Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Thiết kế hệ thống cung cấp điện chung cư cao cấp phúc yên 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN

ĐỒ ÁN HỆ THỐNG ĐIỆN
KỸ SƯ NGÀNH CÔNG NGHIỆP

THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
CHUNG CƯ CAO CẤP PHÚC YÊN 2

SVTH : NGUYỄN NGỌC TOÀN
MSSV : 20762088
GVHD : THẦY TRẦN THANH TRANG

TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2016


LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay, điện năng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Điện
năng đã quyết định phần lớn đến tốc độ công nghiệp hóa hiện đại hóa. Nâng cao chất lượng
điện năng và độ tin cậy trên lưới phân phối luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà phân
phối điện năng cũng như người sử dụng.
Thực tế, trong hệ thống điện luôn có những vấn đề cần xử lý nhằm mục đích ổn định sự
cung cấp điện liên tục cho khách hàng. Để ngăn ngừa các sự cố, tránh hư hỏng các thiết bị,
tránh nguy hiểm đối với người sử dụng điện, yêu cầu đầu tiên là khi thiết kế mạng hạ áp phải
đúng kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
Tuy nhiên, việc tính toán thiết kế cung cấp điện là một công việc hết sức khó khăn, đòi
hỏi nhà thiết kế ngoài lĩnh vực chuyên môn còn phải có sự hiểu biết về mọi mặt: đối tượng cấp
điện, môi trường, xã hội,… Trong quá trình thiết kế cấp điện, một phương án được xem là
hợp lý và tối ưu khi thỏa các yêu cầu sau:
Vốn đầu tư nhỏ, đảm bảo độ tin cậy cấp điện cao, theo tính chất của phụ tải.


Đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và công trình.
Thuận tiện cho việc vận hành, sữa chữa, bảo quản và thay thế.
Đảm bảo chất lượng điện năng (dao động về tần số và điện áp trong giới hạn cho phép).
Tuy nhiên, do còn hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm thực tế và thời gian thực hiện nên
đồ án không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong giáo viên hướng dẫn, góp ý xây dựng cho
đồ án ngày càng hoàn thiện hơn.

TP. Hồ Chí Minh,ngày tháng năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Toàn


LỜI CẢM ƠN

Đồ án tốt nghiệp là đánh dấu kết thúc của một quá trình đào tạo ở Giảng đường Đại Học,
đồng thời mở ra một chân trời mới, là hành trang giúp em bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy và giúp đỡ của các Thầy cô trong khoa Xây
dựng & Điện nói chung và Thầy cô trong bộ môn Cung Cấp Điện nói riêng đã tận tình truyền
đạt cho em những kinh nghiệm quí báu trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy TRẦN THANH TRANG đã hết lòng giúp đỡ
và chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án.
Khi thực hiên đồ án này, em đã cố gắng sữ dụng những kiến thức mình đã học được tại
trường và tham khảo thêm một số tài liệu chuyên môn nhằm đạt kết quả tốt nhất. Tuy nhiên,
do tài liệu tham khảo, thời gian có hạn nên những thiếu sót là không thể tránh khỏi. Kính
mong quí thầy cô, bạn bè đóng góp thêm những ý kiến quí báo để đề tài hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã đọc, phản biện vào đóng góp ý kiến để em
hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn đến tất cả bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình làm đồ án.


TP. Hồ Chí Minh,ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Toàn

năm 2016


MỤC LỤC
Lời mở đầu
Lời cảm ơn
Mục lục
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH ..................................................................... Trang 1
1.1-tổng quan về cung cấp điện .......................................................................................... Trang 1
1.1.1- sơ lược. ....................................................................................................................... Trang 1
1.1.2-những yêu cầu chủ yếu khi thiết kế cung cấp điện.................................................. Trang 1
1.1.3-các bước thực hiện thiết kế cung cấp điện ............................................................... Trang 2
1.2-chung cư cao cấp PHÚC YÊN 2. ................................................................................. Trang 2
1.2.1 Các thiết bị tiêu thụ điện của khu chung cư...................................................... Trang 3
1.2.2- Phương án phân phối hệ thống điện .................................................................. Trang 3
1.2.3- Sơ đồ mặt bằng tổng thể của chung cư và phần thuyết minh ...................... Trang 4
1.3-những yêu cầu sử dụng điện của chung cư .......................................................... Trang 5
1.4- phương án phân phối hệ thống điện ........................................................................... Trang 6
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI.................................................................................. Trang 7
2.1-Xác định phụ tải cho phần căn hộ ............................................................................... Trang 7
2.1.1 -Tính toán phụ tải cho các căn hộ điển hình tầng 3-17 ........................................... Trang 7
2.1.1.1- Căn hộ S1. ............................................................................................................... Trang 7

2.1.1.1.1-Tính chiếu sáng .................................................................................................... Trang 7
2.1.1.1.2-Tính toán phụ tải .................................................................................................. Trang 20
2.1.1.2-Căn hộ S2. ................................................................................................................ Trang 23
2.1.1.2.1-Tính toán chiếu sáng ............................................................................................ Trang 23
2.1.1.2.2- Tính toán phụ tải ................................................................................................. Trang 24
2.1.1.3-Căn hộ S5 ................................................................................................................. Trang 26
2.1.1.3.1-Tính chiếu sáng .................................................................................................... Trang 26
2.1.1.3.2- Tính toán phụ tải................................................................................................. Trang 27
2.1.1.4- Căn hộ S .................................................................................................................. Trang 29
2.1.1.4.1-Tính chiếu sáng .................................................................................................... Trang 29
2.1.1.4.2- Tính toán phụ tải ................................................................................................ Trang 30
2.1.2- Tổng phụ tải tầng tủ S ............................................................................................. Trang 31
2.1.3.1- Căn hộ N5. .............................................................................................................. Trang 31


2.1.3.1.1- Tính chiếu sáng ................................................................................................... Trang 31
2.1.3.1.2- Tính phụ tải ......................................................................................................... Trang 32
2.1.3.2- Căn hộ N6. .............................................................................................................. Trang 34
2.1.3.2.1- Tính toán chiếu sáng ........................................................................................... Trang 34
2.1.3.2.2- Tính phụ tải ......................................................................................................... Trang 35
2.1.3.3- Căn hộ N9. .............................................................................................................. Trang 37
2.1.3.3.1-Tính toán chiếu sáng ............................................................................................ Trang 37
2.1.4 - Tổng phụ tải tầng tủ N............................................................................................. Trang 39
2.1.4.1 - Tổng phụ tải tầng Căn Hộ .................................................................................... Trang 39
2.1.5.1 – tầng thương mại tầng 2. ....................................................................................... Trang 40
2.1.5.1.1 – tính toán chiếu sáng........................................................................................... Trang 40
2.1.5.1.2 – Tính toán phụ tải ............................................................................................... Trang 42
2.1.6.1 – Tầng thương mại tầng 1....................................................................................... Trang 43
2.1.6.1.1 – Tính toán chiếu sáng ......................................................................................... Trang 43
2.1.6.1.2 – Ttính toán phụ tải.............................................................................................. Trang 44

2.1.7 – Tổng phụ tải phần căn hộ và thương mại ............................................................. Trang 46
2.2 – Tính toán phụ tải phần công cộng . .......................................................................... Trang 46
2.2.1 – Tính toán phụ tải phần công cộng căn hộ. ............................................................ Trang 46
2.2.2- Xác định phụ tải động lực ........................................................................................ Trang 48
2.2.3- Xác định phụ tải tầng hầm 1 .................................................................................... Trang 50
2.2.3.1- Tính toán chiếu sáng .............................................................................................. Trang 50
2.2.3.2- Tính toán phụ tải.................................................................................................... Trang 51
2.2.4- Xác định phụ tải tầng hầm 2 .................................................................................... Trang 52
2.2.4.1- Tính toán chiếu sáng .............................................................................................. Trang 52
2.2.4.2- Tính toán phụ tải.................................................................................................... Trang 52
2.2.5- tổng công suất tủ phân phối phục vụ khu công cộng tòa nhà ............................... Trang 53
2.3 - Tổng công suất phụ tải toàn tòa nhà ......................................................................... Trang 53
CHƯƠNG 3 : CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ MÁY PHÁT DỰ PHÒNG ........................... Trang 54
3.1 - Chọn máy biến áp cho nhà máy................................................................................. Trang 54
3.2- Chọn máy phát dự phòng ............................................................................................ Trang 54
3.3 - Chọn hệ thống ATS (Automatic Transfer Switch) .................................................. Trang 57
3.4 - Chọn FCO trung thế ................................................................................................... Trang 58
Chương 4: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP .................................................................. Trang 59
4.1-Tính toán chọn dây dẫn. ............................................................................................... Trang 59


4.1.1-Chọn dây dẫn từ máy biến áp tới tủ phân phối chính (TPPC) .............................. Trang 59
4.1.2-Chọn dây dẫn từ máy phát đến tủ phân phối phục vụ phần công cộng .............. Trang 59
4.1.3-Chọn dây dẫn từ tủ PPC đến tủ PPCC .................................................................... Trang 60
4.1.4 – Chọn thanh dẫn điện BUSWAY ............................................................................ Trang 61
4.1.5-Chọn dây dẫn từ tủ PPCC đến tủ bơm nước sinh hoạt ( H1-BNSH ) ................... Trang 62
4.1.6 - Tính toán tương tự cho các tủ khác........................................................................ Trang 62
4.1.7 - Tính toán chọn dây từ tủ động lực đến thiết bị ..................................................... Trang 63
4.1.8- Chọn dây dẫn từ Buswat đến tủ tầng. ..................................................................... Trang 64
4.1.9 - Chọn dây dẫn từ tủ tầng đến tủ căn hộ .................................................................. Trang 65

4.2-Tính sụt áp .................................................................................................................... Trang 66
4.2.1-Tính sụt áp trong điều kiện bình thường ................................................................. Trang 66
4.2.1.1 - Tính toán sụt áp cho các tủ căn hộ ..................................................................... Trang 68
4.2.1.2-Tính toán sụt áp nhanh cho các tủ căn hộ ............................................................ Trang 68
4.2.1.3-Tính toán sụt áp cho phần công cộng tòa nhà ...................................................... Trang 69
4.2.1.4 - Sụt áp khi khởi động ............................................................................................. Trang 71
4. 3 - Tính toán ngắn mạch và chọn thiết bị đóng cắt. ..................................................... Trang 73
4.3.1 -Tính toán thông số trở kháng MBA ........................................................................ Trang 73
4.3.2 - Chọn CB tổng cho toàn căn hộ ............................................................................... Trang 73
4.3.3 - Chọn CB tổng .......................................................................................................... Trang 75
4.3.4 - Chọn CB tổng cho các tủ tầng ................................................................................ Trang 77
4.3.4.1 - Chọn CB tổng cho tủ tầng thương mại tầng 1 .................................................... Trang 77
4.3.4.2 - Chọn CB tổng cho tủ tầng thương mại tầng 2 .................................................... Trang 80
4.3.7 - Chọn CB cho các tủ điện căn hộ ............................................................................. Trang 82
4.3.8 - Chọn CB cho tủ điện TPPCC ................................................................................. Trang 85
4.3.9 - Chọn CB tại vị trí đầu ra của máy phát điện ........................................................ Trang 87
4.3.10 - - Chọn CB cho các tủ phần công cộng.................................................................. Trang 90
4.3.11 - - Chọn CB cho các tủ hầm 1,hầm 2 chiếu sáng công cộng và sinh hoạt công cộng
............................................................................................................................................... Trang 91
CHƯƠNG 5: AN TOÀN ĐIỆN .......................................................................................... Trang 93
5.1-Tổng quan ...................................................................................................................... Trang 93
5.2-Lựa chọn sơ đồ nối đất ................................................................................................. Trang 93


5.3-Chọn dây bảo vệ ............................................................................................................ Trang 94
5.4-Tính toán nối đất ........................................................................................................... Trang 94
CHƯƠNG 6 : CHỐNG SÉT............................................................................................... Trang 96
6.1-Tổng quan ...................................................................................................................... Trang 96
6.2-Hậu quả của sét ............................................................................................................. Trang 96
6.3-Lựa chọn phương pháp chống sét ............................................................................... Trang 96

6.4-Chọn đầu thu sét ESE ................................................................................................... Trang 98
6.5-Điện trở nối đất thoát sét. ............................................................................................. Trang 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.1 Tổng quan về cung cấp điện:
1.1.1. Sơ lược:
Ngày nay, điện năng đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống của con người .
Chính vì những ưu điểm vượt trội của nó so với các nguồn năng lượng khác (dễ chuyển thành
các dạng năng lượng khác, dễ truyền tải đi xa, hiệu suất cao…), mà điện năng được sử dụng
rộng rãi trong mọi lĩnh vực, từ công nghiệp, dịch vụ … cho đến phục vụ đời sống sinh hoạt
hàng ngày của mỗi gia đình. Hiện tại, có thể nói rằng không một quốc gia nào trên thế giới
không sản xuất và tiêu thụ điện năng , và trong tương lai thì nhu cầu của con người về nguồn
năng lượng đặc biệt này sẽ vẫn tiếp tục tăng cao.
Công nghiệp điện lực ở nước ta đóng vai trò quan trọng trong công cuộc xây dựng hiện
đại hoá đất nước . Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang có những bước nhảy
vọt đáng ke , đời sống nhân dân ngày một nâng cao . Nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực
công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt không ngừng tăng trưởng . Nhằm đẩy nhanh
tốc độ phát triển của đất nước, đáp ứng nhu cầu về năng lượng điện, Đảng và nhà nước đã
quan tâm đầu tư mọi mặt về cơ sở vật chất, đào tạo cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề và
đặc biệt chú trọng tới việc đưa lưới điện quốc gia tới mọi miền đất nước, cung cấp điện phục
vụ cho sinh hoạt và sản xuất.
Cùng vơí xu thế hội nhập quốc tế hiện nay là vịêc mở rộng quan hệ quốc tế, ngày càng
có thêm nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến với chúng ta. Do vậy, vấn đề đặt ra là chúng ta cần

phải thiết kế các hệ thống cung cấp điện một cách có bài bản và đúng quy cách, phù hợp với
các tiêu chuẫn kỹ thuật hiện hành. Có như thế thì chúng ta mới có thể theo kịp với trình độ của
các nước. Tuy nhiên, việc tính toán thiết kế cung cấp là một công việc hết sức khó khăn đòi
hỏi ở nhà thiết kế ngoài lĩnh vực về chuyên môn kỹ thuật còn phải có sự hiểu biết về mọi mặt
về môi trường, xã hội, đối tượng cấp điện…
1.1.2 Những yêu cầu chủ yếu khi thiết kế một hệ thống cung cấp điện:
Thiết kế hệ thống cung cấp điện như một tổng thể và lựa chọn các phần tử của hệ
thống sao cho các phần tử này đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật, vận hành an toàn và kinh tế.
Trong đó mục tiêu chính là đảm bảo cho hộ tiêu thụ luôn đủ điện năng với chất lượng nằm
trong phạm vi cho phép.
Trong quá trình thiết kế điện, một phương án lựa chọn được coi là hợp lý khi nó thoả
mãn các yêu cầu:
 Tính khả thi cao.
 Vốn đầu tư nhỏ.
 Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện tuy theo mức độ tính chất phụ tải.
 Chi phí vận hành hàng năm thấp.
 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
 Thuận tiện cho việc bảo dưỡng và sửa chữa.
SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 1


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang

Đảm bảo chất lượng điện, nhất là đảm bảo độ lệch và độ dao động điện áp bé nhất và nằm

trong giới hạn cho phép so với định mức .
Ngoài ra, khi thiết kế cung cấp điện cũng cần chú ý tới các yêu cầu phát triển phụ tải tương lai,
giảm ngắn thời gian thi công lắp đặt và tính mỹ quan của công trình .
1.1.3 Các bước thực hiện thiết kế cung cấp điện:

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Các bước chính của công việc thiết kế cung cấp điện cho chung cư này bao gồm:
Thiết kế chiếu sáng cho toàn chung cư bằng phần mềm DiaLux
Xác định phụ tải tính toán cho toàn chung cư.
Tính toán chọn máy biến áp, dung lượng tụ bù và nguồn điện dự phòng.
Chon dây dẫn, CB, tính toán ngắn mạch và sụt áp cho tất cả các thiết bị.
Chọn sơ đồ an toàn điện cho chung cư .
Tính toán chống sét, nối đất chống sét và nối đất an toàn.

1.2 Chung cư cao cấp PHÚC YÊN 2 :

Thành phố Hồ Chí Minh là một đô thị lớn, do đó tốc độ đô thị hoá cao, dân số ở đây
đang ngày một tăng nhanh, các công trình giao thông đòi hỏi ngày càng phải được mở rộng
nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Diện tích đất đô thị ngày càng bị thu hẹp. Vì vậy,
việc phát triển loại hình nhà ở chung cư là một khuynh hướng tất yếu. Hơn nữa, mức sống của
người dân ngày một cao hơn, do đó loại hình chung cư cao cấp với đầy đủ tiện nghi đang là
một trong những lựa chọn quan trọng của người dân cũng như đối với các nhà đầu tư .
Chung cư cao cấp PHÚC YÊN 2 là một trong những mô hình chung cư cao cấp. Toạ
lạc ở vị trí rất thuận tiện gần trung tâm thành phố, gần chợ, trường học, công viên và nhiều

khu vui choi giải trí khác. Chung cư PHÚC YÊN 2 ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của người dân về nhu cầu nhà ở đầy đủ tiện nghi và cuộc sống thoải mái sau ngày làm
việc mệt nhọc.
SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 2


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang

Chung cư PHÚC YÊN 2 sẽ được khởi công xây dựng vào đầu năm 2013. Đây cũng là công
trình được sử dụng làm để tài cung cấp điện trong đồ án này.
Giới Thiệu Về Chung Cư Cao Cấp PHÚC YÊN 2
Dự án Khu Liên Hợp Văn Phòng – Trung Trúc thương mại & Chung Cư và Thể Dục Thể
Thao PHÚC YÊN là một trong những dự án Căn hộ cao cấp đầu tiên tại cửa ngõ Tây Bắc
thành phố.
 Tọa lạc trên khu đất có diện tích 12.545 m2, ngay giao lộ Trường Chinh (rộng 60m) –
Phan Huy Ích (rộng 30m), P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM.
 Nằm trong khu đô thị đã được quy hoạch và phát triển hoàn chỉnh của quận Tân Bình với
cơ sở hạ tầng xã hội phát triển bao gồm hệ thống siêu thị, ngân hàng, trường học, bệnh
viện, các cao ốc văn phòng…
 Dọc theo tuyến đường Xuyên Á và là nơi kết nối của các quận Tân Bình, Gò Vấp, Tân Phú
và Quận 12.
 Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 5 phút
 Cách dự án Metro Bến Thành – Tham Lương 3 phút.
 Kênh Tham Lương đang được thành phố quy hoạch và cải tạo thành kênh cảnh quan du

lịch sẽ tạo nên sự hài hòa cho không gian kiến trúc tổng thể.
1.2.1 Các thiết bị tiêu thụ điện của khu chung cư :
Các thiết bị chiếu sáng: bao gồm chiếu sáng công cộng (tầng hầm, hành lang, cầu
thang, thang máy), Chiếu sáng cho các tầng siêu thị và chiếu sáng cho các căn hộ gia đình.
Chiếu sáng cho toàn bộ công trình sử dụng các loại đèn sau:
 Đèn áp trần bên ngoài phillips
 Đèn chum cao cấp
 Đèn trang trí
 Đèn huỳnh quang.
 Đèn compact Phillips 4U
 Đèn thoát hiểm.
 Đèn chiếu sáng sự cố.
Động cơ: thang máy, thang cuốn, bơm nước, bơm chữa cháy, bơm xử lý nước thải, quạt
tăng áp (được sử dụng làm tăng áp suất, chống khói và lửa cho lối thoát hiểm khi xảy ra hoả
hoạn).
Các thiết bị điện cho các căn hộ gia đình: máy lạnh, máy giặt, máy nước nóng, bếp điện,
quạt, tivi, đèn…
1.2.2 Phương án phân phối hệ thống điện :
a. Nguồn điện từ điện lực:
Các tủ điện tổng dùng loại tủ điện vỏ thép mạ kẽm có sơn tĩnh điện dày tối thiểu 2mm
cho tủ MDB và 1,5mm cho các tủ còn lại. Tủ phân phối chính phải được lắp đặt trên bệ bê
tông dày tối thiểu 150mm và phải có đường cho hệ thống cấp điện đi vào tủ. Tủ phải có hệ
thống thông gió khi cần thiết được bố trí bên hông hay trên nóc tủ.
SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 3



Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang

Lắp đèn báo pha, Vol kế, Ampe kế, Biến dòng, Đảo điện cho Ampe kế.
b. Nguồn từ máy phát:
Một máy phát điện dự phòng 3, 380(V), 1500 (KVA) đặt tại phòng máy phát tầng trệt
cấp nguồn cho chung cư khi sự cố máy biến áp hoặc cúp điện. Khi chạy máy phát dự phòng,
hệ thống cắt bớt tải sẽ được điều khiển bởi phòng kỹ thuật sẽ sa thải bớt phụ tải không quan
trọng, để tránh quá tải cho máy phát (các tải bị sa thải được thể hiện rõ trong chương 3).
c. Phương án đi dây động lực và dây phân phối:
Từ hệ thống tủ điện chính và phân phối đặt tại máy phát tầng hầm, hệ thống busway
cấp nguồn cho các tủ điện các tầng
Cáp đến công tắc, thiết bị, ổ cắm được đi vào ống nhựa cứng chống cháy PVC 20, 25
chôn ngầm tầng bê tông hoặc chôn ngầm sàn.
d. Tủ điện điều khiển, tủ điện phân phối:
Các bảng điện tầng dùng bảng điện vỏ tole sơn tĩnh điện dày 2mm, lắp đèn báo pha,
Vol kế, Ampe kế, Đảo điện cho Ampe kế, ngắt điện tự động CB
Các bảng điện tầng dùng bảng điện vỏ tole sơn tỉnh điện bắt nổi hoặc âm tường, thiết
bị đóng dùng MCCB 1 pha hoặc 3 pha bảo vệ từ và nhiệt.
e. Chiều cao treo các thiết bị :
Bảng điện, công tắc mắc cách sàn 1.4 m
Ổ cắm TV mắc cách sàn 1.25 m, ổ cấm bình thường cách sàn 0,3m
Các hộp bảng điện mắc cách sàn 1.4 m tính đến đáy tủ
f. Nối đất bảng điện, nối đất thiết bị :
Dùng các cọc thép mạ kẽm để chống ăn mòn và các loại cáp đồng trần (50,70,95,120,185,240)
mm2, để tiến hành nối đẳng thế cho toàn toà nhà. Hình vẽ được thể hiện ở chương sau.
Hệ thống nối đất lên các bảng điện lầu, các thiết bị động lực, dùng cáp ruột đồng một lõi vỏ
cách điện PVC làm dây nối đất, các mạch động lực như ổ cắm bếp, dự trù máy lạnh đều có
dây nối đất đi kèm nối về vỏ tole bảng điện tầng.

1.2.3 Sơ đồ mặt bằng tổng thể của chung cư và phần thuyết minh:
Sơ đồ mặt bằng của chung cư được thể hiện trong các bản vẽ.
 Mặt bằng tầng hầm 1: là nơi đậu xe hơi,xe máy, các kho chứa hàng, rác thải,phòng bảo
vệ ,phòng điện, máy bơm .
 Mặt bằng tầng hầm 2: là nơi đặt máy phát dự phòng , đậu xe hơi
 Mặt bằng tầng trệt: sàn giao dịch PHÚC YÊN 2, Siêu thị
 Mặt bằng tầng 2: khu siêu thị thương mại.
 Mặt bằng tầng 3-17: là các căn hộ, mỗi tầng gồm 18 căn hộ.
SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 4


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang

 Mặt bằng tầng 18 : sân thượng .
 Mặt bằng tầng mái: tầng trên cùng với các quạt gió và buồng điều khiển thang máy,
bồn nước lớn.
1.3 NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN CỦA CHUNG CƯ:
a. Những yêu cầu về chất lượng điện :
Như đã giới thiệu từ đầu đồ án này, chung cư PHÚC YÊN 2 là một chung cư thụôc
dạng cao cấp. Mỗi tầng đều phải có đầy đủ tiện nghi sinh hoạt và phải đáp ứng được nhu cầu
về sử dụng điện của người dân sống trong chung cư này. Việc cung cấp điện phải liên tục,
tránh trình trạng gián đoạn. Nếu có sự cố mất điện thì phải giải quyết một cách nhanh nhất để
rút ngắn nhất thời gian mất điện.
Việc cung cấp điện đòi hỏi một số nhu cầu sau :

b. Độ tin cậy cung cấp điện :
Là khả năng cung cấp điện liên tục cho các thiết bị điện , ở đây độ tin cậy tuỳ thuộc
vào tính chất quan trọng của các loại thiết bị cần phải hoạt động liên tục khi điện khu vực bị
mất đảm bảo an toàn cho hoạt động của mọi thiết bị trong nhà máy như động cơ , băng truyền,
đèn…
c. Chất lượng điện năng :
Chất lượng điện được đánh giá qua hai chỉ tiêu : Tần số f và điện áp U
-Tần số : Do trung tâm điều độ điều khiển chỉ có những hộ tiêu thụ lớn ( hàng chục MVA)
mới quan tâm đến chế độ vận hành của mình sao cho hợp lý để góp phần ổn định tần số của hệ
thống.
-Điện áp : là vấn đề cần phải quan tâm vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc vận hành và tuổi thọ
của thiết bị. Vì vậy phải luôn đảm bảo điện áp dao động trong khoảng ± 5% xung quanh điện
áp Uđm .
d. An toàn :
Phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Vì vậy, phải chọn sơ đồ và
cách đi dây phải rõ ràng, tránh trường hợp vận hành nhầm. Chọn thiết bị đúng tính năng sử
dụng, phù hợp với cấp điện áp và dòng điện làm việc .
e. Kinh tế :
Thiết kế cung cấp sao cho vừa đảm bảo nhu cầu sử dụng điện hợp lí cũng như phải xét
đến tính kinh tế .

SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp


GVHD: TS Trần Thanh Trang

Ngoài các yêu cầu trên, tuỳ theo điều kiện cụ thể đòi hỏi phải có các nhu cầu riêng. Đối với
chung cư này ta phải thiết kế cung cấp sao cho vừa có tính an toàn cao đồng thời cũng phải có
tính thẩm mỹ, văn minh hiện đại.
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI HỆ THỐNG ĐIỆN:
Chung cư PHÚC YÊN 2 là một chung cư tương đối lớn có công suất tiêu thụ điện lớn .
Do chung cư là một khối duy nhất, nên việc cung cấp điện tương đối dễ dàng. Ta đặt máy biến
áp điện lực trong phòng MBA ở tầng hầm .
Do đó, để cung cấp điện cho chung cư ta kéo đường dây trung thế (22kV) của điện lực đến tủ
trung thế của chung cư ở tầng hầm, vào máy biến áp và phân phối đến các tầng theo thứ tự từ
thấp lên cao.
Để đảm bảo tính mỹ quan của khu chung cư, ta chọn phương án đi dây từ trung thế đến
máy biến áp ở tầng hầm là dạng đi dây ngầm. trunking trong tầng hầm.
1.4

SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 6


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI VÀ CHIẾU SÁNG
2.1-Xác định phụ tải cho phần căn hộ
2.1.1 -Tính toán phụ tải cho các căn hộ điển hình tầng 3-17

2.1.1.1- Căn hộ S1.
-Căn hộ S1 được thiết kế với 3 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 phòng bếp+ăn, 2 nhà vệ sinh,

1

phòng phơi , ban công
-Căn hộ có trần bằng thạch cao, tường màu vàng nhạt sàn lát bằng gạch men trắng, riêng
phòng ngủ có sàn bằng gỗ
2.1.1.1.1-Tính chiếu sáng
Phòng ngủ master S9,N9( đây là phòng ngủ master có diện tích lớn nhất )
 Tính toán bằng công thức.
 Kích thước:
 Chiều dài4.3 (m)
 Chiều rộng :3.4(m)
 Chiều cao: 3.2 (m)
 Diện tích : 14.62 (m2)
 Màu sơn:
 Trần sơn màu trắng, hệ số phản xạ tr = 0,8
 Tường sơn màu vàng nhạt, hệ số phản xạ tg = 0,7
 Sàn bằng gỗ, hệ số phản xạ s = 0,3
( Tra Phụ lục 2. Các bảng phù trợ - Bảng hệ số phản xạ của một số vật liệu, trang
243 – tài liệu 1)
 Đô rọi theo yêu cầu: ETC = 200 lx
(Tra phụ lục 1.5 –Các giá trị độ rọi tiêu chuẩn các nước, trang 241 - tài liệu 1)
 Chọn hệ chiếu sáng
Để đảm bảo dộ rọi đồng đều trên toàn bộ bề mặt diện tích làm việc ta chọn hệ
chiếu sáng chung đều.
 Chọn khoảng nhiệt độ màu: Tm( 0K ) = 2800 – 3800 (Theo biểu đồ Kruithof môi
trường tiện nghi)
SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn


MSSV: 20762088

Trang 7


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang

 Chọn bóng đèn: chọn đèn huỳnh quang có ánh sáng trắng
 P = 18 W
 đ = 1170 lm
 Chọn bộ đèn :
 Loại đèn PHILLIPS COMPACT ESSENTIAL 18W WW E27 220-240V 1CT
 chóa đèn dowlight âm trần không kính 66661
 Số đèn/1 bộ : 1 đèn/1 bộ.
 Hiệu suất := 100%
 Quang thông của đèn: 1170 lm
 Phân bố các bộ đèn:
 Cách trần : h’=0 m ( áp trần).
 Bề mặt làm việc: h’’=0.8 m
 Chiều cao đèn so vơi bề mặt làm viêc: htt = H – h’ - h”=3.2-0 -0.8 = 2.4 (m)
 Chỉ số địa điểm:

K

ab
4.3  3.4
14.62



 0.79
htt   a  b  2.4   3.4  4.3 18.48
 Chọn hệ số bù: d = 1,25 ( đèn huỳnh quang , ít bụi )
 Tỉ số treo :

j

h'
0

0
'
h  htt 0  2.4

 Hệ số sử dụng:
U  0.85

 Xác định quang thông tổng:







ETC  S  d 200 14.62 1.25

 4300 [lm]

U
0.85

 Xác định số bộ đèn:


4300
Nbo den   
 3.675
bo den 1170

SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang

=> Chọn 4 bộ đèn.
 Kiểm tra sai số quang thông:

Nbo den  bo den  
  4 1170  4300 100%  8.83%

4300


Kết luận : sai số quang thông trong giới hạn cho phép : -10% < % = 8.83% < 20%
 Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc.
Etb 

Nbo den  bo den  U
S d



4 1170  0.85
 217.6 [lm]
14.62 1.25

=> Etb> Etc thỏa điều kiện độ rọi ta chọn ban đầu.
 Phân bố các bộ đèn:
a 4.3

 2.15( m)
la
2
b 3.4
 1.7 ( m)
Khoảng cách giữa các bộ đèn theo chiều ngang : lb = 
lb
2
Để có tính thẩm mỹ ta chọn khỏang cách chiều dài và chiều rộng bằng nhau : 2 (m)
Khoảng cách từ tường tới đèn theo chiều dài là : 1.15 (m)
Khoảng cách từ tường tới đèn theo chiều ngang là :0.7 (m)

Khoảng cách giữa các đèn theo chiều dài : la =


 Tính toán bằng phần mềm DIALux 4.12 light.
Khởi động chương trình DIALux 4.12 light bằng cách nhấp đôi vào biểu tượng trên
Desktop, hoặc vào Star  All Programs  DIALux  DIALux 4.12
Chương trình được khởi động cùng với một hộp thoại có các lựa chọn như: Chiếu
sáng trong nhà, ngoài trời, đường phố hay mở một tập tin có sẵn.

SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 9


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang

Nhấn next đế đến bước tiếp theo
Điền các thông tin có liên quan
Sau đó nhấn next để đến bước kế tiếp.

SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 10


Đồ án tốt nghiệp


SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

GVHD: TS Trần Thanh Trang

MSSV: 20762088

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang

Ở đây ta cần điền các thong số cần thiết:
Bước 1: Chọn các thông số
+ Chiều dài( length) .
+Chiều rộng ( width)
+Chiều cao (hight)

SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 12


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang


Bước 2: Chọn hệ số phản xạ cho trần( ceiling), tường( walls), sàn(ground)

Bước 3: Chọn đặt tính khu cần chiếu sang:
+Phỏng rất sạch, ít dung (very clean room, low yearly usage)
+Phòng sạch, chu kỳ ảo dưỡng 3 năm ( Clean room, 3-year maintenance cycle)
+Lắp đặt ngoài trời, chu kỳ bảo dưỡng 3 năm ( Exterior installation, 3-yaer maintenance
cycle)
+Trong nhà hoặc ngoài trời rất ô nhiễm( Interior or exterior, high pollution)
Ở đây là phòng ngủ: chọn phòng sạch, chu kỳ bảo dưỡng 3 năm.

Bước 4: Chọn bề mặt làm việc gần sàn 0,1 (m)

SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 13


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang

Bước 5 : Chọn đèn để tính toán, ở đây Em chọn Havells Sylvania
VàoCatalogues->DIALuxCatalogs->
PHILLIPS

SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn


MSSV: 20762088

Trang 14


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang

Cách chọn đèn trong plugin của PHILLIPS
Luminaire category
Chọn kiểu đèn: Downlights.
Chọn loại đèn : BBS480
Chọn bộ đèn : BBS480 1xLLED-4000 C
Nhấn Add để xuất ra DIALux
Close
Trở lại màn hình DIALux 4.12 ta chọn được bộ đèn PHILIPS BBS480 1xLLED-4000 C
Ta chọn đèn này vì light output ratio = 1 giống với đèn ta đang dùng.
Chọn độ cao treo đèn: ở đây tôi chọn đèn âm trần

SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang


Nhấn next để thực hiện tính toán

Chọn thông số tính toán: chọn độ rọi 200 lx

SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Thanh Trang

Chọn số lượng đèn theo chiều ngang và chiều dọc, treo đèn 900

Kết quả phân bố độ rọi khi nhấn nút Calculate

Bảng thông số độ rọi

SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 17


Đồ án tốt nghiệp


GVHD: TS Trần Thanh Trang

Nhấn next để xuất kết quả tính toán

=> Kết luận: Quá trình tính toán chiếu sáng bằng công thức và bằng phần mềm Dialux ta thấy
không sai lệch nhiều nên các khu vực còn lại ta dùng phần mềm Dialux để tính.
Tính toán chiếu sáng cho các phòng còn lại

SVTH: Nguyễn Ngọc Toàn

MSSV: 20762088

Trang 18


×