Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Giải pháp phát triển du lịch ở huyện sa pa tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH
DOANH

DƯƠNG QUYẾT CHIẾN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở
HUYỆN SA PA TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH
TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH
DOANH

DƯƠNG QUYẾT CHIẾN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Ở HUYỆN SA PA TỈNH LÀO CAI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH
TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MINH NGỌC

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình do chính tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của TS. Trần Thị Minh Ngọc. Các số liệu được dựa trên nguồn tin
cậy và dựa trên thực tế tiến hành khảo sát của tôi.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, ngày 09 tháng 6 năm 2014

Dương Quyết Chiến


3

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực cố gắng của
bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Sau Đại
học - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, đặc biệt là sự

giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của cô giáo TS. Trần Thị Minh Ngọc trong suốt thời
gian thực hiện đề tài.
Qua đây, tôi cũng xin được cảm ơn tới lãnh đạo và cán bộ, nhân viên
Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai; phòng Văn hoá và Thông tin
huyện Sa Pa và các quý đơn vị liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho đề tài luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ,
động viên và khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2014

Tác giả luận văn

Dương Quyết Chiến


4

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................
iii

MỤC

.............................................................................................................iv


LỤC
DANH

MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................iv DANH
MỤC CÁC BẢNG .....................................................................................v MỞ
ÐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................
2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................
2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu ................................................3
4. Những đóng góp của đề tài..............................................................................3
5. Kết cấu của luận văn .......................................................................................4
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH...........................5
1.1 Các khái niệm cơ bản ....................................................................................5
1.1.1 Một số khái niệm về du
lịch..................................................................................... 5
1.1.2 Các khái niệm liên quan đến du lịch:
...................................................................... 8
1.1.3 Các loại hình du lịch .................................................................................................
9
1.1.4 Đặc điểm của một số loại hình du lịch chính:
...................................................... 10
1.1.5 Một số khái niệm về phát triển du lịch bền
vững................................................. 12
1.2.1 Kinh doanh du lịch..................................................................................................
15
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển du lịch

................................................................. 16
1.3 Các nhân tố tác động đến phát triển du lịch ................................................16


5

1.3.1 Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên..........................................................................
16
1.3.2 Nguồn lực tài nguyên nhân văn ............................................................................
17
1.3.3 Nguồn nhân lực cho phát triển DL........................................................................
18
1.3.4 Cơ sở hạ tầng, vật chất, kỹ thuật phát triển du lịch
.............................................. 18
1.3.5 Đường lối, chính sách phát triển du lịch ..............................................................
19


iii
1.3.6 Các nhân tố về kinh tế, chính trị ............................................................................
19
1.4 Những bài học kinh nghiệm phát triển du lịch của các địa phương trong
nước và một số quốc gia trên thế giới ...............................................................20
1.4.1 Bài học kinh nghiệm phát triển du lịch của các địa phương trong nước
........... 20
1.4.2 Bài học kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới
...................................... 22
1.5 Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................................31
1.5.1 Các công trình nghiên cứu của các học giả trong và ngoài nước về phát
triển du lịch ........................................................................................................ 31

1.5.2 Kết quả nghiên cứu của nhiều công trình khoa học đã được đăng tải trên
các sách, tạp chí nghiên cứu về du lịch Sa
Pa....................................................................... 32
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................34
2.1 Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................34
2.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................34
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu và xử lý thông
tin.................................................. 34
2.2.2 Phương pháp thống kê mô tả .................................................................................
34
2.2.3 Phương pháp chuyên gia ........................................................................................
35
2.2.4 Phương pháp so sánh và phân tích hệ thống
........................................................ 35
2.2.5 Phương pháp phântích (SWOT) điểmmạnh, điểmyếu,
cơhộivàtháchthức:..............................35
2.2.6 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu...........................................................................
36
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở HUYỆN SA PA
TỈNH LÀO CAI....................................................................................................39
3.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du
lịch Sa Pa ...........................................................................................................39
3.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên...............................................................................
39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3.1.2 Nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên văn hóa Sa Pa
.................. 39

3.1.3 Chính sách phát triển du lịch của Sa Pa
................................................................ 41
3.2 Thực trạng phát triển du lịch của huyện Sa Pa............................................42
3.2.1 Cơ sở vật chất du lịch.............................................................................................
42
3.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh du lịch Sa
Pa........................................................ 45

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii
3.2.3 Lao động ngành.......................................................................................................
47
3.2.4 Công tác quy hoạch và quản lý quy
hoạch........................................................... 50
3.2.5 Khách du lịch...........................................................................................................
51
3.2.6 Một vài thực trạng thăm quan của khách du
lịch................................................. 52
3.2.7 Hoạt động Marketing.............................................................................................
55
3.2.8 Hệ thống thông tin..................................................................................................
57
3.3 Đánh giá thực trạng phát triển du lịch Sa Pa ...............................................58
3.3.1 Những ưu điểm........................................................................................................ 58
3.3.2 Những khuyết điểm, hạn chế .................................................................................
61
3.4 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với du lịch Sa Pa

đến 2020 ............................................................................................................64
3.4.1 Điểm mạnh (Strengths)...........................................................................................
64
3.4.2 Điểm yếu (Weaknesses).........................................................................................
65
3.4.3 Cơ hội (Opportunities)............................................................................................
66
3.4.4 Thách thức (Threats)...............................................................................................
67
3.4.5 Phối hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức sẽ được các
phương án sau ................................................................................................68
CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở HUYỆN SA PA..
72
4.1 Quan điểm và định hướng phát triển du lịch Sa Pa đến 2020 .....................72
4.1.1 Quan điểm................................................................................................................
72
4.1.2 Định hướng .............................................................................................................
72
4.2 Giải pháp phát triển du lịch Sa Pa ...............................................................76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4.2.1 Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch...................................................................
76
4.2.2 Thu hút đầu tư cho phát triển du lịch Sa
Pa.......................................................... 79
4.2.3 Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho du lịch Sa Pa
............... 80
4.2.4 Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến du lịch....................................................................

82
4.2.5 Bảo vệ tài nguyên và môi trường phát triển du lịch bền
vững............................ 83
4.2.6 Tăng cường hiệu lực quản lý của nhà nước và địa phương đối với phát
triển du lịch Sa Pa
........................................................................................................................... 84
4.3 Các bước nhằm thực hiện đồng bộ các giải pháp trên ................................86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii
4.4 Các kiến nghị ...............................................................................................87
4.4.1 Đối với Tổng cục du lịch Việt Nam......................................................................
88
4.4.2 Đối với chính quyền địa phương ...........................................................................
88
KẾT LUẬN...........................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................94
PHỤ LỤC .............................................................................................................96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9

VIẾT ĐẦY ĐỦ
Du lịch.
Dịch vụ.
Kinh tế du lịch.
Quản lý nhà nước.
Uỷ ban nhân dân.
Trung tâm du lịch.
Xã hội chủ nghĩa.
Kinh tế xã hội.
Công nghiệp hoá.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

VIẾT TẮT
DL
DV
KTDL
QLNN
UBND
TTDL

XHCN
KTXH
CNH

/>

5

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Ma trận SWOT .....................................................................................35
Bảng 3.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch của Sa Pa ..............................42
Bảng 3.2: Doanh thu du lịch của Huyện Sa Pa giai đoạn 2009-2013 .................46
Bảng 3.3: Thực trạng và dự báo nguồn nhân lực ngành du lịch Sa Pa.................48
Bảng 3.4: Dự kiến vốn đầu tư cho các dự án phát triển du lịch ...........................50
Bảng 3.5: Số lượng khách du lịch đến Sa Pa giai đoạn 2009-2013.....................51
Bảng 3.6 : Lý do khách du lịch tới Sa Pa .............................................................52
Bảng 3.7: Tỷ lệ khách Việt Nam tới các khu du lịch ...........................................53

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

MỞ ÐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vấn đề xác định cho một hướng đi đúng và phát triển bền vững, cần có
các giải pháp mang tính chiến lược và hiệu quả để phát triển du lịch ở huyện Sa
Pa tỉnh Lào Cai, được chọn làm đề tài nghiên cứu của luận văn này vì những lý

do sau:
Một là, du lịch là một ngành kinh tế dịch vụ, có tính tổng hợp liên ngành,
liên vùng và tính xã hội hóa cao. Nhiều nước đã coi du lịch là ngành “công
nghiệp không khói”, mang lại lợi ích vô cùng to lớn. Du lịch không chỉ đóng góp
vào tăng trưởng kinh tế cho địa phương, đất nước, mà còn tạo động lực phát triển
các ngành kinh tế khác, tạo nhiều việc làm, thu nhập cho người dân, là phương
tiện quảng bá hình ảnh đất nước... Mục tiêu của chiến lược phát triển du lịch giai
đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 là đến năm 2020 du lịch trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Mặt khác, toàn cầu hóa kinh tế là xu
hướng tất yếu đang diễn ra trên thế giới, chi phối tất cả các nền kinh tế. Việc gia
nhập WTO của Việt Nam đã đặt các doanh nghiệp trong nước đứng trước rất
nhiều cơ hội và cả những thách thức rất lớn. Về phương diện du lịch nhân tố này
có nghĩa du khách vào Việt Nam sẽ đông hơn, phức tạp hơn và du lịch là một thị
trường rất lớn cần được quan tâm đáp ứng và khai thác, tạo nền tảng phát triển
cho các ngành khác.
Hai là, thực tiễn hoạt động du lịch ở nước ta còn kém so với nhiều nước
trong khu vực, chưa nói đến việc so sánh với mặt bằng du lịch quốc tế. Sức ép
cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, đặc biệt đối với Du lịch Việt Nam là ngành
còn non trẻ và còn nhiều điểm yếu. Cạnh tranh du lịch giữa các điểm đến trong
khu vực như Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Philiphines, Campuchia đang trở lên
quyết liệt hơn với quy mô và tính chất mới do có yếu tố công nghệ mới và toàn
cầu hóa. Sự cạnh tranh này cả về dòng vốn đầu tư và thu hút khách, cả về chất
lượng và hiệu quả kinh doanh và xây dựng hình ảnh, thương hiệu quốc gia.
Những yếu tố cạnh tranh quốc tế đòi hỏi Việt Nam phải đầu tư nâng cao sức cạnh
tranh cho sản phẩm du lịch với lợi thế quốc gia và sự độc đáo của văn hóa dân
tộc Việt Nam nếu không sẽ thua thiệt trong cạnh tranh toàn cầu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


2

Ba là, Sa Pa - Lào Cai là một huyện có nhiều tiềm năng về nhiều mặt để
có thể phát triển du lịch. Nằm ở vị trí trung tâm của Tây Bắc bộ, là một thành phố
trẻ, vừa mang dáng dấp của một đô thị vừa có tầm vóc của một thành phố công
nghiệp hiện đại trong tương lai, là một trong những khu vực có đầu mối giao
thương lớn với Trung Quốc là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới, thị
trấn Sa Pa - Lào Cai đang từng ngày phấn đấu vươn lên để trở thành thị trấn du
lịch có tầm vóc quốc tế làm động lực phát triển của vùng Tây Bắc Bộ. Do vậy, để
tận dụng và khai thác có hiệu quả tiềm năng về nhiều mặt của du dịch Sa Pa đòi
hỏi toàn ngành phải nỗ lực trong việc tìm kiếm và hoạch định các hướng đi riêng
cho mình.
Từ đó đặt ra câu hỏi:
Thứ nhất, ngành du lịch Sa Pa nên phát triển theo hướng nào? Đầu tư ra
sao?
Thứ hai, lộ trình thế nào?
Thứ ba, cách thức phát triển du lịch để tận dụng được những tài nguyên du
lịch mà thiên nhiên ưu đãi, tạo nét riêng biệt, tạo ưu thế so với những địa
phương khác?
Thứ tư, các giải pháp đồng bộ của những vấn đề này như thế nào?
Vì những lý do trên, tôi quyết định chọn vấn đề “ Giải pháp phát triển du
lịch
ở huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai” làm đề tài luận văn Thạc Sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Thứ nhất, nghiên cứu lý luận phát triển du lịch và thực tiễn để đánh giá
tiềm năng, thực trạng phát triển du lịch ở huyện Sa Pa trong giai đoạn năm 2009
đến năm 2013.
Thứ hai, tìm ra các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển du lịch Sa Pa đến

2020, đưa du lịch Sa Pa thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh
Lào Cai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, hệ thống những lý thuyết về phát triển du lịch, nghiên cứu kinh
nghiệm phát triển du lịch ở một số quốc gia và địa phương trong nước.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3

Thứ hai, phân tích thực trạng phát triển du lịch Sa Pa tỉnh Lào Cai trong
thời gian từ năm 2009-2013.
Thứ ba, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch ở Sa Pa
trong thời gian từ năm 2009-2013; đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và thách thức đối với phát triển du lịch Sa Pa.
Thứ tư, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển du lịch Sa Pa tỉnh Lào Cai
trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Các hoạt động du lịch và các yếu tố tác động đến phát triển du lịch ở
huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai.
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu các lĩnh vực, hoạt động liên
quan đến phát triển du lịch Sa Pa, lấy các số liệu thứ cấp của các năm 2009 –
2013, lấy phiếu điều tra mẫu năm 2013 và 2014 do học viên thực hiện để làm rõ
thực trạng phát triển du lịch ở Sa Pa.
Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn huyện Sa Pa và
các địa bàn có liên quan đến hoạt động kinh doanh du lịch ở Sa Pa.

Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng phát triển du lịch ở
Sa Pa giai đoạn 2009 - 2013; đề xuất các giải pháp nhằm phát triển du lịch Sa Pa
thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh Lào Cai đến năm 2020.
4. Những đóng góp của đề tài
Thứ nhất, về lý luận: Góp phần hệ thống hóa để làm rõ các vấn đề lý luận
cơ bản về phát triển du lịch, đặc điểm, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng và những
kinh nghiệm phát triển du lịch của một số quốc gia và địa phương trong nước.
Thứ hai, về thực tiễn: Qua phân tích thấy được thực trạng, đánh giá các
ưu điểm và hạn chế trong quá trình phát triển du lịch của Sa Pa trong thời gian
qua; chỉ ra các thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức đối với phát triển du lịch
của Sa Pa; đưa ra các cơ sở khai thác các tiềm năng to lớn của địa phương; đề

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4

xuất những giải pháp quan trọng nhằm phát triển bền vững du lịch Sa Pa trong
thời gian tới.
Thứ ba, về tính ứng dụng: Luận văn có thể được dùng làm tài liệu tham
khảo phục vụ trong quá trình kinh doanh và phát triển du lịch trên địa bàn huyện
Sa Pa đến năm 2020.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
4 chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về phát triển du lịch
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển du lịch ở huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai
Chương 4: Một số giải pháp phát triển du lịch ở huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
1.1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1 Một số khái niệm về du lịch
Ngày nay, du lịch đã trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến
không chỉ ở các nước phát triển mà còn ở các nước đang phát triển, trong đó
có Việt Nam. Mặc dù hoạt động du lịch đã có nguồn gốc từ rất lâu và phát
triển với tốc độ nhanh, song cho đến nay nội hàm của khái niệm “du lịch”
vẫn chưa được thống nhất. Do hoàn cảnh khác nhau, dưới mỗi góc độ nghiên
cứu khác nhau, các học giả có cách hiểu về du lịch khác nhau.
Nhà kinh tế học người áo JOZEP STANDER định nghĩa du lịch từ góc độ
khách du lịch: “Du lịch là loại khách đi theo ý thích ngoài nơi cơ trú thường
xuyên để thoả mãn sinh hoạt cao cấp mà không theo đuổi mục tiêu kinh tế.’’
Giáo sư – tiến sỹ HUNSIKENR và KRAFF thì đưa ra định nghĩa : “ Du
lịch là tập hợp các mối quan hệ và các hiện tượng phát sinh trong các cuộc hành
trình và lưu trú của những người ngoài địa phương, nếu việc lưu trú đó không
phải cư trú thường xuyên và không dính dáng đến hoạt động kỹ thuật, kinh tế và
tổ chức liên quan đến các cuộc hành trình của con người và việc lưu trú của họ
ngoài nơi ở thường xuyên với nhiều mục đích khác nhau, loại trừ mục đích hành
nghề, kiếm lời hoặc đến thăm có tính chất thường xuyên”.
Hiệp hội du lịch quốc tế đưa ra định nghĩa: “Khách du lịch quốc tế là
những người lưu lại tạm thời ở nước ngoài và sống ở ngoài nơi cư trú thường
xuyên của họ trong thời gian 24 giờ trở lên”.

Theo nhà kinh tế học Kalfiotis thì cho rằng: “Du lịch là sự di chuyển tạm
thời của cá nhân hay tập thể từ nơi ở đến nơi khác nhằm thỏa mãn nhu cầu tinh
thần, đạo đức do đó tạo nên các hoạt động kinh tế”.
Theo Tổ chức Du lịch Thế giới (World Tourist Organization), du lịch
bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành, tạm trú, trong mục
đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ
ngơi, giải trí, thư giãn; cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

nữa, trong thời gian liên tục nhưng không quá một năm, ở bên ngoài môi
trường sống định cư; nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là
kiếm tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trường
sống khác hẳn nơi định cư.
Theo cuốn Bách khoa Toàn thư Việt nam: Du lịch là một dạng nghỉ
dưỡng sức tham quan tích cực của con người ngoài nơi cư trú với mục đích:
Nghỉ ngơi, giải trí, tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình
văn hóa, nghệ thuật.
Giáo sư Edmod Picasa (người Bỉ) cho rằng: "Du lịch là tập hợp các tổ
chức và các chức năng của nó, không chỉ về phương diện khách vãng lai mà cái
chính là phương diện về giá trị mà khách du lịch mang lại". Khi du lịch càng phát
triển, các hoạt động kinh doanh du lịch càng gắn bó và phối hợp với nhau tạo
thành một hệ thống rộng lớn và chặt chẽ. Lúc này, du lịch được coi là một ngành
chuyển các nguồn nhân lực, vốn, nguyên liệu, vật liệu thành những sản phẩm
dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Hai nhà kinh tế Thụy Sĩ là Claude
Kaspa và S.A.Gallen (1971) đã viết: "Du lịch là tổng hợp những mối quan hệ và
những hoạt động tạo ra do sự di chuyển và dừng lại của những người mà vị trí

của nơi dừng không phải là nơi cư trú và cũng không phải là nơi hành nghề của
chính họ". Như vậy, các tác giả trên đã đưa ra định nghĩa du lịch theo nghĩa rộng.
Theo đó, du lịch không chỉ liên quan đến khách du lịch, mà còn đề cập đến các
hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cơ sở và cá nhân phục vụ cho các nhu
cầu của khách du lịch tại nơi mà khách đi qua và ở lại. Các hoạt động này bao
gồm: ăn, ở, vận chuyển, vui chơi giải trí, hướng dẫn tham quan v.v...
Luật Du lịch được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua (ngày 14
tháng 6 năm 2005) đưa ra định nghĩa về du lịch như sau: Du lịch là hoạt động
liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình
nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một
khoảng thời gian nhất định.
Du lịch được coi là ngành kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều
mặt, nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền thống lịch sử và văn hóa dân tộc,
từ đó góp phần làm tăng thêm Tình Yêu quê hương đất nước, đối với người nước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình, về mặt kinh tế du lịch là lĩnh vực kinh
doanh mang lại hiệu quả rất lớn, có thể coi là hình thức xuất khẩu hàng hóa và
dịch vụ tại chỗ.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng
của ngành du lịch thế giới, các nhà khoa học nghiên cứu về du lịch không ngừng
đi sâu và đã đưa ra rất nhiều các quan điểm có tính chất gợi mở. Các học giả
người Mỹ như Mathieson và Wall cho rằng: Du lịch là ngành có hàng loạt mối
liên quan lẫn nhau để phục vụ khách du lịch trong và ngoài nước. Du lịch liên
quan đến du khách, hình thức lữ hành, cung cấp ăn, ở, thiết bị và các vật dụng
khác, nó cấu thành một khái niệm tổng hợp không ngừng biến đổi theo thời gian

và hoàn cảnh. Một học giả Mêhicô trong cuốn "Ngành du lịch là một giao lưu
của loài người" cho rằng: "Ngành du lịch có thể được xem là tổng hợp các mối
quan hệ được hình thành nên nhằm cung cấp dịch vụ và các tiện lợi khác cho
khách du lịch". Các khái niệm và định nghĩa về ngành du lịch trên đây tuy không
thật giống nhau nhưng đều có hai điểm tương đồng. Thứ nhất, ngành du lịch là
một ngành kinh tế có tính tổng hợp do hàng loạt ngành liên quan hợp thành; Thứ
hai, nhiệm vụ của ngành du lịch là cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho khách du
lịch. Điều 1 Pháp lệnh Du lịch đã chỉ rõ: Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp
quan trọng, mang nội dung sâu sắc, có tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa
cao; phát triển du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu thăm quan giải trí, nghỉ dưỡng của
nhân dân và du khách quốc tế, góp phần nâng cao dân trí, tạo việc làm và phát
triển kinh tế xã hội đất nước. Dựa vào cách xác định trên có thể hiểu du lịch là
ngành kinh tế có tính tổng hợp, lấy khách du lịch làm đối tượng, cung cấp sản
phẩm, dịch vụ du lịch cần thiết cho khách du lịch.
Vai trò về mặt kinh tế Ngành du lịch được các nước trên thế giới coi là
ngành công nghiệp không khói, là "con gà đẻ trứng vàng", tức là ngành thu hồi
vốn nhanh, tạo nhiều công ăn việc làm, bán hàng tiếp thị xuất khẩu, tăng nguồn
thu ngoại tệ, ngoại giao và các quan hệ khác. Ngành công nghiệp du lịch được
các nước trên thế giới thừa nhận là một ngành kinh doanh có lợi nhuận và phát
triển với nhịp tăng trưởng cao, là nguồn đóng góp chủ yếu cho kinh tế - xã hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8

1.1.2 Các khái niệm liên quan đến du lịch
Khái niệm Khách DL: Là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ
trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến. Theo

Pháp lệnh Du lịch của Việt Nam ban hành năm 1999: Khách du lịch bao gồm
khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế:
Thứ nhất: Khách DL nội địa là công dân Việt Nam và người nước ngoài
cư trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
Thứ hai: Khách DL quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch và công dân Việt Nam, người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch.
Thứ ba: Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân
kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến du lịch.
Tài nguyên DL, là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch
sử - văn hoá, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị
nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu DL, là yếu tố cơ bản
để hình thành các khu DL, điểm DL, tuyến DL, đô thị DL.
Thăm quan DL, là hoạt động của khách DL trong ngày tới thăm nơi
có tài nguyên DL với mục đích tìm hiểu, thưởng thức những giá trị của tài
nguyên DL.
Đô thị DL, là đô thị có lợi thế phát triển DL và DL có vai trò quan trọng
trong hoạt động của đô thị.
Khu DL, là nơi có tài nguyên DL hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên DL tự
nhiên, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách DL, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường.
Điểm DL, là nơi có tài nguyên DL hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan
của khách DL.
Tuyến DL, là lộ trình liên kết các khu DL, điểm DL, cơ sở cung cấp dịch
vụ DL, gắn với các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường
hàng không.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

9

Sản phẩm DL, là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu của
khách DL trong chuyến đi DL.
Dịch vụ DL, là việc cung cấp các DV về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn
uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những DV khác nhằm đáp ứng
nhu cầu của khách DL.
Cơ sở lưu trú DL, là cơ sở cho thuê buồng, giường và cung cấp các DV
khác phục vụ khách lưu trú, trong đó khách sạn là cơ sở lưu trú DL chủ yếu.
Chương trình DL, là lịch trình, các DV và giá bán chương trình được định
trước cho chuyến đi của khách DL từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi.
Lữ hành DL, là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc
toàn bộ chương trình DL cho khách DL.
Hướng dẫn DL, là hoạt động hướng dẫn cho khách DL theo chương trình
DL.
Xúc tiến DL, là hoạt động tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm
kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển DL.
Môi trường DL là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nhân văn nơi
diễn ra các hoạt động DL.
Khu DL: Theo luật DL Việt Nam năm 2006, khu DL là nơi có tài nguyên
du lịch ưu thế, nổi bật về tài nguyên thiên nhiên được quy hoạch đầu tư phát
triển, nhằm thoa mãn nhu cầu đa dạng của khách du lịch đem lại hiệu quả kinh tế
xã hội và môi trường.
1.1.3 Các loại hình du lịch
Hoạt động du lịch có thể phân nhóm theo các nhóm khác nhau tuỳ thuộc
tiêu chí đưa ra. Hiện nay đa số các chuyên gia về du lịch Việt Nam phân chia các
loại hình du lịch theo các tiêu chí cơ bản dưới đây.
a. Phân chia theo môi trường tài nguyên:

-

Du lịch thiên nhiên

-

Du lịch văn hoá

b. Phân loại theo mục đích chuyến đi:
-

Du lịch tham quan

-

Du lịch giải trí

-

Du lịch nghỉ dưỡng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10

-

Du lịch khám phá


-

Du lịch thể thao

-

Du lịch lễ hội

-

Du lịch tôn giáo

-

Du lịch nghiên cứu (học tập)

-

Du lịch hội nghị

-

Du lịch thể thao kết hợp

-

Du lịch chữa bệnh

c. Phân loại theo lãnh thổ hoạt động:

-

Du lịch quốc tế

-

Du lịch nội địa

-

Du lịch quốc gia

d. Phân loại theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch:
Thứ nhất, du lịch miền biển: Mục tiêu chủ yếu của khách DL là về với
thiên nhiên, tham gia các hoạt động du lịch biể n như tắm biển, thể thao biển,
lặn biển ...
Thứ hai, du lịch núi: Nước ta 2/3 diện tích là địa hình đồi núi, cảnh quan
lại rất đẹp nên thu hút khách du lịch đến thăm quan, nghỉ dưỡng, căm trại, leo
núi, nghiên cứu ...
Thứ ba, Du lịch thôn quê: Đối với người dân các đô thị, làng quê có
không khí trong lành, cảnh vật thanh bình và không gian thoáng đãng. Về mặt
hàng nông sản ở nông thôn rẻ hơn tươi hơn. Mặt khác người dân đô thị tìm thấy
ở nông thôn cội nguồn của mình.
1.1.4 Đặc điểm của một số loại hình du lịch chính
DL sinh thái, Luật Du lịch do Quốc hội thông qua năm 2005 xác định
khái niệm : Du lịch sinh thái là hình thức du lịch “dựa vào thiên nhiên, gắn
với bản sắc văn hoá địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát
triển bền vững”.
Theo tổ chức Du lịch thế giới (UNWTO): ” Du lịch sinh thái là loại
hình du lịch được thực hiện tại những khu vực tự nhiên còn ít bị can thiệp

bởi con người, với mục đích chính là để chiêm ngưỡng, học hỏi về các hoạt
động thực vật cư ngụ trong khu vực, giúp giảm thiểu và tránh được các tác
động tiêu cực tới khu vực mà du khách đến thăm. Ngoài ra, du lịch sinh thái
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11

phải đóng góp vào công tác bảo tồn những khu vực tự nhiên và phát triển
những khu vực cộng đồng lân cận một cách bền vững đồng thời phải nâng
cao được khả năng nhận thức về môi trường và công tác bảo tồn đối với
người dân bản địa và du khách đến thăm” [46].
Từ các khái niệm nêu trên có thể hiểu du lịch sinh thái là loại hình du
lịch dựa vào thiên nhiên, hòa vào thiên nhiên, bao g ồm cả tìm hiểu, nghiên
cứu thiên nhiên; tìm hiểu, nghiên cứu văn hóa bản địa của cộng đồng. Đây là
loại hình du lịch có trách nhiệm với thiên nhiên, được sử dụng để bảo vệ môi
trường và cải thiện phúc lợi xã hội và kinh tế cho người dân địa phương.
Tài nguyên du lịch sinh thái được đánh giá thông qua các chuẩn mực các
giá trị. Theo Piroginoic, tài nguyên du lịch sinh thái “là các thành phần và thể
cảnh quan và nhân sinh có thể dùng để tạo ra sản phẩm du lịch, thoả mãn các
nhu cầu của con người”. Tài nguyên du lịch sinh thái chính là các giá trị tự nhiên
thể hiện trong một hệ sinh thái cụ thể và các giá trị văn hoá bản địa tồn tại và
phát triển không tách rời hệ sinh thái tự nhiên đó.
Hiện nay, loại hình du lịch sinh thái là loại hình du lịch rất được ưa
chuộng trên thế giới. Thông qua loại hình du lịch này du khách có thể gần gũi
hơn với thiên nhiên và qua đó thể hiện trách nhiệm của mình với thiên nhiên.
Loại hình du lịch này rất đa dạng và mỗi nhóm du khách có thể tiếp cận với một
cách khác nhau như có những du khách chọn loại hình khám phá nhằm tìm hiểu
thế giới xung quanh để nâng cao hiểu biết của mình, có nhóm du khách thì chủ

yếu muốn hòa mình vào thiên nhiên để trút đi không khí nặng nề của cuộc sống, có
du khách thì muốn thể hiện trách nhiệm của mình với môi trường tự nhiên thông
qua việc cải thiện môi trường tự nhiên. Nói chung du khách tham gia vào loại
hình du lịch sinh thái này phải là những người có trách nhiệm với thiên
nhiên, yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. Các đơn vị tổ chức chương trình du
lịch này phải có trách nhiệm giáo dục, hướng dẫn du khách còn thiếu ý
thức với môi trường tự nhiên để hướng tới một mục tiêu góp phần chống ô nhiễm
trên toàn cầu.
DL văn hóa là hình thức DL dựa vào bản sắc văn hoá dân tộc với sự
tham gia của cộng đồng nhằm bảo tồn và phát huy các giá t rị văn hoá
truyền thống.
Du lịch văn hóa là một trong những loại hình du lịch phổ biến hiện
nay. Du lịch văn hóa rất đa dạng nhưng trong đó loại hình lễ hội có thể nói là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12

loại hình thu hút du khách hơn cả. Chính vì vậy, việc khôi phục các lễ hội
truyền thống, việc tổ chức, khai thác các lễ hội mới không chỉ là mối quan
tâm của các cơ quan, đoàn thể quần chúng, xã hội mà còn là một hướng quan
trọng của ngành du lịch. Tham gia vào lễ hội, du khách muốn hòa mình vào
không khí tưng bừng của các cuộc biểu dương lực lượng, biểu dương tình
đoàn kết của cộng đồng.
1.1.5 Một số khái niệm về phát triển du lịch bền vững
a. Định nghĩa về phát triển du lịch bền vững
Sự bền vững được Uỷ ban thế giới về phát triển môi trường định nghĩa
như là “Sự phát triển đáp ứng nhu cầu hôm nay mà không làm giảm bớt khả
năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”. (LHQ, 1984)

Hơn thế nữa, phát triển bền vững liên quan đến việc sử dụng dài hạn và
khả năng có thể bảo tồn được của nguồn tài nguyên ( APEC, 1996).
Tại Hội nghị về Môi trường và phát triển của Liên Hiệp quốc tại Rio de
Janiero năm 1992, tổ chức Du lịch thế giới (UNWTO) đã đưa ra định nghĩa: ”Du
lịch bền vững là việc phát triển các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng các nhu cầu
hiện tại của khách du lịch và người dân bản địa trong khi vẫn quan tâm đến việc
bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên cho việc phát triển hoạt động du lịch
trong tương lai. Du lịch bền vững sẽ có kế hoạch quản lý các nguồn tài nguyên
nhằm thỏa mãn các nhu cầu về kinh tế, xã hội, thẩm mỹ của con người, trong khi
đó vẫn duy trì được sự vẹn toàn về văn hóa, đa dạng hóa sinh học, sự phát triển
của các hệ sinh thái và hệ thống hỗ trợ cho cuộc sống con người”. Dưới góc độ
quản lý, có thể đưa ra định nghĩa phát triển du lịch bền vững như sau: “ Du lịch
bền vững là quá trình điều hành quản lý các hoạt động du lịch với mục đích xác
định và tăng cường các nguồn hấp dẫn khách tới các vùng và quốc gia du lịch.
Quá trình quản lý này luôn hướng tới việc hạn chế lợi ích trước mắt để đạt được
lợi ích lâu dài do các hoạt động du lịch đưa lại”.
b. Phát triển du lịch bền vững phải đảm bảo và thỏa mãn ba yếu tố sau:
Một là. Mối quan hệ giữa bảo tồn tài nguyên tự nhiên, môi trường và lợi
ích kinh tế, xã hội, văn hóa.
Hai là. Quá trình phát triển diễn ra trong một thời gian lâu dài.
Ba là. Đáp ứng được nhu cầu hiện tại, song không làm ảnh hưởng đến nhu
cầu các thế hệ tiếp theo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×