ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
,
NGUYỄN KIM THẠCH
KHẢO SÁT CƢỜNG ĐỘ BÊ TÔNG CỦA
LÕI BÊ TÔNG CỐT THÉP NHÀ NHIỀU TẦNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng công trình
Dân dụng và Công nghiệp
Mã số:
60.58.02.08
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHAN QUANG MINH
Phản biện 1: PGS.TS. TRƢƠNG HOÀI CHÍNH
Phản biện 2: TS. HOÀNG TUẤN NGHĨA
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ chuyên ngành kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và
công nghiệp họp tại Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng vào
ngày 07 tháng 07 năm 2018
* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng tại Trường Đại học
Bách khoa
- Thư viện Khoa Xây dựng dân dụng và Công nghiệp,
Trường Đại học Bách khoa - Đại hộc Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài:
Bê tông là loại vật liệu phức hợp bao gồm xi măng (chất kết
dính), cát, sỏi, đá (cốt liệu) kết lại với nhau dưới tác dụng của nước,
là vật liệu được sử dụng rộng rãi trong xây dựng với khối lượng rất
lớn. Khi tính toán thiết kế kết cấu b tông và b tông cốt th p c n
phải xác định được cường độ của b tông. Cường độ của bê tông phụ
thuộc vào thành ph n và cấu trúc của nó. Để xác định cường độ của
b tông người ta dùng thí nghiệm mẫu bằng phương pháp phá hủy
hoặc phương pháp không phá hủy như si u âm, bật nẩy,…Việc
“Đánh giá cường độ bê tông của lõi bê tông cốt thép các công trình
nhiều t ng tr n địa bàn thành phố Nha Trang là một trong nh ng
ti u ch góp ph n làm r hơn về cường độ bê tông thực tế hiện
trường so với cường độ lý thuyết theo thiết kế.
2. Mục đích của đề tài:
Khảo sát cường độ bê tông của lõi bê tông cốt thép tại hiện
trường ở vị trí g n chân lõi và 3/4 chiều cao lõi bằng súng bật nẩy.
So sánh, nhận x t cường độ bê tông tại các vị tr đánh giá. So sánh
với giá trị của TCVN 5574:2012 về việc giảm cường độ bê tông khi
thiết kế lõi với hệ số điều kiện làm việc 0,85 từ đó có các kiến nghị
áp dụng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Cường độ bê tông của lõi bê tông cốt
thép nhà cao t ng tr n địa bàn thành phố Nha Trang.
Phạm vi nghiên cứu: Khảo sát số liệu cường độ bê tông của
lõi bê tông cốt thép tại hiện trường ở vị trí g n chân lõi và 3/4 chiều
cao lõi bằng súng bật nẩy
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp khảo sát số liệu bằng súng bật nẩy.
2
5. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài:
Cơ sở khoa học: Đánh giá cường độ bê tông của lõi bê tông
cốt thép nhà nhiều t ng tr n địa bàn thành phố Nha Trang. Đánh giá
cường độ bê tông thực tế hiện trường so với cường độ lý thuyết theo
thiết kế.
Cơ sở thực tiễn: Đưa ra kiến nghị áp dụng khi so sánh với giá
trị của TCVN 5574:2012 về việc giảm cường độ bê tông khi thiết kế
lõi với hệ số điều kiện làm việc 0,85.
6. Cấu trúc Luận văn:
Chương 1. Tổng quan về đánh giá chất lượng bê tông hiện
trường
Chương 2. Các phương pháp đánh giá chất lượng bê tông
Chương 3. Nghiên cứu, khảo sát hiện trường
Tài liệu tham khảo & Kết luận và kiến nghị.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG BÊ TÔNG HIỆN TRƢỜNG
1.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng bê tông
1.1.1. Yếu tố vật liệu (Trích dẫn từ tài liệu của Giáo sư, Tiến sĩ
Phan Quang Minh chủ biên về kết cấu bê tông cốt thép phần cấu
kiện)
+ Số lượng và chất lượng xi măng: Trường hợp dùng xi
măng mác cao chế tạo bê tông mác thấp sẽ dẫn đến lượng xi măng
dùng cho 1m3 b tông không đủ để liên kết các hạt cốt liệu dễ dẫn
đến hiện tượng phân t ng. Trường hợp, sử dụng xi măng mác thấp để
tạo bê tông mác cao sẽ làm tăng lượng xi măng, ảnh hưởng đến kinh
tế. Mặt khác, với cường độ bê tông dự kiến, nếu tăng lượng xi măng
cũng sẽ làm tăng cường độ b tông nhưng hiệu quả không cao và
thường dễ dẫn đến biến dạng co ngót.
+ Công nghệ thi công: Quá trình trộn v a bê tông, thời gian
trộn, vận chuyển, tổ chức thi công b tông (đổ khuôn, đ m n n, điều
kiện môi trường bảo dưỡng) có ảnh hưởng lớn đến chất lượng và
cường độ bê tông.
+ Độ sạch, độ cứng và tỉ lệ của cốt liệu: Bụi và tạp chất sét
tạo ra trên bề mặt hạt cốt liệu lớp màng cản trở liên kết với xi măng.
Kết quả là cường độ của bê tông giảm đáng kể (có khi đến 30-40%).
Việc lựa chọn cấp phối hợp lý sẽ tăng cường độ bê tông và tiết kiệm
được lượng xi măng sử dụng. Hàm lượng cát trong hỗn hợp cốt liệu
ảnh hưởng lớn đến tính chất của hỗn hợp bê tông. Hỗn hợp bê tông
có hàm lượng cát tối ưu đảm bảo cho bê tông đạt yêu c u tính công
tác, độ đặc chắc và cường độ với lượng dùng xi măng và nước bé
nhất.
4
1.1.2. Yếu tố con người.
Thi công không đúng thành ph n cấp phối. Sử dụng không
đúng tỉ lệ vật liệu, biện pháp thi công sai và quá trình vận chuyển
làm bê tông phân t ng. Đổ b tông cao hơn chiều cao tối thiểu. Đ m
dùi không đúng kỹ thuật và quy trình bảo quản b tông không đúng.
1.2. Tổng quan về đánh giá chất lƣợng bê tông hiện trƣờng
1.2.1. Lựa chọn phương pháp thí nghiệm
Lựa chọn căn cứ vào mục đ ch, y u c u thí nghiệm, đặc
điểm của kết cấu, cấu kiện và điều kiện hiện trường. Phương pháp th
nghiệm cụ thể được lựa chọn căn cứ vào độ chính xác của phương
pháp thí nghiệm. Để nâng cao độ chính xác của việc xác định cường
độ bê tông hiện trường c n: Kết hợp các phương pháp thí nghiệm
khác nhau; thực hiện đúng chỉ dẫn khi thực hiện các phép thử cụ thể;
tăng số lượng mẫu hoặc phép thử
1.2.2. Quy trình thí nghiệm xác định cường độ bê tông trên kết cấu
công trình.
1.2.2.1. Xác định khối lượng, vị trí và vùng kiểm tra.
* Xác định khối lượng kết cấu, cấu kiện c n kiểm tra:
* Lựa chọn vùng và vị trí kiểm tra:
* Xác định số lượng mẫu khoan và các vùng kiểm tra trên
mỗi kết cấu, cấu kiện:
1.2.2.2. Lập biện pháp an toàn cho người và thiết bị.
Tr n cơ sở điều kiện hiện trường, số lượng và phương pháp
thí nghiệm đã xác định, đơn vị thí nghiệm lập biện pháp tổ chức thực
hiện nhằm đảm bảo an toàn cho người và thiết bị đồng thời với yêu
c u sử dụng tiếp theo của công trình.
1.2.2.3. Kiểm tra tính năng kỹ thuật của thiết bị thí nghiệm.
Trước khi tiến hành thí nghiệm, các thiết bị thí nghiệm phải
được kiểm tra và đạt các t nh năng kỹ thuật n u trong hướng dẫn sử
dụng của thiết bị và các yêu c u nêu trong tiêu chuẩn thử nghiệm
tương ứng.
5
1.2.2.4. Tiến hành các thí nghiệm hiện trường và trong phòng, xác
định cường độ bê tông hiện trường.
a. Tiến hành các th nghiệm hiện trường và trong phòng.
b. Xây dựng đường chuẩn để xác định cường độ b tông hiện
trường bằng phương pháp không phá huỷ.
c. T nh toán xác định cường độ b tông hiện trường (Rht)
* Trường hợp khoan lấy mẫu bê tông:
Thực hiện các bước:
- Xác định cường độ chịu nén của từng mẫu khoan (Rmk),
tính bằng MPa ch nh xác đến 0,1MPa, theo công thức:
Rmk = P/F
+ P là tải trọng phá hoại thực tế khi nén mẫu theo quy trình
nêu trong TCVN 3118:1993, tính bằng Niutơn ch nh xác đến 1 N;
+ F là diện tích bề mặt chịu lực của mẫu khoan, tính bằng
milimet vuông ch nh xác đến 1mm2 và xác định theo công thức
F= π.(dmk)2/4
+ dmk là đường kính thực tế của mẫu khoan xác định theo
quy trình đo k ch thước mẫu nêu trong TCVN 3118:1993, tính bằng
milimet ch nh xác đến 1 mm
* Xác định cường độ bê tông hiện trường của từng mẫu
khoan (Rhti), tính bằng MPa ch nh xác đến 0,1 MPa, theo công thức
sau:
Rhti
k
D
(1,5 1 )
Rmk
D là hệ số ảnh hưởng của phương khoan so với phương đổ
b tông: D = 2,5 khi phương khoan vuông góc với phương đổ bê
tông; D = 2,3 khi phương khoan song song với phương đổ bê tông.
là hệ số ảnh hưởng của tỷ lệ chiều cao (h) và đường kính
(dmk) của mẫu khoan đến cường độ bê tông, tính bằng h/ dmk và
phải nằm trong khoảng từ 1 đến 2.
6
h là chiều cao của mẫu khoan sau khi đã làm phẳng bề mặt
để p, xác định theo quy trình đo k ch thước mẫu nêu trong TCVN
3118:1993, tính bằng mm ch nh xác đến 1 mm;
dmk là đường kính thực tế của mẫu khoan xác định theo quy
trình đo k ch thước mẫu nêu trong TCVN 3118:1993, tính bằng
milimet ch nh xác đến 1 mm;
k là hệ số ảnh hưởng của cốt thép trong mẫu khoan (đại
lượng không thứ nguy n) được xác định như sau:
+ Trường hợp không có cốt thép: k = 1
+ Trường hợp mẫu khoan chỉ chứa 1 thanh thép
k =k1=1+1,5x
- h, dmk xem chú thích công thức (1), (2);
- dt là đường k nh danh định của thanh cốt thép nằm trong
mẫu khoan, tính bằng milimet ch nh xác đến 1mm;
- a là khoảng cách từ trục thanh th p đến đ u g n nhất của
mẫu khoan, tính bằng milimet ch nh xác đến 1mm;
+ Trong trường hợp mẫu khoan chứa từ 2 thanh thép trở lên,
trước tiên phải xác định khoảng cách gi a từng thanh cốt thép với l n
lượt các thanh cốt thép còn lại, nếu khoảng cách này nhỏ hơn đường
kính của thanh cốt thép lớn hơn thì chỉ c n tính ảnh hưởng của thanh
cốt thép có có trị số (dt.a) lớn hơn đến cường độ của mẫu khoan.
Khi đó hệ số k được t nh như sau:
k=k2=1+1,5x
d1.a
h.d mk
- h, dmk, dt, a : xem chú thích công thức (2) và (3).
Lưu ý: Khi xác định cường độ bê tông hiện trường của mẫu
khoan theo công thức (2) của tiêu chuẩn này thì không áp dụng hệ số
α t nh đổi kết quả thử nén trên mẫu trụ về mẫu lập phương chuẩn và
hệ số β ảnh hưởng của tỷ lệ chiều cao và đường kính mẫu theo công
thức mục 4.1 và mục 4.2 của tiêu chuẩn TCVN 3118:1993.
7
* Xác định cường độ bê tông hiện trường của các vùng, cấu
kiện hoặc kết cấu (Rht) theo công thức sau:
m
Rhti
Rht
i 1
n
- Rhti là cường độ bê tông hiện trường của mẫu khoan thứ i;
- n là số mẫu khoan trong tổ mẫu.
+ Trường hợp sử dụng các phương pháp không phá huỷ
Thực hiện các bước:
* Xác định cường độ bê tông tại từng vùng kiểm tra trên kết
cấu, cấu kiện (Rhti): Tr n cơ sở thực hiện các chỉ dẫn về thí nghiệm,
xử lý số liệu, xây dựng đường chuẩn, xác định cường độ bê tông tại
từng vùng thử Rhti.
* Xác định cường độ bê tông trung bình của các vùng kiểm
tra trên kết cấu, cấu kiện (Rht) theo công thức sau:
m
Rhti
Rht
i 1
m
- Rht i là cường độ bê tông tại vùng kiểm tra thứ i;
- m là số vùng kiểm tra trên kết cấu, cấu kiện.
* Xác định cường độ bê tông hiện trường của kết cấu, cấu
kiện theo công thức:
Rht
Rht (1 t .
ht
)
- vht là hệ số biến động cường độ bê tông của các vùng kiểm
tra trên kết cấu, cấu kiện (xác định theo các tiêu chuẩn thử nghiệm
TCXDVN 262:2004 và TCXD 225:1998)
- tα là hệ số phụ thuộc vào số lượng vùng kiểm tra khi thử
bằng phương pháp không phá huỷ.
1.2.2.5. Đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình.
a. Xác định cường độ b tông y u c u.
8
b. Đánh giá cường độ b tông tr n kết cấu công trình.
1.3. Ứng dụng kết cấu BTCT cho các công trình xây dựng trên
địa bàn thành phố Nha Trang
Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải, với tổng diện tích 5.217,6
km² và hơn 200 đảo và qu n đảo. Bờ biển dài 385 km. Trong đó,
thành phố Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hòa có tốc độ phát triển đô
thị cao; các công trình xây dựng ngày càng nhiều; là một thành phố
biển nên việc sử dụng bê tông cốt thép cho các công trình là phổ biến
vì giúp công trình đạt tuổi thọ cao và tận dụng được vật liệu có sẵn
của địa phương; Các công trình cao t ng hiện nay tại thành phố Nha
Trang h u hết sử dụng b tông thương phẩm.
1.4. Kết luận chƣơng 1.
9
CHƢƠNG 2
CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG BÊ TÔNG
TẠI HIỆN TRƢỜNG
2.1. Phƣơng pháp khoan lấy mẫu
2.1.1. Phạm vi áp dụng.
2.1.2. Nội dung phương pháp khoan lấy mẫu.
2.2. Phƣơng pháp sử dụng súng bật nẩy
2.2.1. Phạm vi áp dụng
2.2.2. Nội dung phương pháp sử dụng súng bật nẩy
2.3. Phƣơng pháp đo vận tốc xung siêu âm
2.3.1. Phạm vi áp dụng
2.3.2. Nội dung phương pháp đo vận tốc xung siêu âm.
2.4. Phƣơng pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật
nẩy
2.4.1. Phạm vi áp dụng
2.4.2. Nội dung phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và
súng bật nẩy.
2.5. Đánh giá cƣờng độ của bê tông trong thiết kế kết cấu bê tông
cốt thép theo TCVN 5574:2012
2.5.1. Cường độ chịu nén tính toán của bê tông
2.5.2. Ảnh hưởng của điều kiện thi công đến cường độ chịu nén
tính toán của bê tông
10
CHƢƠNG 3
NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT HIỆN TRƢỜNG
3.1. Khảo sát sự thay đổi cƣờng độ bê tông của vách (lõi) tại hiện
trƣờng ở vị trí gần chân lõi và 3/4 chiều cao tầng bằng súng bật
nẩy cho 03 công trình nhà cao tầng tại thành phố Nha Trang
1. Dự án Nhà ở xã hội Bình Phú (giai đoạn 2) tại đường
Nguyễn Chích, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang; chủ đ u tư
là Công ty TNHH Xây dựng và Đ u tư; Quy mô gồm 2 khối nhà A
và B có số t ng 16 t ng + 01 t ng h m; diện tích xây dựng 2.484 m²;
số căn hộ: 445 căn
2. Dự án Trung tâm Bến du thuyền Hoàng Gia tại phường
Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang; chủ đ u tư là Công ty Cổ ph n
Khách sạn Bến Du thuyền; quy mô 36 t ng + 01 t ng h m; diện tích
xây dựng 2.510,5m²; số căn hộ du lịch du lịch: 692 căn.
3. Dự án Siêu thị điện máy và dịch vụ thương mại tại đường
Quang Trung, phường Vạn Thắng, thành phố Nha Trang; chủ đ u tư
là Công ty Cổ ph n Thương mại Đ u tư Đại Thanh ; quy mô 17 t ng
+ 01 t ng h m; diện tích xây dựng 484,49m²; số buồng phòng: 63
phòng.
11
TT
Dự án Nhà ở xã hội Bình Phú (giai đoạn 2)
Ryc =0,778M với M400 =400 daN/cm² => Ryc= 0,778*400=311,2 daN/cm² => 0,9Ryc=0,9*311,2 = 280 daN/cm²
Cường độ bê
Trị số
Cường độ
Cường độ bê
Hs biến động
tông theo
Vùng thử / cấu kiện
Góc
Trị số bật nảy
bật nảy
bê tông tính
tông trung
cường độ BT
đường chuẩn
Hệ sốtα
b tông, ngày đúc
bắn
N
trung
toán
bình các vùng
của các vùng
của thiết bị
bình N
Rtt
thử Rtb
thử vht
Rc Rth
(độ)
1
2
3
4
5
6
Lõi t ng 5
Vị trí chân lõi - >28
ngày
Lõi t ng 5
Vị trí 3/4 chiều cao
lõi - >28 ngày
Lõi t ng 6
Vị trí chân lõi - >28
ngày
Lõi t ng 6
Vị trí 3/4 chiều cao
lõi - >28 ngày
Lõi t ng 7
Vị trí chân lõi - >28
ngày
Lõi t ng 7
Vị trí 3/4 chiều cao
lõi - >28 ngày
0
0
0
0
0
0
(Vạch)
47-47-44-4245-42-43-4644-43
43-43-42-4342-43-41-4242-42
48-43-44-4745-48-46-4343-45
42-42-43-4342-42-42-4241-43
47-44-43-4848-43-46-4445-43
43-44-42-4342-46-44-4646-43
(Vạch)
(daN/cm2)
(daN/cm2)
44.3
479
479
(daN/cm2)
%
-
Cường độ bê
tông hiện
trường của cấu
kiện Rht
(daN/cm2)
290
463
13.50
2.92
280
42.3
446
446
270
45.2
494
494
299
469
13.50
2.92
284
42.2
444
444
269
45.1
492
492
298
482
43.9
472
472
13.50
2.92
292
286
12
Dự án Nhà ở xã hội Bình Phú (giai đoạn 2)
Ryc =0,778M với M400 =400 daN/cm² => Ryc= 0,778*400=311,2 daN/cm² => 0,9Ryc=0,9*311,2 = 280 daN/cm²
STT
1
2
3
Vùng
thử
Lõi
t ng 5
Lõi
t ng 6
Lõi
t ng 7
Cƣờng độ bê tông hiện trƣờng của các điểm tại chân lõi (daN/cm²)
Cƣờng độ bê tông hiện trƣờng của các điểm tại ¾ chiều cao lõi
(daN/cm²)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
317
317
287
267
297
267
277
307
287
277
277
277
267
277
267
277
257
267
267
267
327
277
287
317
297
327
307
277
277
297
267
267
277
277
267
267
267
267
257
277
317
287
277
327
327
277
307
287
297
277
277
287
267
277
267
307
287
307
307
277
* Nhận x t, đánh giá:
Ca: Hệ số ảnh hưởng của độ ẩm 35°C : 1
Ct: Hệ số ảnh hưởng của tuổi b tông theo hàm lượng xi măng 450 – 500 Kg/cm³; >28 ngày: 1
Theo TCXDVN 239:2006 “Chỉ dẫn đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình : Cường độ bê tông hiện trường Rht≥ 0,9Ryc
Ryc =0,778M với M400 =400 daN/cm²
=> Ryc= 0,778*400=311,2 daN/cm²
=> 0,9Ryc=0,9*311,2 = 280 daN/cm²
Từ kết quả số liệu nêu trên, nhận thấy cường độ bê tông trung bình của lõi tại hiện trường qua thí nghiệm hiện trường bằng súng bật nẩy đạt yêu c u so với
mác bê tông thiết kế.
Giá trị cường độ bê tông hiện trường trung bình nhỏ nhất của lõi bê tông cốt th p là 280 daN/cm² tương đương với 0,9Ryc
Rht
daN/cm2
13
CƢỜNG ĐỘ BÊ TÔNG HIỆN TRƢỜNG
310
299
300
298
290
286
290
280
280
280
0.9 Rtc
280
270
Chân lõi
269
270
3/4 chiều cao lõi
260
250
Lõi tầng 5
Lõi tầng 6
Lõi tầng 7
daN/cm2
Vị trí
330
0,9 Rtc
LÕI TẦNG 05
VỊ TRÍ CHÂN LÕI
VỊ TRÍ 3/4 LÕI
317
307
317
310
297
287
287
277
277
277 277
280 280 280 280 280 280 280 280 280 280
290
270
277
257
277
267
267
3
4
267 267
267
250
0
1
2
5
6
7
8
267 267
9
10
11
Vị trí
14
daN/cm2
350
VỊ TRÍ CHÂN LÕI
VỊ TRÍ 3/4 LÕI
327
327
317
330
307
297
310
297
277 287
290
280
280
270
1
280
280
2
3
4
5
280
267
267
7
8
6
257
9
280
277
10
11
Vị trí
0,9 Rtc
VỊ TRÍ CHÂN LÕI
VỊ TRÍ 3/4 LÕI
317
287
287
310
290
280
1
2
280
3
307
307 307
287 287
277
280
267 277
277
250
327
307
280
270
0
280
277
280 280
LÕI TẦNG 07
327
330
280
267 267
daN/cm2
0
277
277 277
267 267
250
350
0,9 Rtc
LÕI TẦNG 06
4
280 280
267
5
277
297
280 280 280
277
280
277
6
7
8
9
10
11
Vị trí
15
TT
1
2
3
4
Dự án Trung tâm Bến du thuyền Hoàng Gia
Ryc =0,778M với M500 =500 daN/cm² => Ryc= 0,778*500=389 daN/cm² => 0,9Ryc=0,9*389 = 350 daN/cm²
Cường độ bê
Trị số
Cường độ
Cường độ bê
Hs biến động
tông theo
Vùng thử / cấu kiện
Góc
Trị số bật nảy
bật nảy
bê tông tính
tông trung
cường độ BT
đường chuẩn
Hệ sốtα
b tông, ngày đúc
bắn
N
trung
toán
bình các vùng
của các vùng
của thiết bị
bình N
Rtt
thử Rtb
thử vht
Rc Rth
Lõi t ng 6
Vị trí chân lõi - >28
ngày
Lõi t ng 6
Vị trí 3/4 chiều cao
lõi - >28 ngày
Lõi t ng 7
Vị trí chân lõi - >28
ngày
Lõi t ng 7
Vị trí 3/4 chiều cao
lõi - >28 ngày
5
Lõi t ng 8
Vị trí chân lõi - >28
ngày
6
Lõi t ng 8
Vị trí 3/4 chiều cao
lõi - >28 ngày
(độ)
(Vạch)
(Vạch)
(daN/cm2)
(daN/cm2)
0
55-50-54-5354-56-51-5454-53
53.4
631
631
0
0
0
52-50-49-4849-48-46-4847-47
52-53-51-5151-52-53-5450-54
49-50-51-4948-48-49-4951-49
(daN/cm2)
%
-
Cường độ bê
tông hiện
trường của
cấu kiện Rht
(daN/cm2)
382
589
13.50
2.92
357
48.4
547
547
331
52.1
609
609
369
586
13.50
2.92
355
49.3
562
562
340
614
614
372
0
55-52-54-5151-52-54-5253-50
52.4
0
48-48-50-5049-47-49-4950-49
48.9
585
556
472
13.50
2.92
354
337
16
Dự án Trung tâm Bến du thuyền Hoàng Gia
Ryc =0,778M với M500 =500 daN/cm² => Ryc= 0,778*500=389 daN/cm² => 0,9Ryc=0,9*389 = 350 daN/cm²
STT
1
2
3
Vùng
thử
Vách
t ng 6
Vách
t ng 7
Vách
t ng 8
Cƣờng độ bê tông hiện trƣờng của các điểm tại chân vách
(daN/cm²)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Cƣờng độ bê tông hiện trƣờng của các điểm tại ¾ chiều cao vách
(daN/cm²)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
398
348
388
378
388
408
358
388
388
378
368
348
338
328
338
328
307
328
318
318
368
378
358
358
358
368
378
388
348
388
338
348
358
338
328
328
338
338
358
338
398
368
388
358
358
368
388
368
378
348
328
328
348
348
338
318
338
338
348
338
* Nhận x t, đánh giá:
Theo TCXDVN 239:2006 “ Chỉ dẫn đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình : Cường độ bê tông hiện trường Rht≥ 0,9Ryc
Ryc =0,778M với M500 = 500 daN/cm²
=> Ryc= 0,778*500 = 389 daN/cm²
=> 0,9Ryc=0,9*389 = 350 daN/cm²
Từ kết quả số liệu nêu trên, nhận thấy cường độ bê tông trung bình của lõi tại hiện trường qua thí nghiệm hiện trường bằng súng bật nẩy đạt yêu
c u so với mác bê tông thiết kế.
Giá trị cường độ bê tông hiện trường trung bình nhỏ nhất của lõi bê tông cốt thép là 354 daN/cm² = 0,91 Ryc > 0,9Ryc
Rht
daN/cm2
17
CƢỜNG ĐỘ BÊ TÔNG HIỆN TRƢỜNG
390
380
370
382
372
369
360
350
340
330
350
350
350
0.9 Rtc
340
337
Chân lõi
331
3/4 chiều cao lõi
320
310
300
Lõi tầng 6
Lõi tầng 7
Lõi tầng 8
daN/cm2
Vị trí
430
LÕI TẦNG 06
408
398
410
390
368
370
388
378
388 388 378
388
358
348
350
350 350 350 350 350 350 350 350 350 350
338
338
348
328
328
328
318 318
307
330
310
0,9 Rtc
VỊ TRÍ CHÂN LÕI
VỊ TRÍ 3/4 LÕI
290
270
250
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Vị trí
daN/cm2
18
LÕI TẦNG 07
410
390
368
378
358 358 358
370
350
368
378
388
388
358
350 350 350 350 350 350 350 350 350 350
358
348
348
338 338
338
338
338
328 328
330
310
0,9 Rtc
VỊ TRÍ CHÂN LÕI
VỊ TRÍ 3/4 LÕI
290
270
250
1
2
3
4
5
daN/cm2
0
6
7
8
9
10
11
0,9 Rtc
LÕI TẦNG 08
VỊ TRÍ CHÂN LÕI
VỊ TRÍ 3/4 LÕI
410
398
390
Vị trí
388
388
378
358 358
368
368
368
350 350 350 350 350 350 350 350 350 350
338 338 348 348
338
328 328 348 348
338
318
370
350
330
310
290
270
250
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Vị trí
19
TT
Dự án Siêu thị điện máy và dịch vụ thƣơng mại
Ryc =0,778M với M400 =400 daN/cm² => Ryc= 0,778*400=311,2 daN/cm² => 0,9Ryc=0,9*311,2 = 280 daN/cm²
Cường độ bê
Trị số
Cường độ
Cường độ bê
Hs biến động
tông theo
Vùng thử / cấu kiện
Góc
Trị số bật nảy
bật nảy
bê tông tính
tông trung
cường độ BT
đường chuẩn
Hệ sốtα
b tông, ngày đúc
bắn
N
trung
toán
bình các vùng
của các vùng
của thiết bị
bình N
Rtt
thử Rtb
thử vht
Rc Rth
(độ)
1
2
3
4
5
6
Lõi t ng 5
Vị trí chân lõi - >28
ngày
Lõi t ng 5
Vị trí 3/4 chiều cao
lõi - >28 ngày
Lõi t ng 6
Vị trí chân lõi - >28
ngày
Lõi t ng 6
Vị trí 3/4 chiều cao
lõi - >28 ngày
Lõi t ng 7
Vị trí chân lõi - >28
ngày
Lõi t ng 7
Vị trí 3/4 chiều cao
lõi - >28 ngày
0
0
0
0
0
0
(Vạch)
49-50-47-5050-50-50-5050-48
52-52-48-4846-46-50-4950-50
48-47-48-4650-47-50-5248-48
46-46-44-4645-45-44-4544-46
46-47-46-4449-46-50-4645-49
43-48-45-4746-46-45-4846-45
(Vạch)
(daN/cm2)
(daN/cm2)
49.4
564
564
(daN/cm2)
%
-
Cường độ
bê tông hiện
trường của
cấu kiện
Rht
(daN/cm2)
342
562
13.50
2.92
340
49.1
559
559
339
48.4
547
547
331
520
13.50
2.92
315
45.1
492
492
298
46.8
521
521
316
513
45.9
506
506
13.50
2.92
311
307
20
Dự án Siêu thị điện máy và dịch vụ thƣơng mại
Ryc =0,778M với M400 =400 daN/cm² => Ryc= 0,778*400=311,2 daN/cm² => 0,9Ryc=0,9*311,2 = 280 daN/cm²
STT
1
2
3
Vùng
thử
Lõi
t ng 5
Lõi
t ng 6
Lõi
t ng 7
Cƣờng độ bê tông hiện trƣờng của các điểm tại chân lõi (daN/cm²)
Cƣờng độ bê tông hiện trƣờng của các điểm tại ¾ chiều cao lõi
(daN/cm²)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
338
348
318
348
348
348
348
348
348
328
368
368
328
328
307
307
348
338
348
348
328
318
328
307
348
318
348
368
328
328
307
307
287
307
297
297
287
297
287
307
307
318
307
287
338
307
348
307
297
338
277
328
297
318
307
307
297
328
307
297
* Nhận x t, đánh giá:
Theo TCXDVN 239:2006 “ Chỉ dẫn đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình : Cường độ bê tông hiện trường Rht≥ 0,9Ryc
Ryc =0,778M với M400 =400 daN/cm²
=> Ryc= 0,778*400=311,2 daN/cm²
=> 0,9Ryc=0,9*311,2 = 280 daN/cm²
Từ kết quả số liệu nêu trên, nhận thấy cường độ bê tông trung bình của lõi tại hiện trường qua thí nghiệm hiện trường bằng súng bật nẩy đạt yêu
c u so với mác bê tông thiết kế.
Giá trị cường độ bê tông hiện trường trung bình nhỏ nhất của lõi bê tông cốt thép là 311daN/cm² = Ryc > 0,9Ryc
Rht
daN/cm2
21
CƢỜNG ĐỘ BÊ TÔNG HIỆN TRƢỜNG
400
342 339
350
331
280
300
316 307
298
280
280
250
0.9 Rtc
200
Chân lõi
150
3/4 chiều cao lõi
100
50
0
Lõi tầng 5
Lõi tầng 6
Lõi tầng 7
daN/cm2
Vị trí
LÕI TẦNG 05
390
370
368 368
350
348
338
330
310
348 348 348 348 348 348 348
338
328 328
328
318
307 307
290
0,9 Rtc
VỊ TRÍ CHÂN LÕI
VỊ TRÍ 3/4 LÕI
280 280 280 280 280 280 280 280 280 280
270
250
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Vị trí
daN/cm2
22
LÕI TẦNG 06
390
370
368
350
348
330
328
310
318
307 307
348
328
328 328
318
307
307
297 297
297
287
287
287
280 280 280 280 280 280 280 280 280 280
290
270
0,9 Rtc
VỊ TRÍ CHÂN LÕI
VỊ TRÍ 3/4 LÕI
250
1
2
3
4
5
daN/cm2
0
6
7
8
9
10
11
Vị trí
LÕI TẦNG 07
370
350
348
338
330
328
318
338
328
0,9 Rtc
318
310
307
290
287
280 280 280 280 280 280 280 280 280 280
270
307
297
307 307
307 307
297
297 297
VỊ TRÍ CHÂN LÕI
VỊ TRÍ 3/4 LÕI
277
250
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Vị trí
23
3.2 Nhận xét kết quả.
Quá thí nghiệm cường độ bê tông của lõi bê tông cốt thép
đối với các công trình nhà cao t ng tại thành phố Nha Trang, đánh
giá kết quả như sau:
1. Cường độ bê tông của lõi bê tông cốt thép tại hiện trường
tại ví trí chân lõi có số liệu cường độ cao hơn nhưng không nhiều so
với tại vị trí ¾ chiều cao. Tuy nhiên, số liệu cường độ bê tông tại vị
tr chân l i có độ dao động cao hơn so với số liệu cường độ bê tông
tại ví trí ¾ chiều cao lõi. Lý do là khả năng vị trí chân lõi trong quá
trình đổ b tông không được đ m kỹ dẫn đề một số điểm bị rỗng nên
khi thí nghiệm bằng súng bật nẩy ra kết quả số liệu tương đối nhỏ;
nhưng cũng có một số điểm số liệu cường độ lớn do khả năng b
tông đè n n từ trên xuống (trọng lượng bản thân) n n đảm bảo độ
chặt dẫn đến cường độ đại điểm đó cao.
2. Về cơ bản, sau khi thí nghiệm và xác định cường độ bê
tông hiện trường thì thấy đảm bảo đạt so với mác bê tông thiết kế vì
h u hết các công trình nhà cao t ng hiện nay chủ yếu dùng bê tông
thương phẩm, có chất chất phụ gia nên dẫn đến sự đông kết nhanh,
đảm bảo được các yếu tố về vật liệu cũng như không bị chi phối bởi
các yếu tố con người n n đảm bảo được cường độ bê tông.