Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án toán 9 theo chuỗi 5 hoạt động và PTNL năm 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.95 KB, 8 trang )

Ngày soạn: ……………

Ngày dạy: ………………

Lớp: ……….. Tiết: …….

Tiết 33: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA HAI ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp
xúc nhau (Tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm
đối xứng nhau qua đường nối tâm).
2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về
tính toán và chứng minh.
3. Thái độ: Cẩn thận khi thực hiện, nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng
lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)

2. Nội dung:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Hoạt động khởi động (7phút)


Mục tiêu: Nắm lại kiến thức bài cũ và liên hệ kiến thức bài mới.
Phương pháp: Đối thoại và thực hành.
-Nêu các vị trí tương đối giữa
đường thẳng và đường tròn

HS lên bảng thực hiện.

-Vẽ hai đường tròn (O, R) và
(O’, r). Nêu các vị trí tương
đối có thể xảy ra.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của hai đường tròn(15 phút)
Mục tiêu: HS nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
Họ và tên giáo viên:
Trường:

Nội dung


Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,luyện tập thực hành, hoạt động cặp đôi.
-Gv đặt vấn đề sau đó yêu cầu
hs thực hiện ?1 (sgk) rồi rút ra
nhận xét.

A
O'

O

-Hai đường tròn có thể có bao

B
nhiêu điểm chung
→ ta có các
vị trí tương đối như thế nào?
-Gv yêu cầu hs nêu các vị trí
tương đối của hai đường tròn
sau đó treo bảng phụ minh họa
từng trườngAhợp và
O' giới thiệu
O
các khái niệm mới.
-Hai đường tròn cắt nhau khi
nào? Vẽ hình minh họa, nêu
khái niệm.
O'

A

O
-Hai đường
tròn tiếp xúc nhau
khi nào? Vẽ hình minh họa và
nêu tiếp điểm. Có mấy trường
hợp xảy ra.

-Gv treo bảng phụ, giới thiệu
từng trường hợp khái niệm.

-Hs thảo luận và trả lời:
Nếu hai đường tròn có

nhiều hơn hai điểm
chung thì khi đó hai
đường tròn sẽ đi qua ít
nhất ba điểm chung. Mà
qua 3 điểm phân biệt thì
chỉ xác định được duy
nhất 1 đường tròn nên 2
đường tròn này không
thể phân biệt
-Hai đường tròn có : 2
điểm chung , 1 điểm
chung và không có
điểm chung nào.

1.Ba vị trí tương đối của hai đường
tròn:
a. Hai đường tròn cắt nhau:
-2 điểm chung là hai giao điểm
- Đoạn thẳng nối hai điểm
chung gọi là dây chung.

b. Hai đường tròn tiếp xúc nhau:
+ Tiếp xúc ngoài

+2 điểm chung: hai
đường tròn cắt nhau
+1 điểm chung: hai
đường tròn tiếp
xúc( tiếp xúc ngoài và
tiếp xúc trong)

+Không có điểm
chung: hai đường tròn
không giao nhau( 2
trường hợp)

+ Tiếp xúc trong.

Điểm chung gọi là tiếp điểm
c. Hai đường tròn không giao nhau:

-Khi nào hai đường tròn không
O' chúng có
O
giao nhau.
Lúc đó
điểm chung không. Vẽ hình
minh họa, có mấy trường hợp
xảy ra?
O O'

Hoạt động 2:Tính chất đường nối tâm. (10 phút)

A

Mục tiêu: Hs nắm được định lí trong phần tính chất của đường nối tâm.

O

Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm và vấn đáp.
GV giới thiệu đường nối tâm,

đoạn nối tâm.
-GV cho HS hoạt động nhóm
làm BT ?2
-Cho HS nhắc lại cách chứng
Họ và tên giáo viên:
Trường:

A
O'

O

-Chú ý nghe giảng

2:Tính chất đường nối tâm.

- Chứng minh OO’ là
đường trung trực của
AB:

Cho (O) và (O’)
a. Đường nối tâm:
đường thẳng OO’ là đường nối tâm,
đoạn OO’ là đoạn nối tâm.

O'
B
B



minh trung trực của đoạn
thẳng.
-GV gọi kết quả một vài nhóm
cho các nhóm khác nhận xét.
-Từ đó GV đặt câu hỏi để HS
rút ra nội dung định lí.

+ OO’ vuông góc với
AB
+ OO’ đi qua trung
điểm của AB

b. Định lí:
+Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai
giao điểm đối xứng với nhau qua
đường nối tâm. Tức là đường nối tâm
là đường trung trực của dây chung.
+Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau
thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm.

C. Hoạt động luyện tập ( 5phút)
Mục đích: Hs nhận biết được các vị trí tương đối giữa hai đường tròn và vận dụng để chứng minh
các bài tập.
Phương pháp: Luyên tập thực hành, vấn đáp.
Gv đưa ra ?3 sgk và gọi hs đọc
đề bài và thực hiện.

Hs thảo luận và trả lời

?3


A
O
C

O'
B

D

a)A , B  (O) và (O’)
 (O) cắt (O’) tại 2 điểm
a) OO’ là trung trực của AB
 IA = IB
 ACD có OO’ là đường TB 
OO’ // CD (1)
 ACB có OI là đường TB  OI //
BC (2)
Từ (1) và (2)  BC // OO’ và B , C ,
D thẳng hàng.
D. Hoạt động vận dụng ( 6phút)
-Mục tiêu: - Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn . Tính chất đường nối tâm .
- Phát biểu định lý về đường nối tâm của hai đường tròn .
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận theo bàn.
Nêu cách chứng minh bài tập
33 ( sgk )
- Y/c HS làm việc theo nhóm,
ghi bài làm ra bảng nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả
làm bài, Nhận xét, đánh giá

Họ và tên giáo viên:
Trường:

Nhóm trưởng yc các
bạn tìm hướng làm bài,
ghi ra nháp
- nêu hướng làm bài và
thống nhất cách làm
- Tính kết quả và trả lời

Giải trên bảng nhóm


- 1 bạn báo cáo kết quả
- Các nhóm nhận xét
bài làm của các nhóm
khác
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1 phút)
Mục tiêu: Khuyến khích HS tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có có liên quan đến vị
trí tương đối của hai đường tròn để giải bài tập và giải quyết một số bài toán thực tế.
Phương pháp: HĐ cá nhân, cặp đôi khá giỏi
Giao nhiệm vụ cho HS khá
giỏi, khuyến khích cả lớp cùng
thực hiện:

Họ và tên giáo viên:
Trường:

Cá nhân HS thực hiện
yêu cầu của GV, thảo

luận cặp đôi để chia sẻ,
góp ý( trên lớp – về
nhà)


Ngày soạn: ……………

Ngày dạy: ………………

Lớp: ……….. Tiết: …….

Tiết 34: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA HAI ĐƯỜNG TRÒN(tt)

I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với
từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
2.Kỹ năng: Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong, biết vẽ tiếp tuyến chung của hai
đường tròn. Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và
các bán kính. Thấy được hình ảnh một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế.
3. Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng
lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)


2. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 4 phút)
Mục tiêu: vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất đường nối tâm.
Phương pháp: Vấn đáp và thực hành.
Nêu các vị trí tương đối của Hs lên bảng trả lời.
hai đường tròn. Vẽ hình
trường hợp cắt nhau. Nêu
tính chất đường nối tâm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1:Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. (20 phút)
Mục tiêu: tìm ra được hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính trong từng vị trí của hai đường tròn.
Phương pháp: HĐ cá nhân, cặp đôi, hđ chung cả lớp
-Trong mục này ta xét hai -Hs thảo luận và trả lời.
1.Hệ thức giữa đoạn nối tâm
đường tròn (O, R) và (O’, r)
và các bán kính.
trong đó R ≥ r
a.Hai đường tròn cắt nhau:
GV đưa ra hình 90/120 và
Họ và tên giáo viên:
Trường:


giới thiệu hệ thức liên hệ
giữa R, r, OO’
-HS thực hiện BT ?1

-GV dựa vào kiến thức nào
để chứng minh.
-Gọi HS nêu.
-GV cho HS thực hiện
tương tự với trường hợp hai
đường tròn tiếp xúc nhau.
-Trả lời ?2
-GV giới thiệu cho HS
trường hợp hai đường tròn
không giao nhau.
-Cho HS rút ra bảng tóm tắt
SGK

-Theo bất đẳng thức tam giác : Rr < OO’ < R+r

Nếu (O) và (O’) cắt nhau thì : Rr < OO’ < R+r
b.Hai đường tròn tiếp xúc nhau :

-Vì (O) và (O’) tiếp xúc nhau nên
Anằm trên đường nối tâm : OO’=
R+r
hoặc OO’= R-r
-Nếu (O) và (O’) tiếp xúc ngoài
thì : OO’= R+r
-Nếu (O) và (O’) tiếp xúc trong
thì : OO’= R-r
c.Hai đường tròn không giao
nhau:

-Nếu (O) và (O’) ngoài nhau thì :

OO’>R+r
-Nếu (O) đựng (O’) thì : OO’-Nếu (O) và (O’) đồng tâm thì :
OO’= 0

Hoạt động 2:Tiếp tuyến chung của 2 đường tròn (12 phút)
Mục tiêu: Nắm được tiếp tuyến chung của 2 đường tròn là gì? Tiếp tuyến chung trong và tiếp tuyến
chung trong.
Họ và tên giáo viên:
Trường:


Phương pháp: : Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm
GV giới thiệu tiếp tuyến -Hs suy nghĩ trả lời.
2.Tiếp tuyến chung của 2
chung của hai đường tròn.
đường tròn:
-Tiếp tuyến chung của hai đường
tròn là đường thẳng tiếp xúc với
cả hai đường đó.

-GV vẽ hình 2 trường hợp
và hỏi có nhận xét gì về tiếp
tuyến chung với đoạn thẳng
nối tâm trong mỗi trường
hợp.
-Cho HS rút ra tiếp tuyến
m
chung ngoài và tiếp tuyến 1
chungOtrong.

O'
-Cho HS thưc hiện BT ?3
-GV cho HS quan sát hình
m2
98 SGK và giới thiệu 1 số
-Hình a,b,c
hình ảnh thực tế cho HS
nắm. Cho HS phát hiện
thêm.

+Tiếp tuyến chung trong:

+ Tiếp tuyến chung ngoài:

d1
O

O'
d2

D. Hoạt động vận dụng ( 7 phút)
Mục tiêu: Nắm lại các vị trí tương đối của hai đườn tròn, số điểm chung, hệ thức liên hệ giữa đoạn
nối tâm và các bán kính, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Phương pháp: hđ cặp đôi.
-Điền thông tin vào bảng phụ.
Hệ
-Thảo luận theo bàn ,
Vị trí
Số
thức

làm bt 35 / 122 (sgk)
tương
điểm
giữa
đối của
chung
d, R,
2 đtr
r
(O;R)
đựng
(O’;r)
(O;R) và
(O’;r)
ngoài
nhau
Tiếp xúc
ngoài
Tiếp xúc
trong
Cắt
nhau
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Họ và tên giáo viên:
Trường:

0

d

0

d>R+r

1

d=R+r

1

d=R-r

2

R-rR+r


Mục tiêu: Nắm được nội dung chính của bài và tìm làm thêm bt. Đọc trước bài mới.
Phương pháp: HĐ cá nhân, cặp đôi, hđ chung cả lớp
- Bt về nhà : 36, 37 và bt
- HS chủ động làm các bài tập về
sbt.
nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp
thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

Trọn bộ giáo án soạn theo 5 chuỗi hoạt động khôi 6,7,8,9. Mỗi khối giá 200K.
Thầy cô nào muốn mua thì liên hệ SĐT 0355868201 hoặc FB
có tặng kèm vài trò chơi PPT và các

Nền PPT cho các thầy, cô phục vụ trong giảng dạy trình chiếu PP.

Họ và tên giáo viên:
Trường:



×