Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

DA 10 chuyen lang son 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.44 KB, 6 trang )

[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA LẠNG SƠN 2017]
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Cho sơ đồ điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Hóa chất trong các bình (1), (2), (3),
(4) lần lượt là (chọn 1 đáp án đúng)

A. NaCl, MnO2, HCl đặc, H2SO4 đặc
B. NaCl, H2SO4 đặc, MnO2, HCl đặc
C. HCl đặc, MnO2, NaCl, H2SO4 đặc
D. H2SO4 đặc, MnO2, HCl đặc, NaCl
Hướng dẫn
Chọn C
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) cho các kết luận sau:
a) Axetilen và benzen đều làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường.
b) CF2Cl2 là chất làm lạnh hiệu quả trong máy lạnh, tủ lạnh nhưng lại gây phá hủy tầng
ozon.
c) Glucozo có công thức phân tử C12H22O11, là chất kết tinh không màu có vị ngọt.
d) Protein và chất béo đều bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch axit hoặc bazo.
Hướng dẫn
a) Sai.
CHCH + 2Br2 → CH(Br2)-CH(Br2)
Chú ý: nếu chiết Benzen sang môi trường dung dịch Br2 thì có mất màu mặc dù không có
phản ứng xảy ra.
b) Đúng.
Các khí họ CFC là các chất làm mát tốt.
c) Sai
Glucozo có CTPT là: C6H12O6. Mantozo và Saccarozo mới có CTPT C12H22O11.
Cacbohidrat (- Xenlulozo) đều là các chất kết tinh có vị ngọt.
d) Đúng.
Protein và chất béo là sản phẩm trùng ngưng nên đều thủy phân được trong môi trường axit
hoặc bazo kiềm.


3. Hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Các đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên được gọi là
………của nguyên tố đó.
b) Kim loại W (vonfram) có ………cao nên được dùng làm dây tóc bóng điện.
c) Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong thùng điện phân có màng ngăn xốp, ta thu
được khí Cl2 ở cực……….
d) Chất được dùng để khắc chữ và hình trên vật liệu thủy tinh là…………
Hướng dẫn


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA LẠNG SƠN 2017]
a) thù hình
Ví dụ: O2 và O3. S2, S8 và Sn.
b) nhiệt độ nóng chảy cao.
Nhà bác học Edison phải mất 10.000 thí nghiệm mới tìm ra được vật liệu W sử dụng trong
dây tóc bóng đèn.
c) anot.
Thu được Na ở catot (cực -) và Cl2 ở anot (cực +)
d) HF
Các vật liệu thủy tinh có cấu tạo bởi SiO2, và: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
4. Chọn lựa thông tin cột B sao cho phù hợp với dữ liệu cột A
Cột A
1. Cho vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột
2. Cho bột CuS màu đen vào dung dịch HCl

Cột B
a. Dung dịch chuyển màu xanh
b. Tan, sủi bọt khí mùi trứng thối
c. Không hiện tượng


Hướng dẫn
1- a và 2- c.
Các muối sunfua của kim loại yếu: CuS, Ag2S, PbS đều không tan trong nước và axit.
Câu 2: (1,5 điểm)
Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng phân tử khối là 46 đvC, đều chứa các nguyên tố C, H, O
và mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức đã học, có các tính chất sau:
- X, Y tác dụng với Na giải phóng khí H2.
- Dung dịch Y làm quì tím hóa đỏ.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y và viết các phương trình hóa học
xảy ra.
b) Chất Y có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, để giảm sưng tấy nên chọn chất nào bôi vào
vết thương trong số các hóa chất sau: vôi tôi, giấm ăn, nước, muối ăn. Viết phương trình
hóa học giải thích cho lựa chọn đó.
c) Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm X, Y phản ứng hết với Na vừa đủ, thu được V lít khí H2
(đktc) và m gam chất rắn. Tính giá trị V, m.
Hướng dẫn
a)

Na  H2
Y

 Y : axit HCOOH và X: ancol C2H5OH

QT  ñoû
b) Chọn vôi tôi hoặc nếu có kem đánh răng cũng được.


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA LẠNG SƠN 2017]

2HCOOH + Ca(OH)2 → (HCOO)2Ca + 2H2O

HCOOH + Na → HCOONa + ½ H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
n(X, Y) = 2.nH2 → nH2 = 0,15 → V = 3,36 (lít)
Câu 3: (1,5 điểm)
Một hỗn hợp X gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4. Cho X vào 400 ml dung dịch H2SO4
1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại x gam chất rắn B không
tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí cho
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được y
gam chất rắn C. Xác định giá trị của x và y.
Hướng dẫn


Cu : 0,2
Raén B: x(g)
 H2SO4
X


0,4
 NaOH,t o
to
ddA




 Raén C: y(g)

Fe3O4 : 0,1




Pt:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,1→
0,4
0,1
0,1
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
0,1 ←0,1→
0,1
0,2
Rắn B là 0,1 mol Cu → x = 6,4 (g)
Fe(OH)3 : 0,3 

Fe O : 0,15
FeSO4 : 0,3

ddA 
 
 2 3
 y  32(g)
CuSO
:
0,1
Cu(OH)
:
0,1
CuO
:

0,1




4

2

Câu 4: (1,0 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn
toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 1 lít dung
dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam kết tủa, dung
dịch sau phản ứng có khối lượng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Tính giá
trị của x, m.
Hướng dẫn
MX = 48 → nX = 0,96/48 = 0,02
mX  0,96g


nH  0,12  nH2 O : 0,06 BTNT.C
Cn H 6
Ta có nX  0,02 


 CO2
mH

6.0,02


0,12(g)



0,07
 BTKL
  mX  mC  mH
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,05 ←0,05→
0,05
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,02→ 0,02
Dư:
0,03
→ nBaCO3 dư: 0,03 → x = 5,91 (g) và mdd giảm = mBaCO3 – m(CO2 + H2O) = 1,75 (g)
Câu 5: (1,5 điểm)
1. Nêu hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau và viết phương trình hóa học giải thích:
a) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaOH (vừa đủ) ở nhiệt độ thường. Nhỏ vài giọt dung dịch thu
được vào mẩu giấy quì tím.
c)


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA LẠNG SƠN 2017]
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
c) Đốt quặng FeS2 trong O2 dư và hấp thụ sản phẩm khí thu được bằng dung dịch Br2.
Hướng dẫn
Phương pháp làm bài tập giải thích hiện tượng
Bước 1: dự đoán các PTHH có thể xảy ra
Bước 2: tập trung vào màu sắc, mùi của kết tủa, bay hơi, dung dịch sau phản ứng.
a)

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO
NaClO có tính tảy màu nên khi nhỏ vài giọt dung dịch vào quì tím ta thấy quì tím mất màu.
b)
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Lúc đầu: ta thấy dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, dạng keo.
Sau đó: kết tủa tăng dần đến tối đa, sau đó thêm tiếp NaOH dư vào thì thấy kết tủa dần bị
hòa tan đến khi hoàn toàn. Dung dịch trở lại trong suốt.
c)
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Khí thu được là SO2 có khả năng làm mất màu dung dịch Br2


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA LẠNG SƠN 2017]
2. Có 5 ống nghiệm được kí hiệu ngẫu nhiên A, B, C, D, E. Mỗi ống nghiệm chứa một
trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HCl, Na2CO3, KCl. Tiến hành các thí nghiệm và thu
được kết quả như sau:
- Thí nghiệm 1: B tác dụng với C có khí thoát ra.
- Thí nghiệm 2: C tác dụng với D hoặc với E đều có kết tủa tạo thành
- Thí nghiệm 3: B không phản ứng với E.
Xác định A, B, C, D, E và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn
 HCl
B tác dụng với C có khí thoát ra  C 
 Na2 CO3
C tác dụng với D hoặc với E đều có kết tủa tạo thành


 AgNO3
 HCl
C Na
C
:
Na
CO

E

CO

2
3
 2 3


 ZnCl2

B : HCl
 AgNO3
E
 ZnCl2


E : ZnCl2
 A : KCl
B không phản ứng với E  
D
:

AgNO

3

Pt:
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Na2CO3 + ZnCl2 → ZnCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + 2AgNO3 → Ag2CO3↓ + 2NaNO3
Câu 6: (1,0 điểm)
1. Nồng độ cồn trong máu được xác định bằng cách cho huyết thanh tác dụng với dung dịch
K2Cr2O7/H2SO4, khi đó xảy ra phản ứng hóa học sau:
C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Giả sử theo qui định, nồng độ cồn cho phép của người điều khiển phương tiện giao thông
không được vượt quá 800mg/lít huyết thanh. Biết 2 ml huyết thanh của một người lái xe
máy tác dụng vừa hết với 12,0 ml dung dịch K2Cr2O7 0,0006M trong H2SO4 dư. Hỏi người
đó có vi phạm qui định hay không?
Hướng dẫn

3C2H5OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
2,16.10-5 ←7,2.10-6
→ 2ml HT có 2,16.10-5 thì 1000ml (1 lít) HT có 2,16.10-5.500.46 = 496,8mg C2H5OH
Vậy người ngày không vi phạm qui định tham gia giao thông.


[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA LẠNG SƠN 2017]
2. Teflon là một polime tổng hợp có rất nhiều ưu điểm như: bền với axit, kiềm và các chất
oxi hóa có khả năng cách điện cao, chống dính cao, bền với nhiệt. Với các ưu điểm trên,
Teflon xứng đáng với danh hiệu “Vua” chất dẻo.
a) Viết công thức chung của mạch Teflon.
b) Phân tử khối trung bình của một đoạn mạch Teflon là 250000 đvC, hãy tính số mắt xích

ứng với đoạn mạch polime này.
Hướng dẫn
a) C(F2)-C(F2)

b) Số mắt xích 

m Po lim e



250000
 2500 mắt xích
100

MPo lim e
Câu 7: (1,5 điểm)
Hòa tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại M (hóa trị II) và M’ (hóa trị III) bằng axit HCl dư,
thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn ½ lượng khí B trên thu được 2,79 gam
H2O.
a) Cô cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính giá trị m.
b) Cho lượng khí B còn lại phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 vừa đủ (t0C) rồi cho sản phẩm
thu được hấp thụ vào 0,2 lít dung dịch NaOH 16% (d = 1,20g/ml). Tính nồng độ % các chất
trong dung dịch thu được.
Hướng dẫn
 O2
 H 
(2)
 H2 O : 0,31

2

M

 HCl
12,6(g) 

 ddA
(3)
M'
 m(g)


Đồng nhất dữ kiện để thuận lợi cho tính toán, bằng cách nhân đôi khối lượng H2O.
a)
m(Kim loai)+mHCl=mA+mB
BTNT.H
BTNT.H
BTKL
H2 O 
 H2 
 HCl 
 m  34,61(g)


12,6+36,5.0,62=m+2.0,31

0,62
0,31

0,31


H2
+
Cl2

2HCl
0,155→
0,155
0,31
HCl : 0,31
BTNT.Cl


  NaCl : 0,31
 dd  BTNT.Na
Ta có 
0,2.1000.1,2.16%
NaOH;

0,96

  NaOHdö : 0,65

40

Ta có: mdd sau pứ = mHCl + mddNaOH = 36,5.0,31 + 0,2.1000.1,2 = 251,315 (g)
NaCl : 7,216%

 %m 

NaOHdu :10,346%

b)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×