Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu tại chi cục hải quan cửa khẩu cha lo, cục hải quan tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.34 KB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

NGUYỄN THỊ THÙY AN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA,

N

H

GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI

ẠI

H

O
̣C

KI


CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CHA LO,
CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

NGUYỄN THỊ THÙY AN

́H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA,



GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI

KI


N

H

CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CHA LO,
CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH

ẠI

H

O
̣C

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS. TS TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN

Luận văn thạc sĩ với đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải
quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo,

Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình” do học viên Nguyễn Thị Thùy An thực hiện dưới
sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo PGS.TS Trịnh Văn Sơn.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

Ế

trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử

U

dụng để bảo vệ một học vị nào.

́H

Tôi cũng xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã



được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

KI

N

H

Huế, tháng 10 năm 2018


Đ

ẠI

H

O
̣C

Nguyễn Thị Thùy An

i


LỜI CẢM ƠN

Luận văn hoàn thành là sự kết hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở
nhà trường, thực tiễn và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành tốt như hôm nay, trước hết tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối
với toàn thể các Thầy giáo, Cô giáo và Phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học
Kinh tế Huế, đặc biệt tôi xin cám ơn Thầy giáo PGS.TS Trịnh Văn Sơn người trực

Ế

tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu

U

và hoàn thành luận văn.


́H

Tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, cán bộ, công chức Chi cục Hải quan
Cửa khẩu Cha Lo và các doanh nghiệp cùng với các sở, ban ngành có liên quan



giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Quảng

H

Bình cùng gia đình, bạn bè và những đồng nghiệp đã luôn giúp đỡ, khích lệ và động

N

viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

KI

Mặc dù, bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của Quý thầy giáo, cô giáo, bạn bè và

O
̣C

đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

H


Xin trân trọng cảm ơn!

Đ

ẠI

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thùy An

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THÙY AN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, niên khóa: 2016- 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng
hóa xuất, nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Cửa khẩu ChaLo”.
1.Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Kiểm tra, giám sát hải quan là một khâu quan trọng trong thực hiện thủ tục hải

U

quan. Trong thực tế, với tình hình buôn lậu, gian lận thương mại ngày càng tinh vi,
phức tạp ước đòi hỏi công tác kiểm tra, giám sát về hải quan phải chặt chẽ đúng quy


́H

trình, đồng thời đảm bảo thời gian thông quan nhanh chóng.



Vì vậy, việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan là
nội dung hết sức cấp thiết. Nhận thức về tầm quan trọng của công tác này tác giả lựa

H

chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa

N

xuất khẩu, nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo” làm đề tài luận

KI

văn thạc sĩ kinh tế.

2. Phương pháp nghiên cứu:

O
̣C

Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng một số phương
pháp như: phương pháp thu thập thông tin, số liệu; Phân tích tổng hợp, phân tích;

H


với sự hỗ trợ của công cụ xử lý số liệu phần mềm Excel và SPSS
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

ẠI

Thứ nhất, Hệ thống về những nội dung cơ bản lý luận và thực tiễn về công

Đ

tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thứ hai, Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất,

nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu ChaLo trong giai đoạn từ năm 2013 –
2017. Từ đó nhìn nhận được những kết quả đạt được cũng như những hạn chế, tồn
tại trong thời gian qua.
Thứ ba, Đưa ra những quan điểm, định hướng và các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kiểm tra và giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
tại Chi cục Hải quan cửa khẩu ChaLo.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt
ASEAN

Tên viết đầy đủ
Association of Southeast Asian Nations

(Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)
Cán bộ công chức

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

HQCK

Hải quan cửa khẩu

GSQL

Giám sát quản lý

QLRR

Quản lý rủi ro



Nghị định

NK

Nhập khẩu


NSNN

Ngân sách nhà nước



Quyết định

TB

Trung bình

TCCB-TTr

Tổ chức cán bộ - Thanh tra

TCHQ

Tổng cục hải quan

U
́H


H

N

KI


O
̣C

TT

Ế

CBCC

Thứ tự

Hệ thống thông quan hàng hóa tự động Việt Nam

XK

Xuất khẩu

ẠI

H

VNACCS/VCIS

Đ

XNK

GTTB


Xuất nhập khẩu
Giá trị trung bình

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix

Ế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ......................................................................xi

U

ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1

́H

1.Tính cấp thiết............................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi đề tài:...................................................................................3

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

H

5. Cơ cấu của luận văn gồm: .......................................................................................5

N

Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................6

KI

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA,
GIÁM SÁT HẢI QUAN.............................................................................................6

O
̣C

1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT
NHẬP KHẨU HẢI QUAN ...........................................................................................6

H

1.1.1.Lý luận về Công tác kiểm tra hải quan ..............................................................6

ẠI

1.1.2.Lý luận về Công tác giám sát hải quan ............................................................11

Đ


1.1.3.Nội dung công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu ....15
1.1.4. Các hình thức và nguyên tắc kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu .........................................................................................................18
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra, giám sát hải quan..................29
1.2.CƠ SỞ THỰC TIỄN ...........................................................................................33
1.2.1.Thực tiễn và Kinh nghiệm mốt số Cục, Chi cục hải quan trong nước về công
tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu .......................................................33

v


1.2.2. Bài học kinh nghiệm công tác kiểm tra, giám sát hải quan tại Chi cục Hải
quan cửa khẩu Cha Lo, Quảng Bình .........................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA GIÁM SÁT HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CHA LO, CỤC
HẢI QUAN QUẢNG BÌNH.....................................................................................37
2.1 TỔNG QUAN VỀ CỤC HẢI QUAN QUẢNG BÌNH VÀ CHI CỤC HẢI
QUAN CỬA KHẨU CHALO ..................................................................................37

Ế

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................37

U

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và đặc điểm hoạt động của Cục Hải quan

́H


tỉnh Quảng Bình và Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cha Lo .........................................38
2.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình và Chi cục Hải



quan Cửa khẩu Cha Lo..............................................................................................44
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT

H

NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CHALO.........................46

N

2.2.1 Đánh giá chung tình hình hoạt động hải quan của Cục hải quan Quảng Bình

KI

và Chi cục Hải quan Cửa khẩu Chalo .......................................................................46
2.2.2. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tại

O
̣C

Chi cục Hải quan Cửa khẩu Chalo, Quảng Bình ......................................................52
2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC

H

KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK TẠI CHI CỤC HẢI QUAN


ẠI

CỬA KHẨU CHALO...............................................................................................59

Đ

2.3.1 Đặc điểm mẫu điều tra .....................................................................................59
2.3.2 Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và doanh nghiệp về thời gian thông quan
đối với tờ khai hàng hóa XNK, giám sát hàng tờ khai quá cảnh ............................61
2.3.3 Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và DN về quy trình thủ tục hải quan và
công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa. .......................................................................64
2.3.4 Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và DN về kỹ năng chuyên môn nghiệp
vụ của CBCC hải quan ..............................................................................................68

vi


2.3.5 Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và DN về công tác tuyên truyền, hỗ trợ
và cung cấp thông tin cho DN của cơ quan hải quan................................................70
2.3.6 Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và DN về ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý HQ nói chung và công tác kiểm tra, giám sát hải quan nói
riêng...........................................................................................................................73
2.4. NHẬN XÉT CHUNG VỀ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ
VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI

Ế

CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CHALO ........................................................74


U

2.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác kiểm tra, giám sát hải quan..............74

́H

2.4.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra, giám sát hải quan tai Chi cục
Hải quan cửa khẩu Cha Lo........................................................................................76



2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ........................................................79
CHƯƠNG III:ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM

H

TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI

N

QUAN CỬA KHẨU CHA LO .................................................................................83

KI

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TỈNH
QUẢNG BÌNH...........................................................................................................83

O
̣C


3.2. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG CỦA CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU
CHALO, QUẢNG BÌNH..........................................................................................85

H

3.2.1. Quan điểm .......................................................................................................85

ẠI

3.2.2. Định hướng......................................................................................................86

Đ

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA,
GIÁM SÁT TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CHALO .............................87
3.3.1. Tăng cường nghiệp vụ kiểm tra, giám sát hải quan ........................................87
3.3.2. Nâng cao năng lực, đạo đức tác phong của cán bộ hải quan ..........................89
3.3.3 Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho cộng đồng doanh nghiệp .......90
3.3.4 Công tác phối, kết hợp giữa các lực lượng trong quá trình làm thủ tục hải quan
tại Cửa khẩu ..............................................................................................................91
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................93

vii


1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................93
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................95
2.1 Đối với Quốc Hội, Chính phủ và các Bộ ngành trung ương...............................95
2.2 Đối với Tổng cục Hải quan .................................................................................95
2.3 Đối với Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình, Chi cục HQCK Cha Lo ......................96

2.4 Đối với các cơ quan có liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát .................96
2.5 Đối với người dân và cộng đồng doanh nghiệp ..................................................96

Ế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................98

U

PHỤ LỤC................................................................................................................100

́H

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN



NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH

Đ

ẠI

H

O
̣C


KI

N

H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Tình hình hoạt động hải quan tại Cục Hải quan Quảng Bình và Chi
cục Hải quan Chalo, giai đoạn từ 2013 đến 2017 ...........................47

Bảng 2.2.

Tình hình thực hiện dự toán thu NSNN, Giai đoạn 2013 - 2017....50

Bảng 2.3.

Số liệu tiếp nhận tờ khai kiểm tra tại Chi cục Hải quan Cửa khẩu
Cha Lo, giai đoạn 2014-2017 .........................................................53
Tỷ lệ phân luồng tờ khai tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình giai

Ế


Bảng 2.4.

Số thu nộp NSNN của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình giai đoạn

́H

Bảng 2.5.

U

đoạn 2012 - 2017 ............................................................................55

2012 - 2017 (Phân loại theo các sắc thuế) ......................................56
Tình hình nợ đọng thuế tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình giai



Bảng 2.6.

đoạn 2012 - 2017 ............................................................................57
Tình hình hoàn thuế của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình giai đoạn

H

Bảng 2.7.

Số liệu miễn thuế tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012

KI


Bảng 2.8.

N

2012 - 2017 .....................................................................................57

Bảng 2.9.

O
̣C

- 2017 ..............................................................................................57
Tình hình kiểm tra sau thông quan ở Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2012 – 2017.....................................................................58
Thông tin chung của CBCC hải quan và Doanh nghiệp được điều

H

Bảng 2.10.

Bảng 2.11.

Đánh giá của CBCC hải quan và Doanh nghiệp về thời gian thông

Đ

ẠI

tra ....................................................................................................60


quan đối với 1 tờ khai hàng hóa......................................................62

Bảng 2.12.

Đánh giá của CBCC hải quan và Doanh nghiệp về thời gian giám
sát đối với tờ khai hàng quá cảnh ..................................................64

Bảng 2.13.

Thống kê tần suất ý kiến đánh giá Quy trình thủ tục HQ và công tác
kiểm tra giám sát hàng hóa của CBCC hải quan ............................65

Bảng 2.14.

Thống kê tần suất ý kiến đánh giá Quy trình thủ tục HQ và công tác
kiểm tra giám sát hàng hóa của người khai hải quan......................66

ix


Bảng 2.15.

Thống kê tần suất ý kiến đánh giá kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
của CBCC hải quan.........................................................................68

Bảng 2.16.

Thống kê tần suất ý kiến đánh giá kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
của DN đối với CBCC hải quan .....................................................69


Bảng 2.17.

Thống kê tần suất ý kiến đánh giá công tác tuyên truyền, hỗ trợ và
cung cấp thông tin cho DN của cơ quan hải quan ..........................71

Bảng 2.18.

Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về công tác

Ế

tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin cho DN của cơ quan hải

Thống kê tần suất ý kiến đánh giá ứng dụng CNTT trong công tác

́H

Bảng 2.19.

U

quan.................................................................................................72

quản lý HQ nói chung và công tác kiểm tra, giám sát hải quan .....73
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của DN về ứng dụng CNTT



Bảng 2.20.


trong công tác quản lý HQ nói chung và công tác kiểm tra, giám sát

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

hải quan ...........................................................................................74

x


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Về kim ngạch hàng hóa XNK, giai đoạn 2013-2017 ..........................48
Sơ đồ 1.1:

Nội dung và Quy trình kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. ......................................................16
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hải quan tỉnh ...................................44


Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.1.

xi


ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết
Quản lý về kinh tế là sự cần thiết khách quan có vai trò quan trọng trong quản
lý của nhà nước. Quản lý về các hoạt động Hải quan là một trong nhiều nọi dung
của công tác quản lý nhà nước về kinh tế, nó có vị trí quan trọng trong thực thi
chính sách kinh tế của Nhà nước, đặc biệt là đối với hoạt động xuất nhập khẩu.
Ngay từ khi mới giành được độc lập, Đảng và Nhà nước ta rất chú trọng công

Ế

tác quản lý nhà nước về Hải quan. Ngày 10/09/1945, sắc lệnh thành lập sở thuế

U

quan và thuế gián thu được ban hành đã xác định vai trò của Nhà nước về thuế

́H

quan, xác định vị trí của ngành Hải quan, một trong những công cụ của Nhà nước
cách mạng nhằm bảo vệ lợi ích, chủ quyền an ninh đất nước.



Hơn 50 năm xây dựng và phát triển, lực lượng Hải quan Việt Nam ngày càng
lớn mạnh. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về "Mở cửa" nền kinh tế đã thúc đẩy

H

mạnh mẽ hoạt động xuất nhập khẩu, kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam tăng

N


nhanh trong những năm qua. Đó là một kết quả đáng mừng, nhưng đồng thời nó

KI

càng đòi hỏi mọi hoạt động của công tác quản lý Hải quan phải không ngừng được
đổi mới, phải không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng, nhằm đáp ứng được nhiệm

O
̣C

vụ, trọng trách của công tác hải quan trong tình hình mới.
Hải quan giữ trọng trách là "Người gác cửa nền kinh tế", thực hiện các chức

H

năng, nhiệm vụ của mình về công tác thủ tục Hải quan, thu thuế xuất nhập khẩu,

ẠI

chống buôn lậu và gian lận thương mại, trong đó kiểm tra, giám sát Hải quan có ý

Đ

nghĩa đặc biệt quan trọng. Thông qua công tác kiểm tra, giám sát đối với các đối
tượng chịu sự quản lý Hải quan về hàng hoá, hành lý xuất nhập khẩu, phương tiện
xuất nhập cảnh...Đó là cơ sở quan trong cho công tác thuế tiến hành "Thu đúng thu
đủ" góp phần ngăn chặn các hành vi buôn lậu và gian lận thương mại.
Song với sự gia tăng của hàng hóa xuất nhập khẩu đòi hỏi ngành Hải quan
phải nỗ lực hết mình nhằm cải thiện môi trường kinh doanh của cộng đồng doanh

nghiệp. Đồng thời, để thực hiện tốt chức năng quản lý, Ngành Hải quan và các Cục,
Chi cục Hải quan cần phải coi trọng công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa. Đây là

1


một phần không thể tách rời trong công tác quản lý nhà nước về hải quan. Nếu
công tác Kiểm tra, giám sát hải quan thực hiện một cách chặt chẽ, khoa học sẽ tạo
cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa diễn ra thông thoáng và đảm bảo tính
pháp luật. Trong những năm qua, công tác kiểm tra, giám sát Hải quan luôn được
Ngành, các Cục và Chi cục Hải quan cải tiến và tăng cường thể hiện vai trò qua các
văn bản quy định và việc tổ chức thực hiện. Tuy nhiên, trong thực tế cho thấy, bên
cạnh những thành thì công tác quản lý về kiểm tra, giám sát Hải quan vẫn còn

Ế

nhiều tồn tại, bất cập, nhiều kẽ hở nên để xẩy ra tình trạng vi phạm pháp luật Hải

U

quan vẫn còn nhiều.

́H

Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cha Lo, Quảng Bình là Chi cục đóng tại Cuẩ khẩu
Chalo biên giwosi giữa Quảng Bình và Nước CHDCND Lào, là đơn vị trực thuộc



Cục Hải quan Quảng Bình. Cửa khẩu Chalo là nơi có hoạt động xuất nhập khẩu khá

sôi động với tốc độ tăng trưởng nhanh, do đó đã đặt ra những nhiệm vụ nặng nề đối

H

với công tác kiểm tra, giám sát Hải quan cho Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cha Lo,

N

Quảng Bình. Xuất phát từ những lý do cơ bản trên đây, qua thời gian thực tập tại

KI

Chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo Quảng Bình tôi đã chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất, nhập khẩu tại Chi

O
̣C

cục Hải quan Cửa khẩu Cha Lo, Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình” để thực hiện
nghiên cứu cho Luận văn thạc sĩ kinh tế của minh.

H

Đây là một đề tài rộng, mang tính tổng quát, thông qua nghiên cứu hy vọng

ẠI

của sẽ nhận được nhiều ý kiến góp ý, làm rõ một số vấn đề chủ yếu nhất liên quan

Đ


tới hoạt động kiểm tra, giám sát Hải quan - một vấn đề luôn được chú trọng, đặc
biệt là những cải cách thủ tục Hải quan tạo ra sự thông thoáng cho hoạt động xuất
nhập khẩu thì càng cần nâng cao công tác này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp
nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát tại Chi cục Hải quan Cửa
khẩu Cha Lo, Quảng Bình.

2


2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra, giám sát Hải quan;
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, giám sát tại Chi cục Hải quan Cửa
khẩu Cha Lo trong giai đoạn 2015-2017;
- Đề xuất định hướng và Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra, giám
sát tại Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cha Lo đến năm 2022.
3. Đối tượng và phạm vi đề tài:

Ế

3.1 Đối tượng nghiên cứu

U

- Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm tra, giám sát tại Chi cục Hải quan cửa

́H


khẩu Cha Lo;

- Đối tượng điều tra: Cán bộ công nhân viên Chi cục và khách hàng liên quan



3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: Công tác kiểm tra, giám sát Hải quan, chủ yếu đi sâu vào

H

kiểm tra, giám sát Hải quan đối với một số hoạt động và đối tượng điển hình trên địa bàn

N

Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cha Lo quản lý.

KI

- Phạm vi không gian: Tại chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo, Quảng Bình
- Phạm vi thời gian: Dữ liệu, số liệu được nghiên cứu trong giai đoạn 2015-

O
̣C

2017, nghiên cứu thu thập các văn bản Pháp luật có liên quan từ 2017 về trước. Số
liệu điều tra sơ cấp thực hiện trong những tháng đầu năm 2018.


H

4. Phương pháp nghiên cứu

ẠI

4.1 Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu, số liệu

Đ

Thu thập thông tin, dữ liệu thông qua các văn bản của Đảng, Nhà nước, các

Bộ- Ngành liên quan và của Ngành Hải quan trong quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt
động xuất nhập khẩu.
Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập tại Chi cục thông qua các chứng từ, hệ thông
biểu mẫu, các báo cáo.... các từ năm 2014-2017
Nguồn số liệu sơ cấp: Được thực hiện thông qua điều tra
- Đối tượng điều tra:
+ Cán bộ nhân viên Hải quan của Chi cục (chủ yếu là Lãnh đạo và những

3


người trực tiếp thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát) và Khách hàng (chủ yếu là
các doanh nghiệp (DN)) xuất nhập khẩu
+ Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh: Đối tượng là Lãnh
đạo và kế toán các DN (điều tra gián tiếp bằng bảng hỏi) với số lượng 61 DN. Và
điều tra các cán bộ của doanh nghiệp trực tiếp thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu
hàng hóa đến tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo, Cục hải quan tỉnh Quảng Bình
với số lượng 30 người (15 nhập và 15 xuất).


Ế

- Phương pháp điều tra:

U

Sử dụng bảng hỏi được thiết kế sẵn theo. Nội dung bảng hỏi dựa vào Nội

́H

dung công tác kiểm tra giám sát để điều tra phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp.
Việc khảo sát toàn bộ cán bộ của Chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo và Điều



tra khách hàng thông quan tại Cửa khẩu bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn.
4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

H

Toàn bộ số liệu, dữ liệu và thông tin có liên quan sẽ được tổng hợp theo các

N

tiêu chí, chỉ tiêu có liên quan đến nội dung kiểm tra, giám sát Hải quan. Để có cơ sở

KI

phân tích đánh giá sẽ xử lý nguồn số liệu với sự hỗ trợ xử lý của phần mềm Excel

và SPSS

O
̣C

4.3 Phương pháp phân tích
- Phương pháp phân tổ thống kê: Số liệu dữ liệu được sử dụng phương pháp

H

phân tổ thông kê để phân thành các nhóm, tổ theo các chỉ tiêu và tiêu chí cụ thể.

ẠI

- Phương pháp So sánh: Sử dụng phương pháp So sánh để so sánh các theo

Đ

các nội dung, tiêu chí nhằm phân tích về biến động theo số tương đối, mức biến
động tuyệt đối, mức biến động tương đối, số bình quân ... Sử dụng phương pháp so
sánh để so sánh theo không gian, thời gian và theo chuỗi thời gian...
- Phương pháp thống kê mô tả: Dùng phương pháp thống kê mô tả để xác
định xu hướng biến động của các kết quả kiểm tra giám sát nhằm phục vụ cho việc
phân tích đánh giá công tác Kiểm tra, giám sát hàng háo xuất nhập khẩu hải quan;
- Phương pháp khác.

4


4.4 Phương pháp chuyên gia

Ngoài những phương pháp kể trên, luận văn còn thu thập ý kiến của một số
chuyên gia và các nhà quản lý có liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa
như: Các cán bộ lãnh đạo: Ban giám đốc, trưởng phòng chức năng quản lý của Cục
Hải Quan Quảng Bình để có căn cứ cho việc rút ra các kết luận một cách xác đáng
và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát tại Cửa khẩu Chalo.
5. Cơ cấu của luận văn gồm:

Ế

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:

U

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra, giám sát Hải quan

́H

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra giám sát Hải quan ở Chi cục HQCK
Cha Lo, Quảng Bình



Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra, giám

Đ

ẠI

H


O
̣C

KI

N

H

sát tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo, Quảng Bình

5


Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU HẢI QUAN
1.1.1 Lý luận về Công tác kiểm tra hải quan

Ế

1.1.1.1 Các khái niệm liên quan

U

 Khái niệm kiểm tra

́H


Theo Từ điển Tiếng Việt thì “kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh
giá, nhận xét”.



Theo quan điểm của quản trị học thì kiểm tra là tiến trình theo dõi xem tổ
chức hoạt động như thế nào trên đường đi đến mục tiêu, phát hiện kịp thời các sai

H

lệch để áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm sớm đưa tổ chức trở lại hoạt động

N

đúng hướng mục tiêu đã định. Nói một cách khác, kiểm tra là tổng thể tất cả các

KI

hoạt động được thực hiện bởi nhà quản trị nhằm đảm bảo chắc chắn rằng, các kết
quả thực tế sẽ đúng như những gì đã định trong kế hoạch [3,189].

O
̣C

Như vậy, nhằm kiểm tra để đánh giá, nhận xét:
- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng của công việc đang thực hiện, kiểm

H


chứng những công việc (chính sách, hoạt động, phương án, mục tiêu,..) đang làm

ẠI

đúng hay sai.

Đ

- Nhằm phát hiện những sai lệch có thể xảy ra giữa nội dung đưa ra và thực tế.
- Thông qua công tác kiểm tra để đảm bảo các hoạt động của cá nhân, tổ

chức luôn đi đúng hướng.
- Kiểm tra nhằm phát hiện, khắc phục kịp thời những bất cập, tồn tại để tăng
kết quả và hiệu quả của cả tổ chức.
- Kiểm tra để phát hiện kịp thời các kinh nghiệm, các sáng kiến hay của cá
nhân, tổ chức để nhân rộng trong tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Là yếu tố cần thiết nhằm duy trì và gia tăng ý thức tổ chức kỹ luật và tinh

6


thần tự giác của cá nhân, tổ chức trong thực hiện chính sách, nội quy, quy chế, quy
định, nguyên tắc của tổ chức và tính trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức trong
việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Như vậy Kiểm tra là một công cụ nhằm:
- Đánh giá chất lượng, hiệu quả của quy định, chính sách mà nhà nước ban
hành để quản lý xã hội.
- Thông qua công tác kiểm tra để phát hiện và xử lý những hành vi vi phạm

Ế


pháp luật góp phần đảm bảo và nâng cao hiệu lực hiệu quả trong công tác quản lý

U

nhà nước.

́H

- Công tác kiểm tra cũng phát hiện những hiện tượng vi phạm pháp luật từ đó
có những biện pháp xử lý kịp thời.

phạm pháp luật.

H

 Khái niệm về kiểm tra hải quan



- Góp phần phòng ngừa, ngăn chặn, phát hiện và xử lý những hành vi vi

N

Theo luật hải quan, Luật số 54/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa

KI

xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm
2014 thì “Kiểm tra giám sát hải quan là việc cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải


O
̣C

quan, các chứng từ, tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận
tải do cơ quan hải quan thực hiện”[3,3].

H

Theo Công ước Kyoto, kiểm tra hải quan được hiểu là các biện pháp do Hải

ẠI

quan áp dụng nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật hải quan. Trong đó “kiểm tra

Đ

hàng hóa” là việc cơ quan Hải quan tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa nhằm đảm
bảo rằng tính chất, xuất xứ, điều kiện, số lượng và trị giá của hàng hóa phù hợp với
những chi tiết đã khai trong Tờ khai hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan
Khi kiểm tra hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan kiểm tra tính chính xác, đầy
đủ, sự phù hợp của nội dung khai hải quan với các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan ,
kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu và quy định khác của pháp luật có liên quan.

7


Kiểm tra hồ sơ hải quan được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu

điện tử hải quan hoặc trực tiếp bởi công chức hải quan.
- Kiểm tra thực tế hàng hóa
+ Hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn kiểm tra:
Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp; Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc
phòng, an ninh; Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ.

Ế

+ Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này mà phát hiện có dấu hiệu vi phạm

U

pháp luật phải được kiểm tra thực tế.

được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.

́H

+ Hàng hóa không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, việc kiểm tra thực tế



+ Hoàng hóa là động vật, thực vật sống, khó bảo quản, hàng hóa đặc biệt
khác được ưu tiên kiểm tra trước.

H

+ Việc kiểm tra thực tế hàng hóa do công chức hải quan thực hiện trực tiếp


N

hoặc bằng máy móc, thiết bị kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác.

KI

Việc kiểm tra thực tế hàng hóa phải có mặt của người khai hải quan và người
đại diện hợp pháp của họ sau khi đăng ký tờ khai hải quan và hàng hóa đã được

O
̣C

đưa đến địa điểm kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 của Luật này.
+ Việc kiểm tra thực tế hàng hoá tại địa điểm kiểm tra chung với nước láng

H

giềng được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên.

ẠI

+ Bộ trưởng Bộ tài chính quy định chi tiết về việc kiểm tra thực tế hàng hóa

Đ

Theo Công ước Kyoto, kiểm tra hải quan được hiểu là các biện pháp do Hải

quan áp dụng nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật hải quan. Trong đó “kiểm tra
hàng hóa” là việc cơ quan Hải quan tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa nhằm đảm
bảo rằng tính chất, xuất xứ, điều kiện, số lượng và trị giá của hàng hóa phù hợp với

những chi tiết đã khai trong Tờ khai hàng hóa.
1.1.1.2 Đặc trưng và vai trò của công tác Kiểm tra hải quan
 Đặc trưng
- Chủ thể thực hiện việc kiểm tra hải quan: Cơ quan Hải quan.

8


- Phương thức kiểm tra hải quan: Kiểm tra trước khi thông quan, kiểm tra trong
quá trình thông quan, kiểm tra sau thông quan.
- Phương tiện, công cụ: Kiểm tra trực tiếp bằng người bởi cán bộ của cơ quan
hải quan, các trang thiết bị khoa học kỹ thuật như máy soi, thiết bị vật dụng kiểm
tra, cân điện tử ...
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra tư cách pháp lý của người làm thủ tục hải quan;
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ hải quan; kiểm tra đối chiếu

Ế

thực tế hàng hoá và chứng từ kèm theo; kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của chủ

U

hàng (pháp luật về hải quan, pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu)

́H

 Vai trò của việc kiểm tra hải quan

- Giúp cơ quan HQ thực hiện chức năng quản lý NN về hải quan đối với hàng




hóa XK, NK, quá cảnh, PTVT xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước.

H

- Giúp cơ quan HQ phát hiện được các hành vi gian lận thương mại, trốn lậu

N

thuế, buôn lậu hàng hóa. Từ đó hỗ trợ, phục vụ công tác điều tra chống buôn lậu.

KI

- Góp phần kiểm tra thực hiện chính sách thương mại gồm chính sách mặt

sách thuế,...

O
̣C

hàng (chính sách quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa), chính sách đầu tư, chính

- Đảm bảo an ninh quốc gia, an ninh môi trường, an ninh cộng đồng doanh

H

nghiệp, an ninh dân cư...


ẠI

- Nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật hải quan cũng như pháp luật quốc gia của
chủ hàng, công chức hải quan.

Đ

1.1.1.3 Phân loại công tác kiểm tra, giám sát hải quan

Cơ quan hải quan áp dụng quản lý rủi ro để QĐ việc kiểm tra, giám sát hải
quan đối với hàng hóa. Căn cứ vào hệ thống quản lý rủi ro (QLRR) đưa ra ba loại
hình thức, mức độ kiểm tra như sau:
- Luồng xanh: Miễm kiểm tra
- Luồng vàng: Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan
- Luồng đỏ: Kiểm tra thực tế hàng hoá.

9


+ Việc kiểm tra hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành được thực hiện
theo quy định của pháp luật chuyên ngành; thực hiện kiểm tra thực tế toàn bộ lô
hàng đối với trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan[3,10].
+ Việc kiểm tra hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh của
doanh nghiệp ưu tiên được thực hiện theo Thông tư riêng của Bộ Tài chính.
+ Việc kiểm tra hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh của
doanh nghiệp tuân thủ được thực hiện như sau:

Ế

- Kiểm tra trực tiếp hồ sơ trong các trường hợp: Có dấu hiệu vi phạm pháp


U

luật về hải quan; lựa chọn không quá 5% trên tổng tờ khai hải quan hàng hóa xuất

́H

khẩu, nhập khẩu trên cơ sở phân tích, đánh giá rủi ro; hàng hóa theo quy định của
pháp luật chuyên ngành phải kiểm tra trực tiếp hồ sơ.



- Kiểm tra thực tế hàng hóa trong các trường hợp: Có dấu hiệu vi phạm pháp
luật về hải quan; lựa chọn không quá 1% trên tổng tờ khai hải quan hàng hóa xuất

H

khẩu, nhập khẩu trên cơ sở phân tích, đánh giá rủi ro; theo quy định của pháp luật

N

chuyên ngành phải kiểm tra thực tế hàng hóa.

KI

- Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra đánh giá tuân thủ đối với doanh nghiệp
tuân thủ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư này.

O
̣C


+ Việc kiểm tra hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh của
doanh nghiệp không tuân thủ được thực hiện như sau:

H

- Kiểm tra trực tiếp hồ sơ trong các trường hợp: Có dấu hiệu vi phạm pháp luật về

ẠI

hải quan; hàng hóa theo quy định của pháp luật chuyên ngành phải kiểm tra trực tiếp hồ

Đ

sơ; lựa chọn kiểm tra trực tiếp hồ sơ không quá 50% trên tổng tờ khai hải quan hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá rủi ro.
- Kiểm tra thực tế hàng hóa trong các trường hợp: Quy định tại điểm b.1, b.3 khoản
3 Điều này; lựa chọn kiểm tra thực tế hàng hóa tối thiểu 20% trên tổng tờ khai hải quan
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá rủi ro.

10


1.1.2 Lý luận về Công tác giám sát hải quan
1.1.2.1 Các khái niệm liên quan
 Khái niệm giám sát:
Theo wiktionary phiên bản Tiếng Việt, “Giám sát” được hiểu là “theo dõi và
kiểm tra xem có thực hiện đúng những điều đã quy định không”.
Theo Luật số 87/2015/QH13 ngày 20/11/2015 về hoạt động giám sát của
Quốc hội và Hội đồng nhân dân, “Giám sát” là việc chủ thể giám sát theo dõi, xem


Ế

xét, đánh giá hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát trong việc

U

tuân theo Hiến pháp và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình,

́H

xử lý theo thẩm quyền hoặc yêu cầu, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.[4,1]

- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.



Theo Luật hoạt động giám sát, Nguyên tắc giám sát:[4,2]

- Bảo đảm khách quan, công khai, minh bạch.

H

- Không làm cản trở đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá

N

nhân chịu sự giám sát.

KI


Có thể “giám sát” được hiểu như sau:
- Phải có chủ thể nhất định: Ai có quyền được thực hiện việc giám sát để đưa

O
̣C

ra nhận định việc thực hiện công việc đúng hay sai theo quy định. Đồng thời nó
cũng gắn liền với đối tượng cụ thể như: Giám sát ai?, giám sát công việc gì?

H

- Giám sát phải được tiến hành trên cơ sở các quyền và nghĩa vụ của chủ thể

ẠI

giám sát và đối tượng giám sát.

Đ

- Trong hoạt động giám sát, cả chủ thể giám sát và đối tượng bị giám sát và

nội dung, tính chất hoạt động giám sát rất đa dạng.
 Khái niệm giám sát hải quan
Theo Luật hải quan, “Giám sát hải quan” là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan
hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa, sự tuân thủ quy định
của pháp luật trong việc bảo quản, lưu giữ, xếp dỡ, vận chuyển, sử dụng hàng hóa,
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý
hải quan.[3,2]


11


Thời gian giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định
tại Điều 68 của Luật hải quan.
+ Theo điều 39 Luật Hải quan, trách nhiệm của cơ quan hải quan trong hoạt
động giám sát hải quan [3,21] thì:
- Thực hiện các phương thức giám sát phù hợp tạo thuận lợi cho hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và bảo đảm quản lý hải quan đối
với hàng hóa theo quy định của Luật hải quan.

Ế

- Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật bảo đảm giám sát hải quan theo quy

U

định của Luật Hải quan.

́H

- Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về giám sát hải quan của người
khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, cơ sở sản xuất hàng hóa



xuất khẩu và các bên có liên quan.

+ Điều 40 Luật hải quan, quy định trách nhiệm của người khai hải quan,


H

người chỉ huy hoặc người điều khiển phương tiện vận tải trong hoạt động giám

N

sát hải quan. [3,22]

KI

- Chấp hành và tạo điều kiện để cơ quan hải quan thực hiện giám sát hải quan
theo quy định của Luật này.

O
̣C

- Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa và niêm phong hải quan; vận chuyển hàng hóa
theo đúng tuyến đường, lộ trình, thời gian được cơ quan hải quan chấp nhận.

H

Trường hợp hàng hóa bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng thì người khai hải quan phải

ẠI

chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Đ

- Sử dụng hàng hóa đúng mục đích khai báo với cơ quan hải quan.

- Sử dụng phương tiện vận chuyển hàng hóa đủ điều kiện theo quy định để cơ

quan hải quan áp dụng các phương thức giám sát hải quan phù hợp.
- Xuất trình hồ sơ và hàng hóa cho cơ quan hải quan kiểm tra khi được yêu cầu.
- Trong trường hợp bất khả kháng mà không bảo đảm được nguyên trạng hàng hóa,
niêm phong hải quan hoặc không vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đường, lộ
trình, thời gian thì sau khi áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế và ngăn ngừa tổn
thất xảy ra phải thông báo ngay với cơ quan hải quan để xử lý; trường hợp không thể

12


×