Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

ÔN cấp tốc TỔNG lực lí THUYẾT hóa học đại CƯƠNG vô cơ hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 147 trang )

ÔN CẤP TỐC TỔNG LỰC LÍ THUYẾT
THI THPT QUỐC GIA
MÔN HÓA HỌC
TẬP 1
B. CHIẾN LƯỢC “TIÊU DIỆT GỌN” CÂU HỎI LÝ THUYẾT HÓA HỌC TRONG ĐỀ
THI THPT QUỐC GIA
PHẦN 1
KĨ THUẬT TƯ DUY VÀ PHÂN TÍCH CÂU HỎI LÝ THUYẾT HÓA HỌC
Các kĩ thuật này được cụ thể hóa bằng hệ thống câu hỏi sau. Quý thầy cô và các em học sinh
nghiên cứu kĩ để tìm ra bản chất của kĩ thuật . Chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu!
Bài 1 : Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I). Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(II). Nhỏ dung dịch NH3 dư từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4.
(III). Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(IV). Sục khí H2S vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm khi kết thúc các phản ứng có kết tủa xuất hiện là :
A.

3

B.

1

C.

2

D.

4



Phân tích.
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết:
1. Muối cacbonat của nhôm, crom (III) và sắt (III) không bền trong dung dịch và bị thủy phân
hoàn toàn .Thí dụ:
Al2(CO3)3 + 3HOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2
2. Dung dịch NH3 có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như
bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:
Ag2O ↓ + 4NH3 + H2O → 2[ Ag(NH3 )2 ]OH
AgCl ↓ +2NH3 → [Ag(NH )3 ]Cl
Cu(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2 [Cu(NH3 )4 ](OH )2
Zn(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2[Zn(NH3 )4 ](OH )2
3. Muối axit + bazơ → Muối trung hòa. Chẳng hạn:
HCO3- + OH- → CO32-

+ H2O

S0 
 4

4. S2- ( trong H2S hoặc muối sunfua M2Sn) có tính khử mạnh (S2   S O 2 ) khi gặp các
 6
H 2 S O 4
chất oxi hóa O2, dd X2, muối Fe3+, KMnO4...
Trang 1


5. KMnO4 là chất oxi hóa ( nhận e, giảm số oxi hóa) rất mạnh ( tác nhân là Mn+7) và sản
phẩm của tạo thành phụ thuộc vào môi trường thực hiện phản ứng :
6

 OH


K
Mn
O4
2


4
 H2O
KMnO4   
 Mn O2  KOH

 H
2

  Mn  K  H 2O


Hướng dẫn giải chi tiết
(I) . Na2CO3 + Al(NO3)3 →Al2(CO3)3 + NaNO3
Al2(CO3)2 + H2O → Al(OH)3 + CO2
Kết quả : 3Na2CO3 + 2Al(NO3)3 + 3H2O →6NaNO3 + 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2
(II). CuSO4 + NH3 + H2O →Cu(OH)2 + (NH4)2SO4.
Cu(OH)2 ↓ + 4NH3 →2[ Cu(NH3)4] (OH)2
Kết quả : CuSO4 + NH3 + H2O → [ Cu(NH3)4] (OH)2 + (NH4)2SO4
(III). 2KOH + Ca(HCO3)2 →K2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O
(IV) 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5S↓ + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Vậy số thí nghiệm khi kết thúc các phản ứng có kết tủa xuất hiện là 3.

Bài 2: Cho 4 chất : (1) Axit propionic, (2) axit acrylic, (3) phenol,(4) axit cacbonic.Chiều
giảm tính axit (từ trái sang phải) của các chất trên là
A. (2),(4),(1),(3).

B. (1),(2),(3),(4).

C. (2),(1),(4),(3).

D. (2),(1),(3),(4).

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này,bạn đọc cần biết :
1.Về kiến thức
-Nguyên tắc để xét độ mạnh của axit hữu cơ là xét độ phân cực của liên kết O –H (liên kết OH
càng phân cực thì khả năng sinh H+ càng lớn và tính axit càng mạnh).
- Trên cơ sở độ phân cực của liên kết OH,độ mạnh của axit được sắp xếp một cách tương đối như
sau :

Trang 2


Axit vô cơ
mạnh
HCl,HNO3
Axit

hữu




…)

chứa halogen
HCOOH
Axit

hữu

co

không no
Axit hữu



no
Axit vô cơ yếu
( H2CO3…)
Phenol
Ancol

2. Về kĩ năng.
2.1.Cần nhớ được tên gọi của các chất hữu cơ quan trọng.
2.2. Đây lại tiếp tục là một câu hỏi thuộc thể loại sắp xếp.
Khi gặp thể loại câu hỏi sắp xếp tăng hoặc giảm thì để tìm được nhanh đáp án đúng và nhất là
không bị nhầm lẫn thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp loại trừ :
- Với những câu hỏi sắp xếp giảm thì dùng mủi tên

,điều này có nghĩa là chất nào có tính


chất đang xét lớn nhất thì đứng đầu,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng cuối.
- Với những câu hỏi sắp xếp tăng thì dùng mủi tên

, điều này có nghĩa là chất nào có tính

chất đang xét lớn nhất thì đứng cuối,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng đầu.
Với kĩ năng đó, bạn đọc chỉ cần :
+ Xác định chất lớn nhất, chất nhỏ nhất.
+ Nhìn vào vị tri của hai chất này trong các đáp án là bạn đọc nhanh chóng tìm ra đáp án
phù hợp.
( Ghi chú : trong một số bài , đôi khi bạn phải xét thêm chất kế tiếp mới đưa ra được lựa chọn
cuối cùng).
Hướng dẫn giải chi tiết
- Theo phân tích trên thì

2

tức axit acrylic CH2= CH-COOH là axit mạnh nhất,3 tức phenol

C6H5OH là chất có tính axit nhỏ nhất, 1 có tính axit mạnh hơn 4.
- Vì đề yêu cầu sắp xếp giảm (

)nên chất lớn nhất (2) phải đứng đầu và chất nhỏ nhất (3)

phải đứng cuối, (1) phải đứng trước (4)→đáp án được chọn là : (2),(1),(4),(3).

Trang 3

(



Hi vọng rằng bạn đã rõ được quy trình làm.Tuy nhiên bạn cần sưu tầm thêm các thể loại bài
tập này để luyện thêm nhé. Chúc bạn thành công và tìm được nhiều điều thú vị từ thể loại bài
tập này.
Bài 3: Chất X không tác dụng với Na,tham gia phản ứng tráng bạc và cộng hợp với brom
theo tỉ lệ mol 1 :1 .Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HO- CH2-CH = CH – CHO.

B. HCOOCH = CH2

C. HCOO-CH2-CHO.

D. CH2=CH-O-CH3.
Phân tích

Để làm tốt câu hỏi này trong khoảng thời gian ngắn nhất bạn đọc nên biết :
1.Kiến thức.
1.1. Hợp chất hữu cơ tác dụng được với kim loại mạnh gồm :
+ Hợp chất có nhóm –OH.
+ Hợp chất có nhóm –COOH.
1.2.Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là những hợp chất có nhóm chức anđehit.Cụ thể
gồm :
+ Anđehit thuần túy. R(CHO)n.
+ Axit fomic : HCOOH
+Este của axit fomic : HCOOR/.
+ Glucozơ : C5H11O5-CHO.
+Mantozơ : C11H21O10-CHO.
1.3.Hợp chất cộng hợp với brom gồm :
+ Hợp chất có vòng 3 cạnh.
+ Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡ C.

+ Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,không phải phản ứng
cộng hợp).
2. Kĩ năng.
2.1.Kĩ năng viết phản ứng tráng gương.
+ Chỉ cần thay Hthuộc CHO = ONH4.
+ Bộ số cân bằng của phản ứng : 1,2,3,1 →1,2,2
(Bộ số cân bằng này áp dụng với 1 chức anđehit, nếu có nhiều chức anđehit thì chỉ cần
nhân hệ số = số nhóm CHO vào phản ứng là được).
2.2.Trong phản ứng cộng Br2( hoặc H2) thì quy luật phản ứng là : cứ 1 liên kết pi cần 1 Br2 (
hoặc H2).
Với những kĩ năng vừa phân tích như trên,hi vọng bạn đọc đã tìm được đáp án đúng của câu
Trang 4


hỏi này rồi. Còn đây là lời giải của tác giả:
Hướng dẫn giải chi tiết
- Vì X không tác dụng với Na nên X không có nhóm – OH , không có nhóm –COOH →loại
HO- CH2-CH = CH – CHO.
- X tham gia phản ứng tráng gương →X phải có nhóm –CHO hoặc HCOO- →loại
CH2=CH- O-CH3.
- X tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 →X phải có vòng 3 cạnh hoặc liên kết bội C
= C, C≡C →loại HCOO-CH2-CHO.
Vậy đáp án được chọn là HCOOCH = CH2.
Nhận xét.Theo quan điểm của tác giả, đây là câu hỏi “không phải dạng vừa đâu” mà khó vừa
“hiểm” . Khó vì chứa đựng nhiều kiến thức tổng hợp( phản ứng của hợp chất hữu cơ với kim
loại , phản ứng tráng gương, phản ứng cộng brom).Hiểm vì :
- Chức andehit được ngụy trang trong những “anđehit không chính tắc” :HCOO-CH2-CHO,
HCOOCH = CH2.
- Ngôn từ dùng trong bài “cộng hợp với brom” làm cho nhiều bạn đọc đề không kĩ sẽ hiểu là
«phản ứng với brom » và như vậy là hoàn toàn sai vì một chất hữu cơ tác dụng với brom thì

có hai hướng :
+ Phản ứng cộng hợp brom
+Phản ứng oxi hóa bằng brom.
Phản ứng của chất hữu cơ có nhóm –CHO hoặc HCOO- là phản ứng oxi hóa chất hữu cơ
bằng brom,không phải là phản ứng cộng hợp brom →nếu không cẩn thận thì “you đi xa quá”
đáp án luôn. Cẩn thận nhé bạn đọc.
Bài 4: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và làm mất màu
nước brom là
A. Axetilen,glucozơ,etilen,but-2-in.

B. Axetilen,glucozơ,etilen,anđehit axetic.

C. glucozơ,etilen,anđehit axetic,fructozơ.

D. Propin,glucozơ,mantozơ,vinyl axetilen.

Phân tích
Để làm tốt câu này bạn đọc cần biết :
Về kiến thức
1. Các chất hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là những chất có :
1.1 Nhóm chức anđehit : - CHO và nhóm chức : HCOO- .
Cụ thể gồm :
+ Anđehit thuần túy. R(CHO)n.
+ Axit fomic : HCOOH
Trang 5


+ Este của axit fomic : HCOOR/.
+ Glucozơ : C5H11O5-CHO.
+ Mantozơ : C11H21O10-CHO.

+ fructozơ : C6H12O6
(Fructozơ mặc dù không có nhóm –CHO hay nhóm HCOO- nhưng do phản ứng tráng gương
thực hiện trong môi trường bazơ – môi trường NH3,mà trong môi trường này fructozơ sẽ
chuyển thành glucozơ nên phản ứng vẫn diễn ra).
1.2. Liên kết ba ở đầu mạch( thường gọi là ank-1-in) :  C  CH n
2. Chất hữu cơ tác dụng với brom trong nước gồm :
- Hợp chất có vòng 3 cạnh.
- Hợp chất có liên kết bội C = C, C≡C.
- Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,không phải phản ứng
cộng hợp).Cụ thể:
+ Anđehit thuần túy. R(CHO)n.
+ Axit fomic : HCOOH
+ Este của axit fomic : HCOOR/.
+ Glucozơ : C5H11O5-CHO.
+ Mantozơ : C11H21O10-CHO.
( Chú ý. Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡ C cũng có thể tác dụng với dung dịch brom
trong CCl4 nhưng các hợp chất có chức anđehit thì không tác dụng với dung dịch Brom trong
CCl4).
Về kĩ năng
1. Khi gặp câu hỏi gồm nhiều nhiều chất, để tìm ra đáp án đúng trong thời gian ngắn nhất
bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :tìm ra chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù
hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.
2.Vì nền tảng của hóa học là phương trình phản ứng →trong quá trình ôn luyện bạn nên có
thói quen viết các phản ứng .Việc làm này sẽ làm bạn mất khá nhiều thời gian trong quá trình
ôn luyện nhưng bù lại bạn sẽ nhận được nhiều niềm vui từ những việc làm này trong phòng
thi.
3. Trong đề thi, rất nhiều câu hỏi các chất hữu cơ được đề thi cho ở dạng tên gọi và nhiều bạn
đã phải “dừng cuộc chơi ngay từ vòng sơ tuyển”vì chẳng nhớ tên gọi đó ứng với công thức
cấu tạo nào (mà chỉ công thức cấu tạo cho biết tính chất) → trong quá trình ôn luyện bạn đọc
nên có thói quên nhớ tên gọi (và công thức cấu tạo tương ứng ) của các chất.

Trang 6


4. Cần phân biệt rõ hai kiểu câu hỏi về AgNO3/NH3.
- Kiểu 1: Phản ứng tráng gương →Chỉ xét những chất có nhóm –CHO hoặc nhóm HCOO-.
- Kiểu 2 : phản ứng với AgNO3/NH3 →phải xét cả phản ứng tráng gương, cả phản ứng của
ank-1-in.
Kinh nghiệm cho thấy ,do thiếu kinh nghiệm mà nhiều bạn đã phải “ôm hận” vì thể loại câu
hỏi này.Bạn đọc chú ý nhé.
Với những phân tích trên ,tin rằng bạn đọc đã tìm ra được đáp án của câu này rồi .Còn dưới
đây là lời giải chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn những ý tưởng mà ad vừa trình bày ở trên.
Hướng dẫn giải chi tiết
- Etilen là chất chỉ tác dụng với nước brom nhưng không phản ứng được với AgNO3/NH3
→loại các đáp án có etilen →đáp án đúng là : Propin,glucozơ,mantozơ,vinyl axetilen.
Các phản ứng :
- Phản ứng với dung dịch brom :
CH  C  CH3  2Br2  CHBr2  CBr  CH3 (kĩ năng viết: thay liên kết bội bằng liên kết

đơn, gắn halogen vào C tại liên kết bội sao cho C đủ hóa trị IV).
C5H11O5 – CHO + Br2 + H2O →C5H11O5-COOH + 2HBr
( Kĩ năng viết : thay -CHO bằng - COOH)
C11H21O10-CHO + Br2 + H2O →C11H21O10-COOH + 2HBr
CH2  CH  C  CH  3Br2  CH2 Br  CHBr  CBr2  CHBr2

- Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3:
CH  C  CH  AgNO3  NH3  CAg  C  CH3   NH4 NO3

(kĩ năng viết : thay H tại liên kết ba bằng Ag)
C5H11O5 – CHO + AgNO3+NH3 + H2O →C5H11O5-COONH4 + NH4NO3 + 2Ag↓
( Kĩ năng viết : thay -CHO


bằng – COONH4. Kĩ năng cân bằng : thuộc bộ hệ số

1,2,3,1→1,2,2 ).
C11H21O10 – CHO + AgNO3+NH3 + H2O →C11H21O11-COONH4 + NH4NO3 + 2Ag↓
Bài 5: Hợp chất hữu cơ X mạch hở ,có CTPT C4H8O2.Cho X tác dụng với H2 ( Ni,t0 sinh ra
ancol Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường .Số chất bền phù hợp với Y là
A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Phân tích
Để giải đúng và nhanh câu hỏi này cũng như những câu hỏi tương tự bạn đọc cần biết :
1. Về kiến thức .
1.1.Chất hữu cơ tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường gồm :
Trang 7


- Ancol đa chức có ≥2OH kề nhau.
- Hợp chất có nhóm chức axit ( -COOH).
1.2. Chất hữu cơ tác dụng được với H2 gồm :
- Hợp chất có liên kết bội C = C hoặc C ≡ C.
- Hợp chất có nhóm chức anđehit (-CHO) hoặc nhóm chức xeton(-CO-).
- Hợp chất vòng 3 cạnh hoặc 4 cạnh.
2. Về kĩ năng.
Căn cứ vào số oxi , số liên kết pi có trong phân tử và các nhóm chức được xét trong SGK bạn

đọc sẽ biện luận được hợp chất mạch hở kiểu CnH2nO2 ( có 1 pi và 2 oxi) gồm các loại sau:
2.1. Ancol không no( 1 liên kết đôi C =C),mạch hở, 2 chức : CnH2n-2(OH)2.
2.2. Axit cacboxylic no,đơn chức,mạch hở : CnH2n+1COOH.
2.3.Este no, đơn chức,mạch hở : CnH2n+1COOCxH2x+1.
2.4. Hợp chất tạp chức Ancol – anđehit : HO –R(no) – CHO.
2.5.Hợp chất tạp chức ancol – xeton: HO – R(no) – CO- R/(no).
Quá trình biện luận để tìm ra các trường hợp trên rất đơn giản,rất tiếc là tác giả không thể
trình bày trực tiếp cho các bạn đọc nên bạn đọc chịu khó tư duy thêm một chút nhé.Nếu
không tư duy được bạn đọc cũng đừng lo lắng vì bạn đang còn một phương pháp hiệu quả và
đơn giản nữa : học thuộc lòng những gì tác giả đã trình bày và vận dụng là ok.Cố gắng lên
bạn.Tôi tin bạn sẽ làm được!
Hướng dẫn giải chi tiết.
Theo phân tích trên, vì X là C4H8O2 tức là chất có kiểu CnH2nO2 tác dụng được với H2 nên X
chỉ có thể là :
- Ancol không no( 1 liên kết đôi C =C),mạch hở, 2 chức :
CH2 = CH – CH(OH) – CH2-OH.
- Hợp chất tạp chức Ancol – anđehit : HO –R(no) – CHO.
HO-CH2-CH2-CH2-CHO; CH3-CH(OH)-CH2-CHO; CH3-CH2-CH(OH)-CHO
(CH3)2CH(OH)-CHO; HO- CH2CH(CH3)-CHO.
- .Hợp chất tạp chức ancol – xeton: HO – CH2-CO-CH2-CH3; HO – CH2- CH2- CO – CH3
HO – CH(CH3)-CO-CH3.
Vì các chất

X ( C4H8O2) + H2 → C4H8(OH)2 tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện

thường nên sản phẩm này phải có 2OH kề nhau.→chỉ có các CTCT sau của X là thỏa mãn:
CH2 = CH – CH(OH) – CH2-OH.
CH3-CH2-CH(OH)-CHO, (CH3)2CH(OH)-CHO,
Trang 8



HO – CH2-CO-CH2-CH3 ,HO – CH(CH3)-CO-CH3.
Như vậy có 5 CTCT của X thỏa mãn đề bài.
Nhận xét. Đây là một câu hỏi hay và khá là khó vì chứa đựng nhiều kiến thức tổng hợp (tác
dụng với H2, tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, kĩ năng viết đồng phân…) nên tác
giả tin rằng sẽ có nhiều bạn đọc chưa hiểu hết được ý tưởng của tác giả. Tuy nhiên, bạn đọc
cũng đừng quá lo lắng vì :
- Nếu không hiểu được hết lời giải chi tiết của bài này thì qua phần phân tích bạn đọc cũng
đã thu được rất nhiều kiến thức bổ ích.
Bài 6: Cặp dung dịch không xảy ra phản ứng hóa học là
A. K2CrO2O7 + HCl(đặc)

B. Ba(OH)2 + K2CrO4

C. H2S + Pb(NO3)2

D. NaOH + K2CrO4
Phân tích

Để giải tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra khi sản phẩm có hoặc chất kết tủa, hoặc chất
bay hơi hoặc chất điện li yếu.
- Các muối sunfua của kim loại từ Pb trở về sau không tan và không phản ứng với axit loãng(
và kể cả HCl đặc).
- Muối cromat ( muối chứa CrO42-) là muối màu vàng và chỉ có muối cromat của kim loại
kiềm mới tan.
- Nguyên tắc để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là thực hiện quá trình oxi hóa ion Cl-:
2Cl  Cl02  2e

Chất oxi hoa (lấy e) được chọn để thực qua trinh này : MnO2,

KMnO4,KClO3,K2Cr2O7,KClO3,KNO3…
Hướng dẫn giải chi tiết
- H2S + Pb(NO3)2 →PbS↓ + 2HNO3
- Ba(OH)2 + K2CrO4 →BaCrO4↓ +2KOH
- K2Cr2O7 + 14HCl →3Cl2 + 2CrCl3 + 2KCl + 7H2O
Vậy: cặp dung dịch không xảy ra phản ứng là NaOH + K2CrO4
Nhận xét. Đây là một câu hỏi khó vì trong câu hỏi tập hợp nhiều kiến thức thuộc nhiều lớp
khác nhau ( có cả 3 lớp : 10,11,12) và có những kiến thức thuộc phần khó của SGK và học
sinh thường “bỏ qua” đó là tính chất của muối sunfua ( chương VI, lớp 10),muối cromat (
chương 7-lớp 12). Giải pháp hiệu quả để khắc phục hạn chế này là trong quá trình ôn luyện,

Trang 9


bạn đọc cần làm thật nhiều đề thi,và mỗi khi gặp vấn đề vướng mắc thì ngay lập tức bạn đọc
dùng SGK xem lại ngay các đơn vị kiến thức đó.Chúc bạn thành công !
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X ,thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 :1.Biết X
tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng.X là
A. CH3COCH3

B. (CHO)2

C. CH3CHO.

D. CH2=CH-CH2OH

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
1. Về kiến thức.
- Chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng thì phải có chức CHO

hoặc HCOO-.
- Đốt cháy hợp chất hữu cơ mà n CO2  n H2O thì chất hữu cơ ban đầu luôn có dạng CnH2nABC
( A,B,C là nguyên tố bất kì)
2. Về kĩ năng.
Với hình thức trắc nghiệm,các đáp án cũng là một thông tin cực quan trọng →trong quá trình
tìm ra kết quả bạn đọc nên khai thác tối đa đáp án.
- Để hệ thống và nắm vững kiến thức bạn đọc nên viết phản ứng nêu trong bài( đây là một
thao tác cực quan trọng,còn vì sao thì tự bạn tìm câu trả lời nhé).
Hướng dẫn giải chi tiết
- Đốt cháy hợp chất hữu cơ mà n CO2  n H2O thì chất hữu cơ ban đầu luôn có dạng CnH2nABC
( A,B,C là nguyên tố bất kì) → Từ các đáp án ,loại đáp án: (CHO)2 .
- Chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng thì phải có chức CHO
hoặc HCOO-→Từ 3 đáp án còn lại thì chất được chọn là CH3CHO.
Phương trình hóa học :
CH3CHO + 2O2 →2CO2 + 2H2O
t
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 
 CH3COONa + Cu2O (đỏ gạch) + H2O
0

Bài 8: Cho các chất CuCO3, dung dịch HCl,dung dịch NaOH,CO. Các hóa chất tối thiểu cần
dùng điều chế Cu bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. CuCO3,HCl,NaOH và CO.

B. CuCO3 và dung dịch HCl.

C. CuCO3.

D. CuCO3 và CO.
Phân tích


Đây là một câu hỏi khá đơn giản,để làm tốt câu hỏi này bạn đọc chỉ cần biết :
1.Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng các chất khử như Al,H2CO,C,NH3( trong
công nghiệp thường dùng C) để khử oxit kim loại thành kim loại ở nhiệt độ cao :
Trang 10


Al2 O3
Al
H 2O
H
 2
t0
MxOy  

 M  CO 2
CO
N2
 NH3C
CO 2
(Đk : M là kim loại sau Al thì phản ứng mới xảy ra)
2. Muối cacbonat không tan kém bền với nhiệt,dễ bị nhiệt phân:
t
M2  CO3 n 
 M2On  CO2
0

Từ các hóa chất đề cho chỉ cần dùng CuCO3 và CO là điều chế được Cu vì :
t
CuCO3 

 CuO + CO2
0

t
CuO +CO 
 Cu+ CO2
0

Bài 9: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin(Gly), 2 mol
Alanin, 2 mol valin(val).Mặt khác nếu thủy phân không hoàn toàn X có thu được sản phẩm
chứa Al- Gly, Gly - Van.Số CTCT phù hợp của X là .
A. 6

B. 8

C. 4

D. 2

Phân tích
Để làm tốt thể loại câu hỏi này bạn đọc cần biết:
1- Peptit tạo thành do các α -amino axit " kết nối" lại.
2-Để tìm nhanh số công thức cấu tạo của peptit nên kí hiệu các α -amino tạo ra peptit bằng
những con số, khi đó bạn đọc chuyển bài hóa đã cho thành bài toán tìm số biết những con số
thành phần thỏa mãn tính chất nào đó.Hi vọng bạn đọc hiểu ý tưởng của tác giả,còn nếu chưa
hiểu thì lời giải chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn "Quẳng ghánh lo đi để vui sống" nhé.
Hướng dẫn giải chi tiết
- Kí hiệu Gly là số 1, Ala là số 2, Val là số 3. Câu hỏi đã cho trở thành tìm con số X có 5 chữ
số (pentapeptit) được tạo ra từ 1 số 1(1 Gly), 2 số 2(2 Ala) và 2 số 3 ( 2 Val) biết trong con số
có 5 chữ số đó có số 21(Al - Gly) và con số 13( Gly - Van).Đơn giản quá phải không bạn,

các con số đó là :
213 23

22133

23213

213 32

32132

32213

Ghi chú. Nguyên tắc tạo số cần tìm là :
- Đứng đầu, chui vào giữa, chạy xuống cuối.
- "San to" các số cuối và rồi lại thực hiện quy tắc :Đứng đầu, chui vào giữa, chạy xuống cuối.

Trang 11


Vậy đáp án được chọn là 6 pentapeptit. Hi vọng bạn đọc đã hiểu toàn bộ ý tưởng của tác giả.
Chúc bạn tìm ra nhiều "phép màu " trong học tập và có nhiều niềm vui từ những "phép màu"
đó.
Bài 10: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ?
A. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.

B. Sục khí O2 vào dung dịch KI.

C. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.


D. Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH.

Phân tích
Để làm tốt câu này trong một khoảng thời gian ngắn,bạn đọc cần biết :
1.Tính chất hóa học của SO2 .Cụ thể :
SO2 có 3 tính chất hóa học :
1.1. SO2 là oxit axit : tác dụng với bazơ tan →muối + H2O.
SO2 +2 NaOH →Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH →NaHSO3.
Loại phản ứng và loại muối nào được tạo ra là phụ thuộc vào tỉ lệ mol NaOH và SO2
1.2. SO2 là chất khử.
4

6

S O2  H2O  Br2  H 2 S O4  2HBr

4

6

S O2  H2O  KMnO4  H2 S O4  K 2SO4  MnSO4

(hai phản ứng này có dấu hiệu rõ ràng nên được dùng để nhận ra SO2, nhất là dung dịch Br2
vì nó rất nhạy).
1.3.SO2 là một chất oxi hóa.
4

S O2  H 2S  S0  H 2O


2. NO2 là một oxit axit kép tức là một hỗn hợp oxit axit ( NO2  N2O3.N2O5 vì
N2O3 .N2O5  N4O8  NO2 ) nên khi tác dụng với dung dịch bazơ luôn cho hai muối.Thí dụ:
NO2  NaOH  NaNO2  NaNO3  H2O

3. O2 là một chất oxi hóa mạnh nhưng không thể oxi hóa được I- và Ag:
O2  KI  H2O 

O2  Ag 
Ghi chú: Muốn oxi hóa được I- và Ag phải dùng chất có tính oxi hóa cực mạnh đó là “anh em
sinh đôi” của oxi – Ozon:
O3  KI  H2O  O2  KOH  I2

Trang 12


( phản ứng này dùng để nhận ra O3 hoặc KI: I2 sinh ra được nhận ra bằng thuốc thử hồ tinh
bột – tạo màu xanh tím).
O3  Ag  O2  Ag 2O

Đây là hai phản ứng chứng minh O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
3. Al  OH 3  HAlO2 .H2O là một axit cực yếu (axit aluminic) nên nó không chỉ bị axit
mạnh như HCl,H2SO4 … mà còn bị ngay cả axit yếu như H2CO3 đẩy ra khỏi muối:
 H2O
NaAlO2  H 2O  CO2  NaHCO3  HAlO2 
 Al  OH 3
H2 CO3

Với những kiến thức tổng hợp vừa hệ thống hóa ở trên, ad hi vọng rằng câu hỏi này không
còn là vấn đề với bạn đọc nữa.
Hướng dẫn giải chi tiết

4

6

- Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO: S O2  H2O  KMnO4  H2 S O4  K 2SO4  MnSO4
- Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH: NO2  NaOH  NaNO2  NaNO3  H2O
- Sục khí O2 vào dung dịch KI : O2  KI  H2O 
- Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2: NaAlO2  H 2O  CO2  NaHCO3  Al  OH 3
H2 CO3

Nhận xét. Đây là một câu hỏi chứa đựng kiến thức tổng hợp (từ nhiều phần,của nhiều lớp)
nên không đơn giản tìm ra đáp án.Vì vậy,trong quá trình giảng dạy và ôn luyện bạn đọc nên :
- Tổng hợp các kiến thức có liên quan trước khi giải.
- Đơn vị kiến thức nào bạn chưa biết hoặc không nhớ thì nhất thiết phải dùng SGK xem (và
ghi lại).
Bài 11: Có 4 dung dịch riêng biệt : HCl, FeCl3,AgNO3,CuSO4.Nhúng vào dung dịch một
thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn hóa học là
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Phân tích
Để làm tốt câu này bạn đọc cần biết :
1. Ăn mòn hóa học là quá trình phá hủy kim loại hoặc hợp kim ( biến kim loại ion dương) .
2. Thủ phạm gây ra hiện tượng ăn mòn hóa học là các chất oxi hóa có mặt trong môi trường
xung quanh kim loại.

3. Cách thức gây án của chất oxi hóa là gặp trực tiếp kim loại và trực tiếp cướp e của kim
loại,chuyển e từ kim loại sang mình và biến kim loại thành ion.
4. HCl chỉ phản ứng được với kim loại trước H →muối (min) + H2.
Trang 13


5. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối:
- Quy luật này chỉ áp dụng cho các kim loại từ Mg trở về sau.
- Phản ứng đặc biệt : các kim loại từ Mg đến Cu có khả năng phản ứng với muối
Fe3  Muối Fe2+.

+ Muối Fe3+ →Muối Fe2+ + Muối Mn+

M
 Mg Cu 

Hướng dẫn giải chi tiết
- Cả 4 dung dịch trên đều tiếp xúc trực tiếp với thanh Fe.
- Cả 4 dung dịch trên đều phản ứng với Fe , biến Fe thành ion Fe2+ hoặc Fe3+:
2

Fe0  2HCl  Fe Cl2  H 2
2

Fe0  2FeCl3  3Fe Cl2
2

Fe0  AgNO3  Fe  NO3 2  2Ag
2


( Nếu AgNO3 còn thì có tiếp phản ứng : Fe  NO3 2  AgNO3  Fe  NO3 3  Ag )
2

Fe0  CuSO4  FeSO4  Cu

Như vậy là xảy ra 4 trường hợp ăn mòn hóa học.
Bài 12: Cho các thí nhiệm :
(1).Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư.
(2).Cho dung dịch CH3-NH2 vào dung dịch FeCl3.
(3).Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NH3.
(4).Cho dung dịch NiCl2 vào dung dich NH3 dư.
(5) Cho dung dịchCrCl3 vào dung dịch NaOH dư.
(6).Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2CO3
Những thí nghiệm mà cuối cùng thu được hiđroxit kết tủa là.
A. (2),(3),(4),(6).

B. (2),(3),(4).

C. (1),(3),(6).

D. (2),(3),(6).

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc nên biết :
Về kiến thức.
1.Muối aluminat ( muối có chứa AlO2-) là muối của axit cực yếu ( axit aluminic HAlO2) nên
nó không chỉ phản ứng với axit mạnh( HCl,H2SO4…) mà còn phản ứng với ngay cả axit yếu (
H2CO3….).Thí dụ :
 H2O
NaAlO2  H 2O  CO2  NaHCO3  HAlO2 

 Al  OH 3 
H2 CO3

Trang 14


2.Dung dịch ammoniac và các dung dịch amin có tính chất bazơ .Thí dụ:



 NH 4  OH 
NH3  H OH  


(ion OH- gây nên tính bazơ của dung dịch amoniac và amin)
Vì vậy dung dịch ammoniac và amin dễ dàng tác dụng với các dung dịch muối ( nếu tạo ra
kết tủa).Thí dụ:
3CH3-NH2 + 3HOH + FeCl3 →3CH3-NH3 +Cl- +Fe(OH)3 ↓
3.Muối cacbonat của nhôm, crom (III) và sắt (III) không bền trong dung dịch và bị thủy phân
hoàn toàn .Thí dụ:
Fe2(CO3)3 + 3HOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2
4.Dung dịch NH3 có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như
bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:
Ni  OH 2  4NH3  H2O  2  Ni  NH3 4   OH 2

AgCl  2NH3  Ag  NH 3  Cl
Cu  OH 2  4NH3  2 Cu  NH3 4   OH 2
Zn  OH 2  4NH3  2  Zn  NH3 4   OH 2

5. Các hiđroxit Zn(OH)2, Al(OH)3,Cr(OH)3 có tính lưỡng tính : vừa tác dụng với axit, vừa tác

dụng với bazơ.Thí dụ:
Cr(OH)3 + NaOH →NaCrO2 + 2H2O
Về kĩ năng.
Khi gặp câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng hoặc nhiều chất, để tìm ra đáp án
đúng trong thời gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :
- Tìm ra mệnh đề hoặc phản ứng, hoặc chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp
với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.
- Mệnh đề hoặc chất hoặc phản ứng nào mà có tần suất xuất hiện trong nhiều đáp án nhất thì
thường cũng sẽ có mặt trong đáp án đúng.
Bài 13: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1).Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH.
(2).Sục khí CO2 vào nước Gia – ven.
(3).Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng.
(4).Sục khí SO2 vào dung dịch Na2CO3.
(5).Cho FeSO4 vào dung dịch H2SO4 đặc.

Trang 15


Số thí nghiệm xaỷ phản ứng ox hóa – khử là
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Phân tích.
Để làm tốt câu hỏi này và những câu hỏi tương tự có liên quan ,bạn đọc nên biết :

1. Về kiến thức.
- Phản ứng của Cl2 với dung dịch bazơ :
+ Ở đều kiện thường : Cl2 + NaOH →NaCl + NaClO+ H2O
( Phản ứng điều chế nước Gia – ven)
t
+ Khi đụn nóng : Cl2 + NaOH 
 NaCl + NaClO3 + H2O
0

- Chất NaClO là muối của axit cực yếu ( Axit HClO : axit hipo clorơ) nên không chỉ bị axit
mạnh và bị ngay cả axit yếu(điển hình là H2CO3) đẩy ra khỏi muối : Để làm tốt câu hỏi này
và những câu hỏi tương tự có liên quan ,bạn đọc nên biết :
1. Về kiến thức.
- Phản ứng của Cl2 với dung dịch bazơ :
+ Ở đều kiện thường : Cl2 + NaOH →NaCl + NaClO+ H2O
( Phản ứng điều chế nước Gia – ven)
t
+ Khi đụn nóng : Cl2 + NaOH 
 NaCl + NaClO3 + H2O
0

- Chất NaClO là muối của axit cực yếu ( Axit HClO : axit hipo clorơ) nên không chỉ bị axit
mạnh và bị ngay cả axit yếu(điển hình là H2CO3) đẩy ra khỏi muối :
NaClO  H 2O  CO2  NaHCO3  HClO
H2 CO3

- Mọi hợp chất sắt (III) khi tác dụng với A.loại 2 ( HNO3, H2SO4 đặc) đều chỉ là phản ứng
trao đổi ( không tạo ra sản phẩm khử NO,SO2…).Ví dụ :

Fe2O3  HNO3  Fe  NO3 3  NO  H2O

( Do thói quen, nhiều bạn đọc cứ mỗi khi gặp phản ứng giữa hợp chất của sắt với HNO3 là
luôn mặc định trong đầu là có sinh ra sản phẩm khử.Bạn nên thay đổi lối tư duy này ).
- Sắt và mọi hợp chất của sắt chưa đạt hóa trị 3 khi tác dụng với A.loại 2( HNO3,H2SO4 đặc)
đều là phản ứng oxi hóa – khử và xảy ra theo sơ đồ:
 a 3

Fe, hợp chất Fe + A.loại 2 →Muối Fe3+ + Spk ( NO,SO2…) + H2O.
Ví dụ: FeSO4 + H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
- H2SO3 mặc dù là axit yếu nhưng vẫn mạnh hơn H2CO3 nên H2SO3 vãn đủ khả năng đẩy
H2CO3 ra khỏi muối cacbonat.Thí dụ :

Trang 16


H 2SO3  Na 2CO3  Na 2SO3  H 2CO3
H2 O SO2

H2 O  CO2

2. Về kĩ năng.
- Dấu hiệu (điều kiện) của một phản ứng oxi hóa – khử là trên phản ứng đó phải có sự thay
đổi ( tăng và giảm) số oxi hóa của một hoặc vài nguyên tố.
- Mọi phản ứng có sự tham gia của đơn chất luôn là phản ứng oxi hóa khử ( trừ phản ứng
chuyển hóa giữa các dạng thù hình.Thí dụ : O2 →O3).
Hi vọng rằng ,với những phân tích trên thì bạn đọc sẽ thấy câu hỏi trên và những câu hỏi
tương tự sẽ không còn là vấn đề .
Hướng dẫn giải chi tiết
- Các phản ứng đã xay ra trong các thí nghiệm :
1


Cl2  2NaOH  NaCl1  Na Cl O  H 2O

(1)

NaClO  CO2  H2O  NaHCO3  HClO

(2)

Fe2O3  HNO3  Fe  NO3 3  H2O

(3)

SO2  Na 2CO3  Na 2SO3  CO2

(4)

2

6

3

4

2 FeSO4  2H2 S O4  Fe2 SO4 3  S O2  2H2O (5)
Như vậy có 2 phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử : phản ứng (1) và phản ứng (5).
Nhận xét. Theo quan điểm của cá nhân tác giả thì đây là một câu hỏi không khó nếu không
muốn nói là dễ.Tuy nhiên,do không nhớ được tính chất của các chất đề cho (vì phân tán quá
rộng do ở nhiều chương và nhiều lớp) nên vô tình đây lại là câu hỏi khó đối với nhiều bạn
đọc. Và cách hiệu quả để bạn đọc khắc phục vấn đề này là bạn phải thường xuyên làm các

câu hỏi lí thuyết trong đề thi ( của BGD và các đề thi thử của các trường có tiếng) và trong
quá trình làm nếu gặp mảng kiến thức nào không có trong bộ nhớ của mình thì bạn đọc hãy
dùng SGK để tra cứu, truy cập ngay tức thì.Chúc bạn thành công và lấy được tối đa điểm từ
các câu hỏi lí thuyết trong các bài thi của mình.
Bài 14: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Nhôm tan được trong dung dịch NaOH là do nhôm phản ứng trực tiếp với NaOH.
B. Cho nhôm vào dung dịch chứa NaNO3 và NaOH,đun nóng nhẹ thấy có khí không màu hóa
nâu trong không khí thoát ra.
C. Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
D. Nhôm bị thụ động có thể hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng.
Hướng dẫn giải chi tiết
Trang 17


- Khi cho Al ( hoặc Fe,Cr) vào dung dịch HNO3 đặc,nguội hay H2SO4 đặc,nguội thì các kim loại
này bị thụ động ( không phản ứng, không tan trong HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội) và nếu
vớt các kim loại này ra rồi cho vào các dung dịch khác thì các kim loại này cũng không còn khả
năng phản ứng và tan trong các dung dịch nữa →loại mệnh đề :Nhôm bị thụ động có thể hòa tan
trong dung dịch H2SO4 loãng.
- Trên bền mặt của các vật bằng nhôm tồn tại một lớp oxit Al2O3 dù rất mỏng nhưng lại rất
bền,không cho nước thấm qua.Khi cho các vật bằng nhôm vào dung dịch kiềm thì các vật bằng
nhôm sẽ tan dần bởi các quá trình :
+ Lớp oxit Al2O3 trên bề mặt ( Al2O3 có tính lưỡng tính) bị hòa tan bởi NaOH:
Al2O3 + 2NaOH →2NaAlO2 + H2O (1)
→Al lộ ra.
+ Trên bề mặt của Al không còn lớp Al2O3 nên H2O từ dung dịch tiếp xúc được với Al và xảy
ra phản ứng :
2Al + 6H2O →2Al(OH)3 + 3H2 (2)
+ Al(OH)3 có tính lưỡng tính nên ngay lập tức bị NaOH hòa tan:
Al(OH)3 + NaOH →NaAlO2 + 2H2O (3)

Các phản ứng (2) và (3) xảy ra liên tục,đan xen nhau và sau một thời gian nhất định các vật bằng
Al sẽ tan ra.
Từ phân tích trên,bạn đọc có thể nhận thấy Al tan là do phản ứng với H2O,còn vai trò của NaOH
là hòa tan lớp Al2O3 trên bề mặt và Al(OH)3 sinh ra trong quá trình phản ứng →loại mệnh đề:
Nhôm tan được trong dung dịch NaOH là do nhôm phản ứng trực tiếp với NaOH.
- Việc ion nitrat (NO3-) có tính oxi hóa trong môi trường axit là kiến thức quá quen thuộc với
nhiều bạn đọc.Thí dụ :
3Cu  8H  2NO3  3Cu 2  2NO  4H2O

Tuy nhiên bạn đọc cũng cần biết, trong môi trường bazơ (OH-) thì ion nitrat (NO3-) cũng có tính
oxi hóa khi tác dụng với các kim loại Al và Zn.
Al  OH  NO3  AlO2  NH3  H2O

→khí thoát ra là khí NH3 ( không màu, mùi khai)→loại mệnh đề :Cho nhôm vào dung dịch chứa
NaNO3 và NaOH,đun nóng nhẹ thấy có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
Vậy mệnh đề đúng là: Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
( Lưu ý : Cr chỉ là kim loại cứng nhất, còn chất cứng nhất phải là kim cương.Đừng nhầm lẫn
bạn đọc nhé.).

Trang 18


Nhận xét. Dây là một câu hỏi không khó nhưng khá là hay vì nó chứa đựng nhiều kiến thức khá
mới lạ với bạn đọc,đồng thời câu hỏi cũng đòi hỏi người đọc thực sự hiểu bản chất mới tìm ra
được đáp án đúng.
Bài 15: Cho các công thức cấu tạo : CH3-CH=CH2, CH3 –CH=CH-Cl, CH3-CH-=C(CH3)2,
C6H5CH=CH-CH3.Số CTCT có đồng phân hình học là
A. 3

B. 1


C. 4

D. 2

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
1. Về kiến thức.
Đối với chương trình THPT thì một chất muốn có đồng phân hình học ( cis – trans) thì phân tử
chất đó phải có hình dạng :

( Trong đó A,B,X,Y là nguyên tử hay nhóm nguyên tử bất kì và : A  B;X  Y )
→ chỉ chất nào có liên kết đôi C =C mới đưa vào diện xét đồng phân hình học.
2.Về kĩ năng.
Quy trình để bạn đọc xét đồng phân hình học:
- Chỉ xét những công thức có liên kết đôi C =C.
- Chỉ xét khi đề yêu cầu xét hoặc những bài yêu cầu viết đồng phân mà trên đề không có cụm từ
“cấu tạo”
- Cách xét:
+ Bóc,tách tất cả các nguyên tử , nhóm nguyên tử liên kết với hai C tại liên kết đôi ra, đưa
CTCT đề cho về dạng

+ Xét các cặp (A, B) và (X, Y) để đưa ra kết luận có hai không có đồng phân hình học
( A  B;X  Y là có).
Hướng dẫn giải chi tiết
Từ sự phân tích trên bạn đọc dễ thấy có 2 CTCT sau là có đồng phân hình học :
CH3 –CH=CH-Cl, C6H5CH=CH-CH3
Trang 19



Hi vọng bạn đọc hiểu được quy trình làm. Chúc bạn thành công và có nhiều niềm vui từ thể loại
bài tập này.
Bài 16: Các chất vừa tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH là
A. Al,HCl,NaHSO4,AgNO3

B. CO2,NaHCO3,Mg,Ca

C. Al,HCl,Na2S,Cu(NO3)2

D. Al2O3,H2SO4,NH4Cl,Na2CO3
Phân tích

Để giải tìm ra đáp án của câu này trong một thời gian ngắn bạn đọc nên biết:
1.Gặp những câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng thì để nhanh chóng tìm ra đáp
án bạn đọc nên :
- Nên dùng phương pháp loại trừ để xử lí : tìm ra một mệnh đề hoặc một phản ứng không
phù hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được nhiều đáp án.
- Dùng kinh nghiệm ; mệnh đề,phản ứng ,chất nào có tần suất có mặt ở nhiều đáp án thì
cũng sẽ có mặt trong đáp án đúng.
2.Để nhớ được nhiều phản ứng ( nhất là các phản ứng lạ) cũng như điều kiện phản ứng và kĩ
năng cân bằng phản ứng thì trong quá trình luyện thi ,sau mỗi câu hỏi bạn đọc nên viết,cân
bằng và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) tất cả các phản ứng của bài đó.Việc làm này có vẻ
mất nhiều thời gian và không dễ thực hiện với nhiều bạn nhưng bạn hãy nghe tác giả đi và
bạn sẽ nhận được nhiều thành quả của việc làm này của mình .
Hướng dẫn giải chi tiết
- Bạn đọc dễ biết Mg không tác dụng với NaOH ( hoặc CO2 không tác dụng với Fe(NO3)2 )
→ loại đáp án CO2,NaHCO3,Mg,Ca.
- Na 2S không tác dụng với dung dịch NaOH→loại đáp án Al,HCl,Na2S,Cu(NO3)2.
- Al2O3 không tác dụng với Fe(NO3)2 →loại đáp án Al2O3,H2SO4,NH4Cl,Na2CO3.
Vậy đáp án đúng là : Al,HCl,NaHSO4,AgNO3.

Các phản ứng :
Tác dụng với dd Fe(NO3)2

Tác dụng với dd NaOH

2Al + 3Fe(NO3)2 →2Al(NO3)3 + 3Fe.

2Al + 2NaOH + 2H2O →2NaAlO2 +3 H2

Fe(NO3)2 + HCl →bản chất là :

HCl + NaOH →NaCl + H2O

3Fe2  10H  NO3  3Fe3  NO  5H2O

NaOH + NaHSO4 →Na2SO4 + H2O

Fe(NO3)2 + NaHSO4 →bản chất là :

NaOH + AgNO3 →NaNO3 + AgOH

3Fe2  10H  NO3  3Fe3  NO  5H2O

Fe  NO3   AgNO3  Fe  NO3 3  Ag

Trang 20


Bài 17: Có các phát biểu sau :
(1).AgCl,AgBr,AgI đều tan trong dung dịch NH3 do tạo ion phức  Ag  NH3 2 




(2).Nhúng là nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc,nguội thì là nhôm tan dần.
(3).Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO4.2H2O.
(4).Các kim loại kiềm thổ đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện.
Số phát biểu đúng là ?
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
1. Dung dịch NH3 có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như
bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:
Ag 2O  4NH3  H2O  2 Ag  NH 3  OH
AgCl  2NH3  Ag  NH 3  Cl

( AgBr và AgI không có khả năng này,có lẻ do ion Br  và I  có bán kính lớn nên muối phức tạo
ra không bền)
Cu  OH 2  4NH3  2 Cu  NH3 4   OH 2
Zn  OH 2  4NH3  2  Zn  NH3 4   OH 2

2. Ba kim loại Al,Fe,Cr bị thụ động( không phản ứng,không tan) trong dung dịch HNO3 và
H2SO4 đặc,nguội.
3.Có 3 loại thạch cao :

Thạch cao sống
CaSO4 .2H2O

Thạch cao nung
CaSO4.H2O

Thạch cao khan
CaSO4

4. Khác với các kim loại kiềm có cùng một kiểu mạng tinh thể ,các kim loại kiềm thổ có cấu trúc
mạng tinh thể không giống nhau:
Be
Mg
Lục phương

Ca
Sr
Lập phương tâm diện

Ba
Lập phương tâm khối

Với những phân tích trên thì tin rằng bạn đọc đã thấy rất rõ đáp án rồi.
Hướng dẫn giải chi tiết.
Các mệnh đề đúng là :
(3).Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO4.2H2O.
Nhận xét. Theo quan điểm của ad, câu này quá khó với bạn đọc.Khó vì:
- Kiến thức mới lạ : vấn đề tạo phức của AgBr và AgI.
Trang 21



- Kiến thức quá hiểm: bạn có nhớ được các kiến thức “vụn vặt” này?
+ Có 3 loại thạch cao :
Thạch cao sống
CaSO4 .2H2O

Thạch cao nung
CaSO4.H2O

Thạch cao khan
CaSO4

+ Khác với các kim loại kiềm có cùng một kiểu mạng tinh thể ,các kim loại kiềm thổ có cấu
trúc mạng tinh thể không giống nhau:
Be
Mg
Ca
Sr
Ba
Lục phương
Lập phương tâm diện
Lập phương tâm khối
Và từ đây bạn đã biết phải làm gì trong quá trình ôn tập chưa? Ad tin là bạn đọc đã biết câu
trả lời rồi.Vấn đề còn lại là hành động ngay đi bạn!
Bài 18: Cho một số tính chất :
(1) có vị ngọt.
(2) tan trong nước.
(3) tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) làm mất màu dung dịch của nước brom.

(6) bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng.
Các tính chất của fructozơ là
A. (1),(2),(3),(4).

B. (1),(2),(4),(6)

C. (2),(3),(5)

D. (1),(3),(5),(6)

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết:
1. Về kiến thức.
Cần nắm vững tính chất của fructozơ.Cụ thể, fructozơ là chất:
1.1. Có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong mật ong 40%).
1.2.Có 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm OH kề nhau nên dễ hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện
thường tạo dung dịch xanh lam.
1.3.Có chức xeton - CO- nên dễ tham gia phản ứng cộng với H2.
1.4.Không có chức -CHO nên fructozơ không làm mất màu nước brom, không làm mất màu
dung dịch thuốc tím.
1.5.Trong môi trường kiềm fructozơ bị chuyển thành glucozơ nên khi tiến hành phản ứng
tráng gương với fructozơ thì phan rứng vẫn diễn ra vì phản ứng tráng gương được thực hiện
trong môi trường bazơ ( dd NH3).
1.6.Fructozơ là mono saccarit nên không bị thủy phân.
2. Về kĩ năng.

Trang 22


2.1. Trong quá trình luyện thi, nếu gặp những kiến thức nào mà bạn đọc không nhớ thì ngay

lập tức dùng SGK xem lại ngay những nội dung chính của phần đó.Sau nhiều lần làm như vậy
kiến thức của bạn được bồi đắp rất nhanh.
2.2.Gặp những câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng thì để nhanh chóng tìm ra
đáp án bạn đọc nên :
- Nên dùng phương pháp loại trừ để xử lí : tìm ra một mệnh đề không phù hợp với yêu cầu
của đề bài là bạn đọc có thể loại được nhiều đáp án.
- Dùng kinh nghiệm ; mệnh đề nào có tần suất có mặt ở nhiều đáp án thì cũng sẽ có mặt
trong đáp án đúng.
Hướng dẫn giải chi tiết
Cách 1. sử dụng kiến thức thuần túy.
Dựa vào kiến thức của fructozơ đã phân tích ở trên dễ thấy đáp án là (1),(2),(3),(4).
Cách 2. Sử dụng kinh nghiệm.
(6) và (5) không phải là tính chất của fructozơ →loại được ba đáp án.
Nhận xét : chỉ cần chỉ ra được một vài mệnh đề sai là bạn đọc tìm ngay được đáp án.
Cách 3. Suy luận sác xuất.
Mệnh đề (1) ,(2) và (3) có tần suất xuất hiện trong 3/4 đáp án →(1),(2) và (3) cũng sẽ mặt
trong đáp án đúng →đáp án (1),(2),(3),(4).
p/s: tác giả hiểu được trạng thái của bạn như thế nào khi đọc đến đây. Kinh nghiệm quan
trọng như vậy đấy bạn.Cố gắng học hỏi kinh nghiệm của người khác là con đường ngắn nhất
và nhẹ nhàng nhất đưa bạn đến thành công.
Bài 19: Cho hỗn hợp X gồm K2O,NH4Cl,KHCO3 và CaCl2( số mol mỗi chất đều bằng nhau)
vào nước dư,đun nóng,thu được dung dịch chứa
A. KHCO3,KOH,CaCl2,NH4Cl.

B. KCl.

C. KCl,K2CO3,NH4Cl

D. KCl,KOH.
Hướng dẫn giải chi tiết


- Để đơn giản ta chọn mỗi chất là 1 mol.
- Khi cho vào nước,đun nóng xảy ra các phản ứng :
K2O + H2O →2KOH

1

Sau đó 1mol KOH vừa sinh tham gia phản ứng :
KOH + KHCO3 →K2CO3 + H2O

2

Và 1 mol KOH còn lại tham gia phản ứng vừa đủ với 1 mol NH4Cl :
t
 NH3 ↑ + H2O + KCl
KOH + NH4Cl 
0

Trang 23

(3)


1 mol K2CO3 sinh ra ở 2 cũng phản ứng vừa đủ với 1 mol CaCl2:
CaCl2 + K2CO3(vừa sinh) → CaCO3 + 2KCl
Như vậy,dung dịch cuối cùng chỉ chứa KCl.
Nhận xét. Ở bài này , điểm hay nằm ở cụm từ “đun nóng”.Cụm từ này làm cho nhiều bạn nghĩ
ngay tới phản ứng :
t
2KHCO3 

 K2CO3 + CO2 + H2O
0

Thực ra,cụm từ này dùng để làm cho phản ứng 3 xảy ra nhanh hơn( vì NH3 là chất than trong
nước tốt nên phải đun nóng đề NH3 thát ra nhanh hơn).
Cũng có thể tư duy theo hướng: trong sự cạnh tranh của hai xu hướng :
- Phản ứng axit – bazơ: KOH + KHCO3 →K2CO3 + H2O
t
- Phản ứng nhiệt phân :2KHCO3 
 K2CO3 + CO2 + H2O
0

Thì xu hướng axit – bazơ chiếm ưu thế và thực tế được diễn ra.
Bài 20: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Cho tinh thể NaI vào dung dịch H2SO4 đặc,đun nóng thu được HI.
B. Công thức oxit cao nhất của flo là F2O7.
C. Nước đá có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
D. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng,nóng thu được nước Gia- ven.
Hướng dẫn giải chi tiết
- Phương pháp sunfat là phương pháp điều chế hiđrohalogenua  HX   hoặc HNO3 bằng
cách cho tinh thể NaX tác dụng với H2SO4 đặc:
t
 HX + Na2SO4( hoặc NaHSO4).
NaX(tinh thể) + H2SO4(đặc) 
0

Tuy nhiên ,phương pháp sunfat này chỉ dùng điều chế HF,HCl(và HNO3) ,không thể điều chế
được HBr và HI vì H2SO4 đặc là chất oxi hóa mạnh mà HBr và HI lại là chất khử mạnh ( tác
nhân là Br- và I- nên HBr và HI không tồn tại được mà phản ứng tiếp theo các phản ứng :
t

 SO2 + Br2 + H2O
H2SO4(đặc) + 2HBr 
0

t
 H2S + I2 + H2O
H2SO4(đặc) + 2HI 
0

→không thu được HBr và HI.
→loại mệnh đề:Cho tinh thể NaI vào dung dịch H2SO4 đặc,đun nóng thu được HI.
- Khi cho halogen(Cl2,Br2) tác dụng với dung dịch bazơ (thường gặp là NaOH) thì sản phẩm
sinh ra phụ thuộc vào nhiệt độ.Cụ thể :

Cl2  2NaOH  NaCl  NaClO  H 2O
Gia  ven

Trang 24


t
Cl2  NaOH 
 NaCl  NaClO3  H2O
0

Chỉ khi cho Cl2 tác dụng với NaOH ở điều kiện thường mới thu được nước Gia – ven →loại
mệnh đề:Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng,nóng thu được nước Gia- ven.
- Oxit cao nhất là oxit trong đó nguyên tố liên kết với oxi đạt hóa trị (khả năng liên kết) cao
nhất.Công thức của oxit cao nhất là R2On(max) với nmax = số e độc thân tối đa lớp ngoài cùng(
số e độc thân tối đa ở trạng thái kích thích).

Flo là nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p5 →lớp ngoài cùng không có
phân lớp d( lớp d chỉ có từ lớp thứ 3) →số e độc thân lơp ngoài cùng của flo chỉ là 1 ( bạn
viết sơ đồ obitan lớp ngoài cùng của 2s22p5 là thấy ngay nhé) →Công thức oxit cao nhất của
flo là F2O →loại mệnh đề : Công thức oxit cao nhất của flo là F2O7.
→đáp án được chọn là : Nước đá có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
Nhận xét. Đây là một câu hỏi thuộc lớp 10,như vậy nếu bạn học đang ngồi trong phòng thi thì
kiến thức này đã học cách đây ít nhất hai năm và nếu trong quá trình ôn luyện nếu bạn không
ôn tập theo phương pháp ,ý tưởng mà tác giả đang giới thiệu thì liệu bạn có còn nhớ?Tự bạn
tìm cho mình câu trả lời và hành động ngay sau khi có câu trả lời nhé.
Bài 21: Ba chất hữu cơ mạch hở X,Y,Z có cùng CTPT C3H6O và có tính chất sau :
- X,Y đều tác dụng được với dung dịch brom trong nước.
- Z chỉ tác dụng với dung dịch brom khi có mặt CH3COOH.
- X có nhiệt độ sôi cao hơn Z.
X,Y,Z lần lượt là
A. CH3-CH2-CH2-OH, CH2=CH- O-CH3, CH3-CH2-CHO.
B. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.
C. CH2=CH- O-CH3, CH3-CO-CH3,CH3-CH2-CHO.
D. CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO
Phân tích
Để làm tốt câu hỏi (làm đúng,thời gian ngắn nhất) đòi hỏi bạn đọc biết rất nhiều kiến thức và
kĩ năng.Điển hình là :
Về kiến thức
1. Chất hữu cơ tác dụng với brom trong nước gồm :
- Hợp chất có vòng 3 cạnh.
- Hợp chất có liên kết bội C = C, C≡C.
- Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,không phải phản ứng
cộng hợp).Cụ thể:
Trang 25



×