Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Passive Voice Lý Thuyết câu bị động trong tiếng Anh lớp 10,11,12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.38 KB, 10 trang )

Passive Voice
I. Khái niệm và công thức chung của câu bị động
1. Khái niệm.
Ex: Mary usually drinks a glass of milk in the morning.
->A glass of milk is usually drunk in the morning by Mary.
- Câu bị động là câu nhấn mạnh tới đối tợng tiếp nhận hành động và
đặc điểm của câu bị động là luôn có động từ tobe theo sau chủ
ngữ
Ex: Someone stole my bag yesterday
-> My bag was stole yesterday
- Muốn nhấn mạnh chủ thể gây ra hành động ta biến đổi chủ ngữ của
câu chủ động thành tân ngữ và để sau by trong câu bị động. Tuy
nhiên nếu S của câu chủ động là 1 trong những đại từ bất định thì
không đợc phép lặp lại trong câu bị động.
+ Có 12 đại từ bất định sau:
Everyone/ everybody/
everything

Anyone/ anybody/
anything

Someone/ somebody/
something

Noone/ nobody/
nothing

+ People: mi ngời
+ Nếu chủ ngữ của câu chủ động là các đại từ nhân xng thì
không cần thiết nhắc lại trong câu bị động, đặc biệt đối với
đại từ they.


* Note: Nếu câu chủ động có trạng từ chỉ tần suất thì trạng từ
chỉ tần suất ấy đợc đặt sau tobe rồi mới đến phân từ 2.
2. Công thức chung của câu bị động.
Ex: We learn English on Tuesday and Saturday
-> English is learned on Tuesday and Saturday.
CĐ: S + V + O + (C)
BĐ: So + be + PII + (C) +
by + Os
II. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
- B1: Xác định tân ngữ của câu chủ động (tân ngữ đứng V hoặc giới
từ) và chuyển thành S của câu bị động.
1


- B2: Động từ tobe của câu bị động chia theo thì của câu chủ động
nhng số ít hay số nhiều là phụ thuộc vào chủ ngữ mới của câu bị động.
- B3: Chuyển động từ chính của câu chủ động thành phân từ II trong
câu bị động, để sau tobe (hoặc sau trạng từ)
- B4: Muốn nhấn mạnh chủ thể gây ra hành động ta chuyển chủ ngữ
của câu chủ động thành tân ngữ và để sau by trong câu bị động.
- B5: Hoàn thiện câu bị động bằng những thành phần bổ ngữ (nếu
có).
III. Các hình thức chuyển đổi tơng đơng từ câu chủ động sang
bị động.
Tên thì

Câu chủ động (Active
voice)

Câu bị động (Passive

voice)

1. HTĐ

S + Vs/es + O

1. So + is/ am/ are + PII +
(by +O)

He buys colorful shirts

-> Colorful shirts are
bought by him
2. HTTD

3. HTHT

S + is/ am/ are + V-ing
+O

2. So + is/ am/ are +being
+ PII

We are learning
English.

-> English is being learned
by us.

S + have/ has + PII + O


3. So + have/has + been +
PII

She hasnt finished her
work.
4. QKĐ

5. QKTD

6. QKHT

-> Her work hasnt been
finished.

S + V-ed + O

4. So + was/were + PII

I ate a cake

-> A cake was eaten (by
me)

S + was/were + V-ing +
O

5. So + was/were + being +
PII


She was drawing a
picture

-> A picture was being
drawn

S + had + PII + O

6. So + had + been + PII

We hadnt bought a
computer

-> A computer hadnt been
bought
2


7. TLĐ

8. TLHT

9. TLĐ

10. M.V

S + will/ shall + Vb + O

7. So + will/ shall + be + PII


I will meet him
tomorrow

-> He will be met tomorrow

S + will/ shall + have +
PII +O

8. So + will/ shall + have
been + PII

We shall have finished
our lesson by 6.30

-> Our lesson will have
been finished by 6h30.

S + be + going to + Vb
+O

9. So + be + going to + be
+ PII

I am going to buy a
computer

A computer is going to be
bought

S + M .V + Vb + O


10. So + M .V + be + PII

She must do this work

-> This work must be done

IV. Những trờng hợp không đợc chuyển sang bị động.
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động chúng ta căn cứ
vào tân ngữ vì vậy nếu tân ngữ của câu chủ động là 1 trong những
trờng hợp dới đây thì không đợc phép chuyển sang bị động.
1. Khi Tân ngữ là 1 đại từ phản thân.
She takes care of herself.
2. Khi Tân ngữ là 1 đại từ tơng hỗ: each other, together.
They love each other
3. Khi Tân ngữ là 1 V- ing hoặc 1 to Vb.
I like swimming
To study Eghlish
4. Khi Tân ngữ chỉ cùng một đối tợng (1 bộ phận) cùng với S.
He cut his finger yesterday.
5. Khi Tân ngữ liên kết với động từ thành 1 cụm ngữ nghĩa cố định.
They got for a walk
6. Khi Tân ngữ là 1 danh từ bất kỳ đứng sau 1 trong những động từ sau
thì không đợc phép chuyển.
+ look like: trông giống
nh
= resemble
+ fit in: thích hợp với
= suit to
have : có


contain : chứa
cost : trị giá
worth : đáng , giá trị
smell : có mùi
mean : có nghĩa

3


V. C¸ch chuyÓn tõ c©u hái d¹ng chñ ®éng sang d¹ng bÞ ®éng .
1/ C©u hái “Yes / No ’’.
a. Víi c©u hái b¾t ®Çu b»ng “to be” or M.V.
Ex: 1. Can you sing thin song?
M.V S V
O
 Can this song be sung by you?
C§: M .V + S + V + O?
B§: M .V + So + be +
PII?
Ex: 2. Are you going to see the circus to night?
-> Is the circus going to be seen to night?
C§: Be + S + Ving / …
+ O?
B§: Be + So + … + PII?
b. C©u hái b¾t ®Çu b»ng c¸c trî ®éng tõ:
Ex: Did you eat ice - cream?
-> Was ice – cream eaten?
C§: Do / Does / Did + S +
Vb + O?

B§: Tobe + So + PII?

*
Has / Had.
Ex: Has she finished her exercises?
-> Have her exercises been finished?

HTHT vµ QKHT: Have /

C§: Has / Have / Had + S + PII +
O?
B§: Has / Have / Had + So +
been + PII?
2. C©u hái “Wh / H”.
Ex: 1. Where did you buy this shirt?
-> Where was this shirt bought?
2. How many languages do you speak?
-> How many are languages spoken by you?
C§: Wh – H - + M .V/ be / aux .V + S + V +
O?
B§: Wh – H - + M .V/ be / aux .V + So + … +
PII?

4


- Cách chuyển của câu hỏi chủ động sang bị động áp dụng các bớc
chuyển giống nh câu khẳng định hoặc phủ định nhng điểm khác
biệt là phải đa tobe, M .V hoặc trợ động từ của hoàn thành lên trớc
chủ ngữ trong câu bị động.

VI. Các cấu trúc bị động đặc biệt.
1. Bị động của câu chủ động có tân ngữ là 1 mệnh đề.
Ex: Jane always said that her father was a talent.
C1: -> It was always said by Jane that her father was a talent.
C2: -> That her father was a talent was always said by Jane
C3: -> Her father was always said to be a talent by Jane.
a. Cách 1: Sử dụng chủ ngữ giả it để chuyển sang câu bị động.
- Để chủ ngữ giả it đầu câu bị động
- Động từ tobe luôn chia số ít và thì của nó dựa vào động từ chính
của câu chủ động
- Phân từ 2 của câu bị động đợc chuyển từ động từ chính của câu
chủ động
- Nếu muốn nhấn mạnh chủ thể gây ra hành động ta biến đổi chủ
ngữ của câu chủ động thành tân ngữ và đi kèm với by và để sau
PII của câu bị động
- Hoàn thiện câu bị động bằng mệnh đề Tân ngữ chuyển từ câu
chủ động xuống.
Ex:They expect that the next crop will be better
-> It is expected that crop will be better
b. Cách 2: Đa mệnh đề Tân ngữ của câu chủ động làm câu chủ
ngữ của câu bị động
- Đa cả mệnh đề Tân ngữ làm chủ ngữ của câu bị động
- Động từ tobe luôn chia số ít và thì của nó phụ thuộc vào động từ
chính của câu chủ ngữ.
- Chuyển động từ chính của câu chủ ngữ thành PII và để sau
tobe kèm theo by.
- Hoàn thiện câu bằng cách dùng by + O (nếu cần).
Ex: She suspected that there was someone broke into her house
yesterday
->That there was someone broke into her house yesterday was

suspected (by her).
c. Cách 3: Dùng chủ ngữ của mệnh đề Tân ngữ làm chủ ngữ của
câu bị động
- Chuyển chủ ngữ của mệnh đề Tân ngữ làm chủ ngữ của bị động.
5


- Động từ tobe chia theo thì của câu chủ động nhng số ít hay số
nhiều là phụ thuộc vào chủ ngữ mới của câu bị động.
- Chuyển động từ chính của câu chủ động thành PII và để sau
tobe
- Dạng của động từ trong mệnh đề Tân ngữ sẽ phải chia phù hợp dựa
trên mối quan hệ về mặt thời gian giữa động từ chính và động từ
của Tân ngữ, vì thế xảy ra 3 trờng hợp sau:
+ TH1: Hành động trong mệnh đề Tân ngữ xảy ra trớc hành động
trong mệnh đề chính thì chuyển sang bị động sử dụng cấu trúc
sau.
S + Tobe + PII (Vchính) + to + have +
PII(Vo)
Ex: She said she had cooked dinner
-> She was said to have cooked dinner
+ TH2: Hành động trong mệnh đề Tân ngữ đang xảy ra cùng thời
điểm với hành động mệnh đề chính.
S + Tobe + PII(V chính) + to + be +
Ving
Ex: She said she was cooking dinner
->She was said to be cooking dinner
+ TH3: Hành động trong mệnh đề Tân ngữ xảy ra sau hành động
trong mệnh đề chính.
S + tobe + PII(Vchính) + to +

Vb(Vo)
2. Bị động của câu chủ động có 2 tân ngữ.
- direct object: Od -> tân ngữ trực tiếp (vật thể).
- indirect object: Oi -> tân ngữ gián tiếp (tiếp nhận hành động).
Ex: He gave me flowers on special occasions
S

V

Oi

Od

adv

Oi: I was given flowers on special occasions
Od: Flowers wers given to me on special occasions
* Khái niệm:
+ Nếu câu chủ động có 2 tân ngữ chuyển sang bị động có 2 cách
thực hiện:
- C1: Dùng tân ngữ gián tiếp (đứng ngay sau động từ) làm chủ ngữ
của câu bị động và cacs bớc thực hiện nh thông thờng.
- C2: Dùng tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ của câu bị động và
chuyển nh thông thờng tuy nhiên phảI thêm giới từ tosau PII và trớc
tân ngữ gián tiếp.
6


3. BÞ ®éng cña c©u mÖnh lÖnh.
a. Víi c©u mÖnh lÖnh kh¼ng ®Þnh.

Ex: 1. Go away, John
->Let John be gone away.
(me)
Ex: 2. Eat these sweets
-> Let these sweets be eaten
C§: Vb + O
B§: Let + O + be + PII
b. Víi c©u mÖnh lÖnh phñ ®Þnh.
Ex: Don’t talk in the class, students.
-> Don’t let students be talked
C§: Don’t + Vb + O
B§: Don’t let + O + be +
PII
4. BÞ ®éng víi c©u cã Infinitives:
Infinitives:- Infinitives with “to”: to – Vb
- Infinitives without “to”: Vb.
a. Víi “to – Vb”
Ex: He asked me to buy him a cigar.
-> I was asked to buy him a cigar.
C§: S + V + O + to + Vb.
B§: So + tobe + PII + to –
Vb
b. Víi “ Vb”
Ex: He wakes me cry sometimes
->I am made cry sometimes
C§: S + V + O + Vb
B§: So + tobe + PII + to –
Vb
5. BÞ ®éng víi cÊu tróc cã adj:
Ex: It’s difficult to do this exercise

S

adj

V

O

-> it’s difficult for this exercise to be done
C§: It’s + tobe + adj + to – Vb + O

B§: It + be + adj + for + O + tobe +
PII
6. BÞ ®éng víi c©u pháng ®o¸n ë qu¸ khø.
7


Ex: She musthave made this cake last night
S Vphrase(p.®o¸n)

O

->This cake must have been made last night
(by her)
C§: S + must have + PII + O
Might have
Should have
Could have
Need have
->B§: So + must / might / should / could / need + have

been + PII
7. BÞ ®éng víi 2 ®éng tõ
Ex: He would like everyone respect him
V1

O

V2

-> He would like to be respected by me.
C§: S + V1 + O1 + V2 + O2(cïng ®èi tîng víi
S)
B§: S + V1 + to + be + PII + by + P2

NGỮ PHÁP BÀI SỐ 16: + It is said
that………………………
+ People say
that…………….............
=> Cả hai cùng có một nghĩa: “Người ta nói rằng/ tin rằng/
nghĩ rằng…………………………….
- Để viết lại câu có nghĩa giống với câu gốc bắt đầu bằng cụm:
It is said that……., People say that…… ta có các cách viết lại
như sau:
I, Nếu V1 và V2 diễn tả hành động cùng thời điểm, cùng thì, ta
chuyển V2 về nguyên dạng rồi thêm “to” vào đằng trước.(vd:
cùng quá khứ đơn, cùng hiện tại đơn)
1, It + be + V1(p.p) + that + S2 + V2(s/es)
…………………………..
=> S2 + be + V1(p.p) +to + V2(infinitive) +
………………………..

Ex: It was said that many people were homeless after the flood.
8


=> Many people were said to be homeless after the flood.
2, S1 + V1 + that + S2 +V2 +………………………
=> S2 + be +V1(p.p) +to + V2(infinitive) +
………………………..
Ex: People say that smoking causes cancer.
=> Smoking is said to cause cancer.
II, Nếu V2 diễn tả hành động xảy ra trước hành động
của V1, thì ta chuyển V2 sang P.P rồi thêm “to have”
vào trước. (vd: V1 là hiện tại đơn, V2 là quá khứ
đơn).
1, It + is + V1(p.p) + that + S2 + V2(ed) +
………………………………………………..
=> S2 + is + V1(p.p) +to have + V2(p.p)+
………………………………………………
Ex: It is said that you were in New York then.
=> You are said to have been in New York then.
2, S1 + V1 + that +S2 + V2(ed) + …………………………
=> S2 + be + V1(p.p) + to have + V2(p.p)+
………………………………………………
Ex: People say that he wrote poetry.
=> He is said to have writen poetry.
III, Nếu V1 ở thì hiện tại đơn, V2 ở thì hiện tại tiếp diễn, thì ta
chuyển Be2 về nguyên dạng và thêm “to” vào trước.
* It + is + V1(p.p)/ S1 + V1 + that + S2 + Be + V_ing +
…………………….
=> S2 + be + V1(p.p) + to + be +V_ing +

………………………………
Ex: It is said that/ People say that he is living a simple life.
=> He is said to be living a simple life.
IV, Nếu trong mệnh đề tân ngữ có động từ khuyết thiếu (wil,
would, can……) thì ta bỏ động từ khuyết thiếu đi rồi thêm “to”
vào trước V2.
* It + is + V1(p.p)/ S1 + V1 + that + S2 + Modal verbs + V2 +
…………………….
=> S2 + be + V1(p.p) + to + V2 +
…………………………………………
9


Ex: It was thought / People thought that she would win the
race.
=> She was thought to win the race.

10



×