương c. Tạm ngừng chương trình:
trình: Tạm ngừng trong một khoảng thời Có hai chế độ tạm ngưng chương trình
gian nhất định và tạm ngừng cho đến khi
người dùng nhấn phím.
- Trong ví dụ sau đây, sau khi in ra màn hình
dòng chữ "Cac ban cho 2 giay nhe...",
chương trình sẽ tạm ngừng trong 2 giây, sau
đó mới thực hiện tiếp.

Câu lệnh Pascal:
Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...');
Delay(2000);

- Còn trong ví dụ dưới đây, sau khi thông
báo kết quả tính số phi, chương trình sẽ tạm
ngừng chờ người dùng nhấn phím Enter, rồi
mới thực hiện tiếp.
Học kì I

- Tạm ngừng trong khoảng thời gian nhất định.
Delay(thời gian)
Ví dụ: Tạm ngưng 2 giây Delay(2000);

Trang 22


Năm học 2018-2019

Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

- Trong Pascal chẳng hạn, để chương trình
tạm ngừng như trên, ta có thể sử dụng một
trong hai câu lệnh:
read;
readln;
- Ngoài ra còn có những trường hợp chương
trình tạm ngừng, chờ người sử dụng nhấn
một phím cụ thể, hoặc nhấn một phím bất
kỳ:
- Tạm ngừng cho đến khi người sử dụng nhấn
phím Enter. Readln;

* HS nghe giảng, ghi nội dung ghi bảng vào
vở.
* GV thực hiện trên máy tính để xuất hiện
câu thông báo sau:

* GV yêu cầu HS cho biết: hình ảnh xuất
hiện trên màn hình gọi là gì ?
* HS: Đó là hộp thoại
* GV: Hộp thoại được sử dụng để làm gì ?
* HS: Được sử dụng như một công cụ cho - Hộp thoại
việc giao tiếp giữa người và máy tính trong * Tóm lại: Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều
giữa người và máy tính khich]ơng trình hoạt
khi chạy chương trình.
* GV: Khi đó ta cần nháy chuột vào Đồng ý động thường được gọi là giao tiếp hoặc tương
để thoát khỏi phần mềm hoặc nháy vào tác người – máy.
Huỷ lệnh để chương trình tiếp tục như bình
thường.
* HS nghe giảng, ghi nội dung ghi bảng vào
vở.
IV. CỦNG CỐ:
* GV gọi HS đọc ghi nhớ, nắm nội dung bài học
* Các phép toán so sánh, giao tiếp giữa người và máy tính
* GV yêu cầu HS làm bài tập 4; 5 SGK / 26.
V. DẶN DÒ:
- Về nhà làm bài tập: 1; 2; 3; 7 SGK trang 26
- Đọc trước “Bài thực hành số 2” SGK trang 27 đến trang 28 (Viết chương trình để tính
toán) để tiết sau thực hành.
Học kì I

Trang 23



Năm học 2018-2019

Học kì I

Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

Trang 24


Năm học 2018-2019

Tuần: 05

Giáo án tin 8

Giáo viên: Lương Mạnh Hùng

Ngày soạn: 24/09/2018
Ngày dạy: 27/09/2018

Tiết 9
BÀI THỰC HÀNH 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN (tiết 1)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Biết luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch, chạy và xem kết
quả của chương trình.
- Biết chuyển được biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal

- Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lí khác nhau
2. Kỹ năng: - Luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch, chạy và xem kết quả
của chương trình.
- Chuyển được biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học thực hành.
- Có ý thức bảo vệ tài sản trong phòng máy.
4. Năng lực: Biết soạn thảo một chương trình hoàn chỉnh, dịch và chạy chương trình.
B. PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm trong phòng máy (Hai em/ 1 máy)
C. CHUẨN BỊ: - GV: giáo án, kiểm tra máy
- HS: Chuẩn bị theo sự dặn dò cuối tiết 10, giấy nhóm
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 1.Kể một vài kiểu thường dùng trong NNLT?
2.Các phép toán với kiểu dữ liệu số
III. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* GV :Chia nhóm thực hành
*HS: Ngồi theo nhóm (2 em/1 máy)
*GV: Nêu mục đích yêu cẩu của tiết thực
hành
*HS: Theo dõi
*GV:
Bước 1: Hướng dẫn ban đầu
- Nêu lại các kiểu dữ liệu trong pascal, cách
biểu diễn phép toán trong toán học sang
NNLT Pascal
-Thao tác mẫu cách khởi động Pascal, soạn,
dịch và kiểm tra kết quả.

*HS: Theo dõi, quan sát.
Bước 2: Hướng dẫn từng phần
BÀI TẬP 1:
*GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung và xác Luyện tập gõ các biểu thức số học trong
định yêu cầu của bài tập 1- a/SGK/trang 27
chương trình Pascal
*HS: Đọc nội dung-chuẩn bị giấy nhóm
a) Tìm hiểu cách viết các phép toán số học
*GV: Nhắc lại các kí hiệu các phép toán số với các số được cho trong bảng cho dưới
học trong NNLT Pascal
đây:
*HS: Quan sát
Học kì I

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×