BÀI 2 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
Câu 1. Thực hiện pháp luật là hành vi
A. thiện chí của cá nhân, tổ chức.
B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
C. tự nguyện của mọi người.
D. dân chủ trong xã hội.
Câu 2. Vi phạm pháp luật là hành vi
A. trái thuần phong mĩ tục.
B. trái pháp luật.
C. trái đạo đức xã hội.
D. trái nội quy của tập thể.
Câu 3. Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho
A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
B. các quan hệ chính trị của nhà nước.
C. lợi ích của tồ chức, cá nhân.
D. Các hoạt động của các tổ chức, cá nhân.
Câu 4. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào
dưới đây của mình?
A. Không cẩn thận.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Thiếu suy nghĩ.
D. Thiếu kế hoạch.
Câu 5. Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của
pháp luật, có thể
A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
B. hiểu được hành vi của mình.
C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.
D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.
Câu 6. Anh A báo cho cơ quan chức năng biết về việc người hàng xóm thường xuyên tổ chức đánh bạc ăn
tiền tại nhà riêng. Việc làm này của anh A là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 7. A vừa điều khiển xe máy vừa nghe điện thoại và đã đâm vào xe máy của B làm B bị ngã, xe bị hỏng
nhiều chỗ. A bị cảnh sát giao thông phạt tiền và đền bù cho B một số tiền. Trong trường hợp này, A phải chịu
trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự và dân sự.
B. Dân sự và kỉ luật.
C. Kỉ luật và hành chính.
D. Hành chính và dân sự.
Câu 8. Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là
A. nghi phạm.
B. tội phạm.
C. vi phạm.
D. xâm phạm.
Câu 9. Vi phạm pháp luật có dấu hiệu là
A. khuyết điểm.
B. lỗi.
C. hạn chế.
D. yếu kém.
Câu 10. Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế việc làm trái pháp luật là một trong
các mục đích
A. giáo dục pháp luật.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. thực hiện pháp luật.
D. vận dụng pháp luật.
Câu 11. Trách nhiệm kỉ luật không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Cảnh cáo.
B. Phê bình.
C. Chuyển công tác.
D. Buộc thôi việc.
Câu 12. Thực hiện đúng cam kết, không có học sinh nào của trường trung học phổ thông X đốt pháo trong
dịp tết nguyên đáng. Việc làm này là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
Trang 1 / 49
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 13. Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ra quyết định xử phạt Nguyễn Văn A 4 năm tù về tội “sử
dụng trái phép chất ma túy” . Quyết định của tòa án là hình thức
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 14. Khi đi công tác Malaysia, N đã giấu để mang theo 80000 USD, khi làm thủ tục, số tiền này đã bị hải
quan sân bay Tân Sơn Nhất phát hiện.
N bị khởi tố với tội danh “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới”. Hành vi của N là loại vi phạm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. hình sự.
Câu 15. Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân bao gồm
A. độ tuổi và nhận thức.
B. độ tuổi và trình độ.
C. độ tuổi và hành vi.
D. nhận thức và hành vi.
Câu 16. Độ tuổi của người vi phạm phải chịu trách nhiệm hành chính là
A. Đủ 14 tuổi trở lên.
B. Đủ 16 tuổi trở lên.
C. Đủ 18 tuổi trở lên.
D. Đủ 21 tuổi trở lên.
Câu 17. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích
A. trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật.
B. buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
C. xác định được người xấu và người tốt.
D. cách li người vi phạm với những người xung quanh.
Câu 18. Theo quy định của pháp luật, người chưa thành niên có độ tuổi là
A. Chưa đủ 14 tuổi.
B. Chưa đủ 16 tuổi.
C. Chưa đủ 18 tuổi.
D. Chưa đủ 20 tuổi.
Câu 19. Việc công dân A không tố giác tội phạm là thuộc loại hành vi nào dưới đây?
A. Hành vi hành động.
B. Hành vi tuân thủ pháp luật.
C. Hành vi không hành động. D. Hành vi không thi hành pháp luật.
Câu 20. Một công trình xây dựng A có nhiều sai phạm so với giấy phép xây dựng như: chủ đầu tư đã tự ý
tăng chiều cao các tầng, xây thêm tầng 19, tổng chiều cao khoảng 69m là vi phạm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. hình sự.
Câu 21. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người
A. có điều kiện kinh tế thực hiện.
B. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
C. đủ 18 tuổi thực hiện.
D. đã thành niên thực hiện.
Câu 22. Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự do hành vi phạm tội đặc biệt nghiêm
trọng của mình?
A. Đủ 12 tuổi.
B. Đủ 14 tuổi.
C. Đủ 16 tuổi.
D. Đủ 18 tuổi.
Câu 23. Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được
A. tuân thủ pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 24. Đối tượng bị xử lí vi phạm kỉ luật là
A. công dân.
B. cán bộ, công chức.
C. học sinh.
D. cơ quan, tổ chức.
Câu 25. Ở hình thức thực hiện pháp luật nào thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền được
pháp luật cho phép theo ý chí của mình mà không bị ép buộc phải thực hiện?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
Trang 2 / 49
C. Sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 26. Hành vi của người tâm thần đánh người khác gây thương tích nặng không bị coi là vi phạm pháp
luật vì
A. không trái pháp luật.
B. không có lỗi.
C. người thực hiện hành vi không có năng lực trách nhiệm pháp lí.
D. người thực hiện hành vi không hiểu biết về pháp luật.
Câu 27. Là công nhân nhà máy, ông N thường xuyên đi làm muộn mà không có lí do chính đáng, hành vi vi
phạm
A. quy tắc lao động.
B. hành chính.
C. kỉ luật.
D. đạo đức.
Câu 28. Công ty mì gói A sử dụng hình ảnh của một ca sĩ để quảng cáo cho sản phẩm của mình mà chưa
được sự đồng ý của ca sĩ đó, là vi phạm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. hình sự.
Câu 29. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật
A. có chỗ đứng trong đời sống.
B. được nhiều người tuân thủ.
C. đi vào đời sống.
D. được biết đến trong cuộc sống.
Câu 30. Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi
A. trái pháp luật.
B. trái đạo đức.
C. trái thuần phong mĩ tục. D. trái mong muốn của cá nhân.
Câu 31. Người uống rượu say gây ra hành vi vi phạm pháp luật được xem là
A. không có năng lực trách nhiệm pháp lí.
B. bị hạn chế năng lực trách nhiệm pháp lí.
C. bị mất khả năng kiểm soát hành vi.
D. không có lỗi.
Câu 32. Hình thức áp dụng pháp luật do chủ thể nào dưới đây thực hiện?
A. Cán bộ nhà nước.
B. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.
D. Mọi cơ quan, công chức nhà nước.
Câu 33. Cá nhân đăng kí kinh doanh là thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 34. Hình thức nào sau đây không áp dụng đối với người vi phạm kỉ luật?
A. Cảnh cáo.
B. Phê bình.
C. Hạ bậc lương.
D. Chuyển công tác.
Câu 35. Hình thức thực hiện pháp luật nào mà nhà nước không bắt buộc thực hiện đối với mọi cá nhân tổ
chức?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 36. Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là nội
dung của hình thức
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 37. Nghĩa vụ mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình
là
A. khuyết điểm.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. hạn chế.
D. sai.
Trang 3 / 49
Câu 38. Chủ thể nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật?
A. Mọi cán bộ, công chức. B. Tất cả cán bộ, chiến sĩ công an.
C. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.
D. Tất cả cán bộ làm trong ngành tòa án.
Câu 39. Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy ông A đã
thực hiện theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 40. B 16 tuổi, đang vận chuyển 2 kg ma túy đá thì bị bắt. B sẽ chịu trách nhiệm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. hình sự.
Câu 41. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của pháp luật đi vào
cuộc sống, trở thành hành vi
A. hợp pháp của cá nhân, tổ chức. B. đúng của tất cả mọi người.
C. chính thức của cá nhân, tổ chức. D. cần thiết của mọi công dân.
Câu 42. Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Trái pháp luật.
B. Tự tiện.
C. Có lỗi.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Câu 43. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi
A. vi phạm pháp luật của mình.
B. coi thường pháp luật.
C. thiếu hiểu biết pháp luật.
D. thiếu suy nghĩ.
Câu 44. Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là
A. tuân thủ pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 45. Người kinh doanh không kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật cấm kinh doanh là biểu hiện
của hình thức
A. tuân thủ pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 46. Thanh tra giao thông xử phạt ông K xây nhà để vật liệu trên hè phố, là hình thức thực hiện pháp luật
nào?
A. tuân thủ pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 47. H mới 17 tuổi, chưa đủ tuổi kết hôn, nhưng do bố mẹ H có mối quan hệ họ hàng với chủ tịch xã nên
đã được chủ tịch ủy ban nhân dân xã kí quyết định vào giấy chứng nhận đăng kí kết hôn. Trong trường hợp
này, ai trong số những người dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Gia đình H.
B. Cán bộ phụ trách tư pháp xã.
C. H và chủ tịch ủy ban nhân dân xã.
D. Bố mẹ H và chủ tịch ủy ban nhân dân xã.
Câu 48. Vi phạm pháp luật không có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Trái pháp luật.
B. Trái chính sách.
C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D. Lỗi của chủ thể.
Câu 49. Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. hình sự.
Câu 50. Cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là nội dung của hình thức
A. tuân thủ pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 51. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm tới
A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
C. các quy tắc quản lí nhà nước.
D. trật tự, an toàn xã hội.
Trang 4 / 49
Câu 52. A cố ý không vận chuyển hàng đến cho B đúng hạn theo hợp đồng nên đã gây thiệt hại cho B, là
hành vi vi phạm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. hình sự.
Câu 53. Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị cảnh sát môi
trường lập biên bản xử lí vi phạm hành chính, hành vi của cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức
thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Cưỡng chế pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Bảo đảm pháp luật.
Câu 53. N đi xe máy vào đường một chiều, đâm vào xe của m đang di chuyển đúng hướng và làm xe của M
bị hỏng phải đi sữa chữa. N đã bị cảnh sát giao thông xử phạt và còn phải bồi thường cho xe của m. Vậy N
đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Hình sự và dân sự.
C. Hành chính và kỉ luật.
D. Hành chính và dân sự.
Câu 54. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lí về mọi vi phạm hành chính?
A. Đủ 15 tuổi.
B. Đủ 16 tuổi.
C. Đủ 17 tuổi.
D. Đủ 18 tuổi.
Câu 55. Hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông là vi phạm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. hình sự.
Câu 56. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo tỉnh B ban hành quyết định điều chuyển giáo viên từ trường A đến
trường C là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 57. Do mâu thuẫn cá nhân mà 4 học sinh lớp 11 đón đường đánh M bị tổn hại sức khỏe tới 16 %. Hành
vi của 4 học sinh trên đã vi phạm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. hình sự.
BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
Câu 1. Công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện
công dân bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ.
B. quyền và trách nhiệm.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 2. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình
đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. thực hiện pháp luật.
D. trách nhiệm trước tòa án.
Câu 3. Tuy N được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn M thì nhập ngũ phục vụ quân đội,
nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau về
A. thực hiện trách nhiệm pháp lí.
B. trách nhiệm với tổ quốc.
C. trách nhiệm với xã hội.
D. quyền và nghĩa vụ.
Câu 4. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện
quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng về thành phần xã hội.
B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Bình đẳng tôn giáo.
D. Bình đẳng dân tộc.
Câu 5. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là
công nhân với mức phạt như nhau. Việc hai người này đều bị xử phạt như nhau là thể hiện bình đẳng nào
dưới đây?
Trang 5 / 49
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.
Câu 6. M được tuyển chọn vào trường đại học có điểm dự xét tuyển cao hơn, còn N thì được vào trường có
điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trong trường hợp này giữa hai bạn bình đẳng về quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Bình đẳng về học suốt đời.
B. Bình đẳng về học tập không hạn chế.
C. Bình đẳng trong tuyển sinh.
D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.
Câu 8. Một hôm, trên đường đi ở Hà Nội, xe của Bác Hồ đang đi bỗng đèn đỏ ở một ngã tư bật lên. Xe của
bác như các xe khác đều dừng lại cả, đồngchí cảnh vệ chạy đến bục yêu cầu công an giao thông bật đèn
xanh để xe Bác đi. Nhưng Bác đã ngăn lại rồi bảo: “Các chú không được làm như thế…không nên bắt người
khác nhường quyền ưu tiên cho mình”. Lời nói của Bác Hồ thể hiện điều gì dưới đây?
A. Không ai được ưu tiên.
B. Không nên phiền người khác.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm.
Câu 9. Bất kì công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao
động, kinh doanh. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. công dân bình đẳng về điều kiện.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. công dân bình đẳng về trách nhiệm.
Câu 10. Trong cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội đầu tiên của nước ta, từ nhiều nơi trong cả nước, đồng bào
viết thư đề nghị bác Hồ không cần ra ứng cử ở một tỉnh nào, nhân dân cả nước đồng thanh nhất trí cử Bác
vào quốc hội. Bác Hồ đã viết một bức thư ngắn đề nghị đồng bào để Bác thực hiện quyền công dân của
mình. Lời đề nghị của Bác đối với nhân dân là biểu hiện
A. quyền bầu cử của công dân.
B. công dân bình đẳng về quyền ứng cử.
C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. công dân bình đẳng về trách nhiệm.
Câu 11. Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện
công dân bình đẳng
A. trong sản xuất.
B. trong kinh tế.
C. về quyền và nghĩa vụ.
D. về điều kiện kinh doanh.
Câu 12. Hai công ty C và d cùng kê khai doanh thu chịu thuế không đúng, đều bị cơ quan thuế xử phạt. hành
vi xử phạt của cơ quan thuế đối với cả hai công ty C và D biểu hiện bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ.
B. kê khai thuế.
C. trách nhiệm pháp lí.
D. nghĩa vụ nộp thuế.
Câu 13. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc
A. thực hiện nghĩa vụ.
B. thực hiện trách nhiệm.
C. thực hiện công việc chung.
D. thực hiện nhu cầu riêng.
Trang 6 / 49
Câu 14. Bác Hồ nói: “Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia gái trai, giàu nghèo, tôn giáo,
nòi giống, giai cấp, đảng phái”. Câu nói của Bác Hồ có nghĩa là công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm với đất nước.
B. quyền của công dân.
C. quyền và nghĩa vụ.
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 15. Qua kiểm tra việc buôn bán của các gia đình trong thị trấn, đội quản lí thị trường huyện M đã lập
biên bản xử phạt một số hộ kinh doanh do kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép kinh doanh.
Hình thức xử lí vi phạm được áp dụng là thể hiện
A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Mọi người bình đẳng trước tòa án.
Câu 16. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo,
thành phần, địa vị xã hội là nội dung của bình đẳng
A. về nghĩa vụ và trách nhiệm.
B. về quyền và nghĩa vụ.
C. về trách nhiệm pháp lí.
D. về nghĩa vụ quản lí.
Câu 17. C và D là cán bộ được giao quản lí tài sản nhà nước nhưng đã lợi dụng vị trí công tác, tham ô hàng
chục tỉ đồng. Cả hai đều bị tòa án xử phạt tù. Quyết định xử phạt của tòa án là biểu hiện công dân bình đẳng
về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về nghĩa vụ cá nhân.
B. Về trách nhiệm pháp lí.
C. Về trách nhiệm công vụ.
D. Về nghĩa vụ quản lí..
Câu 18. Hai ông Mvà N là cán bộ được giao quản lí tài sản nhà nước nhưng đã vô trách nhiệm để thất thoát
mộ số tài sản lớn. Hai ông đều bị tòa án xử phạt. Quyết định xử phạt của tòa án là biểu hiện công dân bình
đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về nghĩa vụ cá nhân.
B. Về trách nhiệm pháp lí.
C. Về trách nhiệm công vụ.
D. Về nghĩa vụ quản lí.
Câu 19. Tòa án nhân dân tỉnh Đ xét xử vụ án tham nhũng đã quyết định áp dụng hình phạt tù đối với cán bộ
về tội “ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong thi hành công vụ”. Hình phạt mà tòa án áp dụng là biểu hiện
công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về nghĩa vụ trước pháp luật.
B. Trách nhiệm trước tòa án.
C. Về trách nhiệm pháp lí.
D. Về chấp hành hình phạt.
Câu 20. Cơ quan thuế xử phạt hình chính hai doanh nghiệp chậm nộp thuế, trong đó có một doanh nghiệp
nhà nước và một doanh nghiệp tư nhân. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Bình đẳng trong kinh doanh.
BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỤC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ
HỘI
Câu 1. Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Quan hệ dòng tộc.
B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ giữa anh chị em với nhau.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng.
B. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây là sai quy định về tài sản giữa vợ và chồng?
A. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng.
B. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi li hôn.
C. Vợ chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung.
D. Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật.
Câu 4. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản riêng của vợ, chồng?
Trang 7 / 49
A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn.
B. Lương hàng tháng của vợ, chồng.
C. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân.
D. Tài sản được tặng, cho riêng, thừa kế riêng trong thời kì hôn nhân.
Câu 5. Mọi doanh nghiệp đều tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là biểu
hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Bình đẳngtrong lao động.
B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 6. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
A. Đủ 15 tuổi và có khả năng lao động.
B. Đủ 18 tuổi và có khả năng lao động.
C. Đủ 16 tuổi và có khả năng lao động.
D. Đủ 21 tuổi và có khả năng lao động.
Câu 7. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng là
biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong kinh doanh.
B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường.
C. Bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng.
D. Bình đẳng trong quản lí kinh doanh.
Câu 8. Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong
A. quan hệ tài sản.
B. quan hệ nhân thân.
C. quan hệ chính trị.
D. quan hệ xã hội.
Câu 9. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là biểu hiện bình đẳng trong
lĩnh vực nào dưới đây?
A. Quyền bình đẳng trong lĩnh vực xã hội.
B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.
C. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
D. Quyền bình đẳng trong lao động.
Câu 10. Anh A và anh B giao kết hợp đồng lao động về việc trồng cây cần sa trong nhà. Việc giao kết này đã
vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện. B. Bình đẳng.
C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
D. Giao kết trực tiếp.
Câu 11. Trong gia đình bác A, mọi người cùng thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của
gia đình. Điều này thể hiện
A. bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.
B. Nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình.
C. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.
D. Trách nhiệm của cha mẹ và các con.
Câu 12. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau là thể hiện quyền bình đẳng trong
quan hệ nào giữa vợ và chồng?
A. Quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ tình cảm.
D. Quan hệ tôn giáo.
Câu 13. Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con là biểu hiện nội dung bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn
nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
B. Bình đẳng giữa các thế hệ.
C. Bình đẳng về nhân thân.
D. Bình đẳng về tự do ngôn luận.
Trang 8 / 49
Câu 14. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung là nội dung bình đẳng giữa
vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ tài sản.
B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ gia đình.
D. Quan hệ tình cảm.
Câu 15. Để thỏa thuận với nhau về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
trong quan hệ lao động, người lao động và người sử dụng lao động cần xác lập loại văn bản nào dưới đây?
A. Hợp đồng lao động.
B. Hợp đồng làm việc.
C. Hợp đồng kinh tế.
D. Hợp đồng thuê mướn lao động.
Câu 16. Chủ thể của hợp đồng lao động là
A. người lao động và đại diện người lao động.
B. người lao động và người sử dụng lao động.
C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.
D. ông chủ và người làm thuê.
Câu 17. Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục
công việc mà pháp luật quy định “ không được sử dụng lao động nữ”, trong khi vẫn có lao động nam để làm
công việc này. Quy định của giám đốc công ty đã xâm phạm tới quyền nào của công dân dưới đây?
A. Quyền được tạo điều kiện thuận lợi khi làm việc của lao động nữ.
B. Quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
C. Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
D. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 18. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là nội
dung của quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự.
B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
C. Quan hệ tình cảm và quan hệ dân sự.
D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm.
Câu 19. Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng, chị T đã đề
nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong lựa chọn việc làm.
B. Trong việc thực hiện nội quy lao động.
C. Trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Trong thực hiện quyền lao động.
Câu 20. Anh H là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh K nên được sắp xếp vào làm công việc được
nhận lương cao hơn anh K. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Đó là bình đẳng trong lĩnh
vực nào dưới đây?
A. Trong thực hiện nghĩa vụ lao động.
B. Trong tìm kiếm việc làm.
C. Trong thực hiện quyền lao động.
D. Trong nhận tiền lương.
Câu 21. Anh, chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau là biểu hiện của bình đẳng nào dưới
đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
B. Bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.
C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Bình đẳng về trách nhiệm.
Câu 22. Mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân
biệt đối xử là bình đẳng
A. trong thực hiện quyền lao động.
B. trong sản xuất kinh doanh.
C. giữa lao động nam và lao động nữ.
D. giữa mọi cá nhân.
Câu 23. Hợp đồng lao động được kí trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động là nội dung
của bình đẳng
A. Trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Trong cam kết của hai bên.
C. Trong lao động sản xuất.
D. Trong kí kết các loại hợp đồng.
Câu 24. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không bao gồm nội dung nào dưới đây?
Trang 9 / 49
A. Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm.
B. Bình đẳng về tiền lương, tiền thưởng.
C. Bình đẳng về trách nhiệm xã hội.
D. Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.
Câu 24. Pháp luật quy định như thế nào về tài sản chung của vợ chồng?
A. Người chồng có quyền sử dụng và định đoạt.
B. Vợ, chồng có quyền sở hữu ngang nhau.
C. Người vợ có quyền sử dụng và định đoạt.
D. Người chồng có quyền định đoạt sau khi thông báo cho vợ biết.
Câu 25. Giám đốc công ty và chị D giao kết hợp đồng lao động về việc chị D phải làm công việc độc hại
trong thời gian mang thai. Việc giao kết hợp đồng lao động này đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện.
B. Bình đẳng.
C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
D. Giao kết trực tiếp.
Câu 26. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Con có bổn phận vâng lời, phụng dưỡng cha mẹ.
B. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
C. Con có bổn phận yêu quý, hiếu thảo với cha mẹ và giữ gìn truyền thống gia đình.
D. Con có bổn phận tôn trọng và chăm sóc cha mẹ.
Câu 27. Trong gia đình anh H, hằng ngày cứ đi làm về là anh H lại ngồi xem tivi trong lúc chị M vừa trông
con vừa phải lao dọn nhà cửa. Anh H còn mua chiếc xe máy 42 triệu đồng từ tiền chung của hai vợ chồng
mà không bàn bạc với chị M. Hành vi, việc làm của anh là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong
quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ chi tiêu trong gia đình.
B.Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ tài sản.
D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
Câu 28. Biểu hiện nào dưới đây là nội dung dung của bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân?
A. Vợ, chồng yêu thương, chung thủy với nhau.
B. Vợ, chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau.
C. Vợ, chồng quan tâm lẫn nhau cả về vật chất và tinh thần.
D. Vợ, chồng yêu thương, chăm sóc lẫn nhau.
Câu 29. Ông K dùng tiền từ tài sản chung của vợ chồng để kinh doanh mà không bàn bạc với vợ mình. Việc
làm của ông K là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ chi tiêu trong gia đình.
B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ kinh tế trong gia đình.
D. Quan hệ tài sản.
Câu 30. Mọi công dân nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp,
là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây của công dân?
A. Trong tìm kiếm thị trường.
B. Trong kinh doanh.
C. Trong lao động.
D. Trong tìm kiếm cơ hội kinh doanh.
Câu 31. Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện trong quan hệ nào dưới đây
giữa vợ và chồng?
A. Quan hệ gia đình.
B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ tình cảm.
D. Quan hệ hợp tác.
Câu 32. Vợ, chồng tôn trọng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện của bình đẳng giữa
vợ và chồng trong quan hệ
A. Quan hệ gia đình.
B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ tình cảm.
D. Quan hệ hợp tác.
Câu 33. Để giao kết hợp đồng lao động, cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
C. Tích cực, chủ động, tự quyết.
D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.
Trang 10 / 49
Câu 34. Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng
một địa bàn và điều được miễn giảm thuế trong thời gian 1 năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào
dưới đây?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.
Câu 35. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền
lựa chọn
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gia làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu 36. Pháp luật quy định nghĩa vụ và quyền của cha mẹ là “ thương yêu, tôn trọng ý kiến của con; chăm
lo việc học tập, giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức” là thể hiện mối quan hệ
A. giữa pháp luật với gia đình.
B. giữa gia đình với xã hội.
C. giữa cha mẹ và con.
D. giữa các thế hệ trong gia đình.
Câu 37. Một trong những nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con cái là
A. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai.
C. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt hơn cho con trai.
D. Cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
Câu 38. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Vợ chồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế trong gia đình.
B. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
C. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con.
D. Người vợ cần làm công việc gia đình nhiều hôn chồng để tạo điều kiện cho chồng phát triển.
Câu 39. Để được đề nghị sửa đổi nội dung của hợp đồng lao động, cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây
trong giao kết hợp đồng lao đồng?
A. Tự do ngôn luận.
B. Tự do, công bằng, dân chủ.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
D. Tự do thực hiện hợp đồng.
Câu 40. Sau khi kết hôn, anh T là chồng đã quyết định không cho chị H là vợ đi học đại học tại chức. anh T
đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình?
A. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
B. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
C. Quyền bình đẳng về học tập của công dân.
D. Quyền tự do biểu đạt ý kiến.
Câu 41. Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ nói rằng cá nhân không
có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ông Q có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng
định mình có quyền này?
A. Mọi người có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành, nghề nào.
C. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
D. Mọi người được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành, nghề nào.
Câu 1. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh là
A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.
B. các doanh nghiệp đều được miễn giảm thuế như nhau.
C. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.
D. Mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau.
Câu 2. Nói đến bình đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình đẳng của công dân
Trang 11 / 49
A. trong tuyển dụng lao động.
B. trước lợi ích trong kinh doanh.
C. trong tuyên truyền pháp luật.
D. trước pháp luật về kinh doanh.
Câu 3. Vợ, chồng giữ gìn danh dự uy tín của nhau là biểu hiện bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ hợp tác.
D. Quan hệ tinh thần.
Câu 4. Khi kí hợp đồng lao động vào làm việc trong công ty T, chị H đề nghị được chỉnh sửa điều khoản về
tiền lương trong hợp đồng. Giám đốc công ty đã từ chối đề nghị này. Vậy, chị H có thể căn cứ vào quyền
bình đẳng nào dưới đây để đưa ra đề nghị này?
A. Bình đẳng trong lao động tiền lương.
B. Bình đẳng về tìm kiếm việc làm.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa những người lao động.
Câu 5. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là
A. mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình.
B. mọi người đều có quyền lựa chọn việc làm mà không cần đáp ứng yêu cầu nào.
C. mọi người đều có quyền làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.
D. mọi người đều có quyền được nhận lương như nhau.
Câu 6. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữ cha mẹ và con cái?
A. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
Câu 7. Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng AGRIBANK để thực
hiện sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, ngân hàng đã thực hiện quyền bình đẳng nào dưới đây giữa
hai công ty trên?
A. Bình đẳng trong tài chính.
B. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn.
C. Bình đẳng trong chính sách kinh tế.
D. Bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 8. Khi đọc hợp đồng lao động, thấy không có điều khoản về tiền lương nên chị N đề nghị bổ sung rồi
mới kí. Giám đốc cho rằng chị N không có quyền đề nghị như vậy. Vậy, chị N cần căn cứ vào quyền bình
đẳng nào dưới đây để khẳng định mình có quyền đề nghị?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong hưởng lương.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng trong tuyển dụng.
Câu 9. Luật Hôn nhân và gia đình quy định về nghĩa vụ của con là “ là có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết
ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình”. Quy định này nói
về quyền bình đẳng trong quan hệ
A. giữa anh, chị, em với nhau.
B. giữa cha mẹ và con.
C. giữa các thế hệ.
D. giữa các thành viên.
Câu 10. Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng
một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào
dưới đây?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.
Câu 11. Một trong những nội dung bình đẳng trong kinh doanh là
A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.
B. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.
C. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.
D. Mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh tất cả các mặt hàng.
Trang 12 / 49
Câu 12. Luật Hôn nhân và gia đình quy định “ anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp
đỡ nhau” là thể hiện quyền bình đẳng
A. giữa các thế hệ.
B. giữa các thành viên trong gia đình.
C. giữa con đẻ và con nuôi. D. giữa anh, chị, em.
Câu 13. Vợ, chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện của quyền bình đẳng
A. Quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ hai bên.
C. Quan hệ xã hội.
D. Quan hệ tinh thần.
Câu 14. Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện quyền bình đẳng
A. trong lao động.
B. trong đời sống xã hội.
C. trong hợp tác.
D. trong kinh doanh.
Câu 15. Việc giao kết hợp đồng lao động phải theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng là biểu hiện bình
đẳng
A. trong tìm kiếm việc làm.
B. trong tự do sử dụng sức lao động.
C. về quyền có việc làm.
D. trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 16. Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 17. Q muốn thi vào đại học ngành sư phạm, nhưng bố mẹ Q muốn Q vào ngành tài chính. Q phải dựa
vào cơ sở nào dưới đây trong luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục cha mẹ đồng ý cho Q thực hiện
nguyện vọng của mình?
A. Con có toàn quyền quyết định cho nghề nghiệp của mình.
B. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.
C. Cha mẹ tôn trọng quyền cọn nghề của con.
D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.
Câu 18. Vợ chồng bình đẳng với nhau trong chăm lo việc gia đình là thể hiện nội dung quyền bình đẳng
trong quan nào dưới đây giữa vợ và chồng?
A. Quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ tình cảm.
D. Quan hệ tinh thần.
Câu 19. Việc mua bán, đổi cho, vay mượn liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn phải được bàn bạc, thỏa
thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng?
A. Quan hệ mua bán.
B. Quan hệ hợp đồng.
C. Quan hệ thỏa thuận.
D. Quna hệ tài sản.
Câu 20. Luật Hôn nhân và gia đình quy định “ cha mẹ hướng dẫn con chọn nghề; tôn trọng quyền chọn
nghề, tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của con” là thể hiện
A. cha mẹ tôn trọng con.
B. bình đẳng giữa cha mẹ và con.
C. cha mẹ không được áp đặt con. D. bình đẳng giữa các thế hệ.
Câu 21. Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.
B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 22. Việc giao kết hợp đồng lao động phải theo nguyên tắc
A. giao kết bằng thỏa thuận miệng.
B. giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động.
C. giao kết thông qua phát biểu trong các cuộc họp.
D. giao kết giữa người sử dụng lao động và đại diện người lao động.
Câu 23. Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là, mọi doanh nghiệp đều được
A. miễn giảm thuế thu nhập.
Trang 13 / 49
B. chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí hợp đồng.
C. kinh doanh bất cứ sản phẩm nào theo nhu cầu của mình.
D. Kinh doanh ở bất cứ nơi nào.
Câu 24. Trong hợp đồng lao động giữa giám đốc công ty Y và người lao động có quy định lao động nữ phải
cam kết sau 5 năm làm việc cho công ty mới được sinh con. Quy định này là trái với nguyên tắc
A. không phân biệt đối xử trong lao động.
B. tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động.
C. bình đẳng bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
Câu 25. Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng.
B. Được trả lương cho cán bộ nhân viên như nhau.
C. Bình đẳng trong việc liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
D. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.
Câu 26. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp động lao động?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Khách quan, công bằng, dân chủ.
C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO.
Câu 1. Các dân tộc đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt
đối xử là thể hiện quyền bình đẳng
A. giữa các dân tộc.
B. giữa các địa phương.
C. giữa các thành phần dân cư.
D. giữa các tầng lớp xã hội.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?
A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
C. Các dân tộc có quyền duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.
D. Các dân tộc có nghĩa vụ phải cải biến những phong tục, tập quán của dân tộc mình cho phù hợp với
dân tộc khác.
Câu 3. Bình đẳng giữa các dân tộc có nghĩa là
A. truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc đều được phát huy.
B. Dân tộc rất ít người không được duy trì văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình.
C. Bất kì phong tục, tập quán nào của các dân tộc cũng cần được duy trì.
D. Chỉ duy trì văn hóa chung của các dân tộc Việt Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc.
Câu 4. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục phát huy những phong
tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa, giáo dục. D. tự do tín ngưỡng.
Câu 5. Việc đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
D. quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà nước.
Câu 6. Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông K
không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi
của ông K biểu hiện
A. lạm dụng quyền hạn.
B. không thiện chí với tôn giáo khác.
Trang 14 / 49
C. phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo.
D. Không xây dựng.
Câu 7. Một trong các nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ
Việt Nam
A. đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.
B. đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.
C. đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
D. đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước.
Câu 8. Việc nhà nước ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể
hiện
A. các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập.
B. học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn học sinh người dân tộc kinh.
C. học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập.
D. học sinh dân tộc được quyền học tập ở mọi cấp.
Câu 9. Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi
trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng
A. về bầu cử, ứng cử.
B. về tham gia quản lí nhà nước.
C. giữa các dân tộc, tôn giáo. D. giữa người theo đạo với người không theo đạo.
Câu 10. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về chính trị.
B. Bình đẳng về xã hội.
C. Bình đẳng về kinh tế.
D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
Câu 11. Ở nước ta, bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người
tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện
A. bình đẳng giữa các vùng miền.
B. bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi.
C. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
D. bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
Câu 12. Các tôn giáo ở Việt Nam được nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong
khuôn khổ pháp luật, là nội dung của bình đẳng
A. giữa các tín ngưỡng.
B. giữa các chức sắc.
C. giữa các tín đồ.
D. giữa các tôn giáo.
Câu 13. Việc nhà nước có chính sách học bỗng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào học ở các
trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng
A. giữa miền ngược với miền xuôi. B. giữa các dân tộc.
C. giữa các thành phần dân cư.
D. trong học sinh phổ thông.
Câu 14. Khi được chị H hỏi ý kiến khi kết hôn, ông Kh. Là bố chị H đã kịch liệt ngăn cản chị H lấy chồng
khác tôn giáo với gia đình mình. Hành vi này của ông Kh. Xâm phạm quyền bình đẳng
A. giữa các địa phương.
B. giữa các giáo hội.
C. giữa các tôn giáo.
D. giữa các gia đình.
Câu 15. Nhà nước quan tâm hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện
A. sự quan tâm giữa các vùng miền.
B. bình đẳng giữa các dân tộc về phát triển xã hội.
C. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế.
D. bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
Câu 16. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị.
B. Đầu tư.
C. Kinh tế.
D. Văn hóa, xã hội.
Câu 17. Con em các dân tộc ở Việt Nam được nhà nước tạo điều kiện để bình đẳng về cơ hội học tập là thể
hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. Chính trị.
B. Xã hội.
Trang 15 / 49
C. Kinh tế.
D. Văn hóa, giáo dục.
BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
1/ Chỗ ở của công dân được hiểu là:
A. Nhà riêng ở thành phố, nông thôn
B. Căn hộ trong khu chung cư
C. Nhà trọ
D. Tài sản riêng hoặc tài sản thuộc quyền sử dụng của công dân
2/ Chỉ được vào chỗ ở của một người khi:
A.được người đó đồng ý
B. pháp luật cho phép
C. Phải có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
D. được người đó đồng ý và phải có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
3/ Ông A mất một chiếc quạt điện. Do nghi ngờ con ông B lấy trộm nên ông A yêu cầu ông B cho
vào nhà khám xét. Ông B không đồng ý nhưng ông A cùng con trai cứ tự tiện xông vào nhà để
khám, hành vi của bố con ông A vi phạm:
A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể
C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
D. quyền tự do ngôn luận
4/ Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong trường hợp:
A. Khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó có công cụ, phương tiện để
thực hiện tội phạm hoặc có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án.
B. Khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng và tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng
C. Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét
thấy cần phải bắt ngay để người đó không trốn được.
D. Khi thấy ở người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người
đó trốn.
5/ Hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín:
A. Đuổi người khác ra khỏi chỗ ở của họ
B. Xé thư của người khác
C. Đánh người gây thương tích
D. Bắt giữ người khác vì nghi là lấy trộm điện thoại
6/ Hành vi không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín:
A. Người chuyển thư giao nhầm thư cho người khác
B. Người chuyển thư để mất thư của người khác
C. Người chuyển thư giao thư đến tay người nhận.
D. A tự tiện bóc mở thư của B
7/ Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước, là thể hiện quyền:
A. quyền tự do ngôn luận
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở
C. bình đẳng của công dân trước pháp luật
D. bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội.
8/ Khi tiến hành bắt bị can, bị cáo tại nơi cư trú phải có:
A. đại diện chính quyền xã (phường, thị trấn,..) và người láng giềng chứng kiến
Trang 16 / 49
B. đại diện chính quyền xã (phường, thị trấn,..) nơi tiến hành bắt
C. đại diện cơ quan và người láng giềng chứng kiến
D. đại diện cơ quan.
9/ Khi tiến hành bắt bị can, bị cáo tại nơi cơ quan phải có:
A. đại diện chính quyền xã (phường, thị trấn,..) và người láng giềng chứng kiến
B. đại diện chính quyền xã (phường, thị trấn,..) nơi tiến hành bắt
C. đại diện cơ quan và người láng giềng chứng kiến
D. đại diện cơ quan.
10/ Khi tiến hành bắt bị can, bị cáo tại một nơi nào đó không phải là nơi cư trú phải có:
A. đại diện chính quyền xã (phường, thị trấn,..) và người láng giềng chứng kiến
B. đại diện chính quyền xã (phường, thị trấn,..) nơi tiến hành bắt
C. đại diện cơ quan và người láng giềng chứng kiến
D. đại diện cơ quan.
11/ Khám chỗ ở đúng luật phải có mặt:
A. người chủ hoặc người đã thành niên trong gia đình họ, có đại diện chính quyền xã, phường,
thị trấn và người láng giền chứng kiến.
B. người chủ nhà và đại diện chính quyền xã, phường, thị trấn chứng kiến.
C. người đã thành niên trong gia đình họ, có đại diện chính quyền xã, phường, thị trấn và người
láng giền chứng kiến.
D. có đại diện chính quyền xã, phường, thị trấn và người láng giền chứng kiến.
12/ Theo quy định của pháp luật, Tội làm nhục người khác bị xử lí:
A. phạt cảnh cáo
B. cải tạo không giam giữ đến hai năm
C. phạt tù từ 3 tháng đến hai năm
D. tùy theo hậu quả mà áp dụng trách nhiệm pháp lí phù hợp.
13/ Theo quy định của pháp luật, Tội vu khống người khác:
A. phạt cảnh cáo
B. cải tạo không giam giữ đến hai năm
C. phạt tù từ 3 tháng đến hai năm
D. tùy theo hậu quả mà áp dụng trách nhiệm pháp lí phù hợp.
14 Theo quy định của pháp luật, Tội xâm phạm chỗ ở của công dân, bị xử lí:
A. phạt cảnh cáo
B. cải tạo không giam giữ đến một năm
C. phạt tù từ 3 tháng đến một năm
D. tùy theo hậu quả mà áp dụng trách nhiệm pháp lí phù hợp.
15/ Theo quy định của pháp luật, tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của
người khác đã bị xử lí kỉ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, bị
xử lí:
A. phạt cảnh cáo
B. phạt tiền từ một triệu đến năm triệu đồng
C. phạt cải tạo không giam giữ đến một năm
D. tùy theo hậu quả mà áp dụng trách nhiệm pháp lí phù hợp.
16/ Theo quy định của pháp luật, thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính trong trường hợp
cần thiết được kéo dài nhưng không được quá bao nhiêu giờ?
A. 12
B. 24
C. 36
D. 48
Trang 17 / 49
17/ Theo quy định của pháp luật, thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính không được quá
bao nhiêu giờ?
A. 12
B. 24
C. 36
D. 48
18/ Hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân:
A. Đặt điều nói xấu, vu khống người khác
B. Đánh người gây thương tích
C. Công an bắt giam người vì nghi là lấy trộm xe máy
D. Tự tiện khám chỗ ở của công dân.
19/ Hành vi vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công
dân:
A. Đi xe máy gây tai nạn cho người khác
B. Giam giữ người quá thời hạn quy định
C. Tự ý bóc thư của người khác
D. Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người
20/ Công dân phát biểu ý kiến tại các cuộc họp ở địa phương về xây tổ dân phố, là thể hiện:
A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể
C. quyền tự do ngôn luận
D. quyền tự do đi lại
21/ Học sinh phát biểu ý kiến xây dựng bài học ở trường, lớp, là thể hiện:
A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể
C. quyền tự do ngôn luận
D. quyền dân chủ
22/ Công dân viết bài gởi đăng báo bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và
pháp luật của Nhà nước, là thể hiện:
A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. quyền tự do ngôn luận.
D. quyền dân chủ.
23/ Cán bộ, nhân viên phát biểu ý kiến tại cơ quan công tác về xây dựng cơ quan trong sạch và
vững mạnh, là thể hiện:
A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. quyền tự do ngôn luận.
D. quyền dân chủ.
24/ Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây?
A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẫn trốn ở đó.
B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm.
C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm.
D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu.
25/ Người nào dưới đây mới có quyền tự do ngôn luận?
A. Chỉ có nhà báo.
B. Chỉ cán bộ, công chức Nhà nước.
C. Chỉ người từ 18 tuổi trở lên.
D. Mọi công dân.
Trang 18 / 49
26/ Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công
dân?
A. Tự tiện bắt người.
B. Đánh người gây thương tích.
C. Tự tiện giam giữ người.
D. Đe dọa đánh người.
27/ Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa trái cửa văn phòng
làm việc, nhốt 4 nhân viên công ty trong đó suốt 3 giờ liền. Hành vi của ông K đã vi phạm:
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
B. Quyền được bảo đảm an toàn về sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
28/ Vì có mâu thuẫn cá nhân với K nên vào một buổi tối, L đã xếp sẵn mấy viên gạch chặn đường đi
trong thôn làm K ngã và bị chấn thương ở tay. Hành vi của L xâm phạm đến quyền:
A. Quyền được bảo đảm về sức khỏe.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền được bảo đảm an toàn giao thông.
29/ Vì ghen ghét H mà Y đã tung tin xấu về H với các bạn trong lớp. Nếu là bạn của H, em sẽ lựa
chọn cách ứng xử nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Coi như không biết nên không nói gì?
B. Nêu vấn đề này ra trước lớp để các bạn phê bình Y.
C. Mắng Y một trận cho hả giận.
D. Nói chuyện trực tiếp với Y và khuyên Y không nên làm như vậy.
30/ Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào dưới đây của công dân?
A. quyền tự do báo chí
B. quyền tự do ngôn luận.
C. quyền chính trị.
D. Quyền văn hóa-xã hội.
31/ Nghi nghờ ông S lấy trộm xe máy của ông X, công an phường Q đã bắt giam ông S và dọa nạt,
ép ông S phải nhận tội. Việc làm của công an phường Q đã vi phạm:
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. Quyền tự do cá nhân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền tự do đi lại.
32/ Nghi ngờ tên ăn trộm xe đạp chạy vào nhà một gia đình trong ngõ, hai người đàn ông chạy
thẳng vào nhà mà không chờ chủ nhà đồng ý, đồng thời còn yêu cầu chủ nhà cho khám nhà để tìm
kẻ trộm. Hành vi của hai người đàn ông đã vi phạm:
A. quyền được bảo vệ chỗ ở.
B. quyền bí mật về chỗ ở.
C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. quyền bất khả xâm phạm nhà dân.
33/ Anh Q và anh P bắt được kẻ đang ăn trộm xe máy. Hai anh đang lúng túng không biết nên làm
gì tiếp theo. Trong trường hợp này, em sẽ khuyên hai anh cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với
pháp luật?
Trang 19 / 49
A. Đánh tên ăn trộm một trận cho sợ.
B. Chửi tên ăn trộm một hồi cho hả giận.
C. Lập biên bản, trói lại, giữ xe rồi thả ra.
D. Giải về cơ quan công an nơi gần nhất.
34/ Tự tiện bắt và giam giữ người trái pháp luật là vi phạm quyền:
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.
C. quyền tự do cá nhân của công dân.
D. Quyền tự do cá nhân của công dân.
35/ Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách:
A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.
B. phát biểu ở bất cứ nơi nào.
C. Phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.
D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến các cơ quan có thẩm quyền.
36/ Ai có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rằng một người đang chuẩn bị thực hiện tội
phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Cơ quan công an các cấp.
B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
C. Cơ quan thanh tra các cấp.
D. Những người có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.
37/ Nghi ngờ cháu B lấy trộm điện thoại của mình, ông C đã nhốt cháu trong nhà mình suốt 2 giờ
liền để buộc cháu B phải khai nhận. hành vi của ông C đã xâm phạm:
A. quyền được an toàn thân thể.
B. quyền được đảm bảo an toàn sức khỏe.
C. quyền tự do cá nhân.
D. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
38/ Biết C và D yêu nhau, H đã tìm cách đọc trộm tin nhắn của D rồi kể cho một số bạn trong lớp
nghe là D rất bực mình. H đã xâm phạm đến:
A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
B. quyền bí mật thông tin cá nhân.
C. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.
D. quyền tự do yêu đương.
39/ Do mâu thuẫn với nhau nên C đã bịa đặt tung tin xấu về D trên Facebook. Việc làm của C đã
xâm phạm đến quyền:
A. quyền bảo vệ bí mật đời tư của cá nhân.
B. quyền tự do cá nhân.
C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện tín.
40/ Trong lúc chơi game, giữa H và K xảy ra mâu thuẫn dẫn đến chửi nhau trên mạng. hai bên thách
đố và tìm gặp nhau, đánh nhau. Kết quả H đã đánh K gây thương tích. Hành vi của H xâm phạm
tới:
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
D. Quyền được bảo đảm an toàn về thân thể.
Trang 20 / 49
Câu 1. Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó
A. đang có ý định phạm tội.
B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. sẽ xúi giục người khác phạm tội.
D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.
Câu 2. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp
A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.
B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. có tin báo của nhân dân.
D. Có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.
Câu 3. Hai sinh viên M và N cùng thuê chung nhà ở của ông L. Do chậm trả tiền thuê nhà nên ông
L đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng M và N không đồng ý. Thấy vậy, ông L khóa trái cửa nhà
và nhốt cả hai bạn lại. Hành vi của ông L đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được bảo hộ về sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. được đảm bảo an toàn về thân thể.
Câu 4. Hai bạn học sinh lớp 12 trao đổi với nhau về quyền tự do ngôn luận của công dân. Theo em,
những ai dưới đây có quyền tự do ngôn luận?
A. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.
B. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên.
C. Mọi công dân.
D. Chỉ những người là cán bộ, công chức.
Câu 5. Hai anh công an đang đuổi bắt một tên trộm xe máy. Nghi ngờ tên trộm chạy vào một nhà
dân, hai anh cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để vừa có thể tìm bắt được kẻ trộm, vừa đảm bảo
đúng pháp luật?
A. Chạy ngay vào nhà khám xét.
B. Yêu cầu chủ nhà cho khám xét, nếu không đồng ý thì cũng cứ khám.
C. Đề nghị chủ nhà cho khám, nếu không đồng ý thì bỏ đi.
D. Đề nghị chủ nhà cho khám, nếu đồng ý thì mới vào nhà khám.
Câu 6. H và C là chị em ruột. Vì muốn biết tình cảm của chị H và anh Q nên có lần C đã đọc trộm
tin nhắn của anh Q gởi cho chị H. hành vi này của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của chị
H?
A. Quyền bí mật đời tư.
B. Quyền bí mật thông tin cá nhân.
C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại.
D. Quyền bình đẳng giữa anh, chị, em.
Câu 7. Nhân lúc trong siêu thị đông người, P đã móc túi lấy trộm tiền của Q, nhưng bị anh S là bảo
vệ bắt quả tang. Trong trường hợp này, anh S cần xử sự như thế nào theo các giải pháp dưới đây cho
đúng pháp luật?
A. Đánh cho P một trận.
B. Đánh P xong thì giải đến cơ quan công an.
C. Giam P lại trong phòng kín của siêu thị.
D. Giải ngay đến cơ quan công an.
Câu 8. Xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi
A. bịa đặt điều xấu, tung tin xấu về người khác.
B. Phê bình về việc làm sai trái của người khác trong cuộc họp.
C. Góp ý trực tiếp với bạn bè.
Trang 21 / 49
D. Không khen bạn khi bạn làm việc tốt.
Câu 9. Hành vi nào dưới đây là đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.
B. Công an vào khám nhà dân khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.
C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm.
D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy.
Câu 10. Trường của N tổ chức lâý ý kiến của học sinh để xây dựng trường, lớp mình. Em đồng ý
với ý kiến nào dưới đây?
A. Học sinh không có quyền góp ý xây dựng trường, lớp.
B. Quyền tự do ngôn luận không bao gồm quyền góp ý này.
C. Góp ý xây dựng trường lớp là quyền tự do ngôn luận của học sinh.
D. Học sinh không cần góp ý.
Câu 11. Chị D thuê phòng của bà B.. Một lần chị D không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để kiểm
tra, vì bà cho rằng nhà của bà thì bà có quyền vào bất cứ khi nào. Vậy, hành vi của bà B đã xâm
phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. quyền được bảo vệ về chỗ ở.
B. Quyền được bí mật về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về bí mật đời tư.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?
A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp.
B. Bịa đặt, tung tin xấu về người khác trên Facebook.
C. Chê bai bạn trước mặt người khác.
D. Trêu chọc làm bạn bực mình.
Câu 13. Ai trong những người dưới đây có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại điện tín của người
khác?
A. Cha mẹ có quyền kiểm soát thư, điện thoại của con.
B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
C. Bạn bè thân có thể xem tin nhắn của nhau.
D. Anh chị có quyền xem tin nhắn của em.
Câu 14. Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.
C. Quyền tự do cá nhân.
D. Quyền được đảm bảo tín mạng.
Câu 15. Nếu nhìn thấy một người trộm xe máy của người khác, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới
đây cho đúng với quy định của pháp luật?
Lờ đi, coi như không biết.
Báo cho ủy ban nhân dân.
Báo cho cơ quan công an.
Hô to lên để người khác biết và đến bắt.
Câu 16. Việc kiểm soát thư tín, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có
quy định và phải có quyết định của
A. thủ trưởng cơ quan.
B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Cơ quan công an xã, phường.
Trang 22 / 49
D. Cơ quan quân đội.
Câu 17. Do có mâu thuẫn với một cán bộ của ủy ban nhân dân huyện H, K đã viết bài phê phán sai
sự thật về người cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
Quyền được bảo vệ uy tín.
Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
Quyền được bảo đảm về thanh danh.
Quyền được giữ gìn về hình ảnh cá nhân.
Câu 18. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác là xâm phạm quyền nào dưới
đây của công dân?
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Quyền được đảm bảo an toàn về nơi cư trú.
Quyền bí mật đời tư.
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín.
Câu 19. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không
có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
A. Viện kiểm sát.
B. thanh tra chính phủ.
C. cơ quan công an.
D. Cơ quan điều tra.
Câu 20. pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của công dân là nhằm mục đích nào dưới
đây?
Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân.
Bảo vệ quyền có nhà ở của công dân.
Câu 21. Đánh người gây thương tích là hành vi xâm phạm đến quyền
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.
D. quyền được bảo vệ sức khỏe.
Câu 22. Việc công dân viết bài đăng báo, bày tỏ quan điểm của mình phê phán cái xấu, đồng tình
với cái tốt là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tham gia ý kiến. B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tự do báo chí.
Câu 23. H bị mấy học sinh lớp khác đánh hội đồng. M chứng kiến cảnh này nhưng không can ngăn
mà còn quay video, sau đó đưa lên Facebook cùng những lời bình luận xấu về H. Hành vi của m đã
vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bí mật đời tư.
B. Quyền được đảm bảo an toàn về danh dự của cá nhân.
C. Quyền được đảm bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống.
Câu 24. Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan công
an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất?
A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
B. Người đang bị nghi là phạm tội.
C. Người đang gây rối trật tự công cộng.
D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.
BÀI 7 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
Trang 23 / 49
1/ Công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân?
A. Từ đủ 18 tuổi
B. Từ đủ 19 tuổi
C. Từ đủ 20 tuổi
D. Từ đủ 21 tuổi
2/ Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng những cách nào dưới đây?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
B. Vận động người khác giới thiệu mình
C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử.
D. Tự tuyên truyền về mình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3/ Công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân?
A. Từ đủ 18 tuổi
B. Từ đủ 19 tuổi
C. Từ đủ 20 tuổi
D. Từ đủ 21 tuổi
4/ Quyền bầu cử của công dân được quy định:
A. Chỉ cán bộ, công chức Nhà nước mới có quyền bầu cử.
B. Ai cũng có quyền bầu cử.
C. Công dân bị kỉ luật ở cơ quan thì không được bầu cử.
D. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
5/ Người nào dưới đây không có quyền bầu cử?
A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
B. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.
C. Người đang công tác ở hải đảo
D. Người đang bị kỉ luật.
6/ Nguyên tắc bầu cử Quốc hội và hội đồng nhân dân là
A. phổ biến, rộng rãi, chính xác.
B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn minh.
C. khẩn trương, công khai, minh bạch.
D. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
7/ Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.
B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật.
C. Người đang bị ốm nằm điều trị ở nhà.
D. Người đang đi công tác xa nhà.
8/ Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử
A. bình đẳng
B. phổ thông
C. công bằng
D. dân chủ
9/ Người nào dưới đây không có quyền bầu cử?
A. Người mất năng lực hành vi dân sự.
B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật.
C. Người đang bị ốm nằm điều trị ở bệnh viện.
D. Người đang đi công tác xa nhà.
10/ Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm
là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây?
A. bình đẳng.
B. phổ thông.
C. trực tiếp.
D. bỏ phiếu kín.
11/ Trong đợt bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp, ông P đến gần một số người
và đề nghị không bỏ phiếu cho những người mà ông không thích.
Hành vi của ông P vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. bình đẳng.
B. phổ thông.
C. trực tiếp.
D. bỏ phiếu kín.
12/ Những ai dưới đây có thể tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Mọi công dân Việt Nam.
B. Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, không vi phạm pháp luật.
C. Mọi công dân việt Nam đủ 21 tuổi trở lên.
D. Công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
Trang 24 / 49
13/ Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật?
A. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu.
B. Nhờ người thân bỏ phiếu hộ.
C. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu hộ.
D. Nhờ người khác viết phiếu hộ, rồi tự mình đi bỏ phiếu.
14/ T đang viết phiếu bầu cử đại biều hội đồng nhân dân xã thì ông Kh. Ghé nhìn vào rồi nói nhỏ: “Cháu
gạch tên ông N đi nhé”. Hành vi của ông Kh. Vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. bình đẳng.
B. phổ thông.
C. trực tiếp.
D. bỏ phiếu kín.
15/ Mỗi cử tri đều tự bỏ phiếu vào hòm phiếu kín là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. bình đẳng.
B. phổ thông.
C. trực tiếp.
D. bỏ phiếu kín.
16/ Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. bình đẳng.
B. phổ thông.
C. trực tiếp.
D. bỏ phiếu kín.
17/ Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu.
B. Mỗi cử tri đều có một lá phiếu bầu.
C. Cử tri nhắn tin bầu qua điện thoại.
D. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
18/ Mỗi cử tri đều có một lá phiếu có giá trị ngang nhau là biểu hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A.Bình đẳng
B. Tự do
C. Công bằng
D. Dân chủ
19/ Người nào dưới đây có quyền bầu cử?
A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.
B. Người mất năng lực hành vi dân sự.
C. Người đang chữa bệnh tại bệnh viện.
D. Người đang bị tước quyền bầu cử theo quyết định của Tòa án.
20/ Quyền bầu cử là quyền của ai dưới đây?
A. Mọi công dân.
B. Người đủ 18 tuổi trở lên.
C. Chỉ những người đủ 21 tuổi trở lên.
D. Chỉ những cán bộ, công chức nhà nước.
21/ Việc vận động người khác không bỏ phiếu cho một người là vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền bầu cử. B. Quyền ứng cử.
C. Quyền tự do dân chủ.
D. Tự do cá nhân.
22/ Công dân Việt nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào?
A. Phổ thông B. Phổ cập.
C. Trực tiếp
D. Bỏ phiếu kín.
BÀI 7
QUYỀN THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI
1/ Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây?
A. Tất cả mọi người sinh sống ở Việt Nam.
B. Mọi công dân.
C. Riêng cho những người lớn.
D. Riêng cho cán bộ, công chức Nhà nước.
2/ Trường trung học phổ thông X tổ chức cho Học sinh góp ý vào dự thảo Luật giáo dục. Có nhiều ý kiến
đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh. Vậy các bạn học sinh đã thực hiện quyền nào dưới
đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền được tham gia.
C. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
D. Quyền bày tỏ ý kiến.
3/ Một trong các nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia
A. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước.
Trang 25 / 49