Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài Tập Tiếng Anh 9 chương Trình Thí điểm review unit 4,5,6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.5 KB, 17 trang )

REVIEW 2 (UNITS 4,5,6)
Môn: Tiếng Anh 9 thí điểm
Thời gian làm bài: 45 phút
e591 Choose the most appropriate answer A, B, C, or D.
Question 1. It is important to____the wonders of the world so that future generations can see them
their own eyes.
A. destroy

B. ignore

C. remain

D. preserve

Question 2.You don't have to go to a supermarket for that. Just wait for a street___________ to go
past, and buy
A. person

B. vendor

C. supplier

D. purchaser

Question 3.Production methods in the village are normally_________ from ancestors to the younger
generation.
A. passed away

B. passed out

C. passed up



D. passed down

Question 4.It is important to decide if promotion should be based on merit or___________ .
A. gender

B. year

C. seniority

D. weight

Question 5.It's a great experience to be sitting comfortably in a______.
A. bicycle

B. rickshaw

C. car

D. train

Question 6.Working in a place full of hustle and bustle like this, I can’t help missing my tranquil and
_______village.
A. picturesque

B. modern

C. loud

D. ugly


Question 7.The scenery is______ when viewed from the mountain top. It feels like your breath is
being taken.
A. nice

B. good

C. spectacular

D. peaceful

Question 8._________by the sea, the country has the advantage of having a large coastal area.
A. Situating

B. Located

C. Locating

D. Stood

Question 9.I love it when we go to see plays, and try to_________ when we get back home.
A. play

B. role-play

C. act them out

D. act

Question 10. It is hard for people of different_________ to get along in an extended family.

A. generations

B. genders

C. blood

D. families

e592 Choose the underlined word/phrase which is incorrect.
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Question 11.I used to having (A) a very good time (B) with my grandparents (C) when I was (D) a
child.
Question 12.They are getting (A) used to walking (B) to (C) school in two (D) months.
Question 13.I wish I can go (A) to see all the wonders (B) which have (C) been recognised (D) by
UNESCO.
Question 14. They wished (A) that time will be turned (B) back so that they could go (C) kite-flying
(D) with other kids.
Question 15. He suggested to go (A) to Phong Nha Cave since (B) it’s a (C) famous natural wonder
(D) of Viet Nam.
e593 Put an appropriate word in each gap in the following passage.
I still remember how we celebrated Tet when I was small. We used to live in an (16)______family,
with our grand parents and our uncle's family.
Our family (17)________ to make banh chung when Tet came. It was a busy, but wonderful, time for
all of us. My aunt used to be the one to clean dong leaves, the (18)______we used to wrap the cakes
with. My uncle was the one to get water from the well for (19)________ to do the cleaning. My mom
was always (20)______for the preparation of the filling, which was made of green beans, and pork
flavoured with onion and pepper. Normally, my grandfather did the wrapping, and we sat around
watching him do it excitedly. We (21)______ also happy to be asked to fetch anything my grandpa

needed. When the night fell, we started boiling the cakes, which (22)___________ about eight hours. It
was hard to wait so long for them! We stayed up (23)_______________ the night, grilling sweet
potatoes, listening to our grandpa's (24) _______, and playing chess or cards. Now we have grown up,
and are often too busy to make banh chung. But it remains a really sweet (25) _____ for us all.
e594 Read the passage about Chu Van An High School in Ha Noi, and answer the questions about
it
Chu Van An High School is one of the oldest and most prestigious state schools in Viet Nam
Established in 1908 by the French, the school was located beside the West Lake, and was originally
named after the location it was in. It is a very pleasant, spacious school with great views of the lake in
the classroom windows.
In 1943, the school was moved to Ninh Binh, and was not moved back to Ha Noi until 1945. In year,
the school was renamed Chu Van An, after a famous Vietnamese Confucianism teacher of the Tran
Dynasty. Professor Nguyen Gia Tuong became the first Vietnamese principal of the school. Many
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


famous people like ex-Prime Minister Pham Van Dong, Doctor Ton That Tung and poet Xuan Dieu
used to be the school's students.
Today the school is still located in the same area, and hi maintained its prestige, as well as its
reputation as one the top schools in Ha Noi. It is very difficult to be a student of the school. Every
year, there are around three thousands applicants but only about five hundred are admitted applicants
have to take an entrance examination conducted by the Department of Education and Training of Ha
Noi.
Question 26. The passage mainly discusses________ .
A. Chu Van An, the teacher
C. Chu Van An School over time

B. Chu Van An School in the future
D. The difficulty of being admitted to Chu Van An School


Question 27. All of the following are true about the school EXCEPT____________ .
A. the school was originally named after the location it is in
B. the school admits three thousand students every year
C. the school has a view of the West Lake
D. the school is large
Question 28. The word 'principal’ is closest in meaning to___________ .
A. teacher

B. head teacher

C. founder

D. supporter

Question 29. The word 'prestige’ in the passage mostly means_________
A. respect

B. fame

C. status

D. position

Question 30. It can be understood from the passage that___________.
A. students of the school are very smart
B. the school fees are very high
C. only children from prestigious families can enter the school
D. the teachers at the school earn a lot of money
e595 Put the following statements in the correct order (A-J) to make a dialogue.
A: Well, they are taught to be responsible.

B: They tell us again and again that the family is the nucleus of society, so we are supposed to keep it
strong.
C: How are children in your village taught to behave?
D: That's a great value!
E: That sounds great! And what are girls supposed to do?
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


F: To be responsible for what we do, and to care for our loved ones.
G: Yeah. And you are supposed to work harder if you are a boy.
H: What do you mean by responsible?
I: Girls are taught to do the cooking and housework.
J: Really? And what about the value of family?
e596 Complete the second sentences so that it has a similar meaning to the first one, using the words
in brackets.
Question 41.It's not a good idea to use the village's land to build new road. (wouldn't)
=> I..............................................................................................................................
Question 42.You should visit the historical places of the area. (worth)
=> It is .........................................................................................................................
Question 43.He suggested seeing Trang An, a natural wonder of our area.( visit)
=> What about ...........................................................................................................
Question 44.The sleepy villages are expected to mushroom into crowded towns within two
years.(supposed).
=> The sleepy villages ................................................................................................
Question 45.It is important to educate children to preserve traditional values.(nescessary).
=> It is .........................................................................................................................

..................THE END..................

4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn Tuyensinh247.com
Question 1.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cấu trúc “ It + be+ tính từ + ( for smb)+ to V”: như thế nào đấy khi làm gì
Destroy ( động từ): phá hủy

Remain ( động từ): vẫn

Ignore ( động từ): thờ ơ

Preserve ( động từ): bảo tồn

Tạm dịch: Bảo tồn những kì quan thế giới rất quan trọng để mà thế hệ tương lại có thể tận mắt chứng
kiến chúng.
Đáp án: D
Question 2.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Person ( danh từ): người

Supplier ( danh từ): người cung cấp

Vendor ( danh từ): người bán dạo

Purchaser ( danh từ): người mua


Tạm dịch: Anh không cần phảu đi siêu thị. Hãy chờ người bán dạo trên phố đi qua và buy.
Đáp án: B
Question 3.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Pass away: đi xa

Pass up: tận dụng

Pass out: bất tỉnh

Pass down: truyền lại

Tạm dịch: Phương pháp sản xuất ở các vùng quê thường được truyền lại từ tổ tiên sang thế hệ sau..
Đáp án: D
Question 4.
Kiến thức: Từ vựng
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Giải thích:
Gender ( danh từ): giới tính

Seniority ( danh từ): thâm niên

Year ( danh từ): năm

Weight ( danh từ): cân nặng

Tạm dịch: Rất quan trọng để quyết định xem thăng chức nên được dựa theo công lao hay thâm niên.

Đáp án: C
Question 5.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Bicycle ( danh từ): xe đạp

Car ( danh từ): ô tô

Rickshaw ( danh từ): xe kéo

Train ( danh từ): tàu

Tạm dịch: Ngồi thoải mái trong 1 chiếc xe kéo là 1 trải nghiệm rất tuyệt.
Đáp án: B
Question 6.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Picturesque ( tính từ): đẹp như tranh

Loud ( tính từ): ồn ào

Modern ( tính từ): hiện đại

Ugly ( tính từ): xấu xí

Tạm dịch: Làm việc trong những nơi đầy ồn ào và huyên náo thế này khiến tôi không thể ngừng nhớ
về ngôi làng yên tĩnh và đẹp như tranh của tôi.
Đáp án: A
Question 7
Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:
Nice ( tính từ): tốt đẹp

Spectacular ( tính từ): hùng vĩ

Good ( tính từ): tốt

Peaceful ( tính từ): yên ả

Tạm dịch: Phong cảnh thật hùng vĩ khi được nhìn từ trên đỉnh núi. Cảm giác như mình đang ngừng
thở vây.
Đáp án: C
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Question 8.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sử dụng phân từ 2 ( PII) để rút gọn cho mệnh đề bị động.
Tạm dịch: Được đăth cạnh biển, thành phố tận dụng được những lợi thế của vùng bờ biển rộng lớn.
Đáp án: B
Question 9.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Play ( ngoại động từ): đóng vai

Act them out : diễn, đóng chúng

Role – play ( ngoại động từ): đóng kịch


Act ( động từ): hoạt động

Tạm dịch: Tôi thích việc đi xem kịch và về nhà diễn lại chúng.
Đáp án: C
Question 10.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Generation ( danh từ): thế hệ

Blood ( danh từ): máu

Gender ( danh từ): giới tính

Family ( danh từ): gia đình

Tạm dịch: khó cho mọi người với nhữn thế hệ khác nhau có thể sống hòa thuận trong 1 đại gia đình.
Đáp án: A
Question 11.
Kiến thức: Cấu trúc used to + Vo ( đã tửng)
Giải thích: used to + Vo diễn tả thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa.
to having => to have
Cấu trúc “ used to have” dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ.
Tạm dịch: Tôi đã từng có khoảng thời gian sống rất vui vẻ với ông bà khi tôi còn bé.
Đáp án: A
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Question 12.
Kiến thức: Cấu trúc be/ get used to + V-ing
Giải thích:

Are getting => will get
Cấu trúc “ be/get used to V-ing” nghĩa là quen với điều gì
In + khoảng thời gian: bao lâu nữa
Tạm dịch: Họ sẽ quen với việc đi bộ đến trường 2 tháng nữa.
Đáp án: A
Question 13.
Kiến thức: Câu ao ước ở hiện tại
Giải thích:
Can go => could go
Cấu trúc ước cho hiện tại
S1+ wish(es)+ S2+ V-ed…
Tạm dịch: Tôi ước tôi có thể nhìn thấy tất cả các kì quan được công nhận bởi UNESCO.
Đáp án: A
Question 14.
Kiến thức: Câu ước cho tương lai
Giải thích:
Will be turned => would be turned
Cấu trúc ước cho tương lai
S1+ wish(es)+ S2+ would + Vo…
Tạm dịch: Họ ước thời gian sẽ quay trở lại để họ có thể chơi thả diều với lũ trẻ.
Đáp án: B
Question 15.
Kiến thức: Cấu trúc với suggest
Giải thích:
Cấu trúc “ suggest + V-ing”: gợi ý làm gì
8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch: Anh ấy gợi ý đi Động Phong Nha vì nó là 1 kì quan thiên nhiên nổi tiếng của Việt Nam.
Đáp án: A

Question 16.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch:
We used to live in an (16)______family, with our grand parents and our uncle's family.
Chúng tôi từng sống trong 1 đại gia đình với ông bà và gia đình chú tôi.
Đáp án: extended
Question 17.
Kiến thức: Cấu trúc used to + Vo
Giải thích:
Cấu trúc “ used to V” dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ.
Tạm dịch:
Our family (17)________ to make banh chung when Tet came.
Gia đình của chúng tôi từng làm bánh chưng khi Tết đến.
Đáp án: used
Question 18.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch:
My aunt used to be the one to clean dong leaves, the (18)______we used to wrap the cakes with.
Dì tôi từng là người rửa lá dong, những chiếc là chúng tôi sử dụng để gói bánh.
Đáp án: leaves
Question 19.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch:
My uncle was the one to get water from the well for (19)________ to do the cleaning.
9 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Chú tôi là người đi lấy nước ở giếng cho dì rửa.
Đáp án: her
Question 20.

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích: ( be) responsible for …: chịu trách nhiệm cho việc…
Tạm dịch:
My mom was always (20)______for the preparation of the filling, which was made of green beans, and
pork flavoured with onion and pepper.
Mẹ tôi luôn chịu trách nhiệm cho việc chuẩn bị đỗ, cái mà được làm từ đậu xanh và thịt lơn được ướp
với hành và tiêu.
Đáp án: responsible
Question 21.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch:
We (21)______ also happy to be asked to fetch anything my grandpa needed
Chúng tôi cũng rất vui khi được yêu cầu lấy thứ gì đó ông cần.
Đáp án: were
Question 22.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch:
When the night fell, we started boiling the cakes, which (22)___________ about eight hours.
Khi màn đêm buông xuống, chúng tôi bắt đầu luộc bánh chung, việc này mất khoảng 8 tiếng.
Đáp án: took
Question 23.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch:
10 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


We stayed up (23)_______________ the night, grilling sweet potatoes, listening to our grandpa's
(24)_________ , and playing chess or cards.
Chúng tôi thức cả đêm nướng khoai, nghe ông kể chuyện và chơi cờ hoặc chơi bài.
Đáp án: throughout

Question 24
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch:
We stayed up (23)_______________ the night, grilling sweet potatoes, listening to our grandpa's
(24)_________ , and playing chess or cards.
Chúng tôi thức cả đêm nướng khoai, nghe ông kể chuyện và chơi cờ hoặc chơi bài.
Đáp án: stories
Question 25.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch:
But it remains a really sweet (25) _____ for us all.
Nhưng đó vẫn là kí ước tuyệt vời với tất cả chúng tôi.
Đáp án: memory
Dịch bài đọc:
Tôi vẫn nhớ chúng tôi tổ chức Tết như nào khi tôi còn nhỏ. Chúng tôi từng sống trong 1 đại gia đình
với ông bà và cô chú. Gia đình của chúng tôi từng làm bánh chưng khi Tết đến. Rất bận rộn nhưng lại
đầy niềm vui. Dì tôi từng là người rửa lá dong, những chiếc là chúng tôi sử dụng để gói bánh. Chú tôi
là người đi lấy nước ở giếng cho dì rửa. Mẹ tôi luôn chịu trách nhiệm cho việc chuẩn bị đỗ, cái mà
được làm từ đậu xanh và thịt lơn được ướp với hành và tiêu. Thông thường thì ông ngồi gói bánh và
chúng tôi ngồi quanh ông xem ông làm một cách đầy thích thú. Chúng tôi cũng rất vui khi được yêu
cầu lấy thứ gì đó ông cần. Khi màn đêm buông xuống, chúng tôi bắt đầu luộc bánh chung, việc này mất
khoảng 8 tiếng. Chúng tôi thức cả đêm nướng khoai, nghe ông kể chuyện và chơi cờ hoặc chơi bài.Bây
giờ khi đã lớn khôn và quá bận rộn để có thể gói bánh. Nhưng đó vẫn là kí ước tuyệt vời với tất cả
chúng tôi.
Question 26.
11 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch: Đoạn văn chủ yếu bàn về

A: thầy Chu Văn An
B: trường Chu Văn An trong tương lai
C: trường Chu Văn An qua các thời kì
D: Khó khăn để có thể được học ở trường Chu Văn An
Đáp án: C
Question 27.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch:
Tất cả những câu sau đúng ngoại trừ
A: Ngôi trường ban đầu được đặt theo vị trí địa lý
B: Ngôi trường nhận 3000 học sinh mỗi năm
C: Ngôi trường trông ra hồ Tây.
D: Ngôi trường rất rộng lớn.
Đáp án: B
Question 28.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch:
Từ “principal” gần nghĩa nhất với từ nào
A: giáo viên

C: người sáng lập

B: hiệu trường

D: người ủng hộ.

Principal = head teacher ( danh từ) hiệu trưởng
Đáp án: B
Question 29.
12 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch:
Từ “prestige” gần nghĩa nhất với từ:
A: tôn trọng

C: tình trạng

B: danh tiếng

D: vị trí

Prestige = fame ( danh tiếng)
Đáp án: B
Question 30
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch:
Dựa vào đoạn văn có thể suy ra là:
A: học sinh của trường rất thông minh
B: học phí rất cao
C: chỉ con cái của những gia đình danh tiếng mới có thể đặt chân vào trường.
D: giáo viên của trường kiếm rất nhiều tiền.
Đáp án: A
Dịch bài đọc
Trường THPT Chu Văn An là 1 trong nhưng ngôi trường cổ và nổi tiếng bậc nhất ở Việt Nam. Ngôi
trường được thành lập vào năm 1908 bởi 1 người Pháp, đặt bên cạnh Hồ Tây và ban đầu được đặt dựa
theo tên của địa điểm này. Đây là 1 ngôi trường rộng lớn với khung cảnh của hồ Tây nhìn xuyên qua
cửa kính phòng học. Vào năm 1943, ngôi trường được chuyển tới Ninh Bình và chuyển trở lại Hà Nội
mãi đến năm 1945. Cùng năm, ngôi trường được đặt lại tên theo tên của 1 nhà giáo nổi tiếng thời Trần

– thầy Chu Văn An. Giáo sư Nguyễn Gia Tường là hiệu trưởng người Việt Nam đầu tiên của ngôi
trường. Nhiều nhà giáo nổi tiếng như cựu bộ trưởng Phạm Văn Đồng, bác sĩ Tôn Thất Tùng và nhà thơ
Xuân Diệu đã từng là học sinh của ngôi trường này.
Ngày nay, ngôi trường vẫn được đặt ở đó, và nó vẫn giữ được uy tín của mình cùng như danh tiếng là
trường tốp đầu của Hà Nội. Rất khó để trở thành học sinh của trường. Mỗi năm, có khoảng 3000 thí
sinh đăng kí nhưng chỉ khoảng 500 thí sinh đỗ kì thì đầu vào thực hiện bởi bộ Giáo Dục và Đào tạo.
Question 31.
13 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch: Trẻ con vùng quê bạn được dạy cư xử như nào?
Đáp án: C
Question 32.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch: À, chúng được dạy phải biết chịu trách nhiệm.
Đáp án: A
Question 33.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch: Chịu trách nhiệm có nghĩa là sao?
Đáp án: H
Question 34.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch: Chịu trách nhiệm với điều mình làm và quan tâm những người yêu thương quanh mình.
Đáp án: F
Question 35.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch: Thật là ý nghĩa!
Đáp án: D
Question 36.

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch: Đúng. Bạn cần phải làm việc chăm chỉ nếu là 1 người đàn ông.
Đáp án: G
Question 37.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
14 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch: Nghe thật thú vị! Vậy những người phụ nữa thì sao?
Đáp án: E
Question 38.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch: Phụ nữ được dạy cách nấu nướng và làm việc nhà.
Đáp án: I
Question 39.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch: Thật chứ? Vậy thì giá trị của gia đình là gì?
Đáp án: J
Question 40.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Tạm dịch: Họ dặn đi dặn lại chúng tôi là gia đình là tế bào của xã hội, chúng ta có nhiệm vụ giữ nó
vững mạnh.
Đáp án: B
C: Dịch đoạn hội thoại
A: Trẻ con vùng quê bạn được dạy cư xử như nào?
H: À, chúng được dạy phải biết chịu trách nhiệm
F: Chịu trách nhiệm có nghĩa là sao?
D: Chịu trách nhiệm với điều mình làm và quan tâm những người yêu thương quanh mình.
G: Đúng. Bạn cần phải làm việc chăm chỉ nếu là 1 người đàn ông.
E: Nghe thật thú vị! Vậy những người phụ nữa thì sao?

I: Phụ nữ được dạy cách nấu nướng và làm việc nhà.
J: Thật chứ? Vậy thì giá trị của gia đình là gì?
B: Họ dặn đi dặn lại chúng tôi là gia đình là tế bào của xã hội, chúng ta có nhiệm vụ giữ nó vững mạnh.
Question 41.
15 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Kiến thức: ngữ pháp, từ vựng
Giải thích:
Cấu trúc : “ I + wouldn’t +V…” dùng để diễn tả ý kiến phủ định, không đồng tình.
Tạm dịch:
Không phải là ý tưởng tốt khi sử dụng đất vùng quê để xây cây cầu mới.
= Tôi không đồng ý sử dụng đất vùng quê để xây cây cầu mới.
Đáp án: I wouldn't use the village’s land to build new roads.
Question 42.
Kiến thức: ngữ pháp, từ vựng
Giải thích:
Cấu trúc “ It ( be)+ worth +V-ing…”: đáng để làm gì.
Tạm dịch:
Bạn nên đến thăm những di tích lịch sử của vùng.
= Rất đáng để thăm thú các di tích lịch sử của vùng.
Đáp án: It is worth visiting the historical places of the area.
Question 43.
Kiến thức: ngữ pháp, từ vựng
Giải thích:
Suggest + V-ing = what about + V-ing: gợi ý làm gì đó
Tạm dịch:
Anh ấy gợi ý là đi thăm Tràng An, 1 kì quan thiên nhiên của vùng.
= Thế còn việc đi thăm Tràng An, 1 kì quan thiên nhiên của vùng thì sao?
Đáp án: What about visiting Trang An, a natural wonder of our area?

Question 44.
Kiến thức: ngữ pháp, từ vựng
Giải thích:
16 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


( be) expected to V = ( be) supposed to V: được mong đợi, hẳn là
Tạm dịch:
Những vùng yên tĩnh được kì vọng là biến thành thị trấn đông đúc trong 2 năm tới.
Đáp án: The sleepy villages are supposed to mushroom into crowded towns within two years.
Question 45.
Kiến thức: từ loại, từ vựng
Giải thích:
Important = necessary ( tính từ): cần thiết, quan trọng
Tạm dịch:
Giáo dục trẻ con bảo tồn giá trị truyền thống thì rất quan trọng.
= Giáo dục trẻ con bảo tồn giá trị truyền thống thì rất cần thiết.
Đáp án: It is necessary to educate children to preserve traditional values.

17 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



×