Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản lý hoạt động xây dựng các trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia tại huyện hạ hoà tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM ANH DŨNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
TẠI HUYỆN HẠ HOÀ, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM ANH DŨNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
TẠI HUYỆN HẠ HOÀ, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN HỮU CHÂU

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN!
Tôi xin bày tỏ, lòng biết ơn chân thành nhất tới Khoa quản lý giáo dục Trường Đại học Giáo dục - Đại học quốc gia Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo
giảng dạy lớp cao học quản lý khóa 15 (2015 - 2017), trường Đại học Giáo dục
đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập, nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn
Hữu Châu, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên phòng
Giáo dục và Đào tạo huyện Hạ Hoà; các đồng chí cán bộ quản lý, tổ trưởng tổ chuyên
môn, giáo viên các trường Trung học cơ sở trong huyện đã nhiệt tình cộng tác và ủng
hộ tôi trong quá trình tổ chức nghiên cứu đề tài.
Quá trình thực hiện đề tài này, là quá trình tôi trưởng thành lên rất nhiều về
hiểu biết cũng như kỹ năng trong lĩnh vực khoa học giáo dục. Mặc dù, đã hết sức cố
gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự góp ý của các
bạn đồng nghiệp để đề tài được bổ sung, hoàn thiện nhằm giúp cho phòng GD&ĐT
huyện Hạ Hoà quản lý xây dựng các trường THCS đạt chuẩn quốc gia có hiệu quả
trong thời gian tới.
Hà Nội, tháng năm 2017
Tác giả

Phạm Anh Dũng

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CB

Cán bộ


CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HĐND

Hội đồng nhân dân

HS

Học sinh

NV


Nhân viên

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục


ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... i
Danh mục các từ viết tắt ...............................................................................................ii
Danh mục các bảng .....................................................................................................vi
Danh mục các biểu đồ ................................................................................................vii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài .............................................................. 8
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ....................................................................................... 9
1.2.3. Quản lý trường học ................................................................................. 10
1.2.4. Khái niệm chuẩn ...................................................................................... 11
1.2.5. Khái niệm chuẩn hóa ............................................................................... 11
1.2.6. Xây dựng trường chuẩn quốc gia............................................................ 12
1.3. Xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ................................................. 12
1.3.1. Tầm quan trọng của việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ....... 12
1.3.2. Tiêu chuẩn trường THCS đạt chuẩn quốc gia ........................................ 13
1.4. Quản lý hoạt động xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia của
phòng GD&ĐT.......................................................................................................... 18
1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng GD&ĐT ................. 18
1.4.2. Nội dung quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia của
phòng GD&ĐT .................................................................................................. 22
1.5. Các yếu tố chi phối đến việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ....... 26
1.5.1. Các yếu tố về quản lý nhà nước .............................................................. 26

1.5.2. Các yếu tố về kinh tế - xã hội .................................................................. 26
1.5.3. Các yếu tố về trình độ dân trí, truyền thống văn hóa địa phương ......... 26
1.5.4. Các yếu tố về giáo dục ............................................................................ 26
Tiểu kết chƣơng 1 ..................................................................................................... 27
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TẠI
HUYỆN HẠ HOÀ, TỈNH PHÚ THỌ .................................................................... 28
2.1. Tổng quan về huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ................................................... 28

iii


2.1.1. Một số đặc điểm về địa lý, dân cư ........................................................... 28
2.1.2. Về kinh tế - xã hội .................................................................................... 28
2.1.3. Tình hình chung về giáo dục và đào tạo ................................................. 28
2.1.4. Tình hình về giáo dục THCS ................................................................... 33
2.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động xây dựng trƣờng THCS đạt
chuẩn quốc gia huyện Hạ Hoà ................................................................................ 40
2.2.1. Thực trạng chung về công tác quản lý hoạt động xây dựng trường
chuẩn quốc gia huyện Hạ Hoà .......................................................................... 40
2.2.2. Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia................................................................................................... 44
2.2.3. Phân tích thực trạng quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia dựa trên kết quả khảo sát ................................................................... 51
2.3. Đánh giá chung về thực trạng xây dựng và quản lý xây dựng trƣờng
THCS đạt chuẩn quốc gia........................................................................................ 63
2.3.1. Thành tựu đạt được ................................................................................. 63
2.3.2. Những hạn chế ......................................................................................... 64
2.3.3. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................... 64
Tiểu kết chƣơng 2 ..................................................................................................... 67

Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA CỦA PHÒNG
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HẠ HOÀ, TỈNH PHÚ THỌ ..............................68
3.1. Các định hƣớng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................ 68
3.1.1. Các định hướng ....................................................................................... 68
3.1.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ....................................................... 70
3.1.3. Một số nguyên tắc xây dựng biện pháp có tính định hướng trong việc
xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia của phòng GD&ĐT Hạ Hoà ............ 71
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động xây dựng trƣờng THCS đạt
chuẩn quốc gia .......................................................................................................... 71
3.2.1. Quán triệt tư tưởng, nhận thức trong cán bộ, giáo viên, học sinh về ý
nghĩa tầm quan trọng của việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ....... 71
3.2.2. Quy hoạch phát triển và đầu tư trọng tâm xây dựng các trường
THCS đạt chuẩn quốc gia ................................................................................. 74
3.2.3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường
THCS đáp ứng yêu cầu trường chuẩn quốc gia................................................ 79

iv


3.2.4. Đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục ........................................................................... 81
3.2.5. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia................................................................................................... 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 89
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp............................ 90
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 90
3.4.2. Đối tượng tham gia khảo nghiệm ............................................................ 90
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm............................................................................. 91
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 91

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ 99
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 102

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.
Bảng 2.19.
Bảng 2.20.
Bảng 2.21.
Bảng 3.1.


Thống kê cơ sở vật chất, năm học 2016 - 2017 ................................... 29
Thống kê trường, lớp, học sinh, năm học 2016 - 2017 ........................ 30
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, năm học 2016 - 2017 ....... 30
Cơ sở vật chất các trường THCS năm học 2016 -2017 ....................... 34
Quy mô trường lớp, học sinh THCS từ năm học 2014 - 2015 đến
năm học 2016 - 2017 ............................................................................ 36
Đội ngũ CBQL,GV,NV cấp THCS, năm học 2016 - 2017 ................. 37
Xếp loại HK và HL từ năm học 2014 - 2015 đến năm học 2016 - 2017 ...... 38
Thống kê tỷ lệ học sinh bỏ học, lưu ban, tốt nghiệp THCS từ
năm học 2014 - 2015 đến năm học 2016 - 2017.................................. 39
Số trường đạt chuẩn quốc gia (tính đến 31/5/2017) ............................ 43
Kết quả khảo sát nhận thức về mục đích, ý nghĩa của việc xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ............................................... 45
Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng các điều kiện thuận lợi, khó
khăn trong quá trình xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ...... 46
Kết quả khảo sát 5 tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc
gia năm học 2016 - 2017 ...................................................................... 49
Tổng hợp kết quả 5 tiêu chuẩn trường THCS đạt chuẩn quốc gia
(13 trường chưa đạt chuẩn) .................................................................. 50
Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp lập kế hoạch, tổ chức
triển khai xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ........................ 51
Đề án xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia, giai đoạn
2016 - 2020 ........................................................................................... 54
Thực trạng các biện pháp chỉ đạo xây dựng tổ chức nhà trường
theo chuẩn quốc gia .............................................................................. 55
Thực hiện chỉ đạo bồi dưỡng CBQL, GV thực hiện đổi mới PPDH ......... 56
Thực trạng chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học
sinh theo yêu cầu trường chuẩn quốc gia ............................................. 58
Thực trạng chỉ đạo xây dựng CSVC, trang thiết bị dạy học các

trường THCS ........................................................................................ 60
Thực trạng chỉ đạo công tác XHHGD theo yêu cầu trường chuẩn
quốc gia ................................................................................................. 61
Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá xây dựng trường THCS
đạt chuẩn quốc gia ................................................................................ 62
Tổng hợp kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp .................................................................................. 93

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Quy mô trường lớp, học sinh THCS từ năm học 2014-2015 đến
năm học 2016-2017 .............................................................................. 36
Biểu đồ 2.2. Xếp loại Hạnh kiểm học sinh THCS từ năm học 2014 - 2015 đến
năm học 2016 - 2017 ............................................................................ 38
Biểu đồ 2.3. Xếp loại học lực học sinh THCS từ năm học 2014 - 2015 đến
năm học 2016 - 2017 ............................................................................ 39
Biểu đồ 2.4. Số trường đạt chuẩn quốc gia (tính đến 31/5/2017) ............................ 43

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã luôn
khẳng định Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) là quốc sách hàng đầu, là những chính
sách trọng tâm, có vai trò chính yếu của Nhà nước, được ưu tiên trước nhất, thậm chí
đi trước một bước so với các chính sách phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) khác.
Phát triển giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) là một trong những nhiệm vụ chiến lược

quan trọng hàng đầu của mọi quốc gia trên thế giới nhằm hướng tới chiến lược con
người. Trong chiến lược đào tạo con người, nhà trường bao giờ cũng đóng vai trò
trung tâm và chủ đạo. Ở các nước phát triển, các nhà lãnh đạo đất nước luôn luôn
chú ý đầu tư xây dựng những trường học tốt nhất, hiện đại và thuận lợi nhất phục vụ
chiến lược đào tạo con người. Và những thành công trong chiến lược đào tạo con
người lại thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển mạnh mẽ.
Muốn giáo dục (GD) Việt Nam phát triển, tiến kịp với sự phát triển của nền
GD tiên tiến trên thế giới thì cần phải xây dựng những “Trường học ra trường học”,
những trường học theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, dân chủ hóa và xã hội hóa.
Chính vì lẽ đó, Bộ GD&ĐT đã có những đề án về công tác xây dựng các trường học
ở các cấp học, bậc học những trường học không những chuẩn hoá, hiện đại hoá về
cơ sở vật chất (CSVC), mà còn chuẩn hoá (cả về lượng và chất) đội ngũ cán bộ
quản lý (CBQL), giáo viên (GV), nhân viên (NV), đồng bộ về cơ cấu tổ chức và đạt
hiệu quả, chất lượng GD cao, gọi chung là trường chuẩn quốc gia.
Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương khóa IX cũng đã khẳng định:
"Phấn đấu đến năm 2015 tất cả các trường trung học cơ sở (THCS) đạt chuẩn quốc
gia" [14, tr.44-45].
Chuẩn quốc gia về trường học được xem là thước đo đánh giá hình thức hoạt
động và hiệu quả đạt được của các loại hình trường, trên cơ sở đó để thực hiện mục
tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ cho sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Nhận thức được vị trí, vai trò, tầm quan trọng của trường chuẩn quốc gia.
Những năm qua, dưới sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương; sự

1


nỗ lực quyết tâm của ngành GD&ĐT và sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân, công
tác xây dựng trường chuẩn quốc gia bước đầu đã đạt kết quả, tạo thêm những điều
kiện cơ bản để nâng cao chất lượng GD trên địa bàn huyện. Tính đến 31/5/2017, toàn

huyện có 48/92 trường đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ 52,1%. Trong đó bậc học
mầm non có 11/33 trường đạt tỷ lệ 33,0%; bậc Tiểu học có 25/33 trường, đạt tỷ lệ
75,0%; bậc trung học cơ sở có 9/21 trường, đạt tỷ lệ 42,8%; trong đó có 7/33 xã, thị
trấn có 100% số trường học trên địa bàn đều đạt chuẩn quốc gia: Hiền Lương, Gia
Điền, Quân Khê, Y Sơn, Đại Phạm, Mai Tùng, Xuân Áng. Công tác xây dựng trường
chuẩn quốc gia huyện Hạ Hoà, đặc biệt là cấp THCS, so với các địa phương khác
trong tỉnh còn chậm (có 9/21 trường THCS, đạt tỷ lệ 42,8%), do có nhiều nguyên
nhân như: Điều kiện kinh tế của địa phương còn gặp nhiều khó khăn, CSVC thiếu
(phòng học bộ môn, phòng chức năng, diện tích đất...); công tác chỉ đạo và triển khai
thực hiện chưa quyết liệt, chưa có các giải pháp đủ mạnh; CBQL các trường chưa chủ
động, sáng tạo, phần lớn còn trông chờ vào nguồn đầu tư của nhà nước. Việc đầu tư
xây dựng CSVC cho các trường, chưa gắn bó chặt chẽ với công tác quy hoạch, phát
triển hệ thống trường học, đầu tư kinh phí còn dàn trải, không đồng bộ. Công tác xã
hội hoá giáo dục (XHHGD) còn hạn chế, chưa phát huy hiệu quả nguồn lực đầu tư.
Các tồn tại trên đã gây cản trở đến chất lượng GD toàn diện hiện nay.
Để không ngừng nâng cao chất lượng GD&ĐT, một giải pháp quan trọng
hàng đầu là các trường học phải đạt chuẩn quốc gia. Việc phấn đấu xây dựng 12
trường THCS còn lại đạt chuẩn quốc gia trong những năm tới, cần phải có những
biện pháp quản lý (QL) phù hợp, tích cực, khả thi của phòng GD&ĐT. Chính vì
vậy, tôi chọn đề tài nghiên cứu khoa học “Quản lý hoạt động xây dựng các trường
trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia tại huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu những vấn đề có tính lý luận, những
chủ trương, đường lối của Đảng, những quy định của hệ thống văn bản pháp luật về
GD cấp THCS, thông qua việc nghiên cứu, điều tra, khảo sát thực tế mà đúc rút
kinh nghiệm, từ đó đề xuất các biện pháp QL của Phòng GD&ĐT trong việc xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia huyện Hạ Hoà nhằm giúp các trường THCS
phấn đấu đạt chuẩn quốc gia, góp phần nâng cao chất lượng GD của huyện.

2



3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động chỉ đạo của phòng GD&ĐT trong việc xây dựng trường THCS
đạt chuẩn quốc gia.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp QL của phòng GD&ĐT huyện Hạ Hoà trong việc xây dựng
trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Về mặt lý luận
Nêu và làm rõ những vấn đề lý luận liên quan tới nội dung nghiên cứu, đó là
những khái niệm, nội dung các quy định về GD cấp THCS, trường THCS trong hệ
thống GD quốc dân, xác định hành lang pháp lý các tiêu chuẩn về xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc gia.
4.2. Về mặt thực tiễn
Khảo sát thực tế, đánh giá thực trạng công tác xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện; nghiên cứu về những kết quả đạt được, những
yếu kém và nguyên nhân, từ đó đề xuất các biện pháp QL của phòng GD&ĐT trong
việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia và khảo nghiệm.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Công tác xây trường THCS đạt chuẩn quốc gia huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ
trong giai đoạn vừa qua chưa đạt được các mục tiêu đã xác định. Một trong những
nguyên nhân của thực trạng đó là chưa có các biện pháp QL phù hợp để xây dựng
trường THCS đạt chuẩn quốc gia của phòng GD&ĐT. Nếu nghiên cứu có hệ thống
cơ sở lý luận, đánh giá đúng thực trạng hoạt động xây dựng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia tại huyện Hạ Hoà, thì sẽ xây dựng và đề xuất được các biện pháp quản lý,
góp phần nâng cao chất lượng hoạt động xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc
gia, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo của huyện.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động QL và các biện pháp QL của Phòng
GD&ĐT đối với việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia tại huyện Hạ Hoà,
tỉnh Phú Thọ trong thời gian 5 năm qua.

3


6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Đề tài được triển khai nghiên cứu ở phòng GD&ĐT, ở các trường THCS,
nghiên cứu sâu ở các trường THCS đã đạt chuẩn quốc gia: Hạ Hoà, Hiền Lương,
Văn Lang,Vĩnh Chân, Xuân Áng và các trường THCS đang xây dựng thành
trường chuẩn quốc gia: Chuế Lưu, Yên Luật, Động Lâm, Ấm Hạ, Bằng Giã,
Minh Hạc huyện Hạ Hoà.
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
- Lãnh đạo và cán bộ, chuyên viên phòng GD&ĐT: 12 người
- CBQL, tổ trưởng chuyên môn các trường THCS, TH&THCS: 89 người.
- GV tại các trường THCS: Hạ Hoà, Hiền Lương, Văn Lang,Vĩnh Chân,
Xuân Áng, Lang Sơn, Phụ Khánh, Ấm Thượng, Yên Luật, Yên Kỳ, Động Lâm, Vô
Tranh, Chuế Lưu, Đại Phạm, Ấm Hạ: 293 người.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát
hóa các tài liệu khoa học, các văn kiện của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các
văn bản quy định của ngành GD có liên quan đến hoạt động xây dựng trường THCS
đạt chuẩn quốc gia.
7.2. Phương pháp điều tra
Được sử dụng trong việc thu thập thông tin nhằm làm rõ thực trạng công tác
xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia và các biện pháp QL của phòng
GD&ĐT huyện Hạ Hoà trong việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.

7.3. Phương pháp phỏng vấn
Được sử dụng trong việc thu thập, tìm kiếm thêm các thông tin bổ sung cho
phương pháp điều tra.
7.4. Phương pháp chuyên gia
Để khảo nghiệm giá trị khoa học của các biện pháp QL xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc gia.
7.5. Phương pháp toán thống kê
Được sử dụng để thống kê số liệu và các kết quả thu được nhằm rút ra các
kết luận khoa học.

4


8. Đóng góp mới của đề tài
Đề tài góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về lý luận liên quan đến QL xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia, mô tả, phân tích thực trạng và đề xuất một
số biện pháp QL của phòng GD&ĐT phù hợp nhằm xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn được kết cấu gồm phần mở đầu, kết luận, phụ lục và các tài liệu
tham khảo, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về việc quản lý hoạt động xây dựng trường trung
học cơ sở đạt chuẩn quốc gia.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng các trường trung học cơ sở
đạt chuẩn quốc gia huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động xây dựng các trường trung học cơ sở đạt
chuẩn quốc gia của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ.

5



Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Vào những năm 80 của thế kỷ XX, đất nước mới được hòa bình thống nhất,
nhưng lại lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội, GD cũng không thể không bị ảnh
hưởng, khi đó Thủ tướng Phạm Văn Đồng có ý tưởng xây dựng trường học
“Trường ra trường, lớp ra lớp, thầy ra thầy, trò ra trò, dạy ra dạy, học ra học”, định
hướng cho ngành GD, mãi đến những năm cuối của thế kỷ XX đất nước mới bắt
đầu ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đã có điều kiện hơn, nên ý tưởng về một
nhà trường đảm bảo cho GD phát triển mới được cụ thể hóa ở mô hình “Trường
chuẩn quốc gia”. Trường chuẩn quốc gia có các yếu tố cấu thành đủ đảm bảo để có
chất lượng và hiệu quả GD. Xây dựng trường chuẩn quốc gia là quá trình lâu dài,
liên tục theo bước đi hợp lý, được bắt đầu xây dựng từ cấp tiểu học, sau đó phát
triển ở các cấp học, bậc học khác và được cụ thể bằng các văn bản:
Ngành học mầm non: Quyết định số 45/2001/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2001
của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn
quốc gia, giai đoạn từ 2002-2005; Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày
16/7/2008 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia; Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Cấp tiểu học: Quyết định số 1366/GD-ĐT ngày 26/4/1997 của Bộ GD&ĐT
về ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; Quyết định
số 32/2005/QĐ-BGDĐT ngày 24/10/2005 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế công
nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; Quyết định số 55/2007/QĐ-BGDĐT ngày
28/9/2007 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định mức chất lượng tối thiểu của trường
tiểu học; Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 25/12/2012 của Bộ GD&ĐT ban
hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất
lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.


6


Cấp THCS: Quyết định số 27/2001/QĐ-BGDĐT ngày 05/7/2001 về ban hành
Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia; Quyết định số
08/2005/QĐ-BGDĐT ngày 14/3/2005 của Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia (giai đoạn
từ năm 2001 đến năm 2010); Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010 của
Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường THCS, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia; Thông tư số
47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế
công nhận trường THCS, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học đạt chuẩn quốc gia.
Những năm gần đây, việc xây dựng trường chuẩn quốc gia đã đạt được
những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, việc nghiên cứu xây dựng trường chuẩn
quốc gia chưa được quan tâm. Thực tế, ở Việt Nam đã có một số công trình nghiên
cứu về vấn đề xây dựng trường chuẩn quốc gia như:
Luận văn thạc sĩ “Những biện pháp cơ bản xây dựng đội ngũ GV trường
chuẩn quốc gia ở THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội”, của tác giả Nguyễn Viết Cẩn [11].
Luận văn thạc sỹ: “Một số giải pháp QL để xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn
quốc gia trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tỉnh nghệ An” của tác giả Võ Minh Kỳ [18].
Luận văn thạc sỹ: “Xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở
huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá” của tác giả Tạ Quốc Tịch [23].
Bài viết "Xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 2010", của tác giả Hà Thế Truyền, Học viện Quản lý Giáo dục (QLGD) đã tập trung
nêu rõ mục tiêu, kết quả xây dựng trường chuẩn quốc gia và giải pháp thực hiện.
Tác giả xác định xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia là một chủ trương đúng
đắn nhằm từng bước xây dựng nhà trường theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa,
đồng thời đưa hoạt động GD toàn diện của nhà trường vào kỷ cương, nền nếp nhằm
nâng cao chất lượng dạy và học [27].

Ngoài ra, còn có một số công trình khoa học, luận án tiến sỹ, luận văn thạc
sỹ khác cũng nghiên cứu về trường chuẩn quốc gia. Tuy nhiên, các công trình khoa
học này đều tập trung vào biện pháp xây dựng trường mầm non, tiểu học đạt chuẩn
quốc gia của Hiệu trưởng; kinh nghiệm xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia

7


hoặc nghiên cứu một trong những tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia, có ý nghĩa
lý luận và thực tiễn ở từng địa phương, chưa có đề tài nào nghiên cứu QL của phòng
GD&ĐT trong việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện.
Vì vậy, để đưa GD cấp THCS phát triển và đạt hiệu quả cao, tôi nhận thấy rằng cần
phải QL xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia trong giai đoạn hiện nay và giai
đoạn tiếp theo. Đây là việc làm cần thiết và có ý nghĩa quyết định đến sự nghiệp
phát triển GD&ĐT.
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm
QL là một hiện tượng xuất hiện rất sớm, là nhân tố không thể thiếu trong đời
sống và sự phát triển của xã hội loài người. Con người trong hoạt động của mình, để
đạt được mục tiêu cá nhân, dự kiến kế hoạch sắp xếp trình tự tiến hành và tác động
đến đối tượng bằng cách nào đó theo khả năng của mình. Trong quá trình lao động
tập thể càng không thể thiếu được kế hoạch, sự phân công và điều hành chung sự
hợp tác và QL lao động. Như vậy, QL tất yếu nảy sinh và nó chính là một phạm trù
tồn tại khách quan được xuất phát từ nhu cầu của mọi xã hội, mọi quốc gia, mọi
thời đại. Ta có thể nêu một số định nghĩa về “Quản lý” như sau:
Henry Fayol (1841-1925): Là người đầu tiên tiếp cận QL theo quy trình và là
người có tầm ảnh hưởng to lớn trong lịch sử tư tưởng QL từ thời kỳ cận - hiện đại tới
nay, quan niệm rằng: “QL là một tiến trình bao gồm tất cả các khâu: Lập kế hoạch, tổ
chức, phân công điều khiển và kiểm soát các nỗ lực của cá nhân, bộ phận và sử dụng

có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra” .
Theo lý luận của Chủ nghĩ Mác-Lê nin về QL: “QL xã hội một cách khoa
học là sự tác động có ý thức của chủ thể QL đối với toàn bộ hay những hệ thống
khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng đắn những
quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động và phát triển tối
ưu theo mục đích đặt ra” [10; tập 5].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “QL là sự tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL đến khách thể QL trong tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [12, tr. 211].

8


1.2.1.2. Chức năng của quản lý
Chức năng kế hoạch hoá: Là quá trình xác định mục tiêu và quyết định
những giải pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Như vậy, thực chất của kế hoạch
hóa là đưa toàn bộ những hoạt động vào công tác kế hoạch hóa với mục, giải pháp
rõ ràng, bước đi cụ thể và ấn định tường minh các điều kiện cung ứng cho việc thực
hiện mục tiêu.
Chức năng chỉ đạo: Là quá trình tác động ảnh hưởng của chủ thể QL đến
hành vi và thái độ của những người khác nhằm đạt các mục tiêu đề ra. Chỉ đạo thể
hiện quả trình ảnh hưởng qua lại giữa chủ thể QL và mọi thành viên trong tổ chức
nhằm góp phần thực hiện hóa các mục tiêu đã đặt ra.
Chức năng kiểm tra: Là một chức năng quan trọng của QL nhằm đánh giá
đúng thực trạng của hệ thống. Trên cơ sở ấy, người quản lý có những quyết định
điều chỉnh một cách tối ưu nhất.
Chức năng tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành
và các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức một cách có hiệu quả. Ứng với mỗi
mục tiêu khác nhau, người QL cần lựa chọn cấu trúc tổ chức cho phù hợp với
những mục tiêu và nguồn lực hiện có.

1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm
Trên nhiều phương diện và cách tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên cứu đã
đưa ra một số định nghĩa khác nhau về “QL giáo dục” như sau:
Tác giả M.I.Kôndakôp cho rằng: “QL hệ thống GD là tập hợp những biện
pháp (tổ chức, phương pháp, cán bộ (CB), GD, kế hoạch hoá, tài chính…) nhằm đảm
bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống GD, bảo đảm sự phát
triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng” [19, tr. 93-94].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch hợp với quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ thống
vận hành theo nguyên lý và đường lối GD của Đảng, thực hiện được các tính chất
của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy
học, GD thế hệ trẻ, đưa hệ thống GD tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới
về chất” [21].

9


Ở cấp độ QL vi mô, tác giả Trần Kiểm cho rằng: "QLGD được hiểu là hệ
thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống,
hợp quy luật) của chủ thể QL đến tập thể CB,GV,NV, tập thể học sinh (HS), cha mẹ
HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng
và hiệu quả mục tiêu GD của nhà trường" [17, tr.37].
Ở cấp độ QL vĩ mô, tác giả Trần Đình Tuấn cho rằng: “QLGD được hiểu là
hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL vào hệ thống GD quốc
dân nhằm huy động và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho
mục tiêu phát triển GD, đáp ứng được các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
quốc gia” [24, tr.5].
1.2.2.2. Đặc trưng quản lý giáo dục
Sản phẩm GD là nhân cách, là sản phẩm có tính đặc thù nên QLGD phải

ngăn ngừa sự dập khuôn máy móc trong việc tạo ra sản phẩm cũng như không được
phép tạo ra phế phẩm.
QLGD nói chung, QL nhà trường nói riêng phải chú ý đến sự khác biệt giữa
đặc điểm lao động sư phạm so với lao động xã hội nói chung.
Trong QLGD, các hoạt động QL hành chính nhà nước và QL sự nghiệp
chuyên môn đan xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau không thể tách rời, tạo thành
QLGD thống nhất.
QLGD đòi hỏi những yêu cầu cao về tính toàn diện, tính thống nhất, tính liên
tục, tính kế thừa và phát triển…
1.2.3. Quản lý trường học
Nhà trường là bộ phận quan trọng trong hệ thống GD quốc dân. Nhà trường
còn là một hệ thống xã hội, một thiết chế đặc biệt của xã hội. Nhà trường là nơi
truyền bá nền văn minh nhân loại và kiến tạo kinh nghiệm xã hội cho một bộ phận
dân cư nhất định.
Nhiệm vụ trung tâm của nhà trường là dạy học và GD HS, “QL trường
học là QL hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS, hoạt động phục vụ
cho việc dạy và việc học của NV trong trường, là bảo đảm việc kết hợp với các
lực lượng trong trường nhằm thực hiện có chất lượng và có hiệu quả mục đích
GD” [31, tr.41].

10


Từ đó ta có thể thống nhất: “QL trường học là hoạt động của các cơ quan QL
nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV,HS và các lực lượng GD khác, cũng
như huy động tối đa các nguồn lực GD để nâng cao chất lượng GD&ĐT trong nhà
trường” [26, tr.205].
1.2.4. Khái niệm chuẩn
Theo tác giả Đặng Thành Hưng “Chuẩn là mẫu lý thuyết có tính chất nguyên
tắc, tính công khai và tính xã hội hóa được đặt ra bằng quyền lực hành chính hoặc

chuyên môn, bao gồm những yêu cầu, tiêu chí, quy định kết hợp logic với nhau một
cách xác định được dùng làm công cụ xác minh sự vật, làm thước đo đánh giá hoặc
so sánh các hoạt động, công việc, sản phẩm, dịch vụ… trong lĩnh vực nào đó và có
khuynh hướng điều chỉnh những sự vật này theo nhu cầu, mục tiêu mong muốn của
chủ thể QL hoặc chủ thể sử dụng công việc, sản phẩm, dịch vụ” [16, tr.36].
Từ điển Tiếng Việt thông dụng giải nghĩa chuẩn là:
- Cái được chọn làm mốc để rọi vào, để đối chiếu mà làm cho đúng.
- Vật chọn làm mẫu đơn vị đo lường.
- Cái được xem là đúng với quy định, với thói quen xã hội [12, tr.41].
Hiện nay, Bộ GD&ĐT cũng dùng thuật ngữ “chuẩn” để làm quy định chuẩn
nghề nghiệp GV và quy định chuẩn Hiệu trưởng. Định nghĩa tiêu chuẩn được Bộ
GD&ĐT đưa ra như sau” tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc
trưng thuộc mỗi lĩnh vực của chuẩn” [5, tr.2].
Như vậy, qua các khái niệm khác nhau về chuẩn có thể hiểu: Chuẩn là mẫu lý
thuyết được quy định chặt chẽ, được xã hội thừa nhận, được đặt rà bằng quyền lực hành
chính hoặc chuyên môn, buộc mọi tổ chức, cá nhân phải tuân theo. Chuẩn được sử dụng
làm công cụ để xác minh sự vật hoặc dùng làm thước đo thuộc một lĩnh vực nào đó
nhằm điều chỉnh nó theo mong muốn.
1.2.5. Khái niệm chuẩn hóa
Chuẩn hóa trong một lĩnh vực xác định có nghĩa là dùng tiêu chuẩn làm mục
tiêu hướng tới cần đạt được của các công việc, đồng thời dựa vào tiêu chuẩn đó xây
dựng tiêu chí, công cụ đo để đánh giá xem chúng có đạt được mục tiêu đề ra hay
không [26, tr.31].
Chuẩn hóa trong GD là những quá trình cần thiết làm cho các sự vật, đối tượng

11


trong lĩnh vực GD đáp ứng được các chuẩn đã ban hành và áp dụng chính thức cho GD
để tạo thuận lợi hơn cho tiến bộ và phát triển GD.

Chuẩn hóa là một quá trình biến đổi hoạt động hay công việc, dịch vụ hay
sản phẩm theo hướng đạt tới các tiêu chuẩn đã đề ra đối với hoạt động, dịch vụ hay
sản phẩm đó. Chuẩn hóa trong GD cũng có những chức năng cơ bản là định hướng
QLGD, quy cách hóa các sản phẩm, nguồn lực, phương tiện hoạt động GD, tạo môi
trường chính thức cho sự phát triển GD [26, tr.16].
1.2.6. Xây dựng trường chuẩn quốc gia
Chuẩn quốc gia: Là chuẩn do Nhà nước quy định bằng pháp luật.
Xây dựng trường chuẩn quốc gia là “Làm nên, gây dựng và vun đắp nên” trường
học với mục đích nhằm tạo ra cái mới có giá trị hơn cho nhà trường.
Trường chuẩn quốc gia: Là trường có đầy đủ các tiêu chuẩn đạt với quy định
trường chuẩn quốc gia do Nhà nước quy định bằng pháp luật.
Trường THCS đạt chuẩn quốc gia: Là trường chuẩn hóa về chất lượng của
bộ máy tổ chức nhà trường, đội ngũ CBQL,GV,NV, chất lượng GD, CSVC, thiết bị
dạy học (TBDH) và thực hiện tốt công tác XHHGD theo các tiêu chuẩn quy định.
QL xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia bao gồm tất cả các hoạt động QL
từ kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá việc xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia dựa trên cơ sở thực trạng xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia
nhằm đưa các nhà trường tiến tới một trạng thái đảm bảo đầy đủ các tiêu chí trường
chuẩn quốc gia ở một thời điểm nhất định.
1.3. Xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia
1.3.1. Tầm quan trọng của việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia
Nghị quyết Hội nghị lần thứ VI, Ban Chấp hành Trung ương Khóa IX của
Đảng khẳng định “Tiếp tục quán triệt các quan điểm chỉ đạo GD của Nghị quyết
Trung ương II, khóa VIII, nỗ lực phấn đấu toàn diện làm cho GD thực sự là quốc
sách hàng đầu, tập trung phát triển GD mạnh hơn, khẩn trương và hiệu quả hơn theo
hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, đưa nền GD nước nhà vào thế ổn định
với chất lượng GD toàn diện nhằm đào tạo có chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc
xã hội chủ nghĩa”.


12


Đây là mô hình tổng thể của trường THCS mới để nhà trường có đủ điều kiện
thực hiện GD toàn diện và đảm bảo chất lượng GD toàn diện. Tiêu chuẩn của trường
THCS đạt chuẩn quốc gia là căn cứ để chính quyền các cấp xây dựng kế hoạch đầu tư
cho GD, để đội ngũ CBQL,GV, các lực lượng xã hội phát huy vai trò của mình trong
việc xây dựng nhà trường theo hướng hiện đại.
Chất lượng GD là một tiêu chí quyết định giá trị xã hội của một nhà trường có
uy tín, có vị thế và được các cấp tin tưởng giao phó. Để nâng cao chất lượng GD không
chỉ có một giải pháp mà có nhiều giải pháp đồng bộ, không phải chỉ thực hiện một
thời gian ngắn mà phải có cả một quá trình, cần phải có nhiều lực lượng cần phấn
đấu. Chất lượng GD của một trường THCS là hệ quả tất yếu của các hoạt động: Đội
ngũ CBQL, trình độ năng lực GV, tổ chức chính trị, sự đầu tư có trọng tâm về
CSVC, TBDH, XHHGD. Các hoạt động của các lực lượng trên tác động qua lại tạo
nên hiệu quả nâng cao chất lượng GD.
Trường THCS đạt chuẩn quốc gia có một tầm quan trọng to lớn, không chỉ
với các cấp QLGD mà với bất cứ ai quan tâm đến chất lượng GD. Cha mẹ HS nào
cũng mong muốn con em mình được học tập ở một môi trường có điều kiện CSVC
khang trang, có đội ngũ GV giỏi, có môi trường GD lành mạnh...
Trường THCS đạt chuẩn quốc gia đảm bảo cho mọi HS đều được học tốt
chương trình do Bộ GD&ĐT quy định, cơ bản khắc phục được tình trạng HS yếu
kém, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để HS phấn đấu trở thành HS giỏi.
Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia coi là mục tiêu quan trọng trong sự
nghiệp phát triển GD, đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển mới của đất nước, xây
dựng trường chuẩn quốc gia nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả GD theo yêu cầu
của từng giai đoạn phát triển của đất nước, góp phần phát triển nguồn nhân lực phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.
1.3.2. Tiêu chuẩn trường THCS đạt chuẩn quốc gia
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ GD&ĐT về việc

ban hành Quy chế công nhận trường THCS, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia. Theo đó, trường THCS đạt chuẩn
quốc gia là trường đạt 5 tiêu chuẩn sau:

13


Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà trƣờng
1. Lớp học:
a. Tối đa không quá 45 lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học;
b. Số lượng học sinh/lớp tối đa không quá 45 học sinh;
2. Tổ chuyên môn:
a. Các tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành
của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là Điều lệ trường trung học);
b. Hàng năm đề xuất được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng
nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học;
c. Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi
giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt các qui định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo;
3. Tổ văn phòng:
a. Đảm nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học, bảo vệ
và phục vụ các hoạt động của nhà trường theo quy định hiện hành của Điều lệ
trường trung học;
b. Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo
quy định của Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng
của từng loại sổ;
4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường:
Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và
thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung
học; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất

lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.
5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể:
a. Tổ chức Đảng trong nhà trường đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh.
Những trường chưa có tổ chức Đảng cần có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát
triển đảng viên trong từng năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng;
b. Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh
về tổ chức, có nhiều đóng góp trong các hoạt động ở địa phương;

14


Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện
hành của Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động
của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo qui
định hiện hành về chuẩn hiệu trưởng trường trung học.
Đối với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên
thực hiện theo quy định hiện hành của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
trung học phổ thông chuyên.
2. Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định,
trong đó có ít nhất 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có
100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học.
3. Có đủ viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy
học được đào tạo hoặc bồi dưỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tiêu chuẩn 3 - Chất lƣợng giáo dục
Một năm trước khi được đề nghị công nhận và trong thời gian 5 năm được
công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau:
1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 5%, trong đó tỷ lệ
học sinh bỏ học không quá 1%.

2. Chất lượng giáo dục:
a. Học lực:
a.1. Số học sinh xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên;
a.2. Số học sinh xếp loại khá đạt từ 35% trở lên;
a.3. Số học sinh xếp loại yếu, kém không quá 5%;
b. Hạnh kiểm:
b.1. Số học sinh xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên;
b.2. Số học sinh xếp loại yếu không quá 2%;
3. Các hoạt động giáo dục:
Thực hiện quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội
dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.
4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục của địa phương.
5. Đảm bảo các điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng

15


có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương
pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy
vi tính trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập nâng cao nghiệp vụ.
Tiêu chuẩn 4 - Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Thực hiện quy định công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục,
quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ
của nhà trường theo qui định hiện hành.
2. Khuôn viên nhà trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng
trường, biển trường; các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch,
đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và
sinh hoạt.
a. Các trường nội thành, nội thị có diện tích sử dụng ít nhất từ 6m2/học sinh;
b. Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ 10m2/học sinh;

c. Đối với trường trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải bảo đảm có
diện tích mặt bằng theo qui định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
3. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
4. Cơ cấu các khối công trình trong trường bao gồm:
a. Khu phòng học, phòng bộ môn:
a.1. Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện
tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách; phòng
học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn;
a.2. Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động
y tế trong các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học;
b. Khu phục vụ học tập:
b.1. Có các phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của
Qui định về phòng học bộ môn; phòng thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm với đầy
đủ trang thiết bị dạy học;
b.2. Có thư viện theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư
viện trường học, chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: tài liệu, sách giáo
khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi...; cập nhật thông tin về giáo dục
trong và ngoài nước đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh;

16


×