Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------



́H

U

Ế

LƯƠNG HẢI THIỆN

H

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG

ẠI

H

O
̣C

KI

N

Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ



Đ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

HUẾ, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

LƯƠNG HẢI THIỆN

Ế

-------------



CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG

KI

N


H

Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

H

O
̣C

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Đ

ẠI

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
MÃ SỐ: 60310102

ĐỊNH HƯỚNG ĐÀO TẠO: NGHIÊN CỨU

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HÀ XUÂN VẤN

HUẾ, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.




́H

U

Ế

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

Lương Hải Thiện

i



LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS.Hà Xuân
Vấn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, người đã tận tình dạy dỗ, hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo, các cô chú, anh chị cơ quan
Huyện ủy Quảng Điền, UBND huyện Quảng Điền; Phòng Thống Kê, Phòng Lao

Ế

động Thương binh & Xã hội, Phòng Trung tâm giáo dục thường huyện Quảng Điền

U

đã tận tình giúp đỡ, cung cấp thông tin và số liệu để tôi thực hiện luận văn này.

́H

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế chính trị,



Phòng Đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế Huế, thư viện Trường Đại
học Kinh tế Huế, các anh chị học viên cao học chuyên ngành Kinh tế chính trị khóa

H

2016-2018 của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.


N

Cuối cùng, tôi xin dành tất cả tình cảm sâu sắc nhất tới gia đình, người thân

KI

và bạn bè đã động viên, chia sẻ, hỗ trợ tôi về tinh thần cũng như vật chất trong suốt

O
̣C

thời gian tôi học tập và thực hiện luận văn.
Huế, tháng 11/2018

Đ

ẠI

H

Tác giả luận văn

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LƯƠNG HẢI THIỆN
Chuyên ngành:

Kinh tế chính trị.Niên khóa: 2016 - 2018


Người hướng dẫn khoa học: TS.NGƯT.HÀ XUÂN VẤN
Tên đề tài: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở HUYỆN QUẢNG
ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Chuyển dịch cơ cấu lao động là một bộ phận trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

U

Dưới tác động của nhiều yếu tố khác nhau, trong những năm qua ở Việt Nam, cơ

́H

cấu lao động đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, tăng tỷ lệ lao động



phi nông nghiệp là một xu hướng tất yếu, và là một trong những nội dung quan
trọng có tính chiến lược và đột phá nhằm phát huy nguồn lực cho sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế-xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.

H

Đối với huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, việc nghiên cứu quá trình

N


CDCCLĐ là để đánh giá đúng thực trạng và từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy quá

KI

trình CDCCLĐ nhằm khai thác có hiệu quả những tiềm năng, thế mạnh của địa

O
̣C

phương, tạo ra nhiều việc làm, từng bước ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao
động, góp phần đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quảng Điền.
Đây là vấn đề mà đến nay chưa có tác giả nào nghiên cứu cụ thể. Từ thực tế đó, tôi

H

lựa chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa

ẠI

Thiên Huế” làm đề tài luận văn Thạc sỹ, chuyên ngành Kinh tế chính trị của mình.

Đ

2. Phương pháp nghiên cứu
Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê;

phương pháp thu thập thông tin.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng CDCCLĐ ở huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013 - 2017. Từ đó, đưa ra phương hướng và

giải pháp thích hợp để đẩy mạnh CDCCLĐ của huyện theo hướng phát huy hiệu
quả bền vững.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii

Ế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................ix

U

PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

́H

1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ....................................................................................2



3.Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3


H

5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

N

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5

KI

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG
VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG..........................................................5

O
̣C

1.1. Cơ sở lý luận về cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động .....................5
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5

H

1.1.2. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu lao động. .....................................................9

ẠI

1.1.3. Tính tất yếu khách quan và vai trò của chuyển dịch của cơ cấu lao động.....13
1.1.4. Những tiền đề, phương thức và xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động .......15

Đ


1.1.5. Những nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu lao động ............................19
1.1.6.Tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu lao động ...............................................27
1.2. Cơ sở thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu lao động................................................28
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về chuyển dịch cơ cấu lao động.....................28
1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về chuyển dịch cơ cấu lao động ..... 32
1.2.3. Những kinh nghiệm rút ra vận dụng ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế... 33

iv


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN , TỈNH THỪA THIÊN HUẾ........................................35
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế....35
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Quảng Điền.................................................39
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động ở
huyện Quảng Điền.....................................................................................................40

Ế

2.2. Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền, tỉnh

U

Thừa Thiên Huế ........................................................................................................42

́H

2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo độ tuổi, giới tính ......................................42

2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo vùng lãnh thổ ...........................................46



2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo cơ cấu ngành kinh tế................................52
2.2.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa và chuyên môn kỹ thuật.63

H

2.2.5. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế. ..................................67

N

2.2.6. Tình hình chuyển dịch cơ cấu lao động qua phiếu điều tra ở huyện Quảng

KI

Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. ......................................................................................70
2.3. Những kết quả đạt được và hạn chế của quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động

O
̣C

ở huyện Quảng Điền. ................................................................................................77
2.3.1. Kết quả đạt được. ............................................................................................77

H

2.3.2. Hạn chế............................................................................................................78


ẠI

2.3.3. Nguyên nhân của những kết quả và hạn chế...................................................79

Đ

2.3.4. Những vấn đề đặt ra trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế............................................................................80
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .. 82
3.1. Phương hướng và mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động của huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................................82
3.1.1. Phương hướng .................................................................................................82
3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................83

v


3.2. Giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................84
3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu sản xuất trên địa bàn huyện Quảng Điền. 84
3.2.2. Áp dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ ...............................................................88
3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực, mở rộng các hình thức đào tạo nghề cho người
lao động.....................................................................................................................89
3.2.4. Phát triển thị trường lao động và xuất khẩu lao động. ....................................91

Ế

3.2.5. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Quảng Điền. ...................93


U

3.2.6. Thực hiện có hiệu quả các chính sách kinh tế, xã hội tạo điều kiện thuận lợi

́H

cho chuyển dịch cơ cấu lao động ..............................................................................94
3.2.7. Thu hút vốn đầu tư ở địa bàn huyện Quảng Điền. ..........................................96



PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................97
1.Kết luận ..................................................................................................................97

H

2.Kiến nghị ................................................................................................................98

N

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................100

KI

PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

O
̣C


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

H

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ

ẠI

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Tình hình dân số huyện Quảng Điền giai đoạn 2013-2017 ..............39

Bảng 2.2:

Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Quảng Điền giai đoạn 2013-2017 .....39

Bảng 2.3:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Quảng Điền................................40


Bảng 2.4.

Dân số, lực lượng lao động và dân cư từ 15 tuổi trở lên của huyện
Quảng Điền từ năm 2013-2017.........................................................43
Dân số LĐ tham gia LLLĐ theo độ tuổi của huyện Quảng Điền từ

Ế

Bảng 2.5.

U

năm 2013-2017..................................................................................43
Dân số trung bình theo giới tính từ năm 2013-2017.........................45

Bảng 2.7

Số người tham gia LLLĐ chia theo giới tính năm 2013-2017 của



́H

Bảng 2.6

huyện Quảng Điền.............................................................................46
Lao động theo vùng lãnh thổ tham gia hoạt động kinh tế ở huyện

H


Bảng 2.8.

Quảng Điền giai đoạn 2013-2017 .....................................................47
Sự phân bố lao động theo ngành kinh tế trong các vùng của huyện

N

Bảng 2.9.

Sự phân bố lao động theo ngành kinh tế trong các vùng của huyện

O
̣C

Bảng 2.10.

KI

Quảng Điền năm 2013 ......................................................................49

Quảng Điền năm 2017 ......................................................................49
Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của huyện Quảng Điền giai đoạn

H

Bảng 2.11.

2013-2017 .........................................................................................54
Cơ cấu lao động trong nội bộ ngành nông- lâm- ngư nghiệp huyện


ẠI

Bảng 2.12.

Đ

Quảng Điền giai đoạn 2013-2017. ....................................................57

Bảng 2.13.

Lao động trong nội bộ ngành công nghiệp ở huyện Quảng Điền .....59

Bảng 2.14.

Cơ cấu GTSX trong nội bộ ngành thương mại dịch vụ huyện Quảng
Điền giai đoạn 2013-2017.................................................................61

Bảng 2.15.

Cơ cấu lao động trong nội bộ ngành thương mại- dịch vụ huyện
Quảng Điền giai đoạn 2013-2017 .....................................................62

Bảng 2.16.

Lao động chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật của huyện Quảng
Điền năm 2013- 2017........................................................................65

vii



Bảng 2.17.

Sự phân bố lao động theo các thành phần kinh tế ở huyện Quảng
Điền giai đoạn 2013-2017.................................................................67

Bảng 2.18.

Số lượng lao động chia theo các ngành kinh tế của hộ điều tra........70

Bảng 2.19.

Các nguồn thu nhập từ ngành nghề phụ của lao động được điều tra 71

Bảng 2.20.

Ý kiến người lao động khi được hỏi về cản trở lớn nhất khi thay đổi
công việc ...........................................................................................73

Bảng 2.21

Ý kiến của người lao động khi hỏi về ngành nghề đem lại thu nhập

Ý kiến của người lao động khi hỏi về ngành nghề cần nhiều lao động

U

Bảng 2.22.

Ế


cao trên địa bàn huyện Quảng Điền. .................................................73

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

trên địa bàn huyện Quảng Điền.........................................................74

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1

Dân số trung bình huyện Quảng Điền phân theo nam, nữ (2013-2017) 45


Biểu đồ 2.2.

Lao động theo vùng lãnh thổ tham gia hoạt động kinh tế huyện
Quảng Điền giai đoạn 2013-2017. ....................................................48
Tỷ trọng các ngành kinh tế của huyện Quảng Điền..........................53

Biểu đồ 2.4.

Cơ cấu lao động huyện Quảng Điền giai đoạn 2013-2017 ...............54

Biểu đồ 2.5.

Tỷ trọng nội bộ ngành nông- lâm- ngư- nghiệp huyện Quảng Điền

Ế

Biểu đồ 2.3.

Cơ cấu lao động trong nội bộ ngành công nghiệp huyện Quảng Điền

́H

Biểu đồ 2.6.

U

năm 2013 và năm 2017 .....................................................................57

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



giai đoạn 2013-2017..........................................................................59

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
: Cơ cấu kinh tế

CCLĐ

: Cơ cấu lao động

CDCCKT


: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

CDCCLĐ

: Chuyển dịch cơ cấu lao động

CMKT

: Chuyên môn kỹ thuật

CN

: Công nghiệp

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNKTKB

:Công nhân kỹ thuật không bằng

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội (viết tắt của Gross Domestic Product)

GTSX

: Gía trị sản xuất


KT-XH

: Kinh tế xã hội



: Lao động

LLLĐ

: Lực lượng lao động

NSLĐ

: Năng suất lao động

PTSX

: Phương thức sản xuất

SX và PP

: Quan hệ sản xuất
: Sản xuất và phân phối
: Thành phần kinh tế

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp


UBND

: Ủy ban nhân dân

XKLĐ

: Xuất khẩu lao động

ẠI

TPKT

Đ

U

́H



H
N

KI

O
̣C

QHSX


: Lực lượng sản xuất

H

LLSX

Ế

CCKT

x


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở nước ta lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn và năng suất thấp, đó là
một trong những trở ngại chủ yếu làm hạn chế tăng trưởng và nâng cao năng lực
cạnh tranh của toàn bộ nền kinh tế.
Chuyển dịch cơ cấu lao động là một bộ phận trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Dưới tác động của nhiều yếu tố khác nhau, trong những năm qua ở Việt Nam, cơ

Ế

cấu lao động đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, tăng tỷ lệ lao động

U

phi nông nghiệp là một xu hướng tất yếu, và là một trong những nội dung quan

́H


trọng có tính chiến lược và đột phá nhằm phát huy nguồn lực cho sự tăng trưởng và



phát triển kinh tế-xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.

Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI, XII đã xác định các chính sách và giải pháp

H

các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội nước ta, CDCCLĐ được coi là một

N

trong những nhiệm vụ quan trọng trong quá trình đổi mới kinh tế, nhằm phục vụ

KI

đắc lực cho CDCCKT. Chuyển dịch cơ cấu lao động vừa là kết quả, vừa là nhân tố
thúc đẩy CDCCKT, vì lao động là nhân tố đóng vai trò quyết định trong các nhân tố

O
̣C

của quá trình sản xuất. CDCCLĐ không chỉ tuân theo các quy luật kinh tế khách
quan, mà còn nhằm vào sự phát triển bền vững (kinh tế - xã hội – môi trường)

H


Quảng Điền là huyện đồng bằng ven biển, đầm phá, nằm về phía Bắc tỉnh
Thừa Thiên Huế, huyện nằm trên hai tuyến tỉnh lộ quan trọng là tỉnh lộ 11A và tỉnh

ẠI

lộ 4, có các tuyến đường ngang liên thông với quốc lộ 1A và các vùng lân cận.

Đ

Quảng Điền không những có lợi thế phát triển nông nghiệp mà còn có điều kiện
phát triển nuôi trồng thủy sản và dịch vụ. Tuy vậy, đến nay, Quảng Điền vẫn là một
huyện nghèo, CDCCLĐ còn chậm, cơ cấu lao động phân bổ chưa đều, chưa tạo đủ
việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu
quả phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Vì vậy, việc nghiên cứu quá trình CDCCLĐ ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế để đánh giá đúng thực trạng và từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy quá
trình CDCCLĐ nhằm khai thác có hiệu quả những tiềm năng, thế mạnh của địa

1


phương, tạo ra nhiều việc làm, từng bước ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao
động, góp phần đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quảng Điền.
Với những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu lao động ở
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn Thạc sỹ, chuyên
ngành Kinh tế chính trị của mình.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Về vấn đề chuyển dịch cơ cấu lao động, đã có nhiều công trình nghiên cứu đề

Ế


cập đến như:

U

- Phạm Trọng Nhân (2012): “Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công

́H

nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Thừa Thiên Huế”, luận văn Thạc sỹ- Trường Đại học
Kinh tế- Đại học Huế.



- Mai Chủ (2013), “Chuyển dịch cơ cấu lao động trong tiến trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”, luận văn thạc sĩ-

H

Trường đại học kinh tế- Đại học Huế.

N

- Phí Thị Hằng (2014): “Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở Thái Bình

KI

trong giai đoạn hiện nay”, Luận án Tiến sĩ- Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
- Đỗ Thiên Kính (2014): “Tác động của chuyển đổi cơ cấu lao động- nghề


O
̣C

nghiệp xã hội đến phân tầng mức sống”, Nhà xuất bản Nông nghiệp
- Tường Mạnh Dũng (2016): “Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động trong

H

quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn”, Tạp chí Tài Chính, tháng

ẠI

3/2016, tr 70-72.

Đ

Ngoài ra, còn có nhiều khóa luận, luận văn cũng như các bài viết cũng đề cập

đến vấn đề nay; tuy nhiên, trên địa bàn huyện Quảng Điền, chưa có công trình khoa
học nào nghiên cứu một cách có hệ thống, tổng quát và đầy đủ về chuyển dịch cơ
cấu lao động của địa phương huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao
động, luận văn đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng

2


Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và

nguyên nhân của nó; từ đó đề xuất phương hướng, giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền theo hướng phát huy hiệu quả, bền vững.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ cấu lao động và
chuyển dịch cơ cấu lao động.
- Phân tích đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng

Ế

Điền và rút ra những kết quả đạt được, hạn chế và các vấn đề cần giải quyết để đẩy

U

mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động trong giai đoạn mới.

́H

- Đề xuất phương hướng và các giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu lao động theo hướng phát huy hiệu quả, bền vững.



4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

H

Luận văn tập trung nghiên cứu cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao

KI


4.2. Phạm vi nghiên cứu

N

động ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Về nội dung: Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu lao động trong phạm vi: theo

O
̣C

độ tuổi, giới tính; theo vùng lãnh thổ; theo cơ cấu ngành kinh tế; theo trình độ văn
hóa chuyên môn kỹ thuật; theo các thành phần kinh tế.

H

- Về thời gian: Giai đoạn 2013-2017, số liệu sơ cấp tháng 2,3 năm 2018 và

ẠI

giải pháp, định hướng đến 2025.

Đ

- Về không gian: địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

5. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của
chủ nghĩa Mác - Lê nin vận dụng vào điều kiện thực tế của địa phương.

- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Số liệu thứ cấp: Phương pháp thu thập và nghiên cứu tài liệu thông qua các
tư liệu, sách tham khảo, các tạp chí chuyên ngành, báo cáo của phòng, sở, ban,
ngành trong huyện và tỉnh; niên giám thống kê, các luận văn thạc sỹ,… Ngoài ra,

3


luận văn còn sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh; thống kê.
+ Số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra 5 xã, thị trấn thuộc địa bàn huyện Quảng
Điền đó là: xã ven biển Quảng Ngạn, xã ven phá Quảng Phước, xã đồng bằng thuần
nông Quảng Thọ, Quảng Thái và thị trấn Sịa mỗi đơn vị điều tra 20 phiếu. Tiến
hành điều tra các cán bộ huyện, xã (thị trấn) nêu trêu. Tổng số phiếu điều tra phát ra
là 120 phiếu. Trong đó: 100 phiếu cho người lao động và 20 phiếu cho cán bộ
huyện, xã (thị trấn) trên địa bàn huyện.

Ế

6. Kết cấu của đề tài

U

Ngoài Mở đầu, Kết luận, nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương:

́H

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ
cấu lao động




Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế.

H

Chương 3: Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU
LAO ĐỘNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG
1.1. Cơ sở lý luận về cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động

1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Lao động

Ế

Học thuyết về LĐ của chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định: Lao động chính là

U

hoạt động lịch sử vĩ đại mà con người có được để tạo nên sự khác biệt bản chất giữa

́H

con người với thế giới loài vật, là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. C.Mác
viết: “ Lao động trước hết là một quá trình diễn ra giữa con người và tự nhiên, một



quá trình trong đó, bằng mọi hoạt động của chính mình, con người làm trung gian
điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự nhiên. Bản thân con người đối

H

diện với thực thể của tự nhiên với tư cách là một lực lượng của tự nhiên…Trong khi

N

tác động vào tự nhiên ở bên ngoài thông qua sự vận động đó, và làm thay đổi tự

KI


nhiên, con người cũng đồng thời làm thay đổi bản tính của chính nó.” [13;247]
Rõ ràng lao động sản xuất ra của cải vật chất là quá trình biểu hiện mang tính

O
̣C

lịch sử của quan hệ biện chứng giữa con người với tự nhiên và con người với xã hội.
Theo đó, chủ nghĩa Mác đã chỉ ra lao động của loài người có 2 đặc trưng sau đây:

H

Thứ nhất, Lao động của con người là một hoạt động có mục đích,“ Con người
không chỉ làm biến đổi cái tự nhiên cung cấp; trong những cái do tự nhiên cung

ẠI

cấp, con người cũng đồng thời thực hiện cái mục đích tự giác của mình, mục đích

Đ

ấy quyết định phương thức hành động của họ giống như một quy luật và bắt ý chí
của họ phải phục tùng nó...”[13;275], Con người vận dụng công cụ LĐ để tác
động cải biến tự nhiên thành sản phẩm phục vụ cho con người.
Thứ hai, Việc sử dụng và sáng tạo những tư liệu lao động kết hợp với đối
tượng lao động tạo ra các sản phẩm theo một mục đích đã được định sẵn là một nét
đặc trưng riêng trong quá trình lao động của con người.
Tóm lại, có thể khái quát: Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của
con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong đời sống con


5


người. Hay LĐ là hoạt động hữu ích của con người nhằm sáng tạo ra của cải vật
chất và tinh thần cần thiết để thỏa mãn nhu cầu cá nhân, của một nhóm người, của
cả doanh nghiệp, của toàn xã hội.
1.1.1.2. Nguồn lao động, nguồn nhân lực
* Về nguồn nhân lực (hay nguồn lực con người)
Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc:"Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề,
là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm

Ế

năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng".[26]

U

Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực đưa ra khái niệm:“Nguồn nhân lực là sức

́H

lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt động. Sức lực
đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người và đến một



mức độ nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao động – con
người có sức lao động.”[21;12]

H


“… nguồn nhân lực là một phạm trù để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng

N

huy động tham gia vào quá trình tạo ta của cải vật chất và tinh thần cho xã hội

KI

trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó được thể hiện
thông qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất lượng

O
̣C

con người có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất hàng hóa.” [21;13]
* Về nguồn lao động

H

Trước tiên, nói về người lao động, theo Điều 3, Bộ Luật Lao Động áp dụng

ẠI

năm 2013: “Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động,

Đ

làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của
người sử dụng lao động.” [18]

Theo Báo cáo tổng hợp chuyển dịch cơ cấu lao động 5 huyện ngoại thành TP
Hồ Chí Minh trong quá trình đô thị hóa – Thực trạng và giải pháp: “Lao động đang
làm việc là những người đang có việc làm để tạo ra thu nhập, thời gian làm việc
chiếm nhiều thời gian nhất trong các công việc mà người đó tham gia. Lao động
đang làm việc không giới hạn trong độ tuổi lao động mà bao gồm cả những người
ngoài độ tuổi đang tham gia lao động” .[23]

6


Theo PGS-TS Vũ Văn Phú và TS Nguyễn Duy Hùng: “Nguồn lao động là
tổng số những người trong độ tuổi lao động đang tham gia lao động hoặc đang tích
cực tìm kiếm việc làm. Nguồn lao động cũng được hiểu trên hai phương diện: số
lượng và chất lượng.” [16;11]
“Lực lượng lao động” hay “nguồn lao động” là những khái niệm được sử dụng
theo ý nghĩa khá gần gũi với nhau nhằm đề cập đến tập hợp người lao động trong
nền kinh tế. Theo thống kê của Việt Nam, nguồn lao động hiện hành bao gồm

Ế

những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và những người ngoài độ

U

tuổi lao động có tham gia lao động. Những người trong độ tuổi lao động là nam từ

́H

đủ 15 tuổi đến hết 60 tuổi, nữ từ đủ 15 tuổi đến hết 55 tuổi.


Như vậy, có sự khác biệt cơ bản giữa hai khái niệm nguồn lao động và nguồn



nhân lực, cụ thể, khái niệm nguồn nhân lực được tiếp cận rộng hơn. Thực tế có một
bộ phận người lao động được tính là nguồn nhân lực nhưng lại không phải là nguồn

H

lao động, đó là những người không có việc làm nhưng không tích cực tìm kiếm việc

1.1.1.3. Cơ cấu lao động

KI

động, nhưng đang đi học,…

N

làm (những người không có nhu cầu tìm việc làm), những người trong độ tuổi lao

O
̣C

Cơ cấu lao động là phạm trù kinh tế - xã hội, phản ánh hình thức cấu tạo bên
trong của tổng thể lao động, sự tương quan giữa các bộ phận và mối quan hệ giữa

H

các bộ phận đó trong tổng lao động xã hội. Đặc trưng của CCLĐ là mối quan hệ tỷ

lệ về mặt số lượng lao động theo những tiêu chí nhất định. CCLĐ có những thuộc

ẠI

tính cơ bản, đó là tính khách quan, tính lịch sử và tính xã hội. Trong đó:

Đ

Tính khách quan: được thể hiện ở chỗ CCLĐ bắt nguồn từ dân số và CCKT

của một quốc gia. Tính khách quan của quá trình tăng giảm dân số và CCKT xác
định tính khách quan của CCLĐ xã hội.
Tính lịch sử: CCLĐ xã hội là một chỉnh thể, tồn tại và vận động gắn liền với
phương thức sản xuất xã hội. Khi phương thức này có sự vận động, biến đổi thì CCLĐ
của một quốc gia cũng có sự vận động, biến đổi theo.
Tính xã hội: CCLĐ mang tính xã hội đậm nét và sâu sắc. Quá trình phân công
lao động xã hội phản ánh quá trình tiến hoá của lịch sử xã hội loài người. Khi LLSX

7


có sự phát triển và nhảy vọt sẽ đánh dấu sự phân công lao động xã hội mới. Quá
trình phát triển phân công lao động mới, với CCLĐ mới, phản ánh trình độ văn
minh của xã hội. Xét trên phương diện sản xuất, CCLĐ phản ánh cơ cấu các giai
tầng của xã hội trong nền sản xuất xã hội. Thông qua CCLĐ có thể nhận biết được
hoạt động kinh tế của các giai tầng xã hội trong mỗi giai đoạn phát triển.
Vậy cơ cấu lao động là một phạm trù phản ánh một tập hợp các bộ phận cấu
thành tổng thể lao động theo những tỷ trọng nhất định và mối quan hệ về lao động

Ế


giữa các bộ phận đó.

U

1.1.1.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động

́H

Theo Giáo trình Kinh tế Nguồn nhân lực, trường Đại học Kinh tế quốc dân:
"Chuyển dịch cơ cấu lao động là quá trình thay đổi tỷ trọng và chất lượng lao động



vào các ngành và các vùng khác nhau. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tiến
bộ là quá trình thay đổi tỷ trọng và chất lượng lao động vào các ngành, các vùng

H

theo xu hướng hợp lý nhằm sử dụng đầy đủ và có hiệu quả cao các nguồn nhân lực

N

để tăng trưởng và phát triển kinh tế" .[21;73]

KI

Theo PGS.TS Lê Xuân Bá, "Chuyển dịch cơ cấu lao động là quá trình biến
đổi, chuyển hóa khách quan từ cơ cấu lao động cũ sang cơ cấu lao động mới tiến bộ


O
̣C

hơn, phù hợp với cơ cấu kinh tế trong một thời kỳ nhất định " .[1;8]
Theo PGS.TS Nguyễn Tiệp, "Chuyển dịch cơ cấu lao động là sự thay đổi

H

trong quan hệ tỷ lệ, cũng như xu hướng vận động của các bộ phận cấu thành nên

ẠI

nguồn nhân lực, được diễn ra trong một không gian, thời gian và theo một chiều
hướng nhất định. Đó là quá trình tổ chức và phân công lại lực lượng lao động, qua

Đ

đó làm thay đổi quan hệ tỷ lệ giữa các bộ phận của nguồn nhân lực".[20;332]
Chuyển dịch CCLĐ bao gồm: (i) Chuyển dịch cơ cấu cung lao động theo

hướng thay đổi cơ cấu số lượng và chất lượng lao động đáp ứng yêu cầu sản xuất
và TTLĐ (thể hiện ở trình độ học vấn; trình độ CMKT, tay nghề; nhân cách
trong lao động; tính năng động xã hội của lao động cũng như khả năng sẵn sàng,
sự linh hoạt, tính thích ứng, tác phong và văn hóa trong lao động...); (ii) Chuyển
dịch cơ cấu cầu lao động (sử dụng lao động) theo ngành, theo vùng, theo thành
phần kinh tế; theo tình trạng việc làm...

8



Giữa chuyển dịch cơ cấu cung và cơ cấu cầu lao động có mối quan hệ qua lại,
tác động lẫn nhau. Về nguyên tắc, muốn chuyển dịch cơ cấu cầu lao động đòi hỏi cơ
cấu số lượng và chất lượng lao động (cơ cấu cung lao động) phát triển đạt đến một
trình độ cần thiết phù hợp với yêu cầu khách quan của nền kinh tế (CCKT). Ngược
lại, sự chuyển dịch khách quan có tính quy luật của cơ cấu cầu lao động phản ánh quá
trình xã hội hóa và sự phân công lao động ngày càng hợp lý, tiến bộ, là một trong
những yếu tố quyết định tăng trưởng và PTKT, đến lượt nó lại đặt ra những yêu cầu

Ế

mới cao hơn về chuyển dịch cơ cấu chất lượng lao động (cơ cấu cung lao động).

U

Vậy chuyển dịch cơ cấu lao động là sự thay đổi về số lượng và chất lượng lao

́H

động trong một không gian và thời gian nhất định. Chuyển dịch cơ cấu lao động là
quá trình phân phối, bố trí lao động theo những quy luật, những xu hướng tiến bộ,



nhằm mục đích sử dụng đầy đủ và có hiệu quả cao các nguồn nhân lực để tăng
trưởng và phát triển. Chuyển dịch cơ cấu lao động là sự thay đổi trong mối quan hệ

H

giữa các bộ phận hợp thành nguồn lực nhằm tạo ra một cơ cấu lao động mới phù


N

hợp với điều kiện kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.

KI

1.1.2. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu lao động.
Nội dung của CDCCLĐ là cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu hoặc chưa phù hợp để

O
̣C

xây dựng cơ cấu mới tiên tiến, hoàn thiện và bổ sung cơ cấu cũ nhằm biến cơ cấu cũ
thành cơ cấu mới hiện đại và phù hợp với mục tiêu kinh tế, xã hội đã xác định cho

H

từng thời kỳ phát triển. Và cơ cấu này theo thời gian cũng sẽ trở nên lỗi thời, lạc
hậu và lại được thay thế bằng một cơ cấu mới; quá trình này là quá trình lịch sử vận

ẠI

động không ngừng.

Đ

Bản thân cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động là những phạm trù

phức tạp, phản ánh nhiều nội dung khác nhau như quy mô, chất lượng, quan hệ tỷ lệ
của các bộ phận, các yếu tố cấu thành tổng thể lao động cũng như quá trình biến

động của nó. Xuất phát từ mục đích nghiên cứu và những nguyên tắc nêu trên,
chuyển dịch cơ cấu lao động gồm các nội dung chủ yếu sau:
-CDCCLĐ theo giới tính và độ tuổi: Dưới góc độ này, LLLĐ được chia thành
lao động nam, lao động nữ, lao động trong độ tuổi và ngoài độ tuổi theo qui định
của pháp luật lao động, trong đó, lao động ngoài độ tuổi bao gồm lao động trên và

9


dưới tuổi lao động có khả năng và thực tế tham gia lao động đã được qui đổi thành
lao động tiêu chuẩn.
CDCCLĐ theo giới tính là nghiên cứu sự thay đổi về số lượng, cơ cấu LĐ
giữa nam và nữ. Cơ cấu lao động theo giới tính ảnh hưởng trực tiếp đến vấn về phân
công lao động xã hội. Ngoài ra, cơ cấu lao động theo giới tính còn ảnh hướng lớn
đến việc phân bố lao động, các ngành sản xuất kinh doanh đặc thù yêu cầu giới tính.
CDCCLĐ theo độ tuổi là sự thay đổi về số lượng, cơ cấu LLLĐ theo ba độ

Ế

tuổi: từ 15- 30 tuổi, từ 31-45 tuổi, từ 46- 60 tuổi; ở mỗi độ tuổi khác nhau sẽ có

U

những ưu đểm và hạn chế cho việc chuyển dịch cơ cấu lao động của địa phương.

́H

LLLĐ trẻ sẽ có nhiều lợi thế về sức khỏe, học hỏi nắm bắt công nghệ nhanh hơn và
có tâm lý sẵn sàng thay đổi công việc để thay đổi thu nhập. Đây sẽ là lợi thế trong




việc chuyển dịch cơ cấu lao động ở địa phương.

- CDCCLĐ theo ngành kinh tế: CCLĐ theo ngành kinh tế thể hiện tỷ lệ lực

H

lượng lao động trong ba nhóm ngành lớn là: nông lâm nghiệp, công nghiệp – tiểu

N

thủ công nghiệp; thương mại - dịch vụ và theo các phân ngành trong các nhóm

KI

ngành. CCLĐ theo nhóm ngành kinh tế quốc dân có mối quan hệ chặt chẽ và phản
ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Sự biến đổi CCLĐ theo ngành trong quan hệ

O
̣C

với trình độ phát triển kinh tế - xã hội (thể hiện bằng chỉ tiêu quy mô, tốc độ và cơ
cấu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) diễn ra theo quy luật: Trình độ phát triển kinh tế

H

-xã hội, thu nhập bình quân đầu người và chất lượng nguồn nhân lực càng cao thì

ẠI


lao động trong nông nghiệp càng giảm cả về tuyệt đối và tỷ trọng; lao động trong
ngành công nghiệp và dịch vụ tăng cả về tuyệt đối và tỷ trọng. Việc chuyển từ khu

Đ

vực lao động nông nghiệp sang khu vực lao động công nghiệp và dịch vụ đòi hỏi
phải có chuyên môn kỹ thuật và năng suất lao động cao hơn, có tác động quyết định
làm tăng nhanh năng xuất lao động xã hội.
Ngoài ra, trong từng ngành kinh tế còn có sự chuyển dịch cơ cấu lao động
trong nội bộ từng ngành, từng lĩnh vực. Lao động được phân chia thành những bộ
phận ở những ngành hẹp hơn, chẳng hạn trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp bao
gồm lao động ngành nông nghiệp, lao động ngành lâm nghiệp, lao động ngành thủy

10


sản, lao động ngành diêm nghiệp; trong CN - XD gồm lao động ngành công nghiệp
khai khoáng, lao động ngành chế biến, chế tạo,…
Từ các ngành kinh tế, lao động được phân chia thành các nghề chuyên môn
sâu tạo nên một CCLĐ theo ngành nghề đa dạng với CMKT phù hợp. Đó là điều
kiện cơ bản để phát triển kỹ năng nghề nghiệp và nâng cao NSLĐ.
- CDCCLĐ theo vùng kinh tế, lãnh thổ :
+ CDCCLĐ theo vùng kinh tế là các quan hệ tỷ lệ cũng như xu hướng vận

Ế

động, phát triển của nguồn lao động giữa các vùng và trong nội bộ vùng phân chia

U


theo đặc thù địa hình của từng địa phương như vùng núi, vùng đồng bằng, vùng ven

́H

biển, vùng ven đầm phá,… Sự chuyển dịch này là kết quả của sự phân công lao
động theo vùng và nội bộ vùng, ưu thế cơ bản của sự phân công này là tạo điều



kiện để phát huy các lợi thế so sánh của từng vùng.

+ CDCCLĐ theo lãnh thổ là sự chuyển dịch lao động giữa các lãnh thổ của

H

từng quốc gia. Xu hướng CDCCLĐ theo lãnh thổ thường là phát triển nhiều mặt,

N

tổng hợp, có ưu tiên một vài ngành và gắn liền với hình thành sự phân bổ dân cư

KI

phù hợp với các điều kiện, tiềm năng phát triển kinh tế của lãnh thổ đó.
Việc chuyển dịch cơ cấu lao động theo lãnh thổ phải bảo đảm sự hình thành và

O
̣C


phát triển có hiệu quả của các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế theo lãnh thổ và
trên phạm vi cả nước.

H

+ Xét trên quan điểm hệ thống, ta nhận thấy, giữa cơ cấu lao động theo vùng

ẠI

và cơ cấu lao động theo ngành, nghề trong thực tế không hoàn toàn độc lập với

Đ

nhau, ngược lại, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Bởi lẽ, không có một cơ
sở ngành nghề nào lại không được triển khai trên một vùng lãnh thổ nhất định; mặt
khác, CCLĐ theo vùng lại chính là sự thể hiện của CCLĐ theo ngành nghề trên
vùng lãnh thổ đó.
- CDCCLĐ theo trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật:
CDCCLĐ theo trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật là quan hệ tỷ lệ và xu
hướng vận động giữa các loại lao động có trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật khác
nhau và được phân chia thành:

11


+ Cơ cấu theo trình độ văn hóa, bao gồm các loại như: Lao động đã tốt nghiệp
phổ thông trung học; lao động đã tốt nghiệp cấp II; lao động có trình độ văn hóa hết
cấp I; lao động chưa biết đọc, biết viết.
+ Cơ cấu theo trình độ chuyên môn, kỹ thuật lao động, được chia thành: Lao
động không có chuyên môn kỹ thuật và lao động có chuyên môn kỹ thuật. Riêng lao

động có chuyên môn kỹ thuật lại có thể chia thành các loại cụ thể như sau: lao động
có trình độ công nhân kỹ thuật; lao động có trình độ sơ cấp; lao động có trình độ

Ế

trung học chuyên nghiệp; lao động có trình độ cao đẵng và đại học; lao động có

U

trình độ trên đại học. Trong mỗi loại trình độ nói trên, tùy theo mức độ lành nghề

́H

khác nhau, lao động lại tiếp tục được chia thành các nhóm trình độ chuyên môn cao,
trung bình và thấp



Lao động là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất tác động đến năng suất lao động.
Năng suất lao động của mỗi quốc gia, ngành và doanh nghiệp phụ thuộc lớn vào trình

H

độ văn hoá, chuyên môn, tay nghề, kỹ năng, năng lực của đội ngũ lao động.

N

Trình độ văn hoá và trình độ chuyên môn có ảnh hưởng lớn đối với năng suất lao

KI


động của con người. Trình độ văn hoá tạo khả năng tiếp thu và vận dụng một cách
nhanh chóng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Còn sự hiểu biết về chuyên

O
̣C

môn càng sâu, các kỹ năng, kỹ sảo nghề càng thành thạo bao nhiêu thì thời gian hao
phí của lao động càng được rút ngắn từ đó góp phần nâng cao năng suất. Trình độ văn

H

hoá và chuyên môn của người lao động không chỉ giúp cho người lao động thực hiện

ẠI

công việc nhanh mà góp phần nâng cao chất lượng thực hiện công việc. Đặc biệt trong
thời đại ngày nay, khoa học ngày càng phát triển với tốc độ nhanh, các công cụ đưa vào

Đ

sản xuất ngày càng hiện đại, đòi hỏi người lao động có trình độ chuyên môn tương ứng.
Nếu thiếu trình độ chuyên môn người lao động sẽ không thể điều khiển được máy móc,
không thể nắm bắt được các công nghệ hiện đại.
- CDCCLĐ theo thành phần kinh tế: Là quan hệ tỷ lệ cũng như xu hướng vận
động, phát triển của nguồn lao động trong các thành phần kinh tế. Số lượng các
thành phần kinh tế được xác định tùy theo từng giai đoạn lịch sử nhất định (hiện nay
ở nước ta gồm 4 thành phần kinh tế, đó là: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài). Tuy nhiên, trên thực tế, cơ cấu thành


12


phần kinh tế ở Việt Nam thường xem xét ba khu vực: kinh tế nhà nước, kinh tế
ngoài nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và do đó trong CDCCLĐ theo
thành phần cũng thường được gắn với ba bộ phận trên. Về mặt pháp lý, các lao động
này đều được bình đẳng trước pháp luật, có quyền và nghĩa vụ của riêng mình.
1.1.3. Tính tất yếu khách quan và vai trò của chuyển dịch của cơ cấu lao động
1.1.3.1. Tính tất yếu khách quan của chuyển dịch cơ cấu lao động
Các nước trong khu vực bước vào thời kỳ công nghiệp hoá từ rất sớm.

Ế

Malaixia đẩy mạnh công nghiệp hoá từ năm 1981. Singapo thúc đẩy công nghiệp

U

theo hướng xuất khẩu từ năm 1967. Hàn Quốc chuyển sang đẩy mạnh công nghiệp
hoá và công nghiệp nặng từ năm 1973 đến năm 1979. Đài loan công nghiệp hoá

́H

thay thế nhập khẩu từ năm 1953-1957 và đẩy mạnh công nghiệp hóa hướng về xuất



khẩu từ năm 1973-1977.

Kinh nghiệm của các nước này cho thấy, để đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá


N

lao động là quan trọng nhất.

H

phải có một cơ cấu lao động tương thích mà đặc biệt phải chuyển hoá về chất lượng

KI

CDCCLĐ đúng hướng phù hợp với CDCCKT sẽ tạo ra tác động tích cực tới
sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, biểu hiện ở các khía cạnh sau:

O
̣C

- CDCCLĐ thúc đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH. Để đảm bảo các sản phẩm
của nông, lâm, ngư nghiệp đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong nước cũng như xuất
khẩu thì phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật nhằm tăng năng suất, nâng cao

H

số lượng cũng như chất lượng sản phẩm trong các ngành này. Bên cạnh đó, các ngành

ẠI

công nghiệp, dịch vụ như công nghiệp chế biến, thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ…

Đ


sẽ hỗ trợ tạo cơ sở vật chất để phát triển nghiên cứu và ứng dụng khoa học công
nghệ, tăng sức mạnh cạnh tranh sản phẩm nội địa với sản phẩm nước ngoài.
- CDCCLĐ phù hợp sẽ giải quyết được các vấn đề xã hội như thu nhập của

người LĐ, thất nghiệp. LĐ chuyển từ ngành nông nghiệp sang cách ngành công
nghiệp, dịch vụ sẽ có mức thu nhâp cao hơn, có điều kiện để cải thiện đời sống.
Ngoài ra, CDCCLĐ tạo việc làm cho những LĐ thiếu việc làm trong xã hội.
- CDCCLĐ còn tác động đến đào tạo nghề, nâng cao chất lượng người LĐ,
phân công LĐ hợp lí phù hợp với yêu cầu của xã hội trong quá trình CDCCKT.

13


×