PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CẨM THỦY
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Số báo danh
...................
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG DỰ THI
CẤP TỈNH NĂM HỌC 2018-2019 (LẦN 2)
Môn thi: Hoá học
Ngày thi: 06 tháng 12 năm 2018
Thời gian : 150 phút(không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm: 02 trang
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng để thực hiện dãy chuyển hóa sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
MnO2
→ Cl2
→ HCl
→ FeCl2
→ Fe(OH)2
→ FeSO4
→ Fe(NO3)2
(8)
(9)
(10)
(7)
CaCl2 → Ca(NO3)2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2
2. Có 5 dung dịch chứa trong 5 lọ riêng biệt gồm các chất : Na 2CO3, BaCl2, MgCl2,
H2SO4, NaOH được đánh số bất kỳ 1,2,3,4,5 . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả
như sau:
- Chất ở lọ 1 tác dụng với chất ở lọ 2 cho khí bay lên, và tác dụng với chất ở lọ 4 tạo
thành kết tủa.
- Chất ở lọ 2 cho kết tủa trắng với chất ở lọ 4 và lọ 5.
Hãy cho biết tên chất có trong từng lọ 1,2,3,4,5.Giải thích và viết phương trình phản ứng
minh hoạ.
Câu 2: (2,0 điểm)
Trộn 10ml hidrocacbon thể khí với một lượng O 2 dư rồi làm nổ hỗn hợp này bằng
tia lửa điện. Làm cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của hỗn hợp thu được sau phản ứng
giảm đi 30ml. Phần còn lại cho đi qua dung dịch KOH dư thì thể tích của hỗn hợp giảm
40ml. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo dạng mạch thẳng của
hidrocacbon.
Câu 3: (2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO ( M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H 2SO4
6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đó nồng độ H 2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt
khác khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nóng, phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp
khí Y, cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí duy nhất thoát ra,
trong dung dịch có chứa 2,96 gam muối.
1. Xác định kim loại M và khối lượng m.
2. Cho x gam Al vào dung dịch X thu được ở trên, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì thu được 1,12 gam chất rắn. Tính x?
Câu 4: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm hidro và axetilen có tỉ khối so với H 2 bằng 5,8. Dẫn 1,792 lít
X(đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần
trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X và tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với H2.
Câu 5: (2,0 điểm)
Cho V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ chứa 3,48 gam oxit kim loại nung nóng đến
phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 bằng
20. Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 500 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,08M, sau
phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc tách kết tủa rồi cho dung dịch
nước vôi trong dư vào dung dịch A ta thu được p gam kết tủa. Cho toàn bộ lượng kim loại
thu được ở trên vào bình chứa dung dịch HCl dư, phản ứng kết thúc thu được 1,008 lít H 2
(đktc). Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. Tính V, m, p và xác định
công thức của oxit kim loại trên
Câu 6: (2,0 điểm)
1. Có 3 chất lỏng gồm: rượu etylic, benzen và nước. Trình bày phương pháp hoá
học đơn giản để phân biệt chúng.
2. Hợp chất hữu cơ A mạch hở chứa C,H,O có khối lượng mol bằng 60 gam. Tìm
công thức phân tử, viết công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của A. Xác định
công thức cấu tạo đúng của A, biết rằng A tác dụng được với NaOH và với Na kim loại.
Câu 7: (2,0 điểm)
Hỗn hợp bột X gồm nhôm và kim loại kiềm M. Hoà tan hoàn toàn 3,18 gam X
trong lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch
Y (chỉ gồm muối sunfat trung hoà). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH) 2
cho tới khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa.
1. Xác định kim loại M.
2. Cho thêm 1,74 gam muối M2SO4 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Tiến
hành kết tinh cẩn thận dung dịch Z thu được 28,44g tinh thể muối kép. Xác định công
thức của tinh thể?
Câu 8: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Trung hoà 8,3g X bằng
dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,6g muối khan. Mặt
khác, nếu cho 8,3g X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu được
21,6g bạc. Xác định công thức phân tử của hai axit.
Câu 9: (2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp hai kim loại A, B (M A
ở hai chu kỳ liên tiếp cần vừa đủ 73 ml dung dịch HCl 20% (D= 1,1 g/ml), thu được dung
dịch X và khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 21,22 gam chất rắn khan.
1. Xác định hai kim loại và % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2. Nếu cho hỗn hợp hai kim loại trên vào 135 gam dung dịch CuCl 2 25%. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Tính khối lượng chất rắn Z và nồng độ %
các muối trong dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Câu 10: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C 2H6, C2H4, H2 thì thu được
9 gam H2O. Hỏi hỗn hợp khí X nặng hơn hay nhẹ hơn CH4? Giải thích?
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23;Mg = 24; Al = 27; S = 32;Cl = 35,5; K = 39; Ca
= 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag= 108; Ba = 137
(Các kim lọa thộc nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Ba, Sr... ).
---------------------------- Hết --------------------------Họ và tên thí sinh:............................................................... Số báo danh..........................
Chữ kí giám thị số 1:.................................... Chữ kí giám thị số 2:...................................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CẨM THỦY
HDC CHÍNH THỨC
Câu
Ý
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG DỰ THI
CẤP TỈNH NĂM HỌC 2018-2019 (LẦN 2)
Môn thi: Hoá học
Ngày thi: 06 tháng 12 năm 2018
Thời gian : 150 phút(không kể thời gian giao đề)
NỘI DUNG
t
MnO2 + 4HCl đặc
(1) ;
→ MnCl2 + 2H2O + Cl2
a.s
Cl2 + H2 → 2HCl (2)
2HCl + Fe → FeCl2 + H2 (3) ;
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2 ↓
(4)
1
Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O(5)
1,0
FeSO4 + Ba(NO3)2 → Fe(NO3)2 + BaSO4 ↓ (6)
đ
t
Cl2 + Ca
→ CaCl2 (7)
CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca(NO3)2 (8)
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaNO3 (9)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
(10)
Có 5 chất : Na2CO3, BaCl2, MgCl2 , H2SO4, NaOH
Có thể lập bảng mô tả như sau:
Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH
↓
↓
×
Na2CO3
↓
×
↓
×
BaCl2
2
↓
×
↓
MgCl2
X
1,0
↓
×
H2SO4
×
×
↓
NaOH
đ
Ta có : chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là :
Na2CO3 , và (1) là H2SO4
Chất (4) + (1) → kết tủa nên chọn (4) là BaCl2
Chất (5) + (2) → kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là NaOH.
PTHH:..................................
Vì khi làm ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 30ml
=> V(hơi H2O) = 30ml.
Phần khí còn lại cho đi qua dd KOH thì thể tích giảm 40ml
=> V(CO2) = 40ml.
Gọi CTPT của hidrocacbon là: CxHy
PTHH: CxHy + (x+y/4)O2
xCO2 + y/2H2O
10
10x
5y
ml
Ta có: 10x = 40 => x =4; 5y = 30 => y = 6.
Vậy CTPT của hidrocacbon là: C4H6
CTCT: Viết đúng 04 CTCT
Điểm
0
0,1/pt
0
1
2,0đ
2
2,0đ
3
1
2,0đ
1,0
đ
nH SO
2
4(bd)
=
78,4.6,25
= 0,05 (mol)
100.98
Gọi nMO = a mol
- Hòa tan MO vào dd H2SO4 loãng:
MO + H2SO4
→ MSO4 + H2O
mol: a
a
a
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
=> nH SO
2
4(du)
= (0,05− a) mol
mddsau pu = (M + 16)a + 78,4 (gam)
mMO = (M + 16)a = m (gam)
Ta có C%(H SO
2
4(du) )
=
0,25
98(0,05− a)
= 2,433% (I)
(M + 16)a+ 78,4
- Khử MO bằng CO dư
t
MO + CO
→ M + CO2
a
a
a
a
Vậy hỗn hợp Y gồm CO2 và CO dư
- Cho Y qua dd NaOH có nNaOH = 0,5.0,1= 0,05 (mol) mà chỉ còn một
khí thoát ra thì đó là CO, vậy CO 2 đã phản ứng hết. Gọi k là số mol Na 2CO3, t
là số mol NaHCO3 (t,k>= 0).
- Phản ứng có thể xảy ra:
CO2 + 2NaOH
→ Na2CO3 + H2O
0,25
k
2k
k
CO2 + NaOH
→ NaHCO3
t
t
t
0,25
Ta có 106k + 84t = 2,96 (II)
2k + t = 0,05 (III)
Từ (II) và (III) => k = 0,02
t = 0,01
=> nCO = a = 0,03 (mol)
Thay vào (I) được M = 56 => đó là Fe
0,25
và m = (56 + 16).0,03 = 2,16 (g)
Dung dịch X gồm: FeSO4 ( 0,03 mol)
H2SO4 dư ( 0,02 mol)
Khi cho Al vào, phản ứng hoàn toàn mà có 1,12 g chất rắn => H2SO4 đã hết
2Al + 3H2SO4
→ Al2(SO4)3 + 3H2
0,04/3 ¬ 0,02
2Al + 3FeSO4
→ Al2(SO4)3 + 3Fe
2
2b/3
b
b
0,5
1,0 Khối lượng Fe trong dd X : 56.0,03 = 1,68 (g) > 1,12 (g)
=> FeSO4 còn dư thì Al hết.
o
2
đ
11,2
= 0,02
56
0,04 0,04 0,08
+
=
(mol)
=> nAl =
3
3
3
Vậy b =
=> x = 27.
4
2,0đ
0,08
= 0,72 (g)
3
Gọi số mol H2, C2H2 trong X là a, b mol.
Ta có: MX = 5,8.2 = 11,6 g => MX = (2a + 26b)/(a + b) = 11,6
=> a = 3/2b.
%V(H2) = %n(H2) = 3/2b/(3/2b+b).100% = 60%; %V(C2H2) = 40%.
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, nên có thể có các phản ứng xảy ra:
C2H2 + H2
C2H4 (1)
Nếu H2 còn dư thì có tiếp phản ứng:
0,5
0,5
0,5
C2H4 + H2
C2H6 (2)
Theo đề: nX = 1,792/22,4 = 0,08 mol trong đó:
n(H2) = 60%.0,08 = 0,048mol; n(C2H2) = 0,08 - 0,048 = 0,032 mol.
Theo pt(1): n(H2pư) = n(C2H2) = 0,032 mol = n(C2H4 tạo ra).
=> n(H2 dư) = 0,048 - 0,032 = 0,016 mol.
Theo pt (2): n(C2H4pư) = n(H2dư) = 0,016 mol = n(C2H6)
=> n(C2H4 dư) = 0,032-0,016 = 0,016 mol.
Vậy Mhh = (0,016.28 + 0,016.30)/0,032 = 29g
=> d(hh khí/H2) = 29/2 = 14,5.
5
2,0đ
- Đặt công thức oxit kim loại là MxOy; có số mol là a.
- ............................................
Phương trình hoá học:
t
MxOy + yCO
(1)
→ xM + yCO2
mol: a
ay
ax
ay
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (2)
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 (3)
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + BaCO3 + 2H2O (4)
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
(5)
mol: ax
0,5nax
(Với n là hoá trị của kim loại M)
- Tính V:
Theo (2): n BaCO ( 2 ) = n CO ( 2 ) = n Ba ( OH ) = 0, 08.0,5 = 0, 04 mol
0,25
0,25
0,25
0,25
o
3
2
0,5
2
3,94
= 0, 02mol
Mà n BaCO3 thu®î c =
197
⇒ n BaCO3 ph¶nøng( 3) = 0, 04 – 0, 02 = 0, 02 mol
Theo (3): n CO ( 3) = n BaCO
2
3 p
( 3)
= 0, 02 mol
1
0, 06
⇒ ∑ n CO2 = 0, 04 + 0, 02 = 0, 06 mol ⇒ nCO d = nCO2 =
= 0, 02 mol
3
3
⇒ ∑ nCO ban®Çu = 0, 06 + 0, 02 = 0, 08 mol → V = 1,792 lít
- Tính m: áp dung ĐLBTKL ta có: m = 3,48 + 0,06.28 - 0,06.44 = 2,52
gam
- Tính p:
Theo (3), (4): nCaCO = nBaCO (4) = nBa ( HCO ) = 0, 02 mol
p = 0,02 . 100 + 0,02 . 197 = 5,94 gam
- Xác định công thức của oxit kim loại:
3
Theo (5): nH = 0,5nax =
2
3
0,5
3 2
1, 008
0, 09
= 0, 045 mol ⇒ ax =
22, 4
n
Mặt khác: m=axM=2,52 gam
2,52
⇒ M=
.n=28n ⇒ n=2 và M = 56 (Fe) thoả mãn
0, 09
0, 09
⇒ ax =
= 0, 045
2
Ta lại có nCO2 = ay = 0, 06 mol
0,5
⇒
1
6
2,0đ
2
1
7
2,0đ
2
8
2,0đ
x 0, 045 3
=
=
y 0, 06 4
Vậy công thức oxit kim loại là Fe3O4
Hoà tan trong nước nhận ra benzen do phân thành hai lớp.
2 chất còn lại đem đốt cháy, nếu cháy đó là rượu, còn lại là nước.
Gọi CTPT của A là CxHyOz
- Khi z = 1 ta có: 14 x +y = 44 => x= 3; y= 8 . CTPT của A là C3H8O
Các CTCT: CH3-CH2-CH2OH ; CH3-CH(OH)-CH3, CH3-CH2-O-CH3
- Khi z = 2 ta có: 14 x + y = 28 => x= 2; y= 4 . CTPT của A là C2H4O2
Các CTCT : CH3- COOH; HO-CH2-CHO; HCOOCH3
- Khi z = 3 thì 14 x + y = 12 (loại)
Trong các chất trên chỉ có CH3- COOH tác dụng được với NaOH và Na
CH3- COOH + NaOH → CH3- COONa + H2O
CH3- COOH + Na → CH3- COONa + 1/2 H2
Vậy A là: CH3- COOH
n(H2) = 2,646/22,4 = 0,11 mol.
Gọi nM = x mol, nAl = y mol(x,y>0)
Ta có M.x + 27y = 3,18 (I)
PTHH 2M + H2SO4
M2SO4 + H2
(1)
x
x/2
x/2 mol
2Al + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
y
y/2
3/2y mol
n(H2) = 0,11 => x + 3y = 0,22 (II)
Cho Ba(OH)2 vào dd Y
M2SO4 + Ba(OH)2
BaSO4 + 2MOH (3)
0,5x
0,5x
x
mol
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2
3BaSO4 + 2Al(OH)3 (4)
0,5y
1,5y
y
mol
MOH + Al(OH)3
MAlO2 + 2H2O (5)
Theo pt (1),(2),(3),(4) n(BaSO4) = n(H2) = 0,11 mol
m(BaSO4) = 0,11.233 = 25,63g< 27,19g => Trong kết tủa có Al(OH) 3
n(Al(OH)3) = (27,19 – 25,63)/78 = 0,02 mol.
Theo pt(5) n(Al(OH)3 bị tan) = n(MOH) = x mol
n(Al(OH)3 còn lại) = y – x = 0,02 mol (III).
Từ (I),(II),(III) => x = 0,04
y = 0,06 M = 39 (Ka li).
n(K2SO4) thêm vào = 1,74/174 = 0,01 mol.
Dung dịch sau khi thêm có n(Al2(SO4)3) = 0,03 mol, n(K2SO4) = 0,02+0,01 =
0,03 mol, n(H2O kết tinh) = (28,44 – 0,03.174 – 0,03.342)/18= 0,72 mol.
Gọi CT của tinh thể muối kép là aK2SO4.bAl2(SO4)3.cH2O
Ta có a:b:c = 0,03:0,03:0,72 = 1:1:24.
Vậy CT của muối là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Theo đề: nAg = 21,6/108 = 0,2 mol.
- Vì X có phản ứng tráng bạc nên X chứa 1 axit là HCOOH.
HCOOH + 2AgNO3 + 2NH3
2Ag + 2NH4NO3 + CO2
0,1
0,2
mol.
Gọi CTPT của axit còn lại là CnH2n+1COOH có a mol.
PTHH: CnH2n+1COOH + NaOH
CnH2n+1COONa + H2O
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
a
a
HCOOH + NaOH
HCOONa + H2O
0,1
0,1
Theo đề: (14n + 46).a + 46.0,1 = 8,3 (1)
(14n + 68).a + 68.0,1 = 11,6 (2)
Giải pt(1) và (2) ta được: n = 2; a = 0,05 mol.
Vậy CTPT của hai axit là: HCOOH và C2H5COOH.
9
mol
mol.
0,25
0,25
0,25
0,25
- Đặt công thức trung bình của hai kim loại A, B là M (MA< M < MB)
2,0đ
- n HCl =
73.1,1.20
= 0, 44 mol
100.36,5
- Phương trình hóa học
→ MCl 2 + H2
M + 2HCl
1
(mol) 0,22 0,44
0,22
Phương trình về khối lượng chất rắn
0,22( M +71) = 21,22 gam ⇒ M ≈ 25,45
⇒ 24 < 25,45 <40 ⇒ Hai kim loại cần tìm là Mg và Ca
0,5
Đặt số mol của Mg và Ca trong hỗn hợp ban đầu là x và y mol.
- Ta có: x + y = 0,22
95x + 111y =21,22
- Giải ra được x = 0,2 mol; y =0,02 mol
- Tính % Mg =
24.0, 2
100% ≈ 85,71%
24.0, 2 + 40.0, 02
% Ca = 100%-85,71%= 14,29%
2
Ta có: n CuCl =
2
0,5
135.25
= 0, 25 mol
100.135
- Các phương trình phản ứng
Ca + 2H 2O
→ Ca ( OH ) 2 + H 2
(mol) 0, 02
0, 02
0, 02
CuCl2 + Ca(OH) 2
→ Cu(OH) 2 ↓ + CaCl 2
( mol) 0, 02
0, 02
0, 02
0, 02
Mg + CuCl 2
→ MgCl 2 + Cu ↓
(mol) 0, 2
0, 2
0, 2
0, 2
- CuCl2 dư là: 0,25 – 0,02 – 0,2 = 0,03 mol
- Khối lượng của chất rắn Z là mZ=0,02.98 + 0,2.64 = 14,76 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
mdd sau= 24.0,2 + 40.0,02 + 135 – 0,02.2-14,76 = 125,8 gam
- Nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng là
C% (MgCl2) =
0, 2.95
100% ≈ 15,10%
125,8
0,5
C% (CaCl2) =
0, 02.111
100% ≈ 1,76%
125,8
C% (CuCl2) =
0, 03.135
100% ≈ 3,22%
125,8
o
t
2C2H6 + 7O2
→ 4CO2 + 6H2O
t
C2H4 + 3O2
→ 2CO2 + 2H2O
t
2H2 + O2
→ 2H2O
o
o
nX =
10
2,0đ
0,5
(1)
(2)
(3)
5, 6
9
= 0, 25(mol ); nH 2O = = 0,5(mol )
22, 4
18
Đặt số mol của C2H6, C2H4, H2 lần lượt là: a, b, c (mol)
Với a, b, c > 0
Ta có: a + b + c = 0,25 (mol) → 2a + 2b + 2c = 0,5
Theo PTPƯ: nH O = 3a + 2b + c = 0,5
2
0,5
(1’)
(2’)
0,5
Lấy (2’) - (1’) ta được: a = c.
Mặt khác: lấy (2’).32 ta được: 96a + 64b + 32a = 16
→ 128a + 64b = 16
0,5
30a + 28b + 2c
MX =
= 120a + 112b + 8c = 128a + 112b > 128a + 64b = 16
0, 25
Vậy hỗn hợp X nặng hơn CH4
0,5
Chú ý:
- Học sinh không cân bằng, thiếu đk phản ứng hoặc cân bằng sai trừ ½ số điểm
của phương trình đó.
- Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.