Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Chuyên đề: Định luật bảo toàn khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.99 KB, 10 trang )

H2 + [O]  H2O

CHUYÊN ĐỀ : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Vào khoảng đầu những năm 50 của thế kỷ XVIII, nhà bác học vĩ đại người Nga M.V Lômônôxốp (17111765) và Lavoadie (A.Lavoisier) người Pháp là những người đầu tiên phát hiện ra ĐLBTKL: “Trong một phản ứng
hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia”. Qua hơn 100 năm sau,
định luật đã được hai nhà bác học là Stat kiểm tra lại vào những năm 1860-1870; Landon vào năm 1909 sử dụng
cân với đọ chính xác 0,00001g.
1.1 Nội dung của định luật:
Trong phản ứng hóa học thì tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất
tạo thành sau phản ứng ( không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng).
1.2. Kinh nghiệm áp dụng định luật:
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng khi một phản ứng hoá học có n chất mà ta biết được khối
lượng của (n - 1) chất (kể cả chất phản ứng và sản phẩm).
- Khi áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho một phản ứng thì phản ứng đó không cần cân bằng mà
chỉ cần quan tâm chất tham gia phản ứng và sản phẩm thu được.
1.3. Công thức của định luật:
Xét phản ứng:
A + B → C
+ D (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho pứ (1) có:

mA + m B = m C + m D
Trong đó: mA, mB lần lượt là phần khối lượng tham gia phản ứng của chất A, B
mC, mD lần lượt là khối lượng được tạo thành của chất C, D
1.4.Các dạng bài toán thường gặp
a)

 n[O] = n(CO2) = n(H2O) 

m rắn



= m oxit

- m[O]

1.5. Đánh giá phương pháp bảo toàn khối lượng.
Phương pháp bảo toàn khối lượng cho phép giải nhanh được nhiều bài toán khi biết quan hệ về khối lượng
của các chất trước và sau phản ứng.
Đặc biệt, khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn thì việc sử dụng phương pháp
này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn.
Phương pháp bảo toàn khối lượng thường được sủ dụng trong các bài toán nhiều chất.
1.6. Các bước giải.
- lập sơ đồ biến đổi các chất trước và sau phản ứng.
- Từ giả thiết của bài toán tìm

trước

m

- Giải hệ phương trình.
1.7.Lưu ý: Ta lập các sơ đồ liên hệ



2

III

Hệ quả 3: Bài toán: Kim loại + axit  muối + khí


+

2

2+

+

Anion muối

3Mg2+

 
O
 
2Cl
CO
 

2Cl-

3+

Biết khối lượng muối và khối lượng anion tạo muối  khối lượng kim loại



Khối lượng anion tạo muối thường được tính theo số mol khí thoát ra:

2Fe3+


2ClO2-

+Quan hệ trung hòa:
H+

- Với axit HCl và H2SO4 loãng
+ 2HCl  H2 nên 2Cl  H2
+ H2SO4  H2 nên SO42  H2
- Với axit H2SO4 đặc, nóng và HNO 3: Sử dụng phương pháp ion – electron (xem thêm phương pháp

Sơ đồ: Oxit kim loại + (CO, H2)  rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO)
Bản chất là các phản ứng: CO + [O]  CO2

 
OH
 

-

Fe3+

23

SO2-4

 

CO2-3


 
3OH
 

-

Ba2+
SO2-4
3Mg2+
2PO2-4
1.8.Ví dụ:
* Ví dụ 1: Cho
m gam FexOy tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H 2SO4 , thu được
dung dịch X và 0,672 lít SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Cô cạn dung dịch X thu được 9 gam muối khan. Tính m
Giải
FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1) ta được:

bảo toàn electron hoặc phương pháp bảo toàn nguyên tố)
Hệ quả 4: Bài toán khử hỗn hợp oxit kim loại bởi các chất khí (H2, CO)

2-

-

Biết khối lượng kim loại, khối lượng anion tạo muối (tính qua sản phẩm khí)  khối lượng muối



a)


2

II

+Theo quan hệ thay thế :

+ m

  H
 H
M 
  3H
2M 
 
2Na
Mg
 
3K
Al
 

+ theo quan hệ sản phẩm : 2MI

Hệ quả 2: Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta dễ dàng tính

= mKim loại

(không cần biết phản ứng là hoàn toàn hay không hoàn


trình toán.

Hệ quả 1: Biết tổng khối lượng chất ban đầu  khối lượng chất sản phẩm

mMuối

m

- Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để lập phương trình toán học, kết hợp dữ kiện khác để lập hệ phương

khối lượng của chất còn lại.
c)

sau


toàn)

Phương pháp giải: m(đầu) = m(sau) (không phụ thuộc hiệu suất phản ứng)
b)

=



m


mFexOy + mH 2 SO 4 = mFe 2 (SO 4 ) 3 + mSO 2
+ mH 2

+ 0,075.98 = 9
+ 0,03. 64
+ 0,075.18
m = 4,92g

O


*Ví dụ 2: (Chuyên Vinh Lần 1 – 2014) Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít
(đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim
loại. Khối lượng của Mg trong 7,6 gam X là
A. 2,4 gam.
B. 1,8 gam.
C. 4,6 gam. D. 3,6 gam.

BaCl2 + Na2CO3
0,05



BaCO3  + 2NaCl

0,05

0,05

O2 : a

BTKL
���

� mY  mO2  mCl2  19,85  7,6  12,25 � 0, 2 �
Cl2 : b


Dung dịch B + H2SO4

a  b  0, 2

�a  0,05
��
��
32
a

71
b

12,25
b  0,15



0,02



Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ.
A. 15,47%.
B. 13,97%.
C. 14,0%

D. 4,04%.
Giải:
2K + 2H2O

2KOH + H2 

0,1

0,10

mdung dịch = mK +
C%KOH =

m H2O - m H 2

= 3,9 + 36,2 - 0,05

2 = 40 gam

Đáp án C

Cu  + Cl2  + K2SO4 (1)

2

4



Là dung dịch axit, chứng tỏ sau phản ứng (1) CuSO 4


2Cu  + O2  + H2SO4 (2)

0,02  0,01  0,02 (mol)

mdung dịch giảm = mCu +



4

m Cl 2

+

m O2

2

(3)

= 0,03 64 + 0,01x71 + 0,01x32 = 2,95 gam

Đáp án C

H2SO4

3

0,07 106

100%
100

= 7,42%

CO2



Đáp án B

Ví dụ 9: Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 được 7,6 gam chất rắn và khí X. Dẫn
toàn bộ lượng khí X vào 100ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 15 gam
B. 10 gam
C. 6,9 gam
D. 5 gam
Giải:
X là CO2
ĐLBTKL: 14,2 = 7,6 + mX  mX = 6,6 gam  nX = 0,15 mol

m KOH
n CO 2

Vì:

=




0,1

0,1
0,15

< 1  muối thu được là KHCO3

KHCO3
0,1



m KHCO3

= 0,1.100 = 10 gam



Đáp án B

Ví dụ 10: Nhiệt phân hoàn toàn M gam hỗn hợp X gồm CaCO 3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít
khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lượng % của CaCO3 trong X là:
A. 6,25%
B. 8,62%
C. 50,2%
D. 62,5%
Giải:
CaCO3

o


t 

CaO + CO2

nCaCO 3 = nCO2 = 0,1 (mol)

Ví dụ 3: Cho 50 gam dung dịch BaCl 2 20,8 % vào 100 gam dung dịch Na 2CO3, lọc bỏ kết tủa được dung dịch X.
Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H 2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Nồng độ % của dung dịch Na2CO3 và khối lượng dung dịch thu được sau cùng là:
A. 8,15% và 198,27 gam.
B. 7,42% và 189,27 gam.
C. 6,65% và 212,5 gam.
D. 7,42% và 286,72 gam.
Giải:
n
= 0,05 mol ; n
= 0,05 mol

BaCl2

2

0,1

Dung dịch sau điện phân hoà tan được MgO

480
n +Cl2n O =
= 0,02 (mol)

2
22400
H SO + MgO  MgSO + H O
0,02  0,02 (mol)

Na2SO4 + CO2 + H2O

ban đầu = 0,05 + 0,02 = 0,07 mol

C%
Na CO =

CO2 + KOH





dung dịch B có Na2CO3 dư

= 50 + 100 + 50 - 0,05.197 - 0,02.44 = 189,27 gam

0,01  0,01

2CuSO4 + 2H2O



ĐLBTKL: mdd sau cùng = 50 + 100 + 50 - m  - m


Ví dụ 2: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ đến khi thấy khí bắt đầu thoát ra ở cả
hai điện cực thì dừng lại thấy có 448 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan tối đa
0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân đã giảm bao nhiêu gam (coi lượng H 2O bay hơi là không đáng
kể) ?
A. 2,7
B. 1,03
C. 2,95.
D. 2,89.
Giải:



n

Na2CO3



khí

0,1

0,02

0,05(mol)

0,156
100 % = 14% 
40


CuSO4 + 2KCl

Na2CO3 + H2SO4







mCaCO 3 = 10 gam

Theo ĐLBTKL: mX = mchất rắn = mkhí = 11,6 + 0,1 44=16 gam



%CaCO3=

10
100% = 62,5% 
16

Đáp án: D

Ví dụ 18: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl dư được 4,48 lít (đktc). Cô cạn dung
dịch thu được sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là: A. 23,1 gam
B. 46,2 gam
C. 70,4 gam
D. 32,1 gam
Giải:

Cách 1: Gọi công thức chung của hai kim loại M, hóa trị n
2M + 2nHCl  2MCln + nH2
0,4




0,2 (mol)


Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + m H



 36,5 – 0,2 2 =23,1 gam 

mmuối = 8,9 + 0,4

Cách 2: mCl-muối = n

t0

MCO3 ��� MO  CO2

2

+
H

=


2.n H 2

Áp dụng ĐLBTKL, ta có: m MCO3  mMO  m CO 2

Đáp án A

� mCO2  m MCO  mMO  13, 4  6,8  6, 6(g) � n CO2  0,15(mol)
3

= 0,4 (mol)

� n NaOH  0, 075x1  0, 075(mol)

mmuối = mkim loại + mCl-(muối) = 8,9 + 0,4 35,5 = 23,1 gam



n
1
T  NaOH   1 → tạo muối NaHCO3 và dư CO2
nCO2
2

Đáp án A

Ví dụ 19. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO 3 thu được 6,72
lít khí NO (sản phảm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì lượng muối khan thu được là
bao nhiêu?
Giải:

5

Vậy chọn đáp án D.
BÀI 3: Hòa tan m(g) hỗn hợp Zn và Fe cần vừa đủ 1l dd HCl 3,65M (d=1,19g/ml) thu được 1 chất khí và 1250g
dd D. Vậy m có giá trị:

2
 N
(NO)
N
0,9  0,3(mol)

+ 3e

Cách giải: m ddHCl  1000x1,19  1190(g) ;

Vì sản phẩm khử duy nhất là NO

 n N O3



(trong muối)

=

n

e nhường (hoặc nhận)


= 0,9 mol

(Xem thêm phương pháp bảo toàn e)




mmuối = mcation kim loại + mNO

CO2  NaOH � NaHCO3
m NaHCO3  0, 075x84  6,3(g)


3

(trong muối)


15,9 + 0,9 62

= 71,7 gam

Đáp án B

B.BÀI TẬP MINH HỌA:
Dạng 1: Xác định khối lượng của chất tham gia hoặc sản phẩm trong phản ứng hóa học dựa trên nguyên tắc
trong phản ứng hóa học, dù các chất tham gia phản ứng là vừa đủ hay có chất dư thì tổng khối lượng của các
chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất tạo thành sau phản ứng (sản phẩm và chất dư nếu
có):
mtrước = msau

Nếu sau phản ứng có chất tách khỏi môi trường do bay hơi hay kết tủa là không trùng trạng thái vật lý
thì hệ quả trên vẫn không thay đổi nhưng:
mtrước = msau = mtan + m↓ + m↑.
BÀI 1: Khử 4,64g hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau bằng CO thu được chất rắn Y. Khí thoát
ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 1,79g kết tủa. Khối lượng của chất rắn Y là:
Cách giải: hh X + CO → Y + CO2
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓+ H2O

1,97
 0, 01(mol)
197
Áp dụng ĐLBTKL, ta có: m X  mCO  m Y  m CO2 � m Y  m X  m CO  m CO2
� m Y  4, 64  0, 01(28  44)  4, 48(g)
n � n CO2 

Nhận xét: Sử dụng phương pháp BTKL, dữ kiện “số mol bằng nhau” trong đề bài không cần sử dụng vẫn cho
ta kết quả đúng. Nếu học sinh sử dụng dữ kiện trên và giải bài toán theo phương pháp chính tắc là lí luận theo
phương trình hóa học thì sẽ đưa bài toán đến bế tắc vì không có dữ liệu nào cho biết hh X bị khử hoàn toàn
hay không, sau phản ứng hh X còn hay hết. Nhưng nếu lí luận theo ĐLBTKL, hh X còn hay hết không quan
trọng với việc tính toán; do đó giải quyết bài toán một cách nhanh chóng.
BÀI 2: Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại của hóa trị II, thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng
khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là (cho H =1, C
=12, O =16, Na =23)
Cách giải:
Gọi chung công thức hỗn hợp 2 muối: MCO3

n HCl  3, 65x1  3, 65(mol)

Zn + 2HCl→ ZnCl2 + H2 ↑
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2 ↑

Áp dụng ĐLBTKL, ta có:

m hh(Zn,Fe)  mddHCl  mddD  m H 2

� m  m hh(Zn,Fe)  1250  2(

3, 65
)  1190  63, 65(g)
2

BÀI 4: Cho 115g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dd HCl thấy thoát ra 0,448l CO2 (đktc).
Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:
Cách giải:

ACO3  2HCl � ACl2  H 2O  CO 2�
B2CO3  2HCl � 2BCl  H 2O  CO 2�
R 2CO3  2HCl � 2RCl  H 2O  CO 2�

0, 448
 0, 02(mol); n HCl  2n H 2O  2n CO2  2x0,02  0, 04(mol)
22, 4
Áp dụng ĐLBTKL: mmuối cacbonat + mHCl = mmuối clorua + m H O  m CO
n CO2 

2

2

→ mmuối clorua = mmuối cacbonat + mHCl - m H 2 O  mCO 2
= 115 + 0,04 x 36,5 - 0,02 (18 + 44) = 115,22 (g)

BÀI 5: Hòa tan 3,28g hỗn hợp muối MgCl2 và

Cu( NO3 )2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch

A một thanh Fe. Sau một khoảng thời gian lấy thanh Fe ra cân lại thấy tăng thêm 0,8g. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Cách giải: giải theo phương pháp bảo toàn khối lượng:
Áp dụng ĐLBTKL, ta có: sau một khoảng thời gian độ tăng khối lượng của thanh Fe bằng độ giảm khối
lượng của dung dịch muối. Vậy: m = 3,28 - 0,8 = 2,48 (g)
Chọn đáp án B.
Dạng 2: Khi cation kết hợp với anion để tạo ra hợp chất như axit, oxit, hiđroxit, muối, .....thì ta luôn có:
khối lượng hợp chất = khối lượng các cation + khối lượng các anion
Thông thường để tính toán khối lượng các muối khan thu được trong dung dịch sau phản ứng.
BÀI 6: Cho 1,04g hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thoát ra 0,672 lít khí H2
(đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sẽ là:
Cách giải: 2 kim loại + H2SO4l → hh muối sunfat + H2

0, 672
n H 2  n H 2 SO 4  n SO2 
 0, 03(mol)
4
22, 4


Nhận thấy mmuối sunfat = mcation + manion = mkim loại +

mSO 2 = 1,04 + 0,03 x 96 = 3,92 (g)
4

Vậy chọn đáp án A.

Dạng 3: Tính lượng chất của một sản phẩm phản ứng
Bài 1: Lấy 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat KL hóa trị II đem hòa trong dung dịch HCl dư,nhận được 3,36 lit
CO2(đktc) và dung dịch X.Tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X.
Giải
Cách 1 (bảo toàn KL về chất )
Lập biểu thức liên hệ
CO2-3
Đề 0,15
Và CO2-3

  CO

  0,15
2

 

m



2Cl-

MCl 2 = mM + mCl- = 13,4-0,15.60 + 0,3.35,5 = 15,05 g

0,15  0,3
Cách 2 (bảo toàn khối lượng theo phản úng)
MCO3 + 2HCl
0,3




13,4 + 0,3.36,5 =



m

MCl2

MCl2 + CO2 +H2O
0,15

m

MCl 2

Dạng 4: Phản ứng nhiệt nhôm
Bài 1 Lấy 21,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 đem nung một thời gian ta nhận được hỗn hợp Y gồm
Al,Al2O3,Fe,Fe2O3. Hỗn hợp Y hòa tan vừa đủ trong 100 ml NaOH.Vậy khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X là
Giải
Tóm tắt: 21,4 g hỗn hợp X Al
Al
100ml NaOH 2M
Fe2O3
h2 Y Al2O3
Fe
=?

Fe2O3


cần tính mAl Vì chúng phản ứng với NaOH

m

Al2O3

  2Na[Al(OH) ] + 3H
+ 2NaOH+ 3H O  2Na[Al(OH) ]

2Al + 6H2O+2NaOH
Al2O3
Lập sơ đồ liên hệ
Al  Na[Al(OH)4]  NaOH
 0,2  0,2
0,2

4

2




+

m

hhX


=

4,784g rắn Y(4 chất)
Khí d2 Ba(OH)2 dư
9,062 g

m

hhY

= +

m

CO2



0,046.28 + mX =4,784 + 0,046.44
mà CO  CO2  BaCO3

mX = 5,52 g
Vậy đủ ĐK lập hệ PT đối với hỗn hợp X
x + y =0.04
x= 0,01
72x + 160y= 5,52
 y= 0,03

0,046  0,046  0,046
Dạng 6: Chuyển kim loại thành oxit kim loại

Bài 1 Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al đem đốt trong oxi dư,sau khi phản ứng hoàn toàn thì nhận được 22,3
gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit .Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.
A. 400 ml
B. 500ml
C.600ml
D.750 ml
Giải
14,3 g X Mg O2 dư
 22,3 g Y MgO v =? HCl 2M
Al
Zn
Al2O3
Tìm nO = mO =
16
O2-  2Cl-  2 HCl (dựa vào quan hệ thay thế )
0,5  1  1

22,3  14,3
= 0,5
16

Fe2O3

4

= 21,4- 5,4 =16,0 g

Dạng 5: Khử oxit kim loại bằng CO hoặc H2
Hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3 và FeO đem đốt nóng cho CO đi qua được hỗn hợp rắn Y và khí CO2.
Cách giải: Theo ĐLBT khối lượng mX + mCO=mY +




VHCl =

1
= 0,5 lit = 500 ml 
2

chọn B

Dạng 7: Chuyển kim loại thành muối :
Bài 1: Lấy 10,2 gam hỗn hợp Mg và Al đem hòa tan trong H2SO4 loãng dư thì nhận dduwwocj 11,2 lít H2 . Tính
khối lượng muối sunfat tạo thành.
A. 44,6 g
B. 50,8 g
C. 58,2 g
D. 60,4 g
Giải
10,2 g Mg H2SO4 loãng, dư
Al
11,2 loãng H2
mmuối sunfat = ?
Ta có mối quan hệ
SO2-4  H2
0,5






0,5

mmuối = mKL +

m

SO42 

= 10,2 + 0,5.96 = 58,2 g

2

mAl= 0,2.27=5,4 g

m

CO



+ 0,15.44 +0,15.18

Fe2O3

m



ZnO


=15,05 g

m

CO + 0,04 mol h2X FeO x
Fe2O3 y

m

CO2

Bài 1 Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng ,ta nhận được 4,784 gam chất rắn Y
(gồm 4 chất ),khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thì nhận được 9,062 gam kết tủa .Vậy số mol
FeO,Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là
A.0,01; 0,03
B.0,02; 0,02
C.0,03; 0,02
D.0,025 ; 0,015
Giải

Dạng 8: Chuyển hợp chất này thành hợp chất khác
Bài 1: Lấy 48 gam Fe2O3 đem đốt nóng cho CO đi qua ta thu được hỗn hợp X(gồm 4 chất rắn).Hỗn hợp X đem
hòa tan trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng dư thu được SO2 và dung dịch Y.Tính khối lượng muối khan khi cô
cạn dung dịch Y.
Giải
48 g Fe2O3

0


,t
 CO



hh X( 4 chất)

Fe

 H2 SO
4  SO

dd 
m
2

muối

=?

FeO
Fe3O4
Fe2O3
Dùng đlbt nguyên tố : mFe= mFe(oxit)= mFe(trong muối sunfat)
Fe2O3
Fe2(SO4)3

48
= 0,3 
160


0,3



m

Fe2 ( SO4 ) 3

= 0,3. 400 = 120 g


Bài 2: Hòa tan hết 7,74 g hỗn hợp bột Mg,Al bằng 500 ml dung dich hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28 M thu được
dung dịch X và 8,736 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A.38,93 g
B. 103,85 g
C.25,95 g
D.77,86 g
HCl 1M
Giải
7,74 g Mg 500 ml H2SO4 0,28 M
Al
8,736 lít H2
dd X
HCl  H+ + Cl0,5  0,5  0,5

H2SO4  2 H+ + SO2-4
0,14 

0,28 




0,78 

m

mmuối = ?

2H+  H2

0,14

mmuối = mKL + mCl- +

co 

8,736
0,39 (đúng đề cho
=0,39 )
22,4

S O42 

= 7,74 + 0,5.35,5 + 0.14. 96
= 38,93 ( g )
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dung dịch
X(chỉ chứa 2 muối khan ) và khí duy nhất NO.Giá trị của a là
Giải
0,12 mol FeS2 HNO3

a mol Cu2S
dd ( 2 muối khan)
NO
Áp dụng định luật BTĐT
FeS2  Fe3+ + 2SO2-4
0,12  0,12  0,24
 3.0,12 + 2a.2 = 0,24.2 + 2a
Cu2S  2Cu2+ + SO2-4
 a = 0.06
a  2a  a
Bài 4: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 g Cr2O3 và m(g) Al ở nhiệt độ cao .Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3 g
hỗn hợp rắn X.Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 7,84
C.10,08
D.3,36
Giải
0
Cr2O3 15,2 (g)
t
Al
m(g)
23,3 g hỗn hợp rắn X HCl dư V lít H2 (đktc)
nAl =


23,3  15,2
= 0,3 mol
27


15,2
= 0,1
Cr2O3 =
152

n



Cr2O3 + 2 Al
bđ 0,1
pư 0,1
spu
0



0,3
0,2
0,1



500ml H2SO4 0,1 M



0,1  0,2
0,1
0,2


cô cạn
dd

m (g) = ?

H2SO4  2H+ + SO2-4
0,05  0,1  0,05
O2-  2 H+
0,05  0,1





m



mmuối= mKL +

= 0,05. 16 = 0,8 g

2
Ooxit

m




m3KL= 2,81- 0,8 = 2,01 g

S O42  = 2,01 + 0,05.96 = 6,81 (g)

Bài 6: Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch BaCl2.Sau phản ứng thu được 39,4 g
kết tủa .Lọc tách kết tủa,cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 2,66 g
B. 22,6 g
C.6,26 g
D. 26,6 g
Giải
24,4 g Na2CO3 BaCl2
39,4 g
K2CO3




dd

CO2-3



BaCO3

0,2




39,4
=0,2
197

cô 

m (g) = ?

mà CO2-3



0,2

2Cl-



0,4

mNa,K = 24,4 – 0,2.60 = 12,4 g
mmuối = mNa,K +

m

Cl 

= 12,4 + 0,4. 35,5
= 26,6 (g)
Bài 7:Cho 0,52 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 dư thấy có 0,336 lít khí thoát

ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A.2 g
B.2,4 g
C.3,92 g
D.1,96 g
Giải
0,52 g Mg H2SO4dư
Fe
0,336 lit
m (g) = ?
SO2-4  H2SO4  2H2+  H2
0,015  0,015  0,03

Al2O3 + 2 Cr

2Aldư  3 H2
0,1  0,15
 V = (0,15 + 0,2) .22,4 = 7,84 lít
CrII  H2
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3,MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ.Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được số gam muối khan là
A. 6,81
B.4,81
C. 3,81
D.5,81
Giải
2,81 g Fe2O3

MgO
ZnO




0,336
= 0,015
22,4

 m = 0,52 + 0,015.96 = 1,96 (g)
Bài 8: Hòa tan 10,14 g hợp kim Cu, Mg,Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và
1,54 g chất rắn B và dung dịch C.Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối ,m có giá trị là
A.33,45
B. 33,25
C.32,99
D.35,58
Giải
10,14 g hợp kim Cu
Mg
dd HCl(đủ)
Al
7,84 lit khí A + 1,54 g rắn B + ddC
m=?
2Cl-

 2HCl  H
0,7  0,35

2

0,7 


Cách 1 10,14 + 0,7.36,5 = m + 1,54 + 0,35.2
 m = 33,45 (g)


m

Cách 2 m= mKL(Mg,Al) +

Cl 



= (10,14 – 1,54) + 0,7.35,5 = 33,45 (g)

Bài 9: Chia 1,24 g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 bị oxi hóa hoàn toàn
thu được 0,78 g hỗn hợp oxit . Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2(đktc) và dd
X.Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan
a)Giá tri của V là
A.2,24 lít
B.0,112 lít
C.5,6 lít
D.0,224 lít
b) Giá tri của m là
A.1,58 g
B.15,8 g
C.2,54 g
D. 25,4 g
Giải

1

m
2

hh =

0,62 (g)

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố (đối với nguyên tố oxi) :

m

KL



0,62



m

m
+ m
+

O pu = 0,16 g

Khi kim loại tác dụng với O2 và với H2SO4 thì:

n

Vậy: n

mà

n
= n

SO42  =
O2

V

=
H2

0,16
.22,4
16

b) mmuối = mKL +

m

n

O2 =

n

SO42  (theo ĐLBT điện tích )


SO42 

=

n

HNO3du



t0

32,03(g )chất rắn
a) Áp dụng ĐLBT nguyên tố đối 2 nguyên tố Fe và S
Từ đề  dd Y Fe3+
 Kết tủa Fe(OH)3  32,03 (g) chất rắn Fe2O3

FeS x
FeS2 y

BaSO4

4



nFe = x +y
nS= x + 2y


FeS 2

SO

= 0,62 + 0,01.96 = 1,58 (g)

2



n
n

Fe2O3

BaSO4

BaSO4
= 0,5(x +y)

= x + 2y

88x + 120y = 8
313x + 546y = 32,03



x= 0,05
y= 0,03


= 88.0,05= 4,4 (g)
= 120.0,03= 3,6 (g)

Có các PTPƯ : Fe3+ + 3OH-

H2

dd Y 250ml Ba(OH)21M

Đặt hh

FeS



Fe(OH)3

 cần

n

Ba ( OH ) 2

0,08  0,24

Bài 10: Cho tan hoàn toàn 8,0 g hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3,thu được khí NO và
dung dịch Y.Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y ,cần 250 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M.kết tủa tạo thành
đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất răn Z
a)Khối lượng mỗi chất trong X là
b)Thể tích khí NO(đktc) thu được là

c) nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
Giải
8,0 (g) hhX FeS 290mlHNO3
FeS2
NO

SO

m
m



b) VNO(đktc) = ?
Áp dụng ĐLBT electron cho pứ oxi hóa- khử
FeS - 9e  Fe+3 + S+6
0,05  0,45
FeS2 – 15e  Fe+3 + 2S+6
0,03  0,45

H2

= 0,01.22,4= 0,224 lít

SO42 

Vậy: hh X

88x + 120y = 8
160.0,5(x +y) + 233(x + 2y) = 32,03


N+5 + 3e  N+2 (NO)
0,9  0,3 mol  VNO = 0,3.22,4 = 6,72 lít
c)[HNO3] = ?
( Lưu ý:kiểm tra xem trong ddY có HNO3 dư không)
Theo trên ddY Fe3+ x +y = 0,08 mol
2
SO4 x + 2y = 0,11 mol

oxit

O pu = 0,78

Lưu ý

a)

m

O pu =

Ta có hệ phương trình

Vậy :

n

2
4


+ Ba2+

= 0,12 mol




BaSO4  cần

n

Ba ( OH ) 2

= 0,11 mol

cần 0,23 mol Ba(OH)2< 0,25

Vậy: trong ddY phải có

0,11  0,11

n

HNO3 du

HNO3 bđ



=3


=2

n

n

Ba ( OH ) 2 du

Fe3 

[HNO3] =

+ nNO +

= 2.0,02 = 0,04 mol

n

HNO3 du

= 3.0,08 + 0,3 + 0,04 =0,58 mol

0,58
=2M
0,29

C.BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Bài 1 Hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc).Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan .khối lượng muối khan thu được là

Bài 2 Trộn 5,4 g Al với 6,0 g Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm .Sau phản ứng ta thu được m
gam hỗn hợp chất rắn .Giá trị của m là
Bài 3 Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu
được 2,5 gam chất rắn .Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 g kết tủa trắng .Khối lượng của
hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là
Bài 4 Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc)
và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là
Bài 5 Hòa tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít
H2(đktc).Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là
Bài 6 Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 g FexOy nung nóng .Dẫn toàn bộ lượng khí sau phản ứng qua dung dịch
Ca(OH)2 dư,thấy tạo ra 30 g kết tủa .Khối lượng Fe thu được là
Bài 7 Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 g hỗn hợp X gồm FexOy và nhôm,thu được hỗn hợp rắn Y .Cho Y
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch D , 0,672 lít khí(đktc) và chất không tan Z.Sục CO2 đến dư
vào dung dịch D ,lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn .


a)Khối lượng của FexOy và Al trong X lần lượt là bao nhiêu?
b)Công thức của oxit sắt là gì?
Bài 8 Khử hoàn toàn 32 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam nước .khối lượng hỗn hợp kim
loại thu được là
Bài 9 Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 2,32 g hỗn hợp kim loại .Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dich Ca(OH) 2 dư thấy
có 5 gam kết tủa trắng .khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
BÀI 22: Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta
thu được hỗn hợp rắn có khối lượng là
BÀI 23 : Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là.
BÀI 24: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO 4 với đến cực, sau một thời gian máy khối lượng dung dịch giảm 12
gam. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H 2S 1M. Nồng độ mới của dung dịch CuSO4
trước khi điện phân là

BÀI 25 : Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 đốt nóng sau khi kết thúc
thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2
dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp A là
BÀI 26: Dẫn khí CO từ từ qua ống sứ đựng 14 gam CuO, Fe 2O3, FeO nung nóng một thời gian thu được m gam
chất rắn X. Toàn bộ khí thu được sau phản ứng được dẫn chậm qua dung dịch Ca( OH)2 dư, kết tủa thu được cho
tác dụng với dung dịch HCl dư được 2,8 lít khí (đktc). Giá trị của m là
BÀI 27 : Nung hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm CaCO 3 và NaCl. Kết thúc thí nghiệm thu được 7,8 gam chất
rắn khan. Khối lượng CaCO3 có trong X là
BÀI 28: Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm MCO 3 và NCO3 được m gam chất rắn Y và 4,48 lít CO 2 (đktc).
Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO 2 dẫn toàn bộ CO2 thu được qua dung dịch
KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dự thì được 10 gam kết tủa. Hoà tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M
vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m gam và V lít lần lượt là :
BÀI 29: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X
(đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối
khan là
BÀI 30: Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO 3 loãng dư. thu được dung dịch Y (không
chứa muối amoni), hỗn hợp khí Y gồm 0,2 mol NO và 0,3 mol NO 2. Cô cạn dung dịch Y thì lượng muối khan thu
được là:
BÀI 31: Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch
tăng 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã phản ứng là
BÀI 32: Cho x gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl, sau khi cô cạn dung dịch thu được 2,465 gam chất rắn. Nếu
cho x gam Fe và y gam Zn vào lượng dung dịch HCl như trên thu được 8,965 gam chất rắn và 0,336 lít H 2 (đktc).
Giá trị của x, y lần lượt là:
BÀI 33: Hoà tan hoàn toàn 11,4 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hoá trị I) và kim loại N (hoá trị II) vào dung
dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO 2 và SO2 có tỉ khối hơi
so với hiđro là 28,625 và muối khan có khối lượng là:

BÀI 34: Lấy 35,1 gam NaCl hoà tan vào 244,9 gam H 2O. Sau đó điện phân dung dịnh với điện cực trơ có màng
ngăn cho tới khi catot thoát ra 1,5 gam khí thì dừng lại. Nồng độ chất tan có trong dung dịch sau điện phân là:.
BÀI 52: Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung

dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
BÀI 53: Cho một lượng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ tác dụng hết với 16 gam CuO. Nồng độ của dungdịch muối
thu được là
BÀI 54: Hoà tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl ta thuđược dung
dịch X và 672 ml khí bay ra (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối
khan ?
BÀI 55: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X
(đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị
của m là
BÀI 56: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 nung nóng,
thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
Bài 58: Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại cần dùng 3,36 lít H2. Hoà tan hết lượng kim loại thu được vào
dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít H2. Thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức của oxit trên là
BÀI 59: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có
0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
BÀI 60: Cho 9,2 gam Na vào 160 ml dung dịch có khối lượng riêng là 1,25 g/ml chứa Fe2(SO4)3 và
Al2(SO4)3 với nồng độ tương ứng là 0,125M và 0,25M. Sau phản ứng, người ta tách kết tủa và đem nung đến khối
lượng không đổi. Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung là
BÀI 62: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với
H2 là 20,4. Giá trị của m là
BÀI 65: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị I và muối
cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung
dịch thu được khối lượng muối khan là
BÀI 71: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ
vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là
BÀI 72: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X
(đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được khối lượng
muối khan là

BÀI 73: Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều
kiện không có không khí. Kết thúc thí nghiệm, khối lượng chất rắn thu được là
A.61,5 gam.
B. 56,1 gam.
C. 65,1 gam.
D. 51,6 gam.
BÀI 74: Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa)
bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối
lượng muối khan là
A. 1,71 gam.
B. 17,1 gam.
C. 13,55 gam.
D. 34,2 gam.
BÀI 75 : Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và
2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là
A. 6,25%.
B. 8,62%.
C. 50,2%.
D. 62,5%.
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y.
Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M.
- Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.
Giá trị của m là:
Câu 2: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lit khí
NO (đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 224
ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong
các phản ứng. Giá trị của m là:
Câu 3: Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc) dung

dịch A và 0,54 g chất rắn không tan. Cho 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A được 5,46 g kết tủa. m có
giá trị là :


Câu 4: Cho 9,6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol Fe(NO3)3. Phản ứng kết thúc, khối
Câu 23: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu
lượng chất rắn thu được là
được dung dịch X có nồng độ % là 21,302% và 3,36 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 448 ml khí N2 (ở đktc). Cô
gam muối khan. m có giá trị là :
cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Câu 24: Hòa tan hết 9,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg, Zn vào 500 ml dung dịch HNO3 4M thu được 0,448 lít N2
Câu 6: Hòa tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl
(đktc) và dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung
Phần 1: cô cạn thu được m gam chất rắn khan.
dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là:
- Phần 2: tác dụng vừa đủ với 530ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,9 gam kết tủa.
Câu 7: Lấy 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HI dư
Giá trị của m là:
thu được dung dịch X. Cô cạn X được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dụng dịch AgNO3 dư được m gam kết
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 1 lít dung dịch HNO3 aM, vừa đủ thu
tủa. Xác định m?
được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 18 và dung dịch chỉ chứa
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit
82,08 gam muối. Giá trị của a là:
cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X
Giải chi tiết đề
phản ứng vừa đủvới dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
Câu 1. Chọn đáp án C

Câu 9: Hoà tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là

Fe2 :1
Fe2 : a BTE �
a  0,2.0,5.5 �
a  0,5
� 3
X�
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 1,8 lít dung dịch HNO3 1M.
��
��
�X�
Fe : 0,4 � m  104
� 3 ���
Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và 13,44 lít hỗn hợp khí NO và
2�
0,1.2  b
b  0,2
Fe : b



O
:1,6
NO2 ở (đktc) và 4m/15 gam chất rắn. Giá trị của m là:

Câu 11: Hòa tan hết 16 gam hỗn hợp Fe và C vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí ở
Câu 2.Chọn đáp án D
đktc và dung dịch X. Cô cạn X thu được 40 gam muối. Giá trị của V là:

Fe:aa BTE �
56a
 64b
 15,2
a  0,1



Fe:
56a
 64b
 15,2
a�
 0,1

BTE �
15,2�
��

Câu 12: Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được V lít NO
� ��


15,2







Cu:bb
3a
 2b
 0,2.3 b  0,15
b  0,15


Cu:
3a
 2b
0,2.3
(đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là:


� �

Fe:
a
56a

64b

15,2
a

0,1



Câu 13: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm m1 gam Fe(NO3)2 và m2 gam Al(NO3)3 thu được hỗn hợp

BTE

nMg0,165
0,165

 0,33


n
nene 0,33
15,2�
��

��
��

3
2





 30,1Fe
 20,1.Cu
� m 6,4
0,1.64  6,4
khí X Trộn hỗn hợp khí X với 112 ml khí O2 (đktc) được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp�
�Mg0,2.3
 0,1Fe

 0,1.Cu
� m  0,1.64
Cu: b
3a  2b
b  0,15 � �ne n0,01.3
e  0,01.3



n

0,01

n

NO  0,01
khí Y vào 3,5 lít H2O (không thấy có khí thoát ra) được dung dịch có pH = 1,7. Giá trị m1 và m2 lần
NO
�nMg  0,165 � ne  0,33

lượt là
� ne  0,01.3 0,1Fe3  0,1.Cu2 � m  0,1.64  6,4

nNO dịch
0,01
Câu 14: Cho 5,12 gam đồng phản ứng hoàn toàn với 50,4 gam dung dịch HNO3 60% thu được�
dung
X. Hãy
Câu 3.Chọn đáp án C
xác định nồng độ % của muối tan trong X biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 2M vào X rồi cô cạn và nung

� �
ddA : Ba(AlO2)2 : amol
sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 41,52 gam chất rắn.
� �

 0,11H
� �nH2  0,135
Câu 15: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO,
� �
Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO nữa và dung dịch Y (Khí NO là sản phẩm khử
Al du : 0,02 mol
� �

duy nhất). Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Giá trị của m là:

0,11
 2a  3(2a  n�)  2a  3(2a  0,07) � a  0,04

Câu 16: Cho 4,8 (g) Br2 nguyên chất vào dung dịch chứa 12,7 (g) FeCl2 thu được dung dịch X. Cho dung dịch

Ba: a  0,04
��
AgNO3 dư vào X thu được a(g) kết tủa . Giá trị a là

BTE

X
Al
: 2a  0,02  0,1��


�2.0,04  2.0,04.3  2b  0,135.2 � b  0,025 � m  8,58

Câu 17: Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg, 0,35 mol Fe phản ứng với V lít HNO3 2M, thu được hỗn hợp X gồm
��
0,05 mol N2O, 0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim loại. Giá trị của V lít là:
O
:
b

��
Câu 18: Lấy 2 mẫu Al và Mg đều nặng m gam cho tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, để phản ứng xẩy ra hoàn
Câu 4.Chọn đáp án A
toàn.
�Mg(NO3)2 : 0,4
- Với mẫu Al: thu được 1,344 lít khí X và dung dịch chứa 52,32 gam muối

Cu: 0,2

� nNO3  0,2.2  0,3.3  1,3 �

� m  15,6�
- Với mẫu Mg: Thu được 0,672 lít khí X và dung dịch chứa 42,36 gam muối


1,3  0,8
Fe: 0,05
Fe(NO
)
:


0,25
n

0,4

3 2

Biết X là khí nguyên chất, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định m?
� Mg
2

Câu 19: Cho m gam Mg vào 500ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M thì khi kết thúc phản ứng
Câu 5.Chọn đáp án C
thu được m gam chất rắn. Xác định m?
�nMg  0,2 � ne  0,4
Câu 20: Lấy 3,48 gam Fe3O4 cho tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl 1,28M thu được dung dịch X. Cho
�Mg(NO3)2 : 0,2

� m  31,6�

0,4  0,02.10
X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, sản phẩm
 0,025
�NH4NO3 : 0,025
�nN2  0,02 � nNH4NO3 
khử N+5 là NO (nếu có). Xác định m?
8

Câu 21: Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn
Câu 6.Chọn đáp án A

toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
Câu 22: Cho một mẫu kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5 M thu được dung dịch
X và 2,016 lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết
tủa? (Biết AgOH không tồn tại, trong nước tạo thành Ag2O)

��






��
n   1,6
1,6  0,4
BTNT hidro�
H
��
�����
� nH O 
 0,6

2
��
2
nH  0,2

2



� �mkimloa�
i
� �
� 
88,7
Cl
� mkimloa�
� �
i  16,9
� � 2
SO

� 4
� �

� m  mkimloa�
i  mO  16,9  0,6.16  26,5
Câu 7.Chọn đáp án A
FeI 2 : 0,03


FeO : 0,01
Fe2 : 0,01
AgI : 0,06


2,32�
� � 3
 HI � Y � BTE
� m  17,34�

Fe
O
:
0,01
Ag: 0,03
��


I
:
0,01
Fe : 0,02

� 2 3

2

Câu 8.Chọn đáp án C

nO  1,74 � mA  42,67


mO  27,84 � �
� mKL  50  0,58.62  14,04
nNO  0,58

3
0,58
NO3 � 0,5O
�����

moxit  14,04 
.16  18,68
2
Câu 9.Chọn đáp án D


�nAl  0,16  nAl(NO3 )3
� �ne  0,48  3nNO  0,018.8 � nNO  0,112 � D

�nNH4NO3  0,018
Câu 10.Chọn đáp án D

7m

mFe  56a 

Fe:
a


15 do đó chất rắn là Cu
Có ngay :
m  120a�
��
Cu:
a
8m


m 

� Cu 15
BTNT.nito
�����
� NO3  1,8  0,6  1,2

Fe:a
� 2a  a  1,2 � a  0,4 � m  120a  48


Cu: 0,5a


Câu 11.Chọn đáp án C

Fe: 0,2

BTE
mFe2 (SO4 )3  40 � Fe: 0,2 � 16�
��

� 0,2.3  0,4.4  2nSO2
C
� : 0,4 � 0,4CO2
� nSO2  1,1� �n  1,5 � C
Câu 12.Chọn đáp án B


�Fe3 : 0,3

� 2

BTDT
Fe : a
���
� 0,3.3  2a  b
�nCu  0,15 � nFe3  0,3 � X �

�NO : b � n  1,6  b

NO
� 3

56(a  0,3)  16c  31,2
� �Fe: 0,3  a �
31,2�
� � BTE

O
:
c
���
�3.0,3  2a  2c  3(1,6  b)



a  0,2
�2a  b  0,9



��

56a  16c  14,4 � �
b  1,3

�c  0,2
2a

3b

2c

3,9



Câu 13.Chọn đáp án C

Fe(NO3)2 : 2a BTNT �
a: Fe2O3

���
��

Al(NO
)
:
2b
b: Al 2O3

3 3


�NO2 : 4a  6b

BTNT
���
� X � 12a  18b  3a  3b  2(4a  6b)
O2 :
 0,5a  1,5b

2

BTE
���

� 4a  6b  4(0,5a  1,5b  0,005)
�NO : 4a  6b

�Y � 2
� BTNT.nito
O
:
0,5a

1
,5b

0,005
����
�BTNT
naxit nit
0,07


�2
�  4a  6b
a  0,01

��
�C
b  0,005


�����


Câu 14.Chọn đáp án C

Cu : 0,08
�KNO2 : 0, 4

�NO : a


BTNTBTNT
.nito
CuO : 0,08 ����
� Nnit��
 0,08 �
�HNO3 : 0, 48 � 41,52 �
�NO2 : b
�KOH : 0, 42



�KOH : 0,02

�����


�a  b  0,08
�a  0,04
15,04
��
��
� %Cu ( NO3 ) 2 
 28,66
3a  b  0,08.2 �
b  0,04
50,4  5,12  0,04(30  46)

Câu 15.Chọn đáp án D

nCu  0,13 � nFe3  0,26

�Fe2 : a

BTE
m � �Fe3 : 0,26 ��

� 2a  3.0,26  0,28.3 � a  0,03
� NO : 0,28



� m  56(0,26  0,03)  16,24
Câu 16.Chọn đáp án C


Fe3 : 0,06
� 2

Fe : 0,04 � Ag
�nBr2  0,03

�X� 
� m  44,3

FeCl 2 : 0,1
Cl : 0,2 � AgCl



Br : 0,06 � AgBr

Câu 17.Chọn đáp án C

�Mg: 0,15
� �ne  0,15.2  0,3.2  0,9

Fe: 0,35  0,05  0,3

0,9  0,05.8  0,1.3
 0,025
8

BTNT.nito
����
� naxit  �N  0,15.2  0,3.2  0,025.2  0,05.2  0,1  1,15 � C

� nNH4NO3 

Câu 18.Chọn đáp án B
Gọi n là số e nhận ứng với khí X
Ta có:

Al : a

� 27a  24b . Nếu muối không chứa NH4NO3 thì

�Mg: b

3a  0,06n

� 3a  4 (loại)

2b  0,03n



BT.mol.ion

Al(NO3)3 : a

mAl2 (SO4 )3  80,37 � nAl2 (SO4 )3  0,235 ����
� nSO2  0,705  nH2SO4

52,32  213a

4
BTE) : a


Al(NO

52,32�
��

3�
3 3a  0,06n  8
52,32

213a
52,32  213a


BTE 80
NH4NO3 : �
0,705.98
80,37
80,37
52,32
��


3a


0,06n

8

dd
BTKL
27a  24a


� 80 �NH NO : 52,32  213a

� mH2SO4 
 352,5 ���
� 0,21302 

80  0
4
3




27a

24a

0

0,196
352,5  m mH2 352,5  m 0,3



80
336b  243a  32,4
�Mg(NO3)2 : b�

��

42,36  148b

BTE ) : b
336b

243a

32,4
Mg(NO



�  148b ���
3�
2 2b  0,03n  8
42,36�
� m  25,088
42,36
42,36  148b
BTE
NH4NO3 : �42,36�


�80
2b  0,03n  8


42,36  148b ���
Câu
24.Chọn đáp án C
80


80

NH 4NO3 :
213a

80


a  b  2c  1,06
�NaNO3 : a

a  0,24

0


��
27a
 24a  0


a

0,24

nNa  1,06 � �NaAlO 2 : b � �
27b  65c  0,05.24  9,1: 2
�� �
b  0,27
��
336b  243a  32,4

�Na ZnO : c �
�b  0,27
148b
3b  2c  0,05.2  0,01.10  8(1  0,01.2  a)

0


�Kimloai : 4,55
a  0,94



��
b  0,1 � m �NO3 : 0,01.10  0,04.8 � C

�NH NO : 0,04
c  0,01


� 4 3


Câu 19.Chọn đáp án A
Với trường hợp này ta đi thử đáp án là hay nhất (lưu ý đáp án A)


Mg(NO3)2 : 0,45

�NO3 :3,1� �
TH1 : m  10,8�
� m  108.0,1  10,8

Fe(NO3)x
Mg: 0,45


Trường hợp này Fe3+ chưa bị chuyển hết về
Fe2+ nên chất
rắn chỉ là Ag
�Mg(NO
3)2 : 0,625

NO
:3,1


Mg(NO3)2 : 0,625
3 �


TH : m �
15
��

�NO3 :3,1� �
3,1 0,625.2
TH2 2: m  15� �

3,1 0,625.2

Mg:
0,625
3)2   0,925


Fe(NO
)2Fe(NO

Mg:
0,625
3�


2
2




0,925




Câu 20.Chọn đáp án C


Fe2 : 0,015
�nFeO.Fe2O3  0,015 �
�� 

Cl : 0,128

�nH  0,128
� 0,128.(108 35,5)  m  0,128.(108 35,5)  0,015.108
18,368  m  19,988


4H  NO3  3e � NO  2H2O

� ne  0,006 � nAg  0,015  0,006  0,009
� du
�nH  0,128  2.0,015.4  0,008
m  mAgCl  0,009.108  19,34


�nOH  0,2  0,3  0,5 � nH2O  0,5

� BTKL
� mH3PO4  0,2.40  0,3.56  35,4  0,5.18
����

m

.2.98  24,8  44,4 � m  14,2
142

Câu 22.Chọn đáp án B


�AgCl : 0,1
�nHCl  0,1
� nOH  0,08 � m  23,63�

�Ag2O : 0,04
�nH2  0,09
Câu 23.Chọn đáp án B

2

Chú ý : cái chỗ (1-0,01.1 –a ) chính là số mol NH3 thoát ra và = NH4NO3

0,1 0,1
�Ag:
�Ag:

 15
��
�mm
 15
Fe:1
 0,925

� Fe:1
 0,925

Câu 21.Chọn đáp án D

2

�Fe3 : a  3b
15a  b  1, 44


�FeS 2 : a
�NO : 0,4

� �SO42  : 2a ; �
��
3a  9b  4a  c

�NO2 : 0, 24 �
�Fe3O4 : b � 
56(a  3b)  2a.96  62c  82,08
NO
:
c
Câu 25.Chọn đáp án C

� 3
�a  b  0,09
��
� �N  1,35

c  0, 72




×