Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

BÁO CÁO ĐẦU TƯ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT GIẤY QUY MÔ 200 TẤN NGÀY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.24 KB, 44 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA
************&************

PHỤ LỤC BÁO CÁO ĐẦU TƯ
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

CÔNG TRÌNH : ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY TÁI CHẾ GIẤY THẢI ĐỂ
SẢN XUẤT GIẤY BAO BÌ, BAO GÓI CÔNG SUẤT:25.000 TẤN/NĂM CỤM CN
VỪA VÀ NHỎ NGUYÊN KHÊ, X. NGUYÊN KHÊ, H. ĐÔNG ANH, TP. HÀ NỘI
CÔNG SUẤT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

: 2.000M3/NGÀY ĐÊM

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ THIẾT KẾ.........................................................................................4
1.1
1.2

CƠ SỞ THIẾT KẾ.............................................................................................................4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN CHO CÔNG TÁC THIẾT KẾ..................................................7

CHƯƠNG 2
2.1


2.2

SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ..........................................................................................8
THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ........................................................................................9

CHƯƠNG 3
3.1
3.2

DANH SÁCH THIẾT BỊ CUNG CẤP................................................19

DANH SÁCH CÁC HẠNG MỤC THIẾT BỊ.................................................................19
ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHỆ VÀ ĐƯỜNG ĐIỆN KỸ THUẬT...................................26
HẠNG MỤC LỰA CHỌN...............................................................................................27

CHƯƠNG 6
6.1

HẠNG MỤC XÂY DỰNG...................................................................17

HẠNG MỤC XÂY DỰNG BỂ CÔNG NGHỆ & KHU VỰC NHÀ..............................17

CHƯƠNG 5
5.1
5.2
5.3

ƯU ĐIỂM CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT KẾ..........................................15

ƯU ĐIỂM CÔNG NGHỆ................................................................................................15

ƯU ĐIỂM THIẾT KẾ......................................................................................................15

CHƯƠNG 4
4.1

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI....................................................8

ĐIỀU KHIỂN........................................................................................31

HỆ THỐNG PLC S7 CỦA HÃNG SIEMENS................................................................31

CHƯƠNG 7 ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ CUNG CẤP TÀI LIỆU
32
7.1
7.2
7.3
7.4

QUY TRÌNH ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH..................................................32
KẾ HOẠCH CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ................................................................33
NỘI DUNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ.................................................................33
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU CUNG CẤP....................................................................34

CHƯƠNG 8 VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM, NGHIỆM THU, BÀN GIAO, BẢO
HÀNH
35
8.1
8.2
8.3
8.4


VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM..........................................................................................35
NGHIỆM THU & BÀN GIAO........................................................................................35
BẢO HÀNH.....................................................................................................................36
CAM KẾT CỦA NHÀ THẦU.........................................................................................36

CHƯƠNG 9
9.1
9.2
9.3

. PHỤ LỤC............................................................................................38

TỔNG KẾT KHÁI TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ CHI PHÍ THIẾT BỊ...............38
CÁC TIÊU CHUẨN/QUY CHUẨN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................44
CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................................44

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

CHƯƠNG 1


CƠ SỞ THIẾT KẾ

CƠ SỞ THIẾT KẾ

1.1

1.1.1 Thông tin thiết kế

Lưu lượng nước thải xử lý được thể hiện bảng sau:
Với sản lượng giấy: 25,000 Tấn/ năm tương đương: 83 Tấn/ ngày
Nhu cầu sử dụng nước sạch: Ws = 22 m3 nước/ Tấn Sp, ( Lượng nước này chủ yếu là do
quá trình phun rửa, làm sạch chăn, lưới. pha chế phụ gia, hoá chất. vệ sinh công nghiệp…
Căn cứ vào bảng cân bằng vật chất ( Phụ lục 3, trang 144, 145 của Báo cáo Đầu tư) lượng
nước bay hơi khi sản xuất 1 tấn giấy là:
W bh = W’ 5-4 + W’ 7-4 = 146.4 + 1188.24 = 1334.64 (kg nước) = 1.33m3 nước.
Theo đinh luật cân bằng vật chất ta có: Ws =Wr +Wbh


Wr = Ws - Wbh = 22 – 1.33 = 20.67 m3.

Như vậy tổng lượng cần phải xử lý trong 1 ngày đêm là: 83 x 20.67 = 1716 m3/ ngày đêm
Thiết kế hệ thống XLNT có công suất: 2000 m3/ ngày đêm.
STT

Mô tả

1

Lưu lượng nước thải


2

Lưu lượng nước thải trung bình

Đơn vị
m3/ngày

Lưu lượng
2000

m3/giờ

20

1.1.2 Chất lượng nước thải đầu vào

Nước thải đầu vào phát sinh từ các công đoạn sản xuất của nhà máy sản xuất giấy kraft,
bao gồm:
Căn cứ vào các số liệu thống kê của các nhà máy tái chế giấy thải để sản xuất bao bì bao
gói trong nước như Việt Trì, Vạn Điểm, Tân Kim Cương, An bình… ta có bảng số liệu
sau:

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

TT


Chỉ tiêu phân tích

Đơn vị

Kết quả

Giới hạn cho phép *
B1
QCVN 12 :2015/BTNMT

1.

PH

-

5 -9

5.5 - 9

2.

COD

mg/l

3000

≤ 200


3.

BOD5 (20oC)

mg/l

1800

≤ 100

4.

TSS

mg/l

4000

≤ 100

5.

Độ màu

Pt-Co

150

≤ 150


6

AOX

mg/l

15

≤ 15

Như vậy theo tiêu chuẩn của QCVN 12 :2015/BTNMT, nước thải của nhà máy có các thông
số sau bị vượt quá giới hạn cho phép.
COD: Vượt quá 15 lần so với giới hạn cho phép.
BOD: Vượt quá 18 lần so với giới hạn cho phép.
TSS: Vượt quá 400 lần giá trị cho phép.
Còn các giá trị về PH, độ màu, AOX đều nằm trong giá trị cho phép.
1.1.3 Chất lượng nước thải sau xử lý

Chất lượng nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 12:2008/BTNMT, cột B với một số
chỉ tiêu cơ bản được nêu trong bảng sau.

Giá trị giới hạn
STT

Thông số

1

pH


2

Đơn vị

Cột B1
QCVN12:2015/BTNMT

-

5.5 – 9

COD

mg O2/l

200

3

BOD5

mg O2/l

100

4

Chất rắn lơ lửng


mg/l

100

5

Độ màu

Pt-Co

150

6

Halogen hữu cơ

Mg/l

15

Lưu ý:
Chúng tôi sẽ đảm bảo chất lượng nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn như đã nêu trên với các
điều kiện sau:

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA


i)

Trạm xử lý nước thải được vận hành và bảo trì theo hướng dẫn của chúng
tôi.

ii)

Mức độ ô nhiễm của nước thải đầu vào không cao hơn giá trị đã nêu ở bảng
thuộc mục 1.1.2

iii)

Lưu lượng nước thải đầu vào không lớn hơn giá trị nêu ở bảng thuộc mục
1.1.1

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

1.2



PHƯƠNG PHÁP LUẬN CHO CÔNG TÁC THIẾT KẾ
Đặc tính nước thải đầu vào là loại nước thải sản xuất đặc trưng của ngành sản xuất
giấy bìa với thành phần ô nhiễm cao.




Vì nước thải đầu vào có hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS – suspended solid) cao,
pH, COD biến động rất lớn nên phải được xử lý ở cụm hóa lý (CTU – Chemical
treatment unit) để đảm bảo không gây tình trạng sốc tải cho cụm xử lý sinh học phía
sau.



Do đặc thù sử dụng nước và lượng nước thải ra của nhà máy biến động lớn, hệ
thống xử lý nước thải luôn phải được thiết kế với công suất tối đa nhằm đảm bảo tất cả
nước thải trước khi thoát ra môi trường phải được xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải. Tuy
nhiên khoảng thời gian mà công suất thực tế của hệ thống nhỏ hơn so với công suất
thiết kế là rất lớn, nên việc lựa chọn công nghệ nhằm giúp cho chi phí vận hành của hệ
thống chỉ tương ứng với công suất thực tế được chúng tôi ưu tiên lựa chọn. Qui trình
xử lý hiếu khí sinh học dạng mẻ đáp ứng tốt nhất yêu cầu này: hệ thống sẽ ở trong tình
trạng chờ (idle) – tiêu tốn rất ít năng lượng – khi lượng nước thải đầu vào chưa đạt
lượng nước thải yêu cầu cho 1 mẻ.



Hệ thống xử lý hiếu khí sinh học SBR xử lý theo mẻ nên tiết kiệm năng lượng
trong quá trình vận hành đồng thời dễ dàng ứng phó với các sự cố xảy ra. Chất lượng
nước thải đầu ra sau bể SBR luôn ổn định, đảm bảo đạt các tiêu chuẩn khắc khe về
môi trường do thời gian lưu nước đồng nhất và không có dòng chảy tắt trong bể.

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA


CHƯƠNG 2
2.1

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI

SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
Lưu đồ công nghệ.
Nước Thải nhà máy

Bể chứa

Chắn rác thô

Nước dư

Hố Bơm

`

Nghiền thủy lực

Bazơ
Axit
Sục khí chìm

Bể Điều Hòa
Bột nổi

Bể tuyển nổi


Polymer

Bể chứa trung gian

Lọc cát

Nước thải sinh
hoạt

Tái sử dụng
thay thế nước
sạch

Sục khí
Bể SBR B

Bể SBR A

Bùn dư
Xả vào nguồn tiếp nhận

Bể Chứa Bùn
Polymer

Tái sử dụng
Điểm cấp vào Thủy
lực

Ghi chú:


Máy Ép Bùn
Bánh bùn được chôn lấp
hợp vệ sinh

Đường hóa chất
Đường bùn
Đường nước thải

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ

2.2
2.2.1

Nguồn nước thải

Các dòng nước thải từ các nguồn thải đánh bột, xeo giấy, sinh hoạt được phân loại để tái
sử dụng và xử lý tại các công đoạn khác nhau.
2.2.2

Bể điều hòa

Nước thải sinh hoạt và nước thải xeo giấy được chạy theo trọng lực qua song chắn rác về
hố gom nước thải và được bơm vào bể điều hòa để làm đồng đều nước thải và điều hòa

lưu lượng. Để tránh làm đồng đều nước thải và tránh tình trạng lắng cặn, một hệ sục khí
thô được lắp ở đáy bể điều hòa với nguồn cấp khí là máy thổi khí.
2.2.3

Bể tuyển nổi DAF

Nước thải từ bể điều hòa được bơm cấp bơm lên bể tuyển nổi để tách loại phần lớn sơ sợi
giấy ra khỏi nước thải. Tại đây, nhờ bổ xung chất keo tụ tạo bông và bọt khí mịn ở áp lực
cao, bột giấy và nước được tách thành hai pha riêng biệt. Bột giấy tách loại được đưa về
bể chứa bùn. Nước thải sau khi tách bột được chảy về bể chứa trung gian.
Nguyên lý hệ thống tuyển nổi
Tuyển nổi là một quá trình tách chọn lọc các chất phân tán trong hỗn hợp không
đồng nhất bằng cách sử dụng các chất hoạt động bề mặt hoặc các chất thấm ướt. Quá trình
được sử dụng chủ yếu để tách các loại xơ sợi bột giấy, khử mực, quặng sunfit, cacbonat
và các ôxit. Quặng phosphat, apatit, và than cũng được tách bằng công nghệ tuyển nổi.
Quá trình tuyển nổi cũng được sử dụng rộng rãi trong việc xủa lý chất thải công nghiệp,
các nhà máy xử lý nước để loại các chất béo, dầu mỡ và các chất rắn phân tán trong nước
thải. Các quá trình này được gọi là quá trình tuyển nổi khí hòa tan (Dissolved Air
Flotation-DAF). Thực chất, quá trình DAF được sử dụng để loại bỏ sơ sợi giấy trong
nước thải giấy, dầu mỡ trong nước thải của các nhà máy lọc dầu, hóa dầu, các nhà máy
hóa chất, các nhà máy xử lý khí thiên nhiên và các cơ sở công nghiệp khác.
Cấu tạo:
Bể tuyển nổi (DAF) gồm thành bể làm bằng thép sơn phủ epoxy, bộ phận trung
tâm cố định bằng MSEP, giá đỡ bộ phận quay (hỗ trợ gầu múc và thanh cạo đáy), ống dẫn
nước trong và bộ điều khiển mức. Cơ cấu gạt bùn đáy bể sẽ gạt bùn vào các hố bùn. Một
van lọc với bộ phận tự động mở để loại cặn. Có thể quan sát bằng mắt độ dày của bùn nổi
qua một cửa sổ trên thành bể ngay sát nền. Mép ngoài bể và bộ phận cố định tại trung tâm
CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM



CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

hỗ trợ bộ phận quay và gầu múc. Ống vào trung tâm cố định đuợc làm bằng thép không gỉ
hỗ trợ các bộ phận hỗ trợ bên trong và cơ chế định tâm, đồng thời tiếp nhận bùn nổi từ
gầu múc dạng xoắn.

Bộ điều khiển mức

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

Bộ điều khiển mức là một vòng điều chỉnh tràn nước, được gắn ở phía ngoài thành
bể. Chiều cao của vòng này vừa tầm để điều khiển bằng tay. Nó duy trì mức nước chính
xác trong bể, điều chỉnh độ sâu của gầu múc và qua đó điều chỉnh tỉ lệ thải bùn của gầu
múc dạng xoắn và độ đặc của bùn.
Bộ phận cố định trung tâm
Bộ phận cố định trung tâm về bản chất là một khu vực tuyển nổi nhỏ. Nước cấp đi
vào phía đáy của khu tuyển nổi và dần dần tăng lên và tràn ra ngoài. Bộ phận này cũng là
một bộ phận hỗ trợ trung tâm và thiết bị định tâm cho khung đỡ.
Khung đỡ
Khung đỡ gắn với gầu múc để loại bùn từ bề mặt của bể. Bộ phận này chạy vòng
quanh bể nhờ một hộp số-môtơ được gắn với trục bánh xích. Bánh xích này chạy trên
mép bể như các bánh lái hỗ trợ bê ngoài khác.
Trung tâm của khung đỡ hỗ trợ và định tâm bằng một vòng bi chịu lực ở trung tâm.
Khung đỡ cũng nâng đỡ sàn nhà và cơ cấu gạt bùn. Cơ cấu gạt bùn sẽ gạt tất cả các tạp
chất vào hố bùn. Bánh xích có vỏ bằng polyurethane chịu lực. Mỗi đầu trục bánh xích

được hỗ trợ bởi một gối cố định hoặc một gối di động.
Gầu múc xoắn ốc
Gầu múc dạng xoắn được làm bằng thép không gỉ, sẽ múc các vật liệu nổi trên bề
mặt nước để thải vào Bể trung tâm cố định. Phía ngoài của gầu múc được hỗ trợ bởi một
vòng bi gắn trên khung đỡ. Phía trong của gầu múc được hỗ trợ bởi 2 bánh hỗ trợ trong.
Gầu múc hoạt động nhờ một hộp số liền trục gắn với đầu ra của gầu múc. Điều khiển sơ
bộ tỉ lệ thải bùn bằng cách điều chỉnh mức nước để đảm bảo gầu múc chỉ loại bùn, không
loại nước.
Hố thu bùn
Có 2 hố bùn trên sàn. Bất kỳ tạp chất nào vào bể rơi xuống nền sẽ được cào cho
đến khi rơi vào 1 trong 2 hố, sau đó sẽ được đẩy vào 1 van tự động do một bộ phận định
giờ điều khiển.
Ống hòa trộn khí

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

Ống hòa tan khí được sử dụng để thông
khí cho nước lọc, tạo ra các bong bóng khí để
tuyển nổi chất rắn lên bề mặt bể. Nước vào ống
hòa tan khí qua đường xoắn ốc và đi qua các
miếng nhựa VYON xốp. Không khí bị đẩy vào
các lỗ nhỏ li ti của VYON và hòa trộn với nước
và hòa tan trong nước. Sự bão hòa đạt được do
có bề mặt tiếp xúc với nước rộng.
Ống hòa trộn khí
Ống hoà tan khí được làm bằng thép mềm gắn bằng bích ở cả hai mặt, ống hoà tan

gồm một hốc chứa nước, ống xả thải 1/2", ống xả cặn 1” và các hốc chứa khí nén 1/2"
gồm các van an toàn. Lắp bến trong ống hoà tan khí là một (01) Panel Vyon
Hoạt động
Nước thải từ bể điều hòa được làm đồng đều rồi bơm vào bể tuyển nổi nhờ một
bơm cấp loại li tâm cánh hở. Trong bể tuyển nổi, nước được phân phối đều trong lòng bể
nhờ thiết bị chia nước. Khi mức nước trong bể đã ổn định, bơm cao áp sẽ hút nước dưới
đáy bể để hòa trộn với không khí áp suất cao trong bộ hòa trộn khí. Lượng khí này được
cung cấp nhờ vào một máy nén khí. Áp lực duy trì thường xuyên để hòa trộn là 4-6.5
kg/cm2. Sau khi hòa trộn nước và khí sẽ tạo thành các bọt khí có kích cỡ rất nhỏ. Sau đó,
chúng được đưa vào đường cấp của bơm cấp nước với áp xuất 2.5 – 4.5 kg/cm2 và đi vào
bể tuyển nổi. Trong bể tuyển nổi sẽ xảy ra tương tác truyền đồng năng từ các bọt khí vào
các huyền phù gây nên chuyển động hướng lên mặt nước của huyền phù. Ngoài ra, bơm
hóa chất cũng được sử dụng để đưa hóa chất vào bể tuyển nổi từ đường ống của bơm cấp
để tăng thêm hiệu quả hoạt động của quá trình tuyển nổi. Một gầu múc dạng xoáy ốc được
lắp đặt trên miệng bể tuyển nổi để đưa bột giấy ra ngoài nhờ đường ống thoát. Bột này sẽ
được quay vòng tái sử dụng. Nước sau xử lý sẽ được đưa ra khỏi hệ thống nhờ một đường
thoát riêng trong vòng ngăn cách của bể và chảy tới bể chứa.

2.2.4

Bể chứa trung gian & bồn lọc áp lực

Nước thải sau khi chảy về bể chứa trung gian được phân thành hai hướng.

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA


Một lượng nước thải 500 m3/ngày.đêm được bơm cấp bơm qua lọc cát để giảm chất lơ
lửng trong nước thải xuống còn 20-30 mg/l. Nước thải sau lọc cát được chảy về bể chứa
nước sau lọc cát để tái sử dụng cho sản xuất.
Lượng nước thải còn lại ở bể chứa trung gian (khoảng 1.000 m3/ngày.đêm) được bơm vào
bể xử lý sinh học theo mẻ SBR.
2.2.5

Bể SBR

Từ bể lắng chứa trung gian, nước thải được bơm về bể xử lý sinh học theo mẻ(SBR). Bể
SBR là một dạng nâng cấp của hệ thống bùn hoạt tính cổ điển, các quá trình (pha) xử lý
như: châm nước vào, phản ứng, lắng và tháo nước ra được thực hiện trong cùng một bể
theo từng khoảng thời gian nhất định bố trí cho mỗi quá trình. Quá trình vận hành của một
bể SBR được tóm tắt ở hình sau.
Thời gian vận hành cho một bể SBR: 8 giờ/mẻ; 3 mẻ/ngày với các pha xử lý như sau :
Nguyên tắc hoạt động trong bể SBR
Fill (Làm đầy): Nước thải được bơm vào bể SBR trong thời gian 1-3 giờ, trong bể phản
ứng hoạt động theo mẻ nối tiếp nhau, tuỳ theo mục tiêu xử lý, hàm lượng BOD đầu vào,
quá trình làm đầy có thể thay đổi linh hoạt: làm đầy – tĩnh, làm đầy – hòa trộn, làm đầy –
sục khí, tạo môi trường thiếu khí và hiếu khí trong bể, tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật
phát triển và hoạt động mạnh mẽ. trong bể diễn ra quá trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ,
loại bỏ một phần BOD/COD trong nước thải
React (Pha phản ứng, thổi khí): Tạo phản ứng sinh hóa giữa nước thải và bùn hoạt tính
bằng sục khí hay làm thoáng bề mặt để cấp oxy vào nước và khuấy trộn đều hỗn hợp.
Thời gian của pha này thường khoảng 2 giờ, tùy thuộc vào chất lượng nước thải. Trong
pha này diễn ra quá trình nitrat hóa, nitrit hóa và oxy hóa các chất hữu cơ. Loại bỏ
COD/BOD trong nước và xử lý các hợp chất Nitơ. Quá trình nitrat hóa diễn ra một cách
nhanh chóng: sự ôxy hóa amoni (NH4+) được tiến hành bởi các loài vi khuẩn
Nitrosomonas quá trình này chuyển đổi amoniac thành nitrit (NO2-). Các loại vi khuẩn
khác như Nitrobacter có nhiệm vụ ôxy hóa nitrit thành nitrat (NO3-)

NH4+ +3/2O2 → NO2- + H2O + 2H+ (Nitrosomonas)
NO2- + 1/2 O2→ NO3- (Nitrobacter)
Trong giai đoạn này cần kiểm soát các thông số đầu vào như: DO, BOD, COD, N, P,
cường độ sục khí, nhiệt độ, pH… để có thể tạo bông bùn hoạt tính hiệu quả cho quá trình
lắng sau này.

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

Settle (Lắng): trong pha này ngăn không cho nước thải vào bể SBR, không thực hiện thổi
khí và khuấy trong pha này nhằm mục đích lắng trong nước trong môi trường tĩnh hoàn
toàn. Đây cũng là thời gian diễn ra quá trình khử nitơ trong bể với hiệu suất cao. Thời
gian diễn ra khoảng 2 giờ. Kết quả của quá trình này là tạo ra 2 lớp trong bể, lớp nước
tách pha ở trên và phần cặn lắng chính là lớp bùn ở dưới.
Draw (Rút nước): Nước đã lắng sẽ được hệ thống thu nước tháo ra không bao gồm cặn
lắng nhờ thiết bị Decantor. Rút nước trong khoảng 0.5 giờ.
Xả bùn dư là được thực hiện trong giai đoạn lắng nếu như lượng bùn trong hồ quá cao,
hoặc diễn ra cùng lúc với quá trình rút nước. Giai đoạn rất quan trọng trong việc giúp cho
bể hoạt động liên tục.
2.2.6

Bể chứa bùn

Bùn (bột) từ bể tuyển nổi và bể SBR sẽ được bơm vào bể chứa bùn. Tại bể chứa bùn, bùn
được ổn định và phân hủy tiếp các thành phần chất hữu cơ trong bùn, trước khi được bơm
lên máy ép bùn. Nước dư phía trên sẽ tự chảy về hố bơm cho quá trình tái xử lý.
2.2.7


Máy ép bùn băng tải (BFP)

Máy ép bùn băng tải được sử dụng nhằm tách nước ra khỏi bùn. Đối với quá trình này,
polymer sẽ được châm vào như là chất phụ trợ cho quá trình tách nước trong bùn. Bùn sau
khi tách nước ở dạng bánh sẽ được mang đi chôn lấp hoặc phơi khô rồi đốt trong lò hơi.

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

CHƯƠNG 3
3.1

ƯU ĐIỂM CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT KẾ

ƯU ĐIỂM CÔNG NGHỆ
1. Xử lý được nước thải có tải trọng cao và biến thiên về chất lượng cũng như lưu
lượng.
2. Hệ thống điều chỉnh pH được thiết kế phía sau bể điều hòa nên tối ưu hoá được
lượng hoá chất sử dụng do các nguồn nước thải có tính acid và bazơ sẽ tự phản ứng
trung hòa trong bể điều hòa
3. Bể SBR có các quá trình như châm nước vào, cho phản ứng, lắng và tháo nước ra
được thực hiện trong cùng một bể theo từng khoảng thời gian nhất định nên thích
hợp cho dòng nước thải vào có lưu lượng không ổn định. Trong thời gian lưu
lượng đầu vào nhỏ hơn công suất thiết kế của hệ thống bể SBR sẽ tiết kiệm chi phí
tiêu hao điện năng rất nhiều so với việc dùng bể hiếu khí truyền thống. Hơn nữa bể
SBR có kèm theo pha lắng tĩnh trong bể nên tiết kiệm chi phí và diện tích hơn việc

thiết kế một bể lắng thứ cấp sau quá trình xử lý hiếu khí và hiệu quả lắng cao hơn.
Các ưu điểm của bể SBR :
+ Khả năng khử được chất dinh dưỡng cao.
+ Có thể lắp đặt từng phần và dễ dàng mở rộng thêm khi có yêu cầu.
+ Hiệu quả xử lý chất ô nhiễm rất cao.
+ Lượng bùn sinh ra ít hơn (thấp hơn 1/3 so với lượng bùn dùng công nghệ xử
lý bằng bể areotank)  chi phí xử lý bùn thấp.
+ Diện tích xây dựng phù hợp.
+ Tiết kiệm chi phí vận hành.
+ Ổn định và linh hoạt khi tải trọng chất ô nhiễm có sự thay đổi.
4. Việc sử dụng máy ép bùn băng tải sẽ không phụ thuộc vào thời tiết, giảm thiểu
diện tích sử dụng và giảm thiểu mùi hôi phát sinh hơn rất nhiều so với việc sử dụng
sân phơi bùn truyền thống.

3.2

ƯU ĐIỂM THIẾT KẾ
1. Việc tính toán thiết kế và lựa chọn các hệ số an toàn cao sẽ rất có lợi cho chủ đầu
tư và luôn đảm bảo hệ thống sẽ đạt tiêu chuẩn chất lượng nước thải đầu ra trong
những điều kiện bất lợi nhất.
2. Thiết bị điều khiển pH tự động sẽ điều khiển việc châm hóa chất nhằm đảm bảo
tiêu tốn hóa chất cho việc xử lý hóa lý là thấp nhất. Trong trường hợp nước thải
dòng vào trong ngưỡng cho phép để hệ thống sinh học có thể xử lý tốt thì hệ thống
châm hóa chất keo tụ sẽ không hoạt động.
CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA


3. Áp dụng bể SBR mang lại hiệu quả cao nhất cho quá trình xử lý sinh học đồng thời
chi phí vận hành được tiết kiệm tối đa. Hơn thế nữa trong giai đoạn công suất của
nước thải nhỏ hơn công suất thiết kế, chi phí vận hành sẽ được cắt giảm đáng kể so
với các công nghệ xử lý khác.
4. Việc tách cụm bể SBR ra làm 2 sẽ có nhiều lợi thế cho việc vệ sinh bảo dưỡng hệ
thống. Ngoài ra trong giai đoạn công suất nước thải vào hệ thống sinh học nhỏ hơn
500m3/ngày thì hệ thống sẽ được vận hành với 1 cụm bể, điều này sẽ không làm
giảm hiệu suất xử lý sinh học như các công nghệ khác khi vận hành ở công suất
thấp, do đó sẽ nâng cao hiệu quả về kinh tế và kỹ thuật.
5. Các bể xử lý chính được bố trí hợp khối tối ưu nhằm tiết kiệm chi phí xây dựng và
chi phí đường ống đấu nối.
6. Tối đa hóa các dòng tự chảy giữa các bể do độ chênh lệch áp suất thủy tĩnh nên sẽ
tiết kiệm được các bơm và chi phí điện năng tiêu thụ.
7. Hệ thống bể được bố trí hợp lý với mặt bằng tổng thể và dễ dàng cho việc nâng cao
công suất sau này.

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT
2000M3/NGÀY ĐÊM


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

CHƯƠNG 4
4.1

HẠNG MỤC XÂY DỰNG

HẠNG MỤC XÂY DỰNG BỂ CÔNG NGHỆ & KHU VỰC NHÀ
STT


Mô Tả

Kí hiệu

Vật liệu

Số
lượng

Kích thước (m)
Dài Rộng Sâu Cao
(L)

(W)

(D)

(H)

Thể tích
(m3)

1

Bể chứa nước đánh bột

TK01

Tận dụng bể cũ


1.0

12

6

2

144

2

Bể điều hòa

TK02

Bê tông cốt thép

1.0

10

8.0

4.0

320

3


Bể chứa trung gian

TK 03

Bê tông cốt thép

1.0

10

8.0

4.0

320

4

Bể chứa sau lọc cát

TK 04

Bê tông cốt thép

1.0

10

4.0


4.0

1.0

200

5

Bể SBR 1

TK 05A Bê tông cốt thép

1.0

10

8.0

4.0

2.0

480

6

Bể SBR 1

TK 05B Bê tông cốt thép


1.0

10

8.0

4.0

2.0

480

7

Bể chứa bùn

TK 06

Bê tông cốt thép

1.0

4

3

3

36


8

Bể chứa nước sạch

TK07

Bê tông cốt thép

1.0

10

4.0

1.0

200

9

Phòng điều khiển

DK

Tường gạch, sơn nước trong và
ngoài, mái tole, trần thạch cao,
nền lót gạch Ceramic. Có lắp
máy điều hòa

1.0


4.0

2.0

3.0

10

Nhà kho

HC

Tường gạch, sơn nước trong và
ngoài, mái tole.

1.0

5.0

2.0

3.0

4.0

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT 2000M3/NGÀY ĐÊM
-17-



CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

STT

Mô Tả

Kí hiệu

Vật liệu

Số
lượng

Kích thước (m)
Dài Rộng Sâu Cao
(L)

(W)

(D)

(H)

11

Khu vực bồn lọc cát

SF

Mái tole, khung thép


1.0

8.0

3.0

3.0

12

Khu vực máy nén khí

AB

Mái tole, khung thép, nền bê
tông

1.0

4.0

4.0

3.0

13

Khu vực PCCC


PCCC

Mái tole, khung thép

1.0

5.0

2.0

3.0

14

Khu vực bể lọc nước sạch

NS

Mái tole, khung thép

1.0

5.0

2.0

3.0

15


Khu vực máy ép bùn

EB

Mái tole, khung thép

1.0

4.0

3.0

3.0

Diện tích đất sử dụng: 500 m2

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT 2000M3/NGÀY ĐÊM
-18-

Thể tích
(m3)


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

CHƯƠNG 5

DANH SÁCH THIẾT BỊ CUNG CẤP

DANH SÁCH CÁC HẠNG MỤC THIẾT BỊ


5.1

STT
1
1.1

Hạng mục

Kí hiệu

Đặc tính kỹ thuật

Đơn vị

Số lượng

Xuất xứ gốc

Cái

2

Việt Nam

Cái

2

Nhật


Hố bơm
Song chắn rác

Loại : tách rác cơ khí thông
thường
Lưu lượng: 1500 m3/ngày
Khe hở: 5mm
Vật liệu: thép không gỉ SS304

1.2

Bơm nước thải bể
chứa nước nghiền

Loại: Bơm chìm
Công suất: 80m3/h

Shinmaywa

Cột áp: 4-12m
Điện năng: 5.5kW,
380V/3ph/50Hz
2

Bể chứa nước đánh
bột

2.1


Bơm cấp bể điều hòa

Loại: Bơm chìm

Cái

2

Công suất: 80m3/h
Cột áp: 4-12m
Điện năng: 5.5kW,
CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT 2000M3/NGÀY ĐÊM
-19-

Nhật
Shinmaywa


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

STT

Hạng mục

Kí hiệu

Đặc tính kỹ thuật

Đơn vị


Số lượng

Xuất xứ gốc

Cái

2

Nhật

380V/3ph/50Hz
3
3.1

Bể điều hòa
Bơm nước thải cấp
lên tuyển nổi

Loại: Bơm chìm
3

Công suất: 80m /h

Shinmaywa

Cột áp: 4-12m
Điện năng: 5.5kW,
380V/3ph/50Hz
3.2


Hệ sục khí chìm

Ống đục lỗ 3mm nghiêng góc 45
độ, so le đối xứng qua tâm ống

Hệ

1

Việt Nam

3.3

Bơm định lượng hóa
chất

Lưu lượng: 320 lít/h

Cái

1

Ý

Áp suất: 5 bar

OBL

Công suât: 0,3
kW/380V/3pha/50Hz

3.4

Bồn pha hóa chất và
hệ thống khuấy

Dung tích: 1.000 lít

Cái

1

Việt Nam

Hệ

1

Áo

Tốc độ quay: 100-150v/p
Công suất: 1,1kW,
380V/3ph/50Hz
Cánh khuấy và trục: thép không
gỉSS304

4

Bể tuyển nổi

Lưu lượng: 1920 m3/ngày


CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT 2000M3/NGÀY ĐÊM
-20-


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

STT

Hạng mục

Kí hiệu

Đặc tính kỹ thuật

Đơn vị

Số lượng

Đường kính: 5.500 mm

Xuất xứ gốc
Krofta

Chiều cao tác dụng: 950mm
Vật liệu: thép
4.1

Bơm cao áp


Lưu lượng: 35 m3/giờ

Cái

1

Cột áp 65-70 m

Nhật
Ebara

Công suất 15kw, 380V/3ph/50Hz
4.2

Máy nén khí

Lưu lượng: 1,5 m3/phút

Cái

1

Áp suất max: 10 kg/cm2

Nhật
Hitachi

Công suất: 7,5kW/380V/3ph/50Hz
4.3


Bơm định lượng hóa
chất

Lưu lượng: 320 lít/h

Cái

4

Áp suất: 5 bar

Ý
OBL

Công suất: 0,37
kW/380V/3ph/50Hz
4.4

Bồn pha hóa chất
kèm máy khuấy

Dung tích: 1.000 lít

Bộ

4

Việt Nam

Cái


2

Nhật

Tốc độ quay: 100-150v/p
Công suất: 1,1kW,
380V/3ph/50Hz
Cánh khuấy và trục: thép không gỉ
SS304

5
5.1

Bể chứa trung gian
Bơm cấp lọc cát

Lưu lượng: 50 m3/giờ

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT 2000M3/NGÀY ĐÊM
-21-


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

STT

Hạng mục

Kí hiệu


Đặc tính kỹ thuật

Đơn vị

Số lượng

Cột áp: 30 m

Xuất xứ gốc
Ebara

Công suất: 3.5kW/380V/3ph/50Hz
5.2

Bồn lọc cát

Đường kính: 2.000 mm

Cái

1

Chiều cao tổng; 3.500 mm

Ấn độ
Wock Oliver

Vật liệu: thép
5.3


Bơm rửa ngược

Lưu lượng: 80 m3/giờ

Cái

1

Cột áp: 30 m

Nhật
Ebara

Công suất: 5,5kW/380V/3ph/50Hz
5.4

Bơm nước tái sử
dụng

Lưu lượng: 50 m3/giờ

Cái

1

Cột áp: 10 m

Nhật
Ebara


Công suất: 3.5kW/380V/3ph/50Hz
5.5

Bơm cấp bể SBR

Lưu lượng: 80 m3/giờ

Cái

2

Cột áp: 8 m

Nhật
Ebara

Công suất: 5.5kW/380V/3ph/50Hz
6
7.1

Bể SBR
Máy thổi khí

Lưu lượng: 13.3m3/phút

Cái

2


Cột áp: 5.5m

Nhật
Hitachi

Công suất: 18.5kW,
380V/3ph/50Hz
7.2

Đĩa phân phối khí

Loại: phân phối khí mịn

Cái

160

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT 2000M3/NGÀY ĐÊM
-22-

Mỹ


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

STT

Hạng mục

Kí hiệu


Đặc tính kỹ thuật

Đơn vị

Số lượng

Lưu lượng: 0-15.8m3/giờ
Đường kính: 12" (350mm)
Vật liệu màng: EPDM
7.3

Bơm bùn dư

Loại: Bơm chìm
Công suất: 60m3/h

Xuất xứ gốc
EDI

Cái

2

(1hđ, 1dp)

Nhật
Shinmaywa

Cột áp: 7m

Công suất: 2.2kW,
380V/3ph/50Hz
7.4

Thiết bị thu nước bề
mặt

Loại: thu nước bề mặt

Cái

2

Lưu lượng: 250m3/h

Ấn độ
Wock Oliver

Vật liệu : SUS304
8
8.1

Bể chứa bùn
Bơm bùn đến máy ép
bùn

9

Máy ép bùn


9.1

Máy ép bùn

Loại: bơm chìm
Lưu lượng: 15 m3/giờ
Cột áp: 10m
Công suất: 1,1kW,
380V/3ph/50Hz
Loại: băng tải
Công suất: 5.3-10m3/giờ

cái
(1hđ/1dp)

2

bộ

1

Nhật
Shinmaywa

Điện năng: 1,5kW,
380V/3ph/50Hz
CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT 2000M3/NGÀY ĐÊM
-23-

Đức

Hager


CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

STT

Hạng mục

Kí hiệu

Đặc tính kỹ thuật

Đơn vị

Số lượng

Xuất xứ gốc

cái

1

Nhật

Cấu trúc của máy: thép không gỉ
SS304
Bao gồm: tủ điều khiển
9.2


Bơm rửa

Loại: bơm ly tâm
Lưu lượng: 3.6m3/ giờ

Ebara

Cột áp: 56.5m
Công suất: 1.1kW,
380V/3ph/50Hz
9.3

Máng thu bùn

Thể tích: 300lit
Vật liệu: Thép phủ epoxy

cái

1

Việt Nam

9.4

Bồn chứa nước rửa
máy ép bùn

Thể tích: 2.0m3
Vật liệu: PVC


cái

1

Việt Nam

9.5

Bồn chứa polymer

Thể tích: 2.0m3
Vật liệu: PVC

bồn

1

Việt Nam

9.6

Máy khuấy trộn
trong bồn polymer

a/ Động cơ giảm tốc
Tốc độ ra của trục: 200-250v/p
Công suất motor: 1.1kW,
380V/3ph/50Hz
b/ Cánh khuấy và trục: SS304


bộ

1

Nhật

Bơm định lượng
polymer

Loại: màng
Lưu lượng: 320 lít/giờ

cái

9.7

Sumitomo

1

Áp suất: 5bar

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT 2000M3/NGÀY ĐÊM
-24-

Italy
OBL



CÔNG TY CỔ PHẦN MIZA

STT

Hạng mục

Kí hiệu

Đặc tính kỹ thuật

Đơn vị

Số lượng

Xuất xứ gốc

Công suất: 0.3kW,
380V/3ph/50Hz
10

Các hạng mục khác

10.1 Công tắc mực nước

Loại: phao

Hệ

1


Italy

10.2 Lan can

Vật liệu: thép không gỉ

Hệ

1

Việt Nam

10.3 Hệ thống chiếu sáng

Trong nhà và ngoài trời

Bộ

1

Việt Nam

10.4 Máy điều hòa

Công suất: 1.5HP

Bộ

1


Việt Nam

Bộ điều khiển PLC: Siemens/ABB

Bộ

1

EU/Korea

11
11.1

Hệ thống điều
khiển
Tủ điện điều khiển

/ Việt Nam
Thiết bị đóng cắt: LS
Vỏ tủ: Thép sơn tĩnh điện
Hoạt động ở hai chế độ: "Auto" và
"Manual"

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT 2000M3/NGÀY ĐÊM
-25-


×