HÓA ĐẠI CƢƠNG – PHẦN CẤU TẠO
Chƣơng 11:
TRẠNG THÁI LỎNG - RẮN
LỰC TƢƠNG TÁC LIÊN PHÂN TỬ
Lê Thị Sở Nhƣ
Đại học Khoa Học Tự Nhiên tp HCM
2010
11.1. Tính chất 3 trạng thái rắn - lỏng - khí
Rắn
Lỏng
Khí
1. Có hình dạng xác định 1. Hình dạng của bình
chứa
1. Không có hình dạng,
luôn khuếch tán đầy bình
chứa
2. Hầu nhƣ không nén
đƣợc
2. Có thể tích xác định,
chỉ nén đƣợc rất ít
2. Có thể nén – giãn nở
3. Thƣờng có khối lƣợng 3. Khối lƣợng riêng lớn
riêng lớn hơn pha lỏng
3. Khối lƣợng riêng nhỏ
4. Không chảy đƣợc
4. Chảy đƣợc
4. Khuếch tán tự do
5. Khuếch tán vào nhau
rất chậm
5. Các chất lỏng có thể
khuếch tán vào nhau
5. Khuếch tán vào nhau
nhanh chóng
6. Các tiểu phân sắp xếp 6. Các tiểu phân không
trật tự và chỉ dao động
xếp trật tự và chuyển
quanh vị trí cân bằng
động theo 3 phƣơng
không gian trong chất
lỏng
6. Các tiểu phân không
xếp trật tự và chuyển
động hoàn toàn tự do
trong không gian
To tăng, Enthalpy (DH) tăng, Entropy (S) tăng, lực tƣơng tác phân tử giảm
Hai chất rắn khuếch tán vào nhau
Các nguyên tử Pb và Cu khuếch tán rất chậm vào nhau
dƣới tác dụng của áp suất
11.2. Lực tƣơng tác liên phân tử
• Khi các phân tử ở khá gần nhau có tƣơng tác với nhau; các phân
tử càng gần nhau, tƣơng tác càng mạnh lên chất khí có thể hóa
lỏng.
• Tƣơng tác liên phân tử thể hiện và ảnh hƣởng đến nhiều tính chất của
chất lỏng: sức căng bề mặt, độ nhớt chất lỏng, nhiệt bay hơi chất
lỏng…
• Lực tƣơng tác liên phân tử yếu hơn nhiều so với liên kết cộng hóa trị
trong phân tử, ví dụ:
- Năng lƣợng cần thiết để phân hủy 1 mol nƣớc là
H2O (k) 2 H (k) + O (k)
DH = 920 kJ/mol
- Năng lƣợng cần thiết để tách 1 mol các phân tử nƣớc ra xa nhau
(thoát khỏi tƣơng tác liên phân tử) là
H2O (l) H2O (k)
DH = 40,7 kJ/mol
Lực tƣơng tác liên phân tử: Van der Waals
Prof. Fritz London
• Lực phân tán (dispersion force, London dispersion force):
- là tƣơng tác rất yếu giữa các phân tử
- tồn tại giữa tất cả các phân tử phân cực và không phân cực
- do sự dao động của lớp vỏ electron lƣỡng cực tạm thời
tƣơng tác cảm ứng
- Kích thƣớc phân tử càng lớn lực phân tán càng mạnh
Lực tƣơng tác liên phân tử: Van der Waals
Tính chất của tƣơng
tác Van der Waals
- Bất bão hòa
-Định hƣớng hoặc bất
định hƣớng
• Tƣơng tác lƣỡng cực - lƣỡng cực (dipole – dipole interactions)
- Xuất hiện giữa các phân tử phân cực
- Lƣỡng cực (m) của phân tử càng lớn tƣơng tác lƣỡng cực lƣỡng cực càng mạnh
- Trở nên kém quan trọng khi nhiệt độ tăng
Tƣơng tác Van der Waals và nhiệt độ sôi
Tƣơng tác Van der Waals càng mạnh phân tử khí càng dễ hóa lỏng,
nhiệt độ sôi chất lỏng càng cao
Chất
Nhiệt độ sôi (oC)
Chất
Nhiệt độ sôi (oC)
F2
-188
N2
-196
Cl2
-34
NO
-152
Br2
59
O2
-183
I2
185
neopentane
9,5
HCl
-85
n-pentane
36,1
HBr
-67
HI
-36
Phân tử có khối lƣợng tƣơng đƣơng: tƣơng tác lƣỡng cực quyết định
Phân tử khác biệt khối lƣợng: tƣơng tác phân tán quyết định
Phân tử có kích thƣớc, khối lƣợng tƣơng đƣơng
nhiệt độ sôi tăng theo độ phân cực
Molecular
Mass (amu)
Dipole
moment, u (D)
Boiling Point
(°K)
Propane
44
0.1
231
Dimethyl ether
46
1.3
248
Methyl chloride
50
2.0
249
Acetaldehyde
44
2.7
294
Acetonitrile
41
3.9
355
Substance
Nhiệt độ sôi của các hydride nhóm 14, 15, 16, 17
Giữa các phân tử NH3, H2O, HF có thêm lực tƣơng tác Hydrogen
Liên kết hydrogen
- Mạnh hơn liên kết Van der Waals (10 – 40 kJ/mol)
- Là lực hút giữa H liên kết với nguyên tử có độ âm điện cao (H – F, H – O,
H – N) với cặp electron chƣa liên kết trên các nguyên tử có kích thƣớc nhỏ
(chu kỳ 2)
- Liên kết hydrogen liên phân tử làm tăng nhiệt độ nóng chảy và sôi, làm
tăng độ hoà tan trong nƣớc
H
H
H
O
O
H
H
H-bond
H
H
O
O
H
H
H
H N
H
F H
H
F H
F
H
N
H
H
N H
H
Liên kết hydrogen nội phân tử
Là liên kết hydrogen thực hiện trong nội bộ phân tử
Làm giảm liên kết hydrogen liên phân tử giảm nhiệt độ nóng chảy
Chất
Tonc
o-nitrophenol
46oC
p-nitrophenol
115oC
11.3. Một số tính chất của chất lỏng
11.3.1. Độ nhớt (viscosity) của chất lỏng
Dụng cụ đo độ
nhớt của Ostwald
•
Định nghĩa độ nhớt: tính chống lại sự chảy
•
Đo độ nhớt: thời gian chất lỏng chảy qua cổ nhỏ của
bình (Ostwald), thời gian viên bi sắt rơi trong chất
lỏng
•
Các yếu tố ảnh hƣởng độ nhớt:
- kích thƣớc phân tử lớn, diện tích bề mặt của phân tử
lớn độ nhớt cao
- có tƣơng tác hydrogen độ nhớt cao
- nhiệt độ tăng độ nhớt giảm
Ví dụ:
H 2O
glycerine (CH2OHCHOHCH2OH)
n-pentane
n-dodecane (C12H26)
độ nhớt ở 25oC
0,89 centipois
945
0.215
1.38
11.3.2. Sức căng bề mặt (surface tension)
• Dữ kiện thực nghiệm: cây kim nổi trên mặt nƣớc dù
khối lƣợng riêng cao hơn nƣớc có lực tƣơng tác
đặc biệt trên bề mặt chất lỏng, giữa bề mặt 2 pha
• Góc độ phân tử: các phân tử trong lòng chất lỏng
đƣợc các phân tử chung quanh hút theo mọi hƣớng;
các phân tử trên bề mặt chỉ đƣợc hút vào bên trong
chất lỏng giữ diện tích bề mặt nhỏ nhất để tƣơng
tác hút mạnh nhất (năng lƣợng thấp nhất)
• Cây kim nổi vì: trọng lực kim < năng lƣợng cần thiết
để tách bề mặt chất lỏng ra (hay làm tăng diện tích
bề mặt chất lỏng)
• Định nghĩa sức căng bề mặt: là năng lƣợng cần thiết
để làm tăng diện tích bề mặt của chất lỏng (J/m2)
Sức căng bề mặt và bề mặt tiếp xúc
Hai tƣơng tác cần quan tâm khi 2 chất tiếp
xúc nhau:
- Tƣơng tác đồng thể (cohesive force)
- Tƣơng tác dị thể (adhesive force)
Nếu đồng thể > dị thể pha lỏng có
khuynh hƣớng co lại, không hòa tan vào
nhau, không thấm ƣớt chất rắn (thủy ngân
không thấm ƣớt thủy tinh)
Nếu đồng thể < dị thể pha lỏng khuếch
tán ra, hòa tan vào nhau, thấm ƣớt chất
rắn (nƣớc thấm ƣớt thủy tinh)
Ứng dụng của sức căng bề mặt
•
Chất tẩy rửa (detergent): hòa tan dầu mỡ vào dung dịch chất tẩy rửa
sạch bề mặt; làm giảm sức căng bề mặt của nƣớc (giảm năng lƣợng
khuếch tán lên bề mặt chất cần rửa
•
Tẩy rửa:
- Rửa đồ thủy tinh, chén bát: sau khi làm sạch bề mặt nƣớc thấm ƣớt
đều thủy tinh bề mặt sạch
- Rửa xe: phủ lớp dầu rất mỏng lên xe nƣớc bị loại hoàn toàn ra khỏi bề
mặt của xe
•
Lực mao quản:
- Mao quản (capillary): ống dẫn rất nhỏ
- Nƣớc thấm ƣớt mao quản bên trong mao quản, nƣớc dâng cao hơn
bên ngoài nƣớc có thể đƣa lên ngọn cây cao
11.3.3. Sự bay hơi của chất lỏng - áp suất hơi
Phân tử có động năng lớn
có thể chuyển vào pha hơi
Cân bằng động
giữa pha lỏng và hơi
Thí nghiệm đo áp suất hơi của chất lỏng
•
•
Các yếu tố ảnh hƣởng sự bay hơi của chất lỏng:
- Nhiệt độ: to tăng sự bay hơi tăng
- Diện tích bề mặt tăng sự bay hơi tăng
- Lực tƣơng tác phân tử thấp dễ bay hơi
Nhiệt hóa hơi:
A (lỏng) A (hơi)
DHevaporation > 0
Lực tƣơng tác phân tử thấp nhiệt hóa hơi nhỏ
Áp suất hơi bão hòa của chất lỏng
- Là áp suất khi hệ đạt cân bằng:
lỏng hơi
- Lực tƣơng tác phân tử thấp áp
suất hơi cao, nhiệt bay hơi nhỏ
- Nhiệt độ tăng áp suất hơi tăng
- Nhiệt độ sôi (normal boiling point):
là nhiệt độ ở đó áp suất hơi là 1 atm
- Phƣơng trình Clausius – Clapeyron:
(Thực nghiệm: ln P theo 1/T là đƣờng thẳng)
Giản đồ pha
- A: Điểm ba
(triple point): 3
pha cùng tồn tại
- B: Điểm tới hạn
(Critical point):
không phân biệt
đƣợc lỏng - hơi
- Trên nhiệt độ tới
hạn: không thể
hóa lỏng chất khí
đƣợc
Giản đồ pha của H2O và CO2
- Nƣớc đá nóng chảy, sôi ở 1 atm
- CO2 rắn thăng hoa ở 1 atm
Bài tập
• Bài tập bổ sung: 13, 14, 15
• Tự luận: chƣơng 7: 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12,
13
• Trắc nghiệm: Phần 2: 55, 57, 58, 61,
11.4. Chất rắn
•
Các tiểu phân cơ
bản tạo nên chất
rắn: nguyên tử,
ion, phân tử
•
Chất rắn tinh thể
và vô định hình:
- Tinh thể
(crystalline solid):
trật tự xa
- Vô định hình
(amorphous
solid): trật tự gần
Chất rắn tinh thể nóng chảy và sôi
ở nhiệt độ nhất định
Nghiên cứu cấu trúc tinh thể
Phƣơng pháp nhiễu xạ tia X (X ray diffraction - XRD)
11.5. Phân loại chất rắn theo
lực tƣơng tác trong tinh thể
Kim loại
Ion
Cộng hóa trị
(nguyên tử)
Phân tử
Phần tử tạo
mạng
Nguyên tử
kim loại
Cation,
anion
Nguyên tử
Phân tử
Lực tƣơng
tác
Kim loại
Ion
Cộng hóa trị
Van der
Waals,
hydrogen
Tính chất
Mềm, dẻo,
Cứng, giòn,
dẫn điện,
nóng chảy
nhiệt độ nóng cao
chảy cao
Ví dụ
Cu, Ag, Au
Rất cứng,
Mềm, cách
cách điện,
điện, nóng
nóng chảy cao chảy thấp
NaCl, K2SO4 Kim cƣơng,
Si, SiO2, SiC
CO2, H2O
S8
Nhiệt nóng chảy và
nhiệt độ nóng chảy của chất rắn
• Hợp chất kết tinh trong mạng phân tử: lực tƣơng tác liên phân tử càng mạnh
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy càng cao
• Hợp chất kim loại, ion: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy cao
• Không so sánh nhiệt nóng chảy giữa hợp chất ion, kim loại, với phân tử