MỤC LỤC
Trang
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................2
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Trang
Lời nói đầu ...................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
............................................................................................................3Trang
Phần một: GIớI THIệU KHÁI QUÁT
Về THUế THU NHậP DOANH
NGHIệP: THU NHậP CHịU THUế VÀ LợI NHUậN Kế TOÁNKHÁI QUÁT VỀ
THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ............................4
1. Trang
SVTH: Vũ Minh Duy1
Trang -1-
- 1 -1
1. Khái niệm thuế TNDN .........................................................................
.............................................................................................................................
..................................................................................................................4Trang
1.2. Nguồn gốc thuế TNDN .....................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................. 4
1.Trang
33. Phạm vi áp dụngĐối tượng nộp và không nộp thuế TNDN ......4
1. Trang
4. Căn cứ tính thuế TNDN .......................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................................5
1.Trang
5. Lợi nhuận kế toán .............................................Phương pháp tính thuế
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................................5
1.Trang
6. Các quy định khác củaThuế suất thuế TNDN .......................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................6
1.Trang
7. Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất,
SVTH: Vũ Minh Duy2
Trang -2-
- 2 -2
chuyển quyền thuê đất Kê
khai, nộp thuế, quyết toán thuế
TNDN6
1.Trang
8. Ưu đãi, Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn đầu
tư vào cơ sở kinh doanh .........................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...............................................................................................miễn giảm thuế TNDN
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................16Trang
Phần hai:
PHÂN BIỆT LỢI NHUẬN KẾ TOÁN & LỢI NHUẬN CHỊU THUẾ ..........20
2.1. Doanh thu chịu thuế và cách xác định .............................................20
2.2. Chi phí kinh doanh và chi phí hợp lý (chi phí thuế) .........................22
2.3.Lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế .........................................25
..............................
..............................
..............................
Trang
Phần ba: ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN ..............................................................29
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................33
SVTH: Vũ Minh Duy3
Trang -3-
- 3 -3
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
............................................................................................................................Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Đầy đủ
BTC Bộ Tài chính
TT Thông tư
CP Chính phủ
NĐ Nghị định
TNCT Thu nhập chịu thuế
SVTH: Vũ Minh Duy4
Trang -4-
- 4 -4
TN Thu nhập
CP Chính phủ
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
SXKD Sản xuất kinh doanh
LỜI NÓI ĐẦU
Ta biết rằng, thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước và khi nhiệm vụ,
chức năng của Nhà nước càng lớn thì tất yếu phải đòi hỏi nguồn thu từ thuế ngày càng
tăng.
Bên cạnh đó, thuế còn có vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn sản xuất, tiêu
dung, điều chỉnh các cân đối lớn trong nền kinh tê – xã hội. Thông qua thu thuế Nhà
nước thực hiện kiểm kê, kiểm soát và quản lý kinh tê – xã hội, đồng thời điều tiết thu
nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp giữa các
thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư.
SVTH: Vũ Minh Duy5
Trang -5-
- 5 -5
Ở các nước phát triển, Luật Kế toán là căn cứ để ban hành các chuẩn mực kế
toán. Nhưng ở Việt Nam thì ngược lại, vào ngày 31/12/2001, Bộ Tài chính ký Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ban hành và công bố 04 chuẩn mực kế toán đầu tiên của Việt
Nam dựa trên cơ sở nghiên cứu chuẩn mực kế toán quốc tế.
Trong 4 chuẩn mực kế toán này thì Chuẩn mực số 17 - Thuế thu nhập doanh
nghiệp được Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định 20/2006/TT-BTC ngày 15/02/2005
và thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 hướng dẫn chi tiết. Chuẩn mực này là
cơ sở để các doanh nghiệp hiểu và ứng xử phù hợp nhất đối với các chênh lệch phát sinh
giữa số liệu ghi nhận theo chính sách kế toán do doanh nghiệp lựa chọn và số liệu theo
quy định của các chính sách thuế hiện hành về thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán.
Và đây cũng là nội dung nghiên cứu của em.
Sinh viên thực hiện
Vũ Minh Duy
PHẦN MỘT:
SVTH: Vũ Minh Duy6
Trang -6-
- 6 -6
KHÁI QUÁT VỀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP: THU
NHẬP CHỊU THUẾ & LỢI NHUẬN KẾ
TOÁN
1. 1. Khái niệm thuế TNDN:
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trên thu nhập chịu thuế của các hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. Tuy nhiên, cơ sở tính
thuế TNDN không phải là toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp mà cơ sở tính thuế là
TNCT.
1. 2. Nguồn gốc thuế TNDN:
Thuế TNDN ra đời xuất phát từ yêu cầu đảm bảo nguồn tài chính nhằm đáp ứng
nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Ngoài ra, còn là công cụ quan trọng trong việc điều tiết
các hoạt động kinh doanh, dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân, thực hiện chức năng tái
phân phối thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội.
1. 3. Đối tượng nộp và không nộp thuế TNDN :
1. 3.1. Đối tượng nộp:
a) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo
Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín
SVTH: Vũ Minh Duy7
Trang -7-
- 7 -7
dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí, Luật thương mại, các
văn bản pháp luật chuyên ngành khác dưới các hình thức:
- Công ty cổ phần;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Doanh nghiệp Nhà nước;
- Nhóm công ty;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây
gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại
Việt Nam;
c) Đơn vị sự nghiệp (bao gồm công lập và ngoài công lập) có sản xuất kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ hoặc có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;
d) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã bao gồm liên
minh hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác.
đ) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d có hoạt động kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập.3. Phạm vi áp dụng thuế TNDN.
3.1. Đối tượng nộp thuế TNDN.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (gọi chung là cơ sở kinh
doanh) dưới đây có thu nhập là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng
dẫn tại Thông tư này.
(1) Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh
nghiệp; Luật doanh nghiệp Nhà nước; Luật đầu tư; Luật hợp tác xã.
SVTH: Vũ Minh Duy8
Trang -8-
- 8 -8
- Liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã (sau đây gọi tắt là hợp tác xã); tổ hợp tác - Các
tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; cơ quan hành chính, tổ
chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
(2) Cá nhân trong nước sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bao gồm:
- Cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh.
- Hộ kinh doanh cá thể.
- Cá nhân hành nghề độc lập có hoặc không có văn phòng, địa điểm hành nghề cố
định (trừ người làm công ăn lương) như: bác sỹ, kế toán, kiểm toán, hoạ sỹ, kiến trúc sư,
nhạc sỹ và những người hành nghề độc lập khác.
- Cá nhân cho thuê tài sản như: nhà, đất, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị và
các loại tài sản khác.
(3) Công ty ở nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thông qua cơ sở thường trú tại Việt Nam.
Cơ sở thường trú là cơ sở kinh doanh mà thông qua cơ sở này công ty ở nước
ngoài thực hiện một phần hay toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình tại Việt Nam
mang lại thu nhập
(4) Công ty nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại
Việt Nam không theo Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại
Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
1. 3.2. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế TNDN. nộp:
Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu
nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không thuộc diện nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ hộ gia đình và cá nhân nông dân sản xuất hàng
SVTH: Vũ Minh Duy9
Trang -9-
- 9 -9
hóa lớn có thu nhập cao theo quy định của Chính phủ.Các đối tượng sau đây
không thuộc diện nộp thuế TNDN.
(1) Hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản.
(2) Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trừ hộ gia đình và cá nhân nông dân sản xuất hàng
hoá lớn, có thu nhập cao từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản.
Tạm thời chưa thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hộ gia đình và cá nhân
nông dân sản xuất hàng hoá lớn, có thu nhập cao từ các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thuỷ sản cho đến khi có quy định của Chính phủ.
1. 4. Căn cứ tính thuế TNDN : .
- Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất.
- Doanh nghiệp đăng ký với cơ quan quản lý thu thuế việc lựa chọn kỳ tính thuế
là năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Kỳ tính thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuếCăn cứ
tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ
tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
1. 5. Phương pháp tính thuế :
4.1. Thu nhập chịu thuế TNDN.
a. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu
nhập tính thuế nhân với thuế suất.
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế
tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số
SVTH: Vũ Minh Duy10
Trang -10-
- 10 -10
thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
b. Các doanh nghiệp được Bộ Tài chính cho phép hạch toán kế toán bằng ngoại tệ
thì sử dụng đồng tiền hạch toán để tính số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Nếu
nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm nộp tiền.
c. Bộ Tài chính quy định chi tiết phương pháp tính thuế đối với trường hợp
tổ chức, cá nhân Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho doanh
nghiệp nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định hướng dẫn thi hành luật thuế
TNDN của thủ tướng chính phủ ban hành ngày 15/08/2008. Thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất,
kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác, kể cả thu nhập chịu thuế từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài.
Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp cơ sở kinh doanh
áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài
chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập và kỳ tính
thuế cuối cùng đối với cơ sở kinh doanh chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi
hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế
toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định theo công thức sau:
SVTH: Vũ Minh Duy11
Trang -11-
- 11 -11
TH
U NHẬP
CHỊU
THUẾ
=
Doa
nh thu để
tính TNCT
trong kỳ
_
Chi
phí SXKD
hợp lý
trong kỳ
+
TN
CT khác
trong kỳ
1.
Sau khi xác định thu nhập chịu thuế theo công thức trên, cơ sở kinh doanh trừ số lỗ của
các kỳ tính thuế trước chuyển sang trước khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp theo quy định.
Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ký kết có quy định khác về phương pháp xác định thu nhập chịu thuế đối với cơ sở
thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.
6. Thuế suất thuế TNDN :
a. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh là 28%.
b. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh tiến hành tìm
kiếm thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 28% đến 50% phù hợp
với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
c. Cơ chế tài chính áp dụng đối với khoản thu nhập sau thuế của hoạt động
xổ số kiến thiết thực hiện theo quy định riêng của Bộ Tài chính.4.1.1. Doanh thu để
tính thu nhập chịu thuế.
SVTH: Vũ Minh Duy12
Trang -12-
- 12 -12
1. 7. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN :
4.1.1.1. Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền cung cấp
dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
@ Cụ thể doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như
sau:
- Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là tiền bán hàng hoá trả một lần,
không bao gồm tiền lãi trả góp.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ bán theo phương thức trả chậm là tiền bán hàng hoá,
dịch vụ trả một lần, không bao gồm tiền lãi trả chậm.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh làm ra dùng để trao đổi; biếu,
tặng; trang bị, thưởng cho người lao động được xác định trên cơ sở tiền bán hàng hoá,
dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng;
trang bị, thưởng cho người lao động.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh làm ra tự dùng để phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh như: điện tự dùng, sản phẩm sản xuất ra dùng làm tài sản
cố định, sản phẩm xây dựng cơ bản tự làm là chi phí sản xuất ra sản phẩm đó.
- Đối với hoạt động gia công hàng hoá là tiền thu về gia công bao gồm cả tiền
công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng
hoá.
SVTH: Vũ Minh Duy13
Trang -13-
- 13 -13
- Đối với cơ sở kinh doanh nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định
của cơ sở kinh doanh giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại
lý, ký gửi hàng hoá.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản kể cả trường hợp cơ sở kinh doanh đầu tư
xây dựng nhà cho người lao động thuê là số tiền cho thuê tài sản thu từng kỳ theo hợp
đồng về cho thuê tài sản, cho thuê nhà.
- Đối với hoạt động tín dụng là số lãi phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế đối
với các khoản nợ xác định là có khả năng thu hồi cả gốc, lãi đúng thời hạn.
- Đối với hoạt động vận tải hàng không là toàn bộ số tiền được hưởng từ việc vận
chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
được tiền. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là thời điểm hoàn
thành dịch vụ vận chuyển.
- Đối với hoạt động bán điện là số tiền bán điện ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ
điện và ghi trên hoá đơn tính tiền điện.
- Đối với hoạt động khác như kinh doanh nước sạch...doanh thu để tính thu nhập
chịu thuế được xác định tương tự như hoạt động bán điện.
- Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm là số tiền phải thu về
phí bảo hiểm gốc, phí dịch vụ đại lý (giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu
cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thường 100%); phí nhận tái bảo hiểm; thu hoa
hồng tái bảo hiểm và các khoản thu khác về kinh doanh bảo hiểm sau khi đã trừ các
khoản phải chi để giảm thu như: hoàn phí bảo hiểm, giảm phí nhận tái bảo hiểm; hoàn
hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công
trình nghiệm thu bàn giao hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt nghiệm thu bàn giao.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là số tiền phải thu về kinh doanh bất
động sản. Thời điểm xác định doanh thu là thời điểm chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
SVTH: Vũ Minh Duy14
Trang -14-
- 14 -14
quyền sở hữu công trình, vật kiến trúc trên đất hoặc thời điểm bên chuyển nhượng bàn
giao bất động sản cho bên nhận chuyển nhượng hoặc thời điểm xuất hoá đơn.
- Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
4.1.1.2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.
- Đối với hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá hoặc thời
điểm xuất hoá đơn.
- Đối với dịch vụ là thời điểm dịch vụ hoàn thành hoặc thời điểm xuất hoá đơn.
4.1.2. Chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý:
Chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý là những khoản chi phì mà doanh nghiệp bỏ ra
dể tiến hành SXKD trong một thời kỳ nhất định lien quan đến doanh thu và TNCT mà
theo quy định của Luật thuế TNDN được phép trừ khỏi doanh thu để xác định TNCT.
Chi phí SXKD được xác định theo 4 nguyên tắc sau:
(1) Chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
(2) Chi phí doanh nghiệp thực thế có chi ra có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
(3) Chi phí có mức trả hợp lý.
(4) Chi phí có tính thu nhập.
Cụ thể có các loại chi phí sản xuất kinh doanh như sau:
4.1.2.1. Chi phí khấu hao TSCĐ:
Theo quyết định 206/QĐ của BTBTC ngày 12/12/2003. Theo luật thuế TNDN hiện
hành thì khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hơp lý khi đảm bảo các điều kiện sau:
- TSCĐ phải được sử dụng cho SXKD và tạo ra TNCT trong kỳ tính thuế.
SVTH: Vũ Minh Duy15
Trang -15-
- 15 -15
- TSCĐ phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và các giấy tờ hợp pháp khác
chứng minh TSCĐ thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh.
- TSCĐ phải được quản lý, theo dõi hạch toán trong sổ sách kế toán của cơ sở theo chế
độ quản lý và hạch toán kế toán hiện hành.
@ Khi tính khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp cần chú ý những điểm sau:
Doanh nghiệp có thể trích khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức
khấu hao theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Tài sản
được tính khấu hao nhanh là: máy móc, thiết bị, dụng cụ đo lường, thí nghiệm, thiết bị
và phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý, súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện khấu
hao nhanh doanh nghiệp phải đảm bảo có lãi.
@ Hao mòn của những TSCĐ sau không được tính vào chi phí hợp lý:
- Chi phí khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
Riêng tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại cơ sở kinh doanh
như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch,
nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở
đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng
được trích khấu hao tính vào chi phí hợp lý.
- Chi phí khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh được
thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
- Chi phí khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch
toán trong sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh theo chế độ quản lý tài sản cố định và
hạch toán kế toán hiện hành.
- Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Trường hợp cơ sở kinh doanh có lãi
SVTH: Vũ Minh Duy16
Trang -16-
- 16 -16
áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, khấu hao nhanh để đổi mới công
nghệ là phần trích khấu hao vượt quá 02 lần mức khấu hao theo quy định.
4.1.2.2. Chi phí vật tư: ( Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hoá sử
dụng SXKD )
Nguyên tắc tính: chi phí vật tư liên quan đến doanh thu và TNCT trong năm. Do
đó, không tính phần vật tư bị mất, hư hỏng, hao hụt vượt định mức cấu thành trong hàng
hóa, dịch vụ theo thức tính:
CHI PHÍ
VẬT TƯ
=
Mức tiêu
hao vật tư
cho 1 sản
phẩm
x
Đơn giá
vật tư x
Số lượng
sản phẩm
sản xuất
Mức tiêu hao hợp lý nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hoá sử dụng vào sản
xuất, kinh doanh do cơ sở kinh doanh tự xây dựng. Mức tiêu hao hợp lý được xây dựng
từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm. Trường hợp một số nguyên liệu, vật liệu,
nhiên liệu, hàng hoá Nhà nước đã ban hành định mức tiêu hao thì thực hiện theo định
mức của Nhà nước đã ban hành. Trường hợp cơ sở kinh doanh không xây dựng mức tiêu
hao hợp lý thì mức tiêu hao được xác định căn cứ vào định mức tiêu hao của cơ sở kinh
doanh cùng ngành nghề, lĩnh vực, quy mô tương tự.
Chú ý: Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá phần vượt
mức tiêu hao hợp lý, bị tổn thất hoặc bị hư hỏng đã được các tổ chức, cá nhân bồi
thường thì không được tính vào chi phí hợp lý.
SVTH: Vũ Minh Duy17
Trang -17-
- 17 -17
4.1.2.3. Chi phí tiền lương, tiền công.
Nguyên tắc xác định tiền lương, tiền công:
- Việc xác định chi phí tiền lương, tiền công phải căn cứ vào số lượng lao động và đơn
giá tiền lương, tiền công.
Trong đó:
. Số lượng lao động của cơ sở gồm: lao động hợp đồng dài hạn, ngắn hạn,
thời vụ có tham gia SXKD tạo ra TNCT trong kỳ.
. Đơn giá tiền lương, tiền công phải theo quy định của Bộ Luật Lao động và
các văn bản pháp quy của Nhà nước về tiền lương, tiền công.
Có 2 cách xác tiền lương, tiền công: - Lương theo thời gian.
-Lương theo sản phẩm(lương sản phẩm)
Các doanh nghiệp thường áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm để thúc đẩy
người lao động tăng gia sản xuất.
@ Các khoản chi phí không được tính vào chi phí tiền lương, tiền công:
- Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động
nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi.
- Chi phí tiền lương, tiền công do cơ sở kinh doanh chi ngoài hợp đồng lao động
hoặc thoả ước lao động tập thể. Chi phí tiền lương, tiền công chi không có hợp đồng lao
động hoặc thoả ước lao động tập thể theo quy định của pháp luật về lao động trừ trường
hợp cơ sở kinh doanh thuê lao động thời vụ hoặc vụ việc.
- Các khoản tiền thưởng cho người lao động không mang tính chất tiền lương,
không được ghi trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.
SVTH: Vũ Minh Duy18
Trang -18-
- 18 -18
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ cá thể, cá nhân
kinh doanh. Thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội
đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ.
4.1.2.4. Các khoản chi.
- Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ, chi thưởng sáng kiến mà sáng kiến
này mang lại hiệu quả kinh doanh.
- Chi phí đào tạo lao động theo chế độ quy định.
- Chi cho y tế trong nội bộ cơ sở.
- Chi hỗ trợ giáo dục cho bên ngoài ( đóng góp vào quỹ khuyến học, giúp đỡ
trường học sinh tàn tật, trường học sinh mồ côi không nơi nương tựa, đối với nội dung
chi này cơ sở nhận hổ trợ là tổ chức được Nhà nước cho phép thành lập nhận và khi
nhận phải có chứng từ theo chế độ quy định cho cơ sở SXKD).
Những khoản chi này mang lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp. Do đó, về lý
thuyết phải được phân bổ dần vào chi phí theo số năm xác định. Tuy nhiên, để khuyến
khích doanh nghiệp trong nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến, giáo dục đào
tạo...Luật thuế TNDN hiện hành cho phép tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý.
4.1.2.5.Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Là toàn bộ các chi phí về dịch vụ phục vụ cho việc tạo ra TNCT trong kỳ mà cơ
sở kinh doanh mua từ bên ngoài, không kể dịch vụ do doanh nghiệp đã thanh toán hay
chưa thanh toán cho người cung cấp như: điện thoại,sửa chữa TSCĐ, tiền thuê TSCĐ,
kiểm toán, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tai nạn con người, thuê thiết kế, xác lập và bảo vệ
nhãn hiệu hàng hóa, tiền thuê dịch vụ pháp lý, dịch vụ kỹ thuật, chi trả tiền mua các tài
liệu kỹ thuật, bằng sáng chế...
SVTH: Vũ Minh Duy19
Trang -19-
- 19 -19
Đối với hàng hóa dịch vụ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì các chi
phí dịch vụ không có thuế GTGT.
4.1.2.6. Các khoản chi cho lao động nữ
- Chi cho đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù
hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của cơ sở kinh doanh.
Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo
100% lương cho người đi học).
- Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do cơ
sở kinh doanh tổ chức và quản lý. Số lượng giáo viên được xác định theo định mức do
hệ thống giáo dục đào tạo quy định.
- Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm 01 lần trong năm như khám bệnh nghề nghiệp,
mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.
- Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai. Mức
chi không vượt quá 1,5 tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định để giúp lao động nữ
khắc phục một phần khó khăn do sinh đẻ.
- Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người
lao động nữ không nghỉ theo chế độ quy định mà ở lại làm việc cho cơ sở kinh doanh
được trả theo chế độ hiện hành.
Các khoản chi cho lao động nữ không đúng đối tượng và mức chi vượt quá theo
các quy định trên thì không được tính vào chi phí hợp lý.
4.1.2.7. Chi trả tiền lãi vay vốn SXKD, dịch vụ.
Chi trả tiền lãi vay vốn SXKD, dịch vụ của ngân hàng, các tổ chức kinh tế theo lãi
suất thực tế căn cứ vào hợp đồng vay nhưng tối đa không quá 1.2 lần mức lãi suất cho
vay cùng thời điểm của ngân hàng thương mại có quan hệ giao dịch với cơ sở kinh
doanh tại thời điểm nhận tiền vay theo thỏa thuận tại hợp đồng vay.
SVTH: Vũ Minh Duy20
Trang -20-
- 20 -20
Phần chi phí lãi vay vượt mức quy định trên và các khoản chi trả lãi tiền vay để
góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn
thiếu kể cả trường hợp cơ sở kinh doanh đã đi vào sản xuất kinh doanh thì không được
tính vào chi phí hợp lý.
4.1.2.8. Trích các khoản dự phòng.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Dự phòng công nợ khó đòi.
- Dự phòng giảm giá chứng khoán.
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Về lý thuyết những khoản chi phí này không liên quan đến TNCT trong kỳ. Do đó
không được tính vào chi phí hợp lý để xác định TNCT. Tuy nhiên, những khoản chi phí
này là hết sức cần thiết giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính bù đắp các tổn thất có
thể xảy ra, đãm bảo cho quá trình SXKD được ổn định bình thường. Do vậy, ở Việt
Nam hay các quốc gia khác đã cho phép khấu trừ khi tính thuế TNDN.
Một số chú ý khi trích các khoản dự phòng:
(1) Hàng tồn kho phải có chứng từ hợp pháp chứng minh giá vốn vật tư, hàng hóa
tồn kho.
(2) Trường hợp vật tư, hàng hóa có giá trị giảm so với giá ghi trên sổ kế toán nhưng
giá bán sản phẩm, hàng hóa đó không bị giảm giá thì không được trích giảm giá.
(3) Các khoản nợ khó đòi phải có chứng từ gốc như: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay
nợ, thanh lý hợp đồng, cam kết nợ... Thời gian quá hạn thanh toán nợ theo quy
định.
4.1.2.9. Chi trợ cấp cho người lao động.
Phần chi bồi thường, trợ cấp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bị
mất việc làm,chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động theo quy định hiện hành.
SVTH: Vũ Minh Duy21
Trang -21-
- 21 -21
4.1.2.10. Chi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Chi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bao
gói, bảo quản, thuê kho bãi, bảo hành sản phẩm...
4.1.2.11. Các loại thuế, phí, lệ phí được tính vào chi phí SXKD hợp lý.
- Thuế xuất khẩu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế GTGT (nếu có).
- Các loại thuế khác (nếu có).
- Các loại phí, lệ phí có liên quan đến hoạt động SXKD (nếu có).
4.1.2.12. Các khoản chi khác.
Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại liên quan trực tiếp đến hoạt động SXKD,
tiếp tân, khánh tiết, giao dịch, đối ngoại, hội nghị, hoa hồng, môi giới và các loại chi phí
khác phải có chứng từ, hóa đơn theo quy định gắn với kết quả SXKD nhưng không vượt
quá mưccs khống chế sau: không vượt quá 10% các khoản chi phí hợp lý từ khoản (1)
đến (10) ở trên. Đối với ngành thương nghiệp tổng chi phí hợp lý để xác định mức
khống chế không bao gồm giá mua vào của các hàng hóa bán ra.
4.1.3. Thu nhập chịu thuế khác
Các khoản thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế bao gồm:
- Thu nhập từ kinh doanh chứng khoán.
- Thu nhập từ hoạt động liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả.
- Thu nhập khác về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản. Khoản thu nhập này được
xác định bằng (=) doanh thu thu được do chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản trừ (-)
SVTH: Vũ Minh Duy22
Trang -22-
- 22 -22
giá trị còn lại của tài sản chuyển nhượng, thanh lý trên sổ sách kế toán và các khoản chi
phí liên quan đến việc chuyển nhượng, thanh lý tài sản.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay (bao gồm cả lãi trả chậm, lãi quá
hạn...), lãi bán hàng trả chậm, lãi bán hàng trả góp, lãi thu được do người mua thanh toán
chậm so với quy định tại điều khoản thanh toán trong hợp đồng, lãi trái phiếu (trừ các
loại trái phiếu được miễn thuế theo quy định) .
- Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ.
- Thu nhập về chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động
sản xuất kinh doanh (không bao gồm lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh
trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn trước hoạt động sản xuất kinh doanh).
- Kết dư cuối năm các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất
các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ khó đòi và hoàn nhập khoản dự phòng bảo hành
sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp đã trích nhưng hết thời hạn bảo hành không sử
dụng hoặc sử dụng không hết.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ kế toán nay đòi được.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
- Thu về tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của
những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra.
- Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở
nước ngoài.
- Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá, cung cấp dịch vụ
không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong
ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đó.-
Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong
nước. Trường hợp khoản thu nhập nhận được là thu nhập được chia từ thu nhập sau khi
SVTH: Vũ Minh Duy23
Trang -23-
- 23 -23
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết
kinh tế thì cơ sở kinh doanh nhận được khoản thu nhập không phải nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp.
- Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí
tiêu thụ.
- Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền,
bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng
khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.
- Các khoản thu nhập khác.
Cơ sở kinh doanh có doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế bằng ngoại tệ thì
phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông
qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
4.2. Thuế suất thuế TNDN.
4.2.1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là 28%
Hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế
suất 28%, phần thu nhập còn lại phải nộp vào ngân sách Nhà nước sau khi trừ đi số tiền
được trích, lập vào các quỹ theo quy định của Bộ Tài chính.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh doanh tiến
hành tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 28% đến
50% phù hợp với từng dự án đầu tư, từng cơ sở kinh doanh.
Cơ sở kinh doanh có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài
nguyên quý hiếm khác gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính. Bộ Tài chính nghiên
SVTH: Vũ Minh Duy24
Trang -24-
- 24 -24
cứu và tham khảo ý kiến của các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án.
4.2.2. Thuế suất thuế TNDN ưu đãi:
Bao gồm các mức thuế suất nhỏ hơn 28% (như mức thuế suất 20%, 15%, 10%)
có thời gian áp dụng và đối tượng áp dụng được hướng dẫn cụ thể trong thông tư số
134/2007/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành
nghi định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2007 của Chính phủ.
@ Lưu ý:
- Năm bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh để xác định thời gian áp dụng thuế
suất ưu đãi là năm đầu tiên cơ sở kinh doanh phát sinh doanh thu.
- Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi tại điểm 1, điểm 2, điểm 3 mục này,
hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp theo mức thuế suất 28%.
5. Lợi nhuận kế toán.
Lợi nhuận kế toán là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế thu nhập
doanh nghiệp, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Lợi nhuận kế toán phụ thuộc rất nhiều vào các chính sách kế toán mà doanh
nghiệp lựa chọn phù hợp với các quy định của Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp
dụng như: chính sách khấu hao; chính sách phân bổ tài sản đã xuất dùng; chính sách ghi
nhận doanh thu; chính sách và phương pháp tập hợp chi phí, tính giá thành;... Các chính
sách này phải được thuyết minh chi tiết trong phần Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Theo chế độ tài chính doanh nghiệp và chế độ kế hiện hành thì lợi nhuận kế toán
được xác định theo công thức:
SVTH: Vũ Minh Duy25
Trang -25-
- 25 -25