Phần mềm PL Table: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
I. Giới thiệu phần mềm PL table:
Đây là một phần mềm tơng đối hoàn chỉnh trong hệ thống các phần mềm phục
vụ Hóa học hiện có. PL table đáp ứng đợc nhu cầu cơ bản của một bảng tuần hoàn
thông thờng và một số tính năng hữu dụng khác nh: chú thích rõ loại nguyên tố, các
hằng số vật lý của nguyên tố, các dạng đồng vị của nguyên tố... ngoài ra còn có thêm
chức năng ngời dùng tự bổ sung thêm thông tin cho nguyên tố theo cách của mình.
Đặc biệt, với chức năng cân bằng phản ứng hóa học và các phép tính toán trên phản
ứng hóa học nh: tính khối lợng phân tử, số mol, số ôxy hóa của từng nguyên tố,... đã
làm cho PL Table trở nên hoàn thiện hơn.
Phiên bản mới nhất là 4.30 (tháng 11 năm 2007) bạn có thể tải bản dùng thử 30
ngày tại địa chỉ: với dung lợng 1.31 MB, giải
nén trớc khi cài đặt.
* Chức năng chính của ch ơng trình:
- Eeriodic table of Elements (Ctrl + T): Hiển thị bảng tuần hoàn dới dạng tổng
quát.
- Element Details (Ctrl + D): Hiển thị chi tiết từng nguyên tố.
- Chemical Equations Balancer (Ctrl + B): Hiển thị chức năng cân bằng phản
ứng hóa học.
- Chemical Calculator (Ctrl + C): Hiển thị các công cụ tính toán dành cho hóa
học.
II. Hớng dẫn sử dụng phần mềm:
1. Tra cứu tổng quát Bảng Tuần hoàn các nguyên tố Hoá học:
a. Các dạng hiển thị của Bảng Tuần hoàn các nguyên tố Hoá học :
Click vào giao diện :
Có 7 kiểu hiển thị:
- 8types.map: Trình bày Bảng Tuần hoàn các nguyên tố Hoá học theo 8 nhóm.
- 8types-grad.map: Giống nh 8types.map, nhng mỗi nguyên tố (ô trong bảng) đ-
ợc phối 2 màu.
- classic.map: Trình bày Bảng Tuần hoàn các nguyên tố Hoá học theo 18 cột,
Trong mỗi nhóm đợc chia thành các phân nhóm chính và phân nhóm phụ.
- classic-grad.map: Giống nh classic.map, nhng mỗi nguyên tố (ô trong bảng) đ-
ợc phối 2 màu.
- s-p-d-f.map: Trình vày Bảng Tuần hoàn các nguyên tố Hoá học theo sự phân
loại các nguyên tố theo phân lớp electron lớp ngoài cùng.
- s-p-d-f-grad.map: Giống nh s-p-d-f.map, nhng mỗi nguyên tố (ô trong bảng) đ-
ợc phối 2 màu.
- white.map: Trình bày Bảng Tuần hoàn các nguyên tố Hoá học theo 2 màu
trắng - đen.
b. Phần chú thích Bảng Tuần hoàn các nguyên tố Hoá học theo cách trình bày theo
màu (chú ý cả màu chữ và mày nền):
Ví dụ:
- Nguyên tố kiềm.
- Nguyên tố kim loại...
2. Tra cứu thông tin chi tiết cho từng nguyên tố: . (Từ menu SHOW)
- Các hằng số vật lý của nguyên tố (Bao gồm: độ sôi, độ nóng chảy, bán kính
nguyên tử, độ âm điện, khối lợng riêng...) Chọn từ thẻ: General data.
- Biểu diễn nguyên tố (Cấu hình electron, cấu trúc mạng tinh thể) và Lịch sử
phát minh nguyên tố (Bao gồm tên nhà khoa học, thời gian, địa điểm). Chọn từ thẻ:
What, where, when.
- Các dạng đồng vị của nguyên tố hoá học (đây là một tính năng đặc thù của
phần mềm này). Chọn từ thẻ: Isotopes.
- Bỗ sung thêm thông tin cho nguyên tố. Chọn từ thẻ: Custom data.
3. Cân bằng các phản ứng hoá học:
Các thông tin về một phản ứng hoá học đợc nhập vào từ bàn phím hoặc click
chuột trực tiếp trên bảng hệ thống tuần hoàn.
Để thực hiện cân bằng, nhấn vào Blance. Nút Clear đợc sử dụng để nhập vào
phản ứng mới.
4. Các công cụ tính toán trong hoá học: .
a. Tính khối lợng phân tử: Chọn thẻ Molecular.
Nhập số liệu nh trên mục 3, đơn vị tính bằng g/mol (tuỳ theo bài toán, có thể đổi
đơn vị trớc khi đa vào tính toán).
b. Tính số mol: Chọn thẻ Amount of Substance (by Weight).
- Nhập công thức của hợp chất cần tính vào khung Compound
- Nhập khối lợng (bằng gram) vào khung Weight.
- Thực hiện lấy kết quả từ nút Calculate.
c. Tính số oxi hoá của từng nguyên tố trong hợp chất: Chọn thẻ Oxidation
State in the Compound.
- Nhập công thức của hợp chất cần tính vào khung Compound
- Thực hiện lấy kết quả từ nút Calculate.
- Số Oxi hoá của từng ion sẽ đợc hiễn thị trong khung Element.
d. Một số tính năng khác:
- Chuyển đổi đơn vị đo nhiệt độ: Nhấn F3.
- Các tính năng khác đợc cung cấp bằng cách nhấn phải chuột vào bảng Tuần
hoàn tại thẻ Chemical Calculator.
Tác giả: Cao Thanh Xuân
Giáo viên trờng THPT Bán Công Quảng Trạch
Địa chỉ trờng: Thị trấn Ba Đồn, Quảng Trạch, Quảng Bình
Điện thoại: 052.518.519 - 0984.97.94.97