Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Giải pháp tăng trưởng tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.4 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------------

́H

U

Ế

NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN

KI

N

H



GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

O
̣C

Chuyên ngành : Quản lý Kinh tế


: 60 34 04 10

ẠI

H

Mã ngành

Đ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN

Huế, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Giải pháp tăng trưởng tín dụng cá nhân tại
NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Hương Thủy, Tỉnh TT Huế ” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được

U

Ế

ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.




́H

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

Nguyễn Thị Hương Lan

i


LỜI CÁM ƠN

Trải qua hai năm rèn luyện và học tập tại Trường ĐH Kinh tế Huế, với
sự dìu dắt tận tình của các thầy cô, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến quý
thầy cô đã hướng dẫn, chỉ bảo và dạy cho chúng em có nhiều kiến thức làm

nền tảng phục vụ cho công việc thực tế sau này. Em cũng xin gửi lời cán ơn

Ế

chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS Nguyễn Văn Toàn, đã hướng dẫn và

U

chỉ dạy cho em hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu của minh. Em kính chúc quý

́H

thầy cô thật nhiều sức khỏe và thành đạt!



Đồng thời, em xin gởi lời cám ơn đến Ban Giám đốc NHNo&PTNT
CN TX Hương Thủy, đã hỗ trợ tận tình trong việc cung cấp số liệu của chi
nhánh để em có thể ứng dụng và hoàn thiện đề tài nghiên cứu của minh một

N

H

cách chính xác nhất.

KI

Tuy nhiên, do có nhiều hạn chết về thời gian học tập và nghiên cứu nên
đề tài sẽ không thể tránh hết được những sai sót. Em kính mong được sự đóng


O
̣C

góp, chỉ bảo của quý thầy cô để em có thể cũng cố và hoàn thiện hơn nữa bài
nghiên cứu của minh.

H

Một lần nữa em xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô và các

Đ

ẠI

anh chị trong Ban Giám đốc NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy!

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
:

Ngân hàng TMCP Á Châu

AGRIBANK

:

Thương hiệu NHNo&PTNT


ATM

:

Máy rút tiền tự động

BIDV

:

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CIC

:

Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam


CN

:

Chi nhánh

CNNH

:

Chi nhánh ngân hàng

CP

:

Cổ phần

CVTD

:

Cấp vốn tín dụng

DN

:

Doanh nghiệp


Đvt

:

Đơn vị tính

HĐV

:

U

́H



H

N

KI

O
̣C
:

Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC

:


Hợp tác xã

:

Khách hàng

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTW

:

Ngân hàng Trung Ương

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHNo&PTNT


:

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHNo

:

Ngân hàng nông nghiệp

NN

:

Nhà nước

KH
NH

ẠI

HTX

Hội đồng quản trị

Đ

HSBC


Huy động vốn

:

H

HĐQT

Ế

ACB

iii


:

Nông nghiệp nông thôn

PGD

:

Phòng giao dịch

POS

:

Máy chấp nhận thẻ


Sacombank

:

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

SL

:

Số lượng

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TX

:

Thị xã

TCTD

:

Tổ chức tín dụng


TMCP

:

Thương mại cổ phần

TPBank

:

Ngân hàng Tiên Phong

Techcombank

:

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

TD

:

Tín dụng

USD

:

Đô la Mỹ


VAMC

:

Công ty quản lý tài sản (mua bán nợ).

VPBank

:

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Vietcombank

:

U
́H



H

N

KI

Ngân hàng Công thương


:

Việt Nam đồng

:

Tổ chức Thương mại Thế giới

Đ

ẠI

WTO

O
̣C

VND

Ngân hàng Ngoại thương

:

H

Viettinbank

Ế

NNNT


iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...................................... iii
MỤC LỤC......................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG........................................................................................ ix

U

Ế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................................... x

́H

PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1



2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2

H


4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2

N

5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4

KI

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................... 5

O
̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG TRƯỞNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......... 5

H

1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................... 5

ẠI

1.1.1 Khái niệm ................................................................................................. 5
1.1.2 Vai trò của NHTM ................................................................................... 7

Đ

1.2 TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......... 9
1.2.1 Khái niệm tín dụng cá nhân ..................................................................... 9
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân .............................................................. 11

1.2.3 Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế ...................................... 14
1.2.4 Các sản phẩm tín dụng cá nhân.............................................................. 16
1.3 TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTM......................... 19
1.3.1 Khái niệm về tăng trưởng tín dụng cá nhân.......................................... 19
v


1.3.2 Nội dung và các tiêu chí đánh giá mức độ tăng trưởng tín dụng cá nhân.... 19
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng tín dụng cá nhân................ 24
1.4 KINH NGHIỆM TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA MỘT
SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM ......................................................................................................... 29
1.4.1 Kinh nghiệm tăng trưởng tín dụng cá nhân của các NHTM trong nước ..... 30
1.4.2 Bài học kinh nghiệm về tăng trưởng tín dụng cá nhân của các NHTM

Ế

Việt Nam, kinh nghiệm cho NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy................. 33

́H

U

CHƯƠNG II THỰC TRẠNG VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT



NAM, CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH TT HUẾ ............. 35
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN


H

NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH

N

TT HUẾ........................................................................................................... 35

KI

2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

O
̣C

triển Nông thôn chi nhánh thị xã Hương Thủy. .............................................. 36
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

H

thôn Chi nhánh thị xã Hương Thủy. ............................................................... 38
2.1.3 Tình hình lao động của NHNo&PTNT Chi nhánh thị xã Hương

ẠI

Thuỷ ................................................................................................................ 39

Đ


2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh thị xã Hương Thủy (2015-2017) .................................. 41
2.2 THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ............................... 48
2.2.1 Quá trình triển khai tín dụng cá nhân tại NHNo&PTNT CN TX Hương
Thủy................................................................................................................. 48

vi


2.2.2 Thực trạng tăng trưởng tín dụng cá nhân tại NHNo&PTNT CN TX
Hương Thủy .................................................................................................... 49
2.3 KẾT QUẢ SO SÁNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÍN DỤNG CÁ
NHÂN CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY VỚI
MỘT SỐ NHTM TRÊN ĐỊA BÀN................................................................ 67
2.3.1 Mục đích................................................................................................. 67
2.3.2 Nội dung khảo sát................................................................................... 67

Ế

2.3.3 Kết quả khảo sát ..................................................................................... 69

́H

U

2.3.4 Nhận xét ................................................................................................. 71
2.4 ĐÁNH GIÁ VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI




NHNo&PTNT CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ............................... 72
2.4.1 Những kết quả đạt được ......................................................................... 72

H

2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 72

N

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH TĂNG

KI

TRƯỞNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

O
̣C

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY77
3.1 ĐỊNH HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI

H

NHNo&PTNT CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ............................... 77
3.1.1 Các mục tiêu chung................................................................................ 77

ẠI

3.1.2 Các mục tiêu cụ thể ................................................................................ 78


Đ

3.1.3 Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu đến năm 2018........................................ 79
3.2 CÁC GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ............................... 80
3.2.1 Nhóm giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng cá nhân.......................... 80
3.2.2 Giải pháp về phát hành – thanh toán thẻ tín dụng ................................. 83
3.2.3 Nhóm giải pháp cải tiến quy trình, chính sách tín dụng cá nhân........... 84
3.2.4 Giải pháp về công tác tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm dịch vụ ........ 86

vii


3.2.5 Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên .................................. 88
3.2.6 Giải pháp nâng cao kỹ năng giao tiếp của nhân viên............................. 90
3.2.7 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định............................................... 91
3.2.8 Giải pháp về cơ sở vật chất .................................................................... 92
3.2.9 Giải pháp hạn chế nợ xấu....................................................................... 92
PHẦN 3. KẾT LUẬN.................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98

Đ

ẠI

H

O
̣C


KI

N

H



́H

U

Ế

CÁC TRÍCH LỤC THAM KHẢO.............................................................. 99

viii


DANH MỤC BẢNG
BẢNG
Bảng 1: Tình hình lao động của NHN&PTNT CN TX Hương Thuỷ qua 3
năm 2015-2017 ............................................................................... 39
Bảng 2: Nguồn vốn huy động của NHN0&PTNT CN TX Hương Thủy
(2016-2017)..................................................................................... 42

Ế

Bảng 3: Phân loại dư nợ theo thời gian, nguồn vốn năm 2017 .................... 44


U

Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh (2015 - 2017) ................................. 46

́H

Bảng 5: Dư nợ tín dụng theo cơ cấu đối tượng đầu tư (2016-2017)............ 49
Bảng 6: Dư nợ tín dụng cá nhân của NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy



phân theo thời hạn vay (2015 -2017).............................................. 52
Bảng 7: Dư nợ tín dụng cá nhân của NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy

H

phân theo sản phẩm (2015 -2017)................................................... 53

KI

N

Bảng 8: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động phát hành – thanh toán thẻ tín dụng
cá nhân tại NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy (2015-2017)....... 56

O
̣C

Bảng 9: Thị phần tín dụng cá nhân của các NHTM trên địa bàn TX Hương

Thủy (đến năm 2017)...................................................................... 57

H

Bảng 10: Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch của các NHTM trên địa bàn

ẠI

TX Hương Thủy (đến năm 2017) [6] ............................................. 58
Bảng 11: Tỷ lệ nợ xấu của NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy (2015-2016)...59

Đ

Bảng 12: Thu nhập từ hoạt động tín dụng (2015 - 2017) ............................. 61
Bảng 13: Kết quả khảo sát về sự so sánh của KHCN khi tham gia vay vốn
tại NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy ......................................... 69
Bảng 15: Kế hoạch, định hướng hoạt động tăng trưởng tín dụng cá nhân của
ngân hàng trong năm 2018.............................................................. 80

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

BIỂU
Biểu 1:

Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân tại NHNo&PTNT CN
TX Hương Thủy (2015-2017) ........................................................ 51
Biểu đồ tăng trưởng dư nợ theo sản phẩm tín dụng cá nhân .......... 55


Biểu 3:

Biểu đồ tăng trưởng dư nợ theo sản phẩm tín dụng cá nhân .......... 59

Biểu 4:

Tỷ trọng thu nhập từ tín dụng cá nhân (2015-2017)....................... 61

́H

U

Ế

Biểu 2:



SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Quy trình tín dụng............................................................................ 10

Đ

ẠI

H

O

̣C

KI

N

H

Sơ đồ 2: Bộ máy tổ chức của NHNo&PTNT CN TX Hương Thuỷ.............. 37

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh kinh tế thế giới có nhiều biến động, nền kinh tế Việt
Nam hiện nay đang từng bước trở mình để bức phá ra khỏi sự tổn thương
của các cú sốc kinh tế. Với những thách thức đó, Ngân hàng (NH) được
xác định là một trong những ngành dịch vụ quan trọng và nhạy cảm nhất

Ế

góp phần duy trì và thúc đẩy sự tăng trưởng nền kinh tế nước ta trong

U

những năm tới.

́H


Bên cạnh đó, thị trường kinh doanh nhiều tiềm năng cùng với nguy cơ



cạnh tranh ngày càng gay gắt đã đặt các Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt
Nam vào thế phải thay đổi chiến lược kinh doanh, tìm kiếm cơ hội đầu tư

H

mới, mở rộng và đa dạng hoá nhóm khách hàng mục tiêu.

N

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Hương

KI

Thủy (NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy) cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp (NHNo) luôn đi đầu trong việc khai thác

O
̣C

và phục vụ nhóm khách hàng thuộc đối tượng nông nghiệp nông thôn
(NNNT). Đây là nhóm khách hàng truyền thống của NHNo. Tuy nhiên, hiện

H

nay đã có nhiều thay đổi, khi mà các NHTM khác đã từng bước lớn mạnh về


ẠI

quy mô, tiềm lực tài chính và phương thức quản lý cũng như phương thức

Đ

phục vụ đã lôi kéo nhóm khách hàng truyền thống của NHNo. Chính những
điều kiện khách quan trên đã đặt NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy vào tình
thế phải tìm kiếm cơ hội đầu tư mới.
Và để có thể cạnh tranh được với các NHTM trên địa bàn,
NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy đã xác định chiến lược trọng tâm là
tăng trưởng dư nợ tín dụng hay còn gọi là phát triển tín dụng cho nhóm
khách hàng cá nhân, đây được coi là một trong những mục tiêu quan trọng
hàng đầu đóng vai trò then chốt trong sự tăng trưởng tín dụng của

1


NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy. Đó là lý do mà tôi chọn đề tài nghiên
cứu của mình là: “GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM, CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,
TỈNH TT HUẾ ”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng, nhất là đi

Ế

sâu vào phân tích các tiêu chí đánh giá mức độ tăng trưởng tín dụng cá nhân


U

như dư nợ tín dụng cá nhân, sự phát triển thị phần, tỷ lệ nợ xấu,… của Ngân

́H

hàng để thấy được mặt mạnh, mặt yếu trong hoạt động tín dụng cá nhân. Từ



đó, đề ra những giải pháp tăng trưởng tín dụng cá nhân tại NHNo&PTNT CN
TX Hương Thủy.

H

2.2 Mục tiêu cụ thể

N

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tăng trưởng tín dụng ngân hàng và

KI

NHTM.

- Phân tích thực trạng tăng trưởng tín dụng cá nhân của NHNo&PTNT

O
̣C


CN TX Hương Thủy trong những năm từ năm 2015 đến năm 2017.
- Nghiên cứu, đề xuất những giải pháp nhằm đẩy mạnh tăng trưởng tín

H

dụng cá nhân tại NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy trong thời gian tới.

ẠI

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Là các vấn đề lý luận và thực tiển, thực trạng

Đ

tăng trưởng tín dụng cá nhân tại NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy.
* Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy.
Thời gian: Năm 2015, Năm 2016, Năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu, thống kê số liệu
Phương pháp này tiến hành sử dụng các nguồn dữ liệu sơ cấp, thứ cấp,

2


tổng hợp tài liệu từ các sách chuyên khảo, các tạp chí chuyên ngành, các ấn
phẩm, các nguồn thông tin từ Internet và Website của các NH để trở thành các
dữ liệu đầu vào phục vụ phân tích thực trạng tăng trưởng tín dụng cá nhân của
đơn vị trong quá trình thực hiện nghiên cứu.
Bên cạnh đó, nguồn số liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu từ các báo cáo

qua các năm của NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy, như: Báo cáo tổng kết;
bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; báo cáo

Ế

phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro; và thu thập thông tin từ các tài liệu

U

liên quan khác.

́H

Phương pháp này nhằm mục đích giảm bớt thời gian điều tra, tăng thêm



tính logic thực tiển của đề tài.

Ngoài ra, để nghiên cứu sâu hơn nữa về đề tài người viết tiến hành thực

H

hiện một cuộc khảo sát bằng cách sử dụng Bảng hỏi (100 bảng) để so sánh

N

một số chỉ tiêu ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi tham gia giao

KI


dịch giữa NHNo và các NHTM trên địa bàn để từ đó đề xuất các giải pháp
tăng trưởng tín dụng cá nhân một cách tối ưu nhất.

O
̣C

4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

H

Phương pháp này là sự kết hợp tất cả các số liệu thu thập được tại NH để
tổng hợp thành một nguồn số liệu chuẩn có cơ sở khoa học và thực tiễn cao.

ẠI

Từ đó, học viên tham gia sẽ sử dụng công cụ tính toán số tuyệt đối, số tương

Đ

đối,.. để phân tích nghiên cứu những thành quả của thực tiển trong quá khứ và
rút ra những giải pháp bổ tích trong tương lai.
4.3 Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp cơ bản so sánh sự biến động của các chỉ tiêu liên
quan đến đề tài qua các năm nhằm đánh giá được thực trạng tăng trưởng tín
dụng cá nhân tại NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy.

3



5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, …
nội dung của đề tài nghiên cứu gồm 03 chương, cụ thể:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tăng trưởng tín dụng cá nhân
tại các NHTM.
- Chương 2: Thực trạng về tăng trưởng tín dụng cá nhân tại
NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy.

Ế

- Chương 3: Một số giải pháp tăng trưởng tín dụng cá nhân tại

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H


U

NHNo&PTNT CN TX Hương Thủy.

4


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG
TRƯỞNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Ế

1.1.1 Khái niệm

U

Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm

́H

năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống



NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền
kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai


H

đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn

N

thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua

KI

hoạt động tín dụng thì ngân hàng thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền,
người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lại suất mà thu được

O
̣C

lợi nhuận cho ngân hàng.

Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung

H



ẠI

cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng


Đ



thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là
nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức
khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết
khấu, tín dụng và tài chính".


Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương

mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là

5


nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó
để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán [1].
Luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam định nghĩa:
“NH thương mại là loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này, nhằm mục tiêu lợi
nhuận” (Khoản 4, Điều 4). Trong đó hoạt động NH là hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ NH, bao gồm: Huy động vốn (HĐV) dưới mọi hình thức;

Ế

Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; Chiết khấu chứng từ có giá; Bao thanh


U

toán; Cho thuê tài chính; Thấu chi; Cho vay trả góp; Cho vay tiêu dùng; và

́H

cung cấp mọi dịch vụ NH khác.



NHTM rất phổ biến trong nền kinh tế hiện nay. Sự có mặt của NHTM
trong hầu hết các hoạt động của nền kinh tế xã hội đã minh chứng rằng: Ở đâu

H

có một hệ thống NHTM phát triển, thì ở đó sẽ có sự tăng trưởng với tốc độ cao

N

của nền kinh tế và sự phát triển bền vững của toàn thể xã hội. Như vậy có thể nói

KI

rằng NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất
trong nền kinh tế thị trường. Nhờ vào hệ thống định chế tài chính trung gian này

O
̣C

mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung

lại, rồi sử dụng hiệu quả dưới dạng các nguồn tín dụng cấp cho các tổ chức kinh

H

tế, cá nhân để phục vụ mục đích phát triển kinh tế - xã hội.

ẠI

Căn cứ vào hình thức sở hữu vốn, ở Việt Nam NHTM được phân thành
các thể loại sau:

Đ

a) NHTM quốc doanh (hay còn gọi là NHTM nhà nước): Là các NH

kinh doanh bằng vốn cấp phát của ngân sách Nhà nước.
b) NHTM cổ phần: Là những NH hoạt động như công ty cổ phần,
nguồn vốn ban đầu do các cổ đông đóng góp.
c) NHTM liên doanh: Có vốn góp bởi một bên là NH Việt Nam và bên
còn lại là NH nước ngoài, có trụ sở đặt tại Việt Nam và hoạt động theo pháp
luật Việt Nam.

6


d) CN NHTM nước ngoài: Là NH được thành lập theo vốn và luật pháp
nước ngoài, được phép mở CN tại Việt Nam và CN này hoạt động theo luật
pháp Việt Nam.
e) NH 100% vốn nước ngoài: Là NH thành lập bằng 100% vốn của
nước ngoài và hoạt động theo luật pháp Việt Nam. Dạng NH này có tư cách

pháp nhân, có quyền lập hội sở, mở rộng CN và có đầy đủ các quyền lợi và
nghĩa vụ như các NHTM trong nước theo luật pháp Việt Nam.

Ế

1.1.2 Vai trò của NHTM

́H

U

Điều 20 Luật tổ chức tín dụng (TCTD) được Quốc Hội thông qua tháng
12 năm 1997 có nêu: "Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo



quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh
doanh tiền tệ, cung cấp dịch vụ NH như nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để

H

cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán". Theo tổ chức và mục tiêu hoạt

N

động của các loại hình 7 NH, hiện nay hệ thống NH Việt Nam bao gồm hai

KI

cấp: NH thương mại và NH Trung Ương (NHTW). NH thương mại ra đời với


O
̣C

tính chất là nhận tiền gửi, sử dụng vào nhiệm vụ cho vay, chứng khoán và các
dịch vụ khác của NH, ngày càng thể hiện rõ vai trò của nó đối với sự phát

H

triển kinh tế. Với chức năng của mình, NH thương mại giữ vai trò quan trọng
trong nền kinh tế thể hiện qua các nội dung sau:

ẠI

➢ NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế

Đ

Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp cá nhân, các tổ chức kinh

tế muốn sản xuất, kinh doanh thì cần phải có vốn để đầu tư mua sắm nguyên
liệu sản xuất, phương tiện sản xuất kinh doanh. Nhu cầu về vốn của doanh
nghiệp, cá nhân luôn luôn lớn hơn vốn tự có, do đó cần phải tìm đến nguồn
vốn từ bên ngoài. Mặt khác lại có một lượng vốn nhàn rỗi do quá trình tiết
kiệm, tích lũy của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác… NHTM là chủ thể
đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi đó và sử dụng nguồn vốn huy động

7



được để cấp vốn cho nền kinh tế thông qua các hoạt động tín dụng. NHTM
trở thành chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế.
➢ NHTM là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường
Trong điều kiện kinh tế thị trường, hoạt động của các doanh nghiệp chịu sự
tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế như: quy luật giá trị, quy luật cung
cầu, quy luật cạnh tranh và sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường,
thỏa mãn nhu cầu thị trường về mọi phương diện không chỉ giá cả, khối lượng,

U

Ế

chất lượng mà còn đòi hỏi thỏa mãn cả trên phương diện thời gian và địa điểm.

́H

Để có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường, doanh nghiệp không những
cần phải nâng cao chất lượng lao động, củng cố và hoàn thiện cơ cấu tổ chức mà



còn phải không ngừng cải tiến máy móc, thiết bị, đưa công nghệ mới vào sản
xuất, tìm tòi và sử dụng nguyên vật liệu mới, mở rộng quy mô sản xuất thích

H

hợp. Những hoạt động này đòi hỏi phải có một lượng vốn đầu tư lớn, đôi khi

N


vượt quá khả năng của doanh nghiệp. Do đó, để có thể giải quyết bài toán khó

KI

khăn về vốn doanh nghiệp cần đến NH để thỏa mãn nhu cầu đầu tư của mình

O
̣C

thông qua hoạt động cấp tín dụng của NH cho doanh nghiệp. NH là cầu nối
doanh nghiệp với thị trường, nguồn vốn tín dụng 8 của NH cung cấp cho doanh

H

nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng về mọi mặt
của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của thị trường và từ đó tạo

ẠI

cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế.

Đ

➢ NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô
Hệ thống NHTM thực tế là một công cụ giúp nhà nước điều tiết nền kinh

tế một cách có hiệu quả. Thông qua hoạt động thanh toán của các NH trong
hệ thống, NHTM đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng cho lưu
thông. Thông qua việc cấp tín dụng cho nền kinh tế, NHTM thực hiện việc
dẫn dắt các nguồn tiền, tập hợp và phân phối vốn trên thị trường. Khi Nhà

nước muốn phát triển một ngành hay một vùng kinh tế nào đó thì cùngvới

8


việc sử dụng các công cụ khác để khuyến khích thì các NHTM luôn được sử
dụng bằng cách yêu cầu họ thực hiện các chính sách ưu đãi trong đầu tư, sử
dụng vốn như: giảm lãi suất, kéo dài thời hạn vay, giảm điều kiện vay vốn
hoặc thông qua hệ thống NHTM Nhà nước cấp vốn ưu đãi cho một số lĩnh
vực ngành nghề nhất định. Mặt khác, khi nền kinh tế tăng trưởng quá mức
cho phép Nhà nước thông qua NHTW thực hiện chính sách tiền tệ như: tăng
tỷ lệ dự trữ bắt buộc để giảm khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế nhằm ổn

Ế

định sự phát triển kinh tế quốc gia.

́H

U

➢ NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tài chính quốc tế
Trong nền kinh tế thị trường, khi các mối quan hệ hàng hóa, tiền tệ ngày



càng được mở rộng thì nhu cầu giao thương và giao dịch giữa các quốc gia
trên thế giới ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Sự phát triển kinh tế của

H


các quốc gia luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và là một

N

bộ phận cấu thành nên sự phát triển đó. Vì vậy, nền tài chính của mỗi quốc

KI

gia cũng phải hòa nhập với nền tài chính quốc tế và NHTM cùng với các hoạt

O
̣C

động của mình đã góp vai trò vô cùng quan trọng trong sự hòa nhập này. Với
các nghiệp vụ như thanh toán quốc tế, nghiệp vụ hối đoái cùng với các nghiệp

H

vụ khác NHTM tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động ngoại thương phát triển.
Thông qua hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với

ẠI

các NHTM nước ngoài, NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính

Đ

trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.2 TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.2.1 Khái niệm tín dụng cá nhân
1.2.1.1 Tín dụng ngân hàng
* Tín dụng:
Là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới
hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người sở hữu

9


sang người sử dụng và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại cho người
sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoản giá trị dôi ra này được gọi là lợi
tức tín dụng.
Theo Tiến sĩ Nguyễn Minh Kiều thì “Tín dụng ngân hàng là quan hệ
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một
thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định”.
Còn theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước

Ế

Cọng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa

́H

U

thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có




hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.

H

Chung quy lại thì khái niệm tín dụng được thể hiện qua sơ đồ.

KI

N

Vốn (1)

H

O
̣C

Người cho vay

Người đi vay

Vốn + lãi (2)

Sơ đồ 1: Quy trình tín dụng

ẠI

Từ khái niệm trên, tín dụng thể hiện 3 mặt cơ bản:


Đ

- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang

người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hoàn trả lại giá trị đã chuyển giao phải bao gồm cả vốn gốc lẫn lãi.
1.2.1.2 Tín dụng cá nhân
Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong phạm vi
của luận văn này, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia

10


đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy Tín dụng cá
nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia
đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục
đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ
kinh doanh cá thể.
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã

Ế

hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi

́H

U


hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá
nhân và hộ gia đình.



Tín dụng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái
niệm khá mới ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng cá nhân đã nhanh

H

chóng thu hút được nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát triển.

N

Điểm thuận lợi là quy mô thị trường lớn với dân số đông, đa số trong đó có độ

KI

tuổi trẻ, có thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích.

O
̣C

Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu
cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản

H

phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm. Đây là
cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này.


ẠI

1.2.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân

Đ

Tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh

nghiệp. Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, tôi xin đưa ra một số khác
biệt như:
1.2.2.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thường có hai mục đích vay:
Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền
hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa

11


nhận, nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường không có
quy mô lớn.
Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá
nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như
mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học…
Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ
ngân hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm

Ế

bảo. Tuy nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên


́H

U

nhân:

- Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay



này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến
những người có thu nhập trung bình và thấp.

H

- Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi

N

chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng

KI

có nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
1.2.2.2 Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro

O
̣C


* Rủi ro do thông tin bất cân xứng

H

Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong
những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh

ẠI

tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.

Đ

Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là

tương đối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin được công khai như: Báo
cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ
với các đối tác,… Ngược lại, đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân
thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng
dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng
thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập

12


ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề về sức khoẻ,
mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ
không trả được nợ vay cho ngân hàng.
* Rủi ro tác nghiệp
Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng

số lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng
nhằm nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của CBTD.

Ế

Do đó, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thường hay chủ

́H

U

quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy
định để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với



khách hàng gây ra những tổn thất cho ngân hàng. Rủi ro này còn tăng lên đối
với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng trên cơ sở thẩm định uy tín

H

của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm bảo bằng tài sản.

N

Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năng trả nợ vay

KI

hoặc có khả năng, nhưng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý


O
̣C

thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều
không dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu
hồi nợ.

H

1.2.2.3 Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí

ẠI

Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng

Đ

nên để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các
công tác:
- Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong
việc tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
- Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng,
chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải
ngân và thu nợ.

13


- Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện,

nước, điện thoại, công tác phí hỗ trợ CBTD…
1.2.3 Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay
gián tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng
mang lại. Hoạt động tăng trưởng tín dụng cá nhân cũng không là ngoại lệ khi
có những vai trò sau đây:

Ế

1.2.3.1 Đối với nền kinh tế - xã hội

́H

U

* Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế

Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí



phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa
xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng

H

nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy

N


mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích

trong thời kỳ hội nhập.

KI

cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước

O
̣C

* Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội

H

Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng cá nhân cũng có vai trò
tích cực đối với xã hội. Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt để các

ẠI

nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách

Đ

trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp
đến nơi hiệu quả cao.
Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao
động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục
tiêu xã hội như xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp

phần ổn định trật tự xã hội.

14


×