Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.92 KB, 16 trang )

BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

Fighting Bebe!

CHƯƠNG I: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
BÀI 1: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
NGHIỆP VỤ
ĐỊNH KHOẢN
1
Bán hàng hóa thu bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế 12.000, thuế GTGT 10%.
N111: 13.200
C511: 12.000
C3331: 1.200
2
Thu hồi tạm ứng bằng tiền mặt 30.000.
N111: 30.000
C141: 30.000
3
Thu lãi tiền gửi tiết kiệm bằng tiền mặt 1.000.
N111: 1.000
C515: 1.000
4
Bán 1 TSCĐ hữu hình thu bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế 18.000, thuế GTGT
N111: 19.800
10%.
C511: 18.000
C3331: 1.800
5
Vay ngân hàng 150.000 nhập quỹ tiền mặt, thời hạn vay 12 tháng.
N111: 150.000


C341: 150.000
6
Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt nhập quỹ 5.000.
N111: 5.000
C131: 5.000
7
Thu hồi khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng tiền mặt 10.000
N111: 10.000
C244: 10.000
8
Nhận vốn góp của các thành viên bằng tiền mặt 200.000.
N111: 200.000
C411: 200.000
9
Nhận ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt 25.000.
N111: 25.000
C344: 25.000
10 Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa 1.700 chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
N111: 1.700
C3381: 1.700
BÀI 2: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
NGHIỆP VỤ
ĐỊNH KHOẢN
1
Mua hàng hóa nhập kho trả bằng tiền mặt, giá mua chưa thuế 8.200, thuế GTGT
N156: 8.200
10%.
N133: 820
C111: 9.020

2
Chi tiền mặt mua trái phiếu kho bạc có mệnh giá 2.000, thời hạn 5 năm.
N121: 2.000
C111: 2.000
3
Chi tiền mặt 15.000 đem đi ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
N244: 15.000
C111: 15.000
4
Mua 1 TSCĐ hữu hình, giá mua chưa thuế 40.000, thuế GTGT 10%, thanh toán
N214: 40.000
bằng tiền mặt.
N133: 4.000
C111: 44.000
5
Chi tiền mặt sửa chữa lớn TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 7.000.
N627: 7.000
C111: 7.000
6
Xuất quỹ tiền mặt 28.000 thanh toán các khoản nợ, trong đó nợ người bán 18.000,
N331: 18.000
nợ thuế 10.000.
N3331: 10.000
C111: 28.000
7
Ký cược để thuê mặt bằng làm phòng trưng bày sản phẩm là 60.000 bằng tiền mặt,
N244: 60.000
thời hạn thuê 2 năm.
C111: 60.000
8

Chi tiền mặt 750 thuê văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận bán hàng.
N627: 750
C111: 750
9
Chi phí điện, điện thoại phát sinh kỳ này tổng cộng 18.170, trong đó thuế GTGT
N642: 18.000
170, đã chi tiền mặt thanh toán.
N133:170
C111: 18.170
10 Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 800 chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
BÀI 3: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
NGHIỆP VỤ
ĐỊNH KHOẢN

1


BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

1

Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản 15.000.

2

Nhận vốn góp liên doanh 250.000 bằng tiền gửi ngân hàng.

3


Thu hồi trái phiếu ngắn hạn đã đáo hạn bằng TGNH 7.200, trong đó có 800
là tiền lãi.

4

Bán thành phẩm cho đơn vị nội bộ, giá bán chưa thuế 24.000, thuế GTGT
10%. Đơn vị nội bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản.

5

Thu lãi TGNH bằng chuyển khoản 1.600.

6

Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn bằng TGNH 20.000.

7

Góp vốn liên doanh với công ty Y 450.000 bằng chuyển khoản.

8

Nhận lại khoản đầu tư góp vốn liên doanh bằng TGNH 300.000.

9

Vay ngân hàng 400.000 bằng TGNH, thời hạn vay 2 năm.

10


Chuyển TGNH gửi tiết kiệm kỳ hạn 01 tháng, số tiền 500.000.

Fighting Bebe!
N112: 15.000
C131: 15.000
N112: 15.000
C411: 15.000
N112: 7.200
C515: 800
C128: 6.400
N112: 26.400
C511: 24.000
C3331: 2.400
N112: 1.600
C515: 1.600
N112: 20.000
C344: 20.000
N222: 450.000
C112: 450.000
N112: 300.000
C222: 300.000
N341: 400.000
C112: 400.000
N128: 500.000
C112: 500.000

BÀI 4: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
ĐỊNH KHOẢN
NGHIỆP VỤ

N214: 160.000
1
Mua 1 TSCĐ hữu hình, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là 176.000, đã
N133: 16.000
thanh toán bằng chuyển khoản.
C112: 176.000
N222: 500.000
2
Chuyển TGNH 500.000 đầu tư vào công ty liên kết.
C112: 500.000
N128: 2 × 2% × 100.000 = 4.000
3
Chuyển khoản cho công ty K vay 100.000, thơi hạn vay 2 tháng, lãi suất 2%/
C112: 4.000
tháng thanh toán 1 lần khi đáo hạn.
N341: 400.000
4
Trả nợ vay dài hạn cho ngân hàng 409.000 bằng chuyển khoản, trong đó có
N515: 9.000
9.000 là tiền lãi.
C112: 409.000
N627: 35.000
5
Thanh toán tiền điện của phân xưởng sản xuất 38.500 bằng TGNH, trong đó
N133:3.500
thuế GTGT 3.500.
C112: 38.500
N421:
65.000
6

Chia lợi nhuận cho các bên góp vốn bằng TGNH 65.000.
C112: 65.000
N121: 42.000
7
Mua cổ phiếu đầu tư ngắn hạn bằng TGNH 42.000.
C112: 42.000
N3334: 17.600
8
Chuyển TGNH 17.600 nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
C112: 17.600
N153: 13.000
9
Mua công cụ, dụng cụ bằng TGNH, giá mua chưa thuế 13.000, thuế GTGT
N133: 1.300
10%.
C112: 14.300
N331: 20.000
10 Chuyển khoản ứng trước tiền cho người bán 20.000.
C112: 20.000
BÀI 5: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
NGHIỆP VỤ
ĐỊNH KHOẢN
1
Xuất quỹ tiền mặt 150.000 gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo N113: 150.000
Có.
C111: 150.000
2
Thu nợ khách hàng 64.000 bằng tiền mặt đem nộp thẳng vào ngân hàng những N113: 64.000
chưa nhận được giấy báo Có.

C131: 64.000
3
Bán hàng hóa thu bằng tiền mặt, giá bán bao gồm thuế GTGT 10% là 82.500,
N113: 82.500
kế toán đem nộp thẳng vào ngân hàng và chưa nhận được giấy báo Có.
C511: 75.000
C3331: 7.500
4
Chuyển TGNH 72.000 trả nợ người bán nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ.
N113: 72.000
C112: 72.000
5
Nhận được giấy báo Có của ngân hàng ở NV1.
N112: 150.000

2


BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

6
7

Nhận lãi được chia từ hoạt động góp vốn liên doanh bằng tiền mặt 21.000 nộp
thẳng vào ngân hàng, chưa nhận được giấy báo Có.
Ngân hàng báo Có về các khoản tiền ở NV2 và NV3.

8

Ngân hàng gửi giấy báo Nợ về khoản trả nợ người bán ở NV4.


9

Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng tiền mặt 30.000, đã nộp thẳng vào
ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có.
Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền ở NV9.

10

Fighting Bebe!
C113: 150.000
N113: 21.000
C515: 21.000
N112: 146.500
C113: 64.000 + 82.500 = 146.500
N331: 72.000
C113: 72.000
N113: 30.000
C112: 30.000
N112: 30.000
C113: 30.000

BÀI 6: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
TK 111: 120.000
TK 112: 480.000
Các TK khác có số dư phù hợp
- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
NGHIỆP VỤ

ĐỊNH KHOẢN
1
Thu hồi vốn và lãi đầu tư ngắn hạn khác bằng tiền mặt 58.000, trong đó có 8.000
N111: 58.000
tiền lãi.
2
Thu hồi tạm ứng thừa nhập quỹ tiền mặt 2.000.
N111: 2.000
C141: 2.000
3
Thuê 1 căn nhà dùng làm trụ sở của công ty, thời hạn thuê 3 năm, giá thuê
30.000/tháng, tiền ký quỹ 60.000. Doanh nghiệp đã chuyển khoản cho bên cho
thuê.
4
Chuyển khoản 2.500 trả lãi vay ngắn hạn cho ngân hàng ACB.
N635: 2.500
C112: 2.500
5
Được cấp trên cấp vốn 1.000.000, gồm 200.000 tiền mặt và 800.000 chuyển vào tài N111: 200.000
khoản của đơn vị.
N112: 800.000
C411: 1.000.000
6
Chi tiền mặt 5.000 để ký quỹ dự đấu thầu gói thầu số 2 của công trình xây dựng ký N244: 5.000
túc xá của trường B.
C111: 5.000
7
Do thay đổi ý định, doanh nghiệp không cử người đến dự thầu và bị phạt 2.000,
khấu trừ vào tiền ký quỹ, số còn lại được đơn vị tổ chức đấu thầu chuyển khoản
hoàn trả.

8
Thu tiền mặt về khoản lãi nhận hàng tháng từ kỳ phiếu ngân hàng, số tiền 600.
N111: 600
C515: 600
9
Chuyển khoản thanh toán tiền quảng cáo trên tivi của Đài truyền hình TP.HCM, số
N627: 244.000
tiền 264.000, trong đó thuế GTGT 24.000.
N133: 24.000
C112: 264.000
10 Chi tiền mặt 18.000 khen thưởng cho công nhân viên trích từ quỹ khen thưởng
N3531: 18.000 (quỹ khen thưởng)
phúc lợi.
C111: 18.000
BÀI 7: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ)
NGHIỆP VỤ
1
Bán hàng thu ngoại tệ mặt là 10.000USD, tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ là 20/USD.
2
Mua hàng hóa 3.500USD thanh toán bằng chuyển khoản.
Tỷ giá ghi sổ 20USD, tỷ giá thực tế 20,1USD.
3
4
5
6

ĐỊNH KHOẢN

Bán 20.000 USD ngoại tệ mặt thu tiền đồng Việt Nam 406.000.

Tỷ giá ghi sổ của số ngoại tệ này là 20/USD.
Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng ngoại tệ mặt, số tiền 6.000USD.
Tỷ giá ghi sổ 20/USD.
Tỷ giá ghi nhận nợ là 20,2/USD.
Chi ngoại tệ mặt 5.000 USD trả nợ người bán.
Tỷ giá ghi sổ 20,2/USD.
Tỷ giá ghi nhận nợ là 20,2/USD.
Khách hàng chuyển khoản trả nợ 3.000 USD.
Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ 20,5/USD.

3


BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

Fighting Bebe!
Tỷ giá ghi nhận nợ là 20,1/USD
7
Bán 7.000 USD ngoại tệ mặt thu tiền đồng Việt Nam 150.500 qua chuyển khoản.
Tỷ giá ghi sổ của số ngoại tệ này là 21/USD.
8
Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng nggoại tệ mặt, số tiền 8.000 USD.
Tỷ giá ghi sổ 19,5/USD.
Tỷ giá khi nhận nợ là 20,3/USD.
9
Chuyển khoản 20.000 USD trả nợ vay ngắn hạn.
Tỷ giá ghi sổ 20,2/USD.
Tỷ giá khi nhận nợ là 19,8/USD.
10 Giả sử đây là số liệu cuối năm trên số dư cuối kỳ của TK 1112 và TK 1122 như
sau:

- TK 1112: 2.100 USD, tỷ giá ghi sổ 19,2/USD
- TK 1122: 6.000 USD, tỷ giá ghi sổ 20,3/USD
Hãy thực hiện đánh giá lại 2 khoản mục có gốc ngoại tệ này, biết tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng vào thời điểm cuối năm là 20/USD.
BÀI 8: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, biết doanh nghiệp xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước
xuất trước.
- Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
+ TK 1112: 100.500 (chi tiết: 5.000 USD)
+ TK 1122: 600.000 (chi tiết: 30.000 USD)
+ TK 131 “Khách hàng X”: 40.400 (chi tiết 2.000 USD)
+ TK 131 “Khách hàng Y”: 56.840 (chi tiết 2.800 USD)
+ TK 315: 266.000 (chi tiết 14.000 USD)
+ TK 341 “NH Á Châu”: 190.000 (chi tiết 10.000 USD)
+ TK 007: 65.000 USD
- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
NGHIỆP VỤ
ĐỊNH KHOẢN
1
Mua hàng hóa thanh toán bằng nggoại tệ mặt 1.500 USD. Tỷ giá thực tế 20/USD.

2

Mua TSCĐ hữu hình chưa thanh toán cho người bán, số tiền 3.000 USD. Tỷ giá
thực 20,3/USD.

3

Khách hàng X chuyển khoản thanh toán số nợ kỳ trước. Tỷ giá thực tế 20,3/USD.


4

Bán hàng thu ngoại tệ mặt là 2.200 USD, tỷ giá thực tế là 20/USD.

5

Chuyển khoản trả nợ người bán TSCĐ ở NV2.

6

Bán 1.000 USD ngoại tệ mặt thu tiền đồng Việt Nam 20.400.

7

Chuyển khoản thanh toán nợ vay dài hạn cho Ngân hàng Á Châu.

8

Khách hàng Y thanh toán bằng tiền mặt 800 USD, bằng TGNH 2.000 USD. Tỷ giá
thực tế 20,4/USD.

9

Chuyển khoản thanh toán nợ dài hạn đến hạn trả.

10

Giả sử đây là thời điểm cuối năm, hãy đánh giá lại số dư các khoản mục có gốc
ngoại tệ, biết tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng vào
thời điểm cuối năm là 20,1/USD.

BÀI 9: Doanh nghiệp ABC đang hoạt động SXKD, xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước, xuất trước. Trích số liệu kế
toán trong kỳ như sau (ĐVT: 1.000đ)

4


BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Ngoại tệ tồn đầu tháng:
+ Tiền mặt: 10.000 USD, tỷ giá ghi sổ 20,6/USD
+ TGNH: 20.000 USD, tỷ giá ghi sổ 20,5/USD
+ Các TK khác có số dư hợp lý
- Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
NGHIỆP VỤ
1
Chi tiền mặt 20.400 để mua 1.000 USD gửi vào ngân hàng.
2

Rút TGNH 7.000 USD mua và nhập kho 1 lô hàng hóa, tỷ giá thực tế
20,8/USD.

3

Chuyển tiền mặt 8.000 USD gửi vào ngân hàng, tỷ giá thực tế 20,8/USD.

4

Bán hàng hóa chưa thu tiền khách hàng, giá bán 5.000 USD, tỷ giá thực tế
20,7/USD.


5

Nhập khẩu 1 TSCĐ hữu hình trị giá 15.000 USD chưa thanh toán cho người
bán, tỷ giá thực tế 20,2/USD.
Rút TGNH thanh toán chi phí bán hàng 500 USD, chi phí tiếp khách 700
USD, tỷ giá thực tế 20,6/USD.

6

7

Thu 5.000 USD do người mua (NV4) thanh toán bằng chuyển khoản, tỷ giá
thực tế 20,5/USD.

8

Nhập kho vật liệu chính trị giá 1.000 USD, trả ngay bằng tiền mặt 500 USD.
Tỷ giá thực tế 20,2/USD.

9

Chuyển TGNH trả nợ người bán (NV5), tỷ giá thực tế 20,4/USD.

Fighting Bebe!

ĐỊNH KHOẢN

10


Giả sử đây là số liệu cuối năm, kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ các khoản
mục có gốc ngoại tệ theo TGBGLNH cuối kỳ là 20,3/USD. Doanh nghiệp xử
lí mức chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm theo quy định chế độ kế
toán hiện hành.
BÀI 10: Doanh nghiệp XYZ đang trong giai đoạn XDCB, xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước xuất trước. Trích số
liệu kế toán trong kỳ như sau (ĐVT: 1.000đ)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Số đư đầu kỳ của các tài khoản:
+ TK 1112: 204.000 (chi tiết 10.000 USD)
+ TK 1122: 404.000 (chi tiết 20.000 USD
+ TK 331: 60.000 (chi tiết 3.000 USD)
+ TK 341 “NH ACB”: 246.000 (chi tiết 12.000 USD)
+ TK 007: 30.000 USD
- Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
NGHIỆP VỤ
ĐỊNH KHOẢN
1 Mua nguyên vật liệu 3.000 USD bằng ngoại tệ mặt. Tỷ giá thực tế 20/USD.
2
3

Bán 4.000 USD chuyển khoản ở ngân hàng để lấy đồng Việt Nam nhập quỹ tiền mặt.
Tỷ giá bán 20,2/USD.
Mua công cụ, dụng cụ 500 USD bằng tiền mặt. Tỷ giá thực tế 20,3/USD.

4

Vay ngắn hạn ngân hàng 5.000 USD nhập vào tài khoản TGNH, tỷ giá thực tế tại thời

5



BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

Fighting Bebe!

điểm này là 20,1/USD.
5

Chuyển TGNH trả nợ người bán kỳ trước.

6

Chi phí phát sinh cho đầu tư xây dựng cơ bản bằng tiền mặt 1.200 uSD. Tỷ giá thực tế
20,4/USD.

7

Chuyển khoản trả nợ vay dài hạn cho ngân hàng ACB.

8

Giả sử đây là số liệu cuối năm, kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ các khoản mục có
gốc ngoại tệ theo TGBGLNH cuối kỳ là 20/USD. Doanh nghiệp xử lí mức chênh lệch
tỷ giá do đánh giá lại cuối năm theo quy định chế độ kế toán hiện hành.

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC
BÀI 1: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau: (Đvt: 1.000đ)
Số dư đầu kỳ của TK 131: 180.000, trong đó:
 Công ty X: 70.000
 Công ty Y: 120.000

 Công ty Z: 10.000 (Số dư Có - chi tiết: ứng trước)
Các TK khác có số dư phù hợp.
NGHIỆP VỤ
1 Bán thành phẩm cho công ty A chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 24.000, thuế
GTGT 10%.
2

Công ty X trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản đồng thời ứng trước
tiền mua hàng cho kỳ sau bằng tiền mặt 15.000.

3

Giảm giá hàng bán cho công ty A 5% do hàng ko đúng quy cách.

4

Bán hàng hóa cho công ty X: giá bán bao gồm thuế GTGT 10% là 38.500,
công ty X thanh toán ngay bằng tiền mặt 20%, số còn lại sẽ thanh toán vào
tháng sau.

5

Công ty X chuyển khoản thanh toán sau khi trừ chiết khấu được hưởng 3%
do thanh toán trước hạn.

6

Bán 200 thành phẩm cho công ty Z, giá bán chưa thuế 45.000, thuế GTGT
10%. Sau khi trừ đi số đã ứng trước, công ty Z thanh toán thêm 9.500 bằng
tiền mặt. Số còn lại hẹn 2 tuần nữa sẽ thanh toán.


7

Công ty Z trả lại 30 thành phẩm do kém chất lượng.

8

Chiết khấu cho công ty X 5% về lô hàng hóa ở NV4 do công ty X mua hàng
với số lượng lớn.

9

Bán hàng hóa cho công ty Y, giá bán chưa thuế 43.000, thuế GTGT 10%.
Công ty Y đã thanh toán bằng chuyển khoản 50% trị giá lô hàng.

ĐỊNH KHOẢN

1
0

Mua 500kg NVL của công ty Z, giá mua chưa thuế 30.000, thuế GTGT 10%.
Công ty Z đề nghị cấn trừ vào số tiền nợ ở NV6, doanh nghiệp đồng ý và chi
tiền mặt thanh toán số còn lại.
BÀI 2: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau: (Đvt: 1.000đ)
Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
 TK 133: 27.000

6



BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

 Các TK khác có số dư phù hợp.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
NGHIỆP VỤ
1 Mua 300kg NVL nhập kho, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là 220/kg,
doanh nghiệp đã chi tiền mặt thanh toán.
2

Chi tiền mặt thanh toán tiền thuê ngoài sửa chữa nhỏ TSCĐ ỏ phân xưởng sx
3.300 (trong đó thuế GTGT 300).

3

Mua hàng hóa nhập kho, số lượng 200sp, giá mua chưa thuế 160/sp, thuế
GTGT 10%, chưa trả tiền.

4

Nhập khẩu 1 TSCĐHH, giá nhập khẩu 18.000USD chưa thanh toán. Thuế
nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%. Chi tiền mặt nộp các khoản thuế phát sinh
khi nhập khẩu.

5

Xuất trả lại người bán 20kg NVL đã mua ở NV1 do kém chất lượng và đã
nhận lại bằng tiền mặt.

6


Số hàng hóa mua ở NV3 bị mất 10sp chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.

7

Được người bán giảm giá số NVL đã mua kỳ trước 1.320 (trong đó thuế
GTGT 120), trừ vào nợ phải trả.

8

Số hàng hóa bị mất ở NV6 doanh nghiệp xử lý tính vào giá vốn hàng bán.

9

Doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT đầu vào 27.000 bằng tiền mặt.

1
0

Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế
GTGT đầu ra là 20.000.

BÀI 3: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau: (Đvt: 1.000đ)
NGHIỆP VỤ
1 Nhận được vốn do cấp trên giao xuống 200.000 bằng TGNH.
2

Chi tiền mặt 11.000 trả hộ nợ người bán cho đơn vị nội bộ Y.

3


Nhận được thông báo của cấp trên về quỹ khen thưởng phúc lợi được chia là
30.000.

4

Bán thành phẩm cho đơn vị nội bộ Y chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 25.000,
thuế GTGT 10%.

5

Hđ sxkd của đơn vị kỳ này bị lỗ 60.000 và được cấp trên chấp nhận cấp bù.

6

Chi tiền mặt thanh toán hộ tiền điện cho đơn vị nội bộ Y 7.920 (trong đó thuế
GTGT 720).

7

Nhận đươc 1 TSCĐHH do cấp trên cấp, giá ghi trong biên bản giao nhận là
150.000, đã hao mòn 20%.

Fighting Bebe!

ĐỊNH KHOẢN

ĐỊNH KHOẢN

7



BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

8

Đơn vị Y chuyển khoản thanh toán cho doanh nghiệp về khoản chi hộ ở
NV@ và NV6.

9

Mua 200kg NVL của đơn vị Y, giá mua chưa thuế 20.000, thuế GTGT 10%.
Sau khi cấn trừ vào số tiền bán hàng ở NV4, đơn vị đã chi tiền mặt thanh
toán hết.

1
0

Bán thành phẩm cho cấp trên thu bằng TGNH, giá bán bao gồm thuế GTGT
10% là 37.400. Chi phí vận chuyển chi hộ cấp trên 1.000 bằng tiền mặt.

BÀI 4: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau: (Đvt: 1.000đ)
NGHIỆP VỤ
1 Chuyển TGNH cấp vốn cho đơn vị trực thuộc A 300.000.
2

Cấp vốn cho đơn vị trực thuộc B 1 TSCĐHH có nguyên giá 240.000, đã hao
mòn 30%.

3


Ủy quyền cho đơn vị trực thuộc A nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ ngân
sách nhà nước 150.000.

4

Phải thu lãi về hđ sxkd của đơn vị trực thuộc A 50.000, đơn vị trực thuộc B
30.000.

5

Phải thu về quỹ đầu tư phát triển 25.000, trong đó đơn vị trực thuộc A
15.000, đơn vị trực thuộc B 10.000.

6

Chi tiền mặt trả hộ nợ vay ngắn hạn cho đơn vị trực thuộc B 120.000, trong
đó có 3.000 là tiền lãi.

7

Bán hàng hóa cho đơn vị trực thuộc A chưa thu tiền, giá bán chưa thuế
40.000, thuế GTGT 10%.

8

Đơn vị trực thuộcA thông báo có 1 số hàng hóa ko đúng quy cách do đó
doanh nghiệp đồng ý giảm giá 10%, số tiền còn lại đơn vị A đã chuyển khoản
thanh toán hết.

9


Ủy quyền cho đơn vị trực thuộc B hoàn trả lại vốn kd cho ngân sách nhà
nước số tiền 100.000.

1
0

Phải thu về kinh phí quản lý của đơn vị trực thuộc là 20.000, trong đó đơn vị
A 12.000, đơn vị B 8.000.

Fighting Bebe!

ĐỊNH KHOẢN

BÀI 5: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau: (Đvt: 1.000đ)
Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
 TK1381: 4.000 (chi tiết: NVL thiếu chờ xử lý)
 TK 1388: 6.000 (chi tiết: phải thu bồi thường của nhân viên A)
 Các TK khác có số dư phù hợp.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

8


BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

1

NGHIỆP VỤ
Bộ phận sx báo thiếu 1 TSCĐHH có nguyên giá 28.000, đã hao mòn 8.000,

chưa rõ nguyên nhân.

2

Quyết định xử lý số NVL thiếu kỳ trước bằng cách tính vào giá vốn.

3

Chi tiền mặt 50.000 cho công ty Y mượn tạm thời.

4

TSCĐ thiếu ở NV1 đã tìm được nguyên nhân là do điều chuyển cho đơn vị
nội bộ khác nhưngchưa ghi sổ, kế toán tiến hành ghi bổ sung.

5

Kiểm kê phát hiện thiếu 1 số CCDC và đã xác định được nguyên nhân ngay
là do xuất dùng cho phân xưởng nhưng chưa ghi sổ.

6

Kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐHH chưa rõ nguyên nhân. TSCĐ có nguyên
giá 15.000, đã hao mòn 20%.

7

Khoản phải thu về bồi thường của nhân viên kỳ trước đã đến hạn thanh toán
nhưng vẫn chưa thu được, doanh nghiệp xử lý bằng cách trừ lương.


8

Công ty M thông báo số cổ tức được chia kỳ này là 35.000, doanh nghiệp đã
nhận được 15.000 bằng tiền mặt, số còn lại chưa thu.

9

Bộ phận phân xưởng khi đưa NVL vào để sx thì phát hiện thiếu 20kg trị giá
1.500, chưa xđ được nguyên nhân. Được biết số NVL này là do bộ phận kho
xuất xuống phân xưởng để sx sp.

1
0

Số NVL thiếu ở NV9 đã tìm được nguyên nhân là do nhân viên quản lý làm
mất, doanh nghiệp xử lý bắt bồi thường và đã thu tiền mặt.

BÀI 6: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau: (Đvt: 1.000đ)
Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
 Tk 131: 200.000
 TK 138: 5.000
 TK 141: 10.000 (chi tiết: nhân viên Y)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
NGHIỆP VỤ
1 Thu hồi khoản phải thu khác bằng tiền mặt 5.000.
2

Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 100.000

3


Bán thành phẩm cho khách hàng A chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 50.000,
thuế GTGT 10%. Do khách hàng mua hàng với số lượng lớn nên doanh
nghiệp cho hưởng CKTM 6%, giảm trừ ngày trên hóa đơn.

4

Người mua ứng trước tiền mua hàng 10.000 bằng tiền mặt.

5

Khách hàng A thông báo 50% lô hàng chất lượng kém và đã xuất trả lại cho
doanh nghiệp.

6

Nhân viên Y thanh toán tiền tạm ứng kèm hóa đơn mua NVL: giá mua chưa

Fighting Bebe!

ĐỊNH KHOẢN

ĐỊNH KHOẢN

9


BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

Fighting Bebe!


thuế 8.200, thuế GTGT 820, số tiền thừa nhập lại quỹ tiền mặt.
7

Khách hàng A chuyển khoản thanh toán hết số nợ còn lại.

8

Chi tiền mặt 2.000 tạm ứng cho nhân viên K đi tiếp khách.

9

Chi tiền mặt 10.000 trả lại cho khách hàng về khoản nhận ứng trước do
không còn hàng để giao.

1
0

Cuối kỳ, kiểm kê kho phát hiện thiếu 50kg NVL trị giá 8.500 và 10 CCDC trị
giá 1.500. Sau khi kiểm tra lại chứng từ, sổ sách đã xác định được nguyên
nhân thiếu của CCDC là do xuất phục vụ cho phân xưởng sx, còn NVL thiếu
vẫn chưa tìm được nguyên nhân chờ xử lý.

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
BÀI 1: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau: (Đvt: 1.000đ)
Yc: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo pp khấu trừ.
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
NGHIỆP VỤ
1 Mua 500kg NVL của công ty E, giá mua chưa thuế 60/kg, thuế GTGT 10%,
thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 506

(trong đó thuế GTGT 46). Hàng đã nhập kho đủ.
2

3

ĐỊNH KHOẢN

Mua 1.000kg NVL của công ty E, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là
77/kg, chưa thanh toán tiền. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 50kg
chưa rõ nguyên nhân. Chi phí vận chuyển phải trả 2.200 (trong đó thuế
GTGT 200).
Công ty E cho đơn vị được hưởng CKTM 5% bằng tiền mặt do mua hàng với
số lượng lớn.

4

Số NVL thiếu ở NV2 là do công ty F giao thiếu, công ty F đã giao bổ sung.

5

Mua 600kg NVL của công ty K, giá mua chưa thuế 39.000, thuế GTGT 10%,
doanh nghiệp đã thanh toán 50% bằng TGNH, số còn lại chưa thanh toán.
Hàng đã nhập kho đủ.

6

Xuất trả lại công ty K 100kg NVL do kém chất lượng.

7


Vay ngắn hạn ngân hàng 132.000 mua 1.500kg NVL của công ty M (trong đó
thuế GTGT 12.000). Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa 50kg chưa rõ
nguyên nhân. Trong khi chờ xử lý doanh nghiệp cho nhập kho toàn bộ.

8

Số NVL thừa là do công ty M giao nhầm, doanh nghiệp đồng ý mua luôn số
vật liệu này và đã nhận được hóa đơn bổ sung của công ty M đồng thời chi
tiền mặt thanh toán.

9

Chuyển TGNH trả lại cho công ty K sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán
được hưởng 3% do thanh toán trước hạn.

1
0

Mua 2.000kg NVL của công ty S, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là
88/kg. Do mua hàng với số lượng lớn nên công ty S giảm ngay 4,4/kg, đơn vị

10


BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

Fighting Bebe!

đã chuyển khoản thanh toán.
BÀI 2: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau: (Đvt: 1.000đ)

Yc: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo pp khấu trừ.
Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
TK1381: 4.000 (chi tiết: nguyên vật liệu thiếu)
TK 3381: 500 (Chi tiết: công cụ, dụng cụ thừa)
Các TK khác có số dư phù hợp.
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
NGHIỆP VỤ
1 Nhập khẩu 10.000kg NVL, giá nhập khẩu 30.000USD chưa thanh toán (tỷ
giá thực tế 21/USD), thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10%. Chi phí thuê kho
bãi 1.000 trả bằng tiền mặt. Hàng đã về nhập kho đủ.
2

Doanh nghiệp mua luôn số CCDC thừa kỳ trước, thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng tiền mặt.

3

Mua 200kg NVL xuất dùng ngay cho sx sp, giá mua chưa thuế 7.500, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.

4

Xuất kho 500kg NVL trị giá 45.000 đem đi thuê ngoài gia công, chi phí vận
chuyển trả bằng tiền mặt 200, chi phí thuê gia công phải trả theo hợp đông là
11.000 (trong đó thuế GTGT 1.000)

5

Mua 1.000kg NVL, đơn giá mua bao gồm thuế GTGT 10% 55/kg, chưa
thanh toán tiền. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa 60kg chưa rõ nguyên

nhân, doanh nghiệp thông báo cho người bán biết và giữ hộ số NVL này.

6

Xuất kho 5.000kg NVL đem đi góp vốn liên doanh, gúa xuất kho 200.000,
giá do hội đồng liên doanh đánh giá lại được chấp nhận là 206.000.

7

Xuất kho trả lại số NVL thừa ở NV5 cho người bán.

8

Số NVL thiếu kỳ trước đã xác định được nguyên nhân là do nhân viên thu
mua làm mất, doanh nghiệp xử lý bắt bồi thường bằng cách trừ lương tháng
này.

9

Mua CCDC nhập kho, giá mua chưa thuế 3.600, thuế GTGT 10%, chi phí
vận chuyển 250, tất cả thanh toán bằng tiền mặt.

1
0

Số NVL đưa đi gia công ở NV4 đã xong, doanh nghiệp nhập lại kho đồng
thời chi tiền mặt thanh toán cho bên gia công.

ĐỊNH KHOẢN


BÀI 3: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiêp như sau: (Đvt: 1.000đ)
Yc: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo pp khấu trừ.
Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
 TK 1388: 2.000 (chi tiết: phải thu bồi thường của nhân viên A)
 TK 331: 75.000 (chi tiết: công ty X)
 Các TK khác có số dư phù hợp.

11


BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
NGHIỆP VỤ
1 Mua CCDC xuất dùng ngay cho phân xưởng sx, giá mua chưa thuế 14.000,
thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH. Chi phsi vận chuyển chi bằng tiền
mặt 600.
2

Chuyển khoản thánh toán nợ cho công ty X sau khi trừ chiết khấu thanh toán
3%.

3

Nhận được hóa dơn của người bán chuyển đến về khoản mua luôn số NVL
thừa kỳ trước đã giữ hộ, giá chưa thuế 1.800, thuế GTGT 10%, chưa thanh
toán.

4


Thu bồi thường của nhân viên A bằng tiền mặt 1.000, số còn lại trừ lương.

5

Xuất kho 350kg NV: trị giá 42.000 dùng sx sp.

6

Mua 1.500kg NVL nhập kho, giá mua chưa thuế 125/kg, thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán cho người bán.Chi phí bốc dỡ chi bằng tiền mặt 500.

7

Nhập lại kho 50kg NVL đã xuất dùng ở NV5 do sử dụng ko hết.

8

Số NVL mua ở NV6 còn 200kg kém chất lượng nên được người bán giảm
giá 10%, số tiền còn lại doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán hết .

9

Xuất kho NVL đem đi góp vốn liên doanh, giá xuất kho 150.000, giá do hội
đồng liên doanh đánh giá lại 148.000.

1
0

Mua 1.000kg NVL bằng TGNH, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% 137.500.
Cuối tháng số NVL vẫn chưa về nhập kho.


Fighting Bebe!

ĐỊNH KHOẢN

BÀI 4: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau:
Yc: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo pp khấu trừ.
Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
 TK 151: 48.000 (chi tiết: nguyên vật liệu đang đi đường)
 Các TK khác có số dư phù hợp
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

12


BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

1

NGHIỆP VỤ
Mua 2.000kg NVL, giá mua chưa thuế 100.000, thuế GTGT 10%, chưa trả
tiền. KHi làm thủ tục nhập kho phát hiện thiếu 20% trị giá lô hàng chưa rõ
nguyên nhân.

2

Mua 5.000kg NVL của công ty Y, đơn giá ghi trên hóa đơn 12/kg, thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển 700
người bán chịu.


3

Xuất kho CCDC trị giá 6.500 dùng cho phân xưởng sx.

4

Lô NVL đang đi đường kỳ trước đã về nhập kho, chi phí vận chuyển 1.200
trả bằng tiền mặt.

5

Công ty Y CKTM 5% cho doanh nghiệp được hưởng do mua NVL với số
lượng lớn, đã nhận lại bằng tiền mặt.

6

Mua 3.500kg NVL của công ty X, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là
404.250, chưa thanh toán. Khi nhập kho phát hiện thừa 50kg, doanh nghiệp
cho nhập kho toàn bộ. Chi phí vận chuyển 3.520 (trong đó thuế GTGT 320)
thanh toán bằng tạm ứng.
Số NVL thiếu ở NV1 đã được người bán giao bổ sung.

7

8

Xuất trả lại công ty X 50kg NVL thừa và 100kg kém phẩm chất, đồng thời
chuyển khoản thanh toán cho công ty X.

9


Mua CCDC dùng ngay cho bộ phận bán hàng, giá mua chưa thuế 6.400, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.

1
0

Kiểm kê kho phát hiện thừa 100kg NVL trị giá 6.000 chưa rõ nguyên nhân.

Fighting Bebe!
ĐỊNH KHOẢN

BÀI 5: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau: (Đvt: 1.000đ)
Yc: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, xuất kho theo pp FIFO.
Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
TK 152A: 100.000 (chi tiết: 1.000kg NVL A)
TK 152B: 80.000 (chi tiết: 1.000kg NVL B)
TK 153: 1.200 (chi tiết: 40 cái)

13


BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
NGHIỆP VỤ
1 Mua 2.000kg NVL A, giá mua chưa thuế 120/kg, thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 2.200 (trong đó thuế
GTGT 200).
2


Xuất kho 1.500kg NVL A dùng để sx sp.

3

Mua 1.000kg NVL B, giá mua chưa thuế 90/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh
toán. Do mua hàng với số lượng nhiều nên người bán chiết khấu ngay 5%
giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn. Chi phsi vận chuyển chi bằng tiền mặt 550
(trong đó thuế GTGT 50).
Xuất kho 1.200kg NVL B dùng cho sx sp.

4

5

Mua CCDC nhâp kho: số lượng 50 cái, đơn giá mua bao gồm thuế GTGT
10% 38,5/cái , thanh toán bằng tiền mặt.

6

Xuất kho CCDC, số lượng 20 cái, trong đó dùng cho bộ phận bán hàng 15
cái và bộ phận quản lý doanh nghiệp 5 cái.

7

Được người bán giảm giá CCDC đã mua ở NV5 15% do hàng kém phẩm
chất và đã nhận lại bằng tiền mặt.

8


Xuất kho CCDC số lượng 40 cái dùng cho phân xưởng sx.

9

Chuyển TGNH trả nợ người bán ở NV3 sau khi trừ chiết khấu thanh toán
2%.

1
0

Nhập lại kho 100kg NVL A do sử dụng ko hết, giá nhập kho là 121/kg.

Fighting Bebe!

ĐỊNH KHOẢN

BÀI 6: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau: (Đvt: 1.000đ)
Yc: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, xuất kho theo pp FIFO.
Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
TK 152C: 250.000 (chi tiết: 2.000kg NVL chính)
TK 152P: 6.000 (chi tiết: 200kg NVL phụ)
TK 153: 12.500 (chi tiết: 50 cái)

14


BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
NGHIỆP VỤ

1 Mua 3.000kg NVL chính, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là 143/kg chưa
trả tiền, số lượng thực tế nhập kho 2.800kg, số thiếu chưa rõ nguyên nhân.
Chi phí vận chuyển 1.540 (trong đó thuế GTGT 140) trả bằng tiền tạm ứng.

2

Mua 1.500kg NVL phụ, giá mua chưa thuế 32/kg, thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng TGNH. Số NVL này đã về nhập kho 500kg, còn lại vẫn đang trên
đường vận chuyển đầu tháng sau mới về đến doanh nghiệp.

3

Số NVL thiếu ở NV1 do người vận chuyển làm mất, doanh nghiệp bắt bồi
thường và đã thu tiền mặt.

4

Mua 500 lít nhiên liệu, giá mua chưa thuế 23/lít, thuế GTGT 5%, thanh toán
bằng tiền mặt. Khi nhập kho phát hiện có 100 lít kém chất lượng, doanh
nghiệp đã thông báo cho người bán biết và tạm làm thủ tục nhập kho.

5

Xuất kho 2.000 NVL chính và 500kg NVL phụ dùng để sx sp.

6

Số nhiên liệu kém chất lượng ở NV4 đã có quyết định xử lý: doanh nghiệp
đồng ý nhận 50 lít với điều kiện giảm giá 20%, còn 50 lít xuất trả người bán.


7

Xuất kho 20 cái CCDC sử dụng cho phân xưởng sx, kế toán phân bổ trong 2
tháng, bắt đầu từ tháng này.

8

Người bán (NV1) thống báo CKTM cho doanh nghiệp 5% trừ vào nợ phải trả
do mua hàng với số lượng lớn.

9

Chuyển khoản thanh toán cho người bán (NV1) số nợ còn lại đồng thời ứng
trước tiền mua hàng cho đợt sau là 15.000.

1
0

Xuất kho 200 lít nhiên liệu cho phân xưởng sx sp.

Fighting Bebe!

ĐỊNH KHOẢN

CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
BÀI 1: Trích tài liệu kế toán tại 1 doanh nghiệp như sau: (Đvt: 1.000đ)
Yc: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo pp khấu trừ.
Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
 TK 331A: 143.000 (chi tiết: công ty A)


15


BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

 TK 331B: 90.000 (chi tiết: công ty B)
 Các TK khác có số dư phù hợp.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
NGHIÊP VỤ
1
Mua 1.000kg nguyên vật liệu của công ty A chưa trả tiền, giá mua chưa thuế
56.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 450.
2

Chuyển khoản thanh toán 50% số nợ kỳ trước cho công ty A sau khi trừ chiết
khấu được hưởng 2% do thanh toán trước hạn.

3

Mua hàng hoá của công ty , giá mua chưa thuế 180.000, thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán.

4

Xuất trả lại 100kg nguyên vật liệu đã mua ở NV1cho công ty A do kém chất
lượng.

5

Công ty B giảm giá 5% cho lô hàng hoá ở NV3 do hàng sai quy cách.


6

Vay ngắn hạn ngân hàng trả hết số nợ kỳ trước cho công ty B.

7

Mua 1 thiết bị sx của công ty C, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là
253.000. Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán trước 20%, số còn lại sẽ
thanh toán vào tháng sau. Chi phí lắp đặt, chạy thử thanh toán bằng tạm ứng
1.200.

8

Giao thầu XDCB 1 nhà xưởng , giá giao thầu phải trả theo hợp đồng là
572.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp đã chuyển khoản ứng
trước cho bên nhận thầu 30% trị giá hợp đồng.

9

Mua công cụ, dụng cụ xuất dùng ngay cho phân xưởng sx, giá mua chưa thuế
6.200, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.

1
0

Xuất trả lại người bán 100kg nguyên vật liệu đã mua tháng trước, giá mua
chưa thuế 5.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền.

Fighting Bebe!


ĐỊNH KHOẢN

16



×