Tải bản đầy đủ (.docx) (331 trang)

Tài liệu ôn thi môn lịch sử THPT quốc gia 2019 ( có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.06 KB, 331 trang )

Trường biên soạn: THPT ATK Tân Trào
Trường phản biện: THPT Chiêm Hoá
Bài 1: NHẬT BẢN
1. Mục tiêu của đề
a. Về kiến thức:
- Nêu được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Nhật Bản thế kỷ XIX đến trước năm
1868.
- Trình bày và phân tích được nguyên nhân, nội dung nổi bật của cuộc cải cách Minh
Trị. Ý nghĩa, vai trò của cuộc cải cách đó.
- Biết được những biểu về sự hình thành chủ nghĩa đế quốc Nhật vào cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX.
- Biết vận dụng kiến thức để liên hệ với lịch sử xã hội phong kiến Việt Nam giữa TK
XIX.
b. Về kỹ năng:
- Thực hành bài tập, vận dụng kiến thức...HS nắm vững được bài học qua kiểm tra.
c. Về thái độ:
- Giáo dục cho HS có thái độ học tập đúng đắn, có tình yêu môn lịch sử thế giới.
2. Đề kiểm tra
*Câu 1. Ở Nhật Bản, hơn 200 năm là con số chỉ
A. sự tồn tại của chế độ phong kiến.
B.quá trình bị các nước phương Tây nhòm ngó.
C. sự thống trị của chế độ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa.
D. thời gian nắm quyền của Đảng xã hội dân chủ.
*Câu 2. Nền kinh tế chủ yếu của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là
A. nông nghiệp lạc hậu.

B. công nghiệp phát triển.

C. thương mại hàng hóa.

D. sản xuất quy mô lớn.



*Câu 3. Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật bản được gọi là
A. Vua.

B. Nữ hoàng.
1


C. Tướng quân.

D. Thiên hoàng.

*Câu 4. Cho đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản được coi là một quốc gia
A. phong kiến trì trệ.

B. tư bản chủ nghĩa.

C. phong kiến quân phiệt.

D. công nghiệp phát triển.

**Câu 5. Đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX cho đến trước năm
1868?
A. Nhiều đảng phái tư sản thành lập.
B. Duy trì sự tồn tại chế độ đẳng cấp.
C. Giai cấp tư sản công thương nghiệp nắm quyền.
D. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến
**Câu 6. Những mâu thuẫn gay gắt về kinh tế, chính trị, xã hội hình thành ở Nhật Bản
giữa TK XIX là do
A. sự cạnh tranh và kìm hãm của giai cấp tư sản.

B. làn sóng phản đối và đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân.
C. sự tồn tại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ.
D. áp lực quân sự ép " mở cửa" của các nước phương Tây.
**Câu 7. Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) diễn ra trong bối cảnh
A. chế độ Mạc phủ thực hiện những cải cách quan trọng.
B. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
C. các nước tư bản phương Tây tự do buôn bán ở Nhật Bản.
D. xã hội phong kiến Nhật khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
* Thay thế Câu 8. Cho đến giữa Thế kỉ XIX vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về
A. Nữ hoàng.

B. Thiên hoàng.

C. Sôgun ( Tướng quân ).

D. Abe shinzô ( Thủ tướng ).

*Câu 9. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật đã dần
dần tư sản hóa?
A. Quý tộc mới.

B. Ca-tai-a-ma Xen.

C. Samurai ( võ sĩ).

D. Đaimyô ( Quý tộc phong kiến lớn).

***Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế của Nhật
Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Nền kinh tế nông nghiệp phong kiến lạc hậu.

B. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều.
2


C. Sản xuất công nghiệp theo dây chuyền chuyên môn hóa.
D. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
**Câu 11. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản Phương Tây đã sử dụng chính sách gì để
ép Nhật Bản phải "mở cửa"?
A. Áp lực quân sự.

B. Phá hoại kinh tế.

C. Tấn công xâm lược.

D. Đàm phán ngoại giao.

*Câu 12. Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã kí Hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên với quốc gia
nào?
A. ANh.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Mĩ.

*Câu 13. Hai cửa biển đầu tiên Nhật Bản cho người nước ngoài vào buôn bán cuối thế
kỉ XIX là
A. Ky-ô-tô và Na-gô-a.


B. Na-ri-ta và Tô-ki-ô.

C. Ô-sa-ca và Hô-kai-đô.

D. Si-mô-đa và Hô-kô-đa-tê.

***Câu 14. Sau hơn 200 năm thống trị của chế độ Mạc phủ, mâu thuẫn nào đã tồn tại
gay gắt trong lòng xã hội Nhật Bản?
A. Mâu thuẫn giữa địa chủ phong kiến với nông dân.
B. Mâu thuẫn trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với ách thống trị của chế độ Mạc phủ.
D. Mâu thuẫn giữa sự phát triển của kinh tế TBCN với chế độ Mạc phủ.
**Câu 15. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước
năm 1868 là
A. chế độ phong kiến trì trệ tiếp tục được duy trì.
B. bị các nước đế quốc phương Tây thi nhau xâu xé.
C. nền kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng.
D. đất nước lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng.
**Thay thế Câu 16. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc phủ sụp đổ?
A. Các nước phương Tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản
B. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân vào những năm 60 của TK XIX
C. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh
D. Chế độ Mạc phủ suy yếu tự sụp đổ

3


**Thay thế Câu 17. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào
giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã
A. Duy trì chế độ phong kiến

B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây
D. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới.
**Câu 18. Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) diễn ra trong bối cảnh
A. chế độ Mạc phủ thực hiện những cải cách quan trọng.
B. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
C. các nước tư bản phương Tây tự do buôn bán ở Nhật Bản.
D. xã hội phong kiến Nhật khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
**Câu 19. Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một
loạt cải cách là
A. đề nghị của các đại thần.
B. chế độ Mạc phủ đã sụp đổ.
C. muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi.
D. nguyện vọng của quần chúng nhân dân đòi hỏi.
*Câu 20. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Nhật Bản tháng 1-1868?
A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ.
B. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi.
C. Cải cách Duy tân Minh trị bắt đầu.
D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Mĩ vào buôn bán.
***Câu 21. Mục đích chính những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị (1868) là đưa
Nhật Bản
A. trở thành một cường quốc ở Châu Á.
B. thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây.
C. phát triển mạnh như các nước phương Tây.
D. thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.
*Câu 22. Cuộc cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục.
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.

4


***Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cải cách về kinh
tế của Minh Trị?
A. Phát triển kinh tế ở nông thôn.
B. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường.
C. Kêu gọi nước ngoài đầu tư vào Nhật Bản.
D. Xây dựng cơ sở hạ tầng, đường xá, cầu cống.
***Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cải cách về quân
sự của Minh Trị?
A. Phát triển công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí.
B. Mua vũ khí của phương Tây để hiện đại hóa quân đội.
C. Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây.
D. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế chế độ trưng binh.
***Câu 25. Nhận xét nào dưới đây thể hiện tính chất tiến bộ của cải cách do Thiên
hoàng Minh Trị thực hiện?
A. Tiếp nối những giá trị lâu đời của nước Nhật xưa.
B. Thực hiện quyền dân chủ cho các tầng lớp nhân dân.
C. Tập trung phát triển mô hình nước Nhật hoàn toàn theo phương Tây.
D. Giải quyết những vấn đề cấp thiết đặt ra với nước Nhật cuối thế kỉ XIX.
*Câu 26. Hiến Pháp năm 1889 qui định thể chế của nước Nhật là chế độ
A. Dân chủ Cộng hòa.

B. Dân chủ đại nghị.

B. Cộng hòa tư sản.

D. quân chủ lập hiến.


*Câu 27. Năm 1889, sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Nhật Bản?
A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ.
B. Hiến pháp mới được công bố.
C. Nhật kí hiệp ước cho Đức vào buôn bán.
D. Nhật kí hiệp ước cho Nga vào buôn bán.
**Câu 28. Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng ?
A. Tư sản.

B. Nông dân.

C. Thị dân thành thị.

D. Quý tộc tư sản hóa.

***Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cải cách chính trị của Thiên
hoàng Minh Trị ?
A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân.
5


B. Thủ tiêu chế độ mạc phủ, thành lập chính phủ mới.
C. Xác định vai trò quan trọng của nhân dân lao động.
D. Ban hành Hiến pháp mới, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
****Câu 30. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Duy tân Minh
Trị?
A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của phương Tây.
C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á.
D. Xóa bỏ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển.
**Câu 31. Những ngành kinh tế nào phát triển nhanh sau cải cách Minh Trị ở Nhật ?

A. Nông nghiệp, công nghiệp, đường sắt, ngoại thương.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải, ngân hàng.
C. Công nghiệp, đường sắt, hàng hải, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương, hàng hải.
***Câu 32. 30 năm cuối thế kỉ XIX, yếu tố nào đã đưa đến sự tập trung trong công
nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng ở Nhật Bản ?
A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa.
B. sự cạnh tranh gay gắt của các nhà tư bản.
C. Quá trình tích lũy vốn tư bản nguyên thủy.
D. Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
**Thêm Câu 33. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế
nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải
C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
*Câu 34. Hai công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật Bản là?
A. Honđa và Mit-xưi.
B. Mit- xưi và Mít-su-bi-si.
C. Panasonic và Mít-su-bi-si.
D. Honđa và Panasonic.
***Câu 35. Sức mạnh công ty độc quyền của Nhật Bản được thể hiện ở
A. việc xuất khẩu vốn đầu tư ra nước ngoài để kiếm lời.
B. khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính trị đất nước.
C. chiếm ưu thế cạnh tranh với công ty độc quyền của nước khác.
6


D. tiềm lực nguồn vốn lớn được đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh.
**Câu 36. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là

A. hữu nghị và hợp tác.

B. thân thiện và hòa bình.

C. đối đầu và chiến tranh.

D. xâm lược và bành trướng.

*Câu 37. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc
chiến tranh xâm lược
A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.
B. Đài Loan, Nga, Mĩ.
C. Nga, Đức, Trung Quốc.
D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.
****Câu 38. Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhật Bản thực hiện chính
sách xâm lược và bành trướng cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
A. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.
B. Các công ty độc quyền hậu thuẫn về tài chính.
C. Có tiềm lực, sức mạnh về kinh tế, chính trị và quân sự.
D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiên với phương Tây.
**Câu 39. Việc tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược Đài Loan (1874); Trung -Nhật
(1894-1895); Nga - Nhật (1904 -1905) chứng tỏ
A. Nhật đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các quốc lớn.
C. cải cách Duy tân Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi.
**Thay thế Câu 40. Sự kiện đánh dấu Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa ở cuối TK XIX- đầu TK XX là
A. hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa đất nước.
B. các cuộc chiến tranh xâm lược.

C. các công ty độc quyền chiếm lĩnh thị trường thế giới.
D. mở rộng đồng tư, hợp tác với các nước tư bản phương Tây.
**Thay thế Câu 41. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là
A. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
****Câu 42. Đế quốc Nhật mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt

7


A. vừa duy trì chế độ phong kiến vừa tiến lên tư bản, chủ trương xây dựng nước Nhật
bằng sức mạnh kinh tế.
B. vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, vừa tiến lên tư bản, chủ trương xây
dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.
C. vừa duy trì chế độ Mạc phủ, vừa tiến lên tư bản, chủ trương xây dựng nước Nhật
bằng sức mạnh quân sự.
D. vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, vừa tiến lên tư bản, chủ trương xây
dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.
**Câu 43. Các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản được thành lập dựa trên cơ sở nào?
A. Sự ủng hộ của tầng lớp trí thức.
B. Sự cho phép của Chính phủ Nhật Bản.
C. Sự phát triển của phong trào nông dân.
D. Sự phát triển của phong trào công nhân.
*Câu 44. Việc thành lập các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản cuối TK XIX là kết quả
của phong trào do tầng lớp nào khởi xướng?
A. Thị dân.

B. Nông dân.


C. Công nhân.

D. Tiểu tư sản.

**** Câu 45. Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong kiến
Việt Nam giữa TK XIX là
A. kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện.
B. mầm mống kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng.
C. sự tồn tại nhiều thương điếm buôn bán của các nước phương tây.
D. mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện trong nông nghiệp.
****Câu 46. Từ cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật ( 1868 ), Việt Nam có thể rút ra bài học
nào để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước ta hiện nay?
A. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên.
B. Xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, tiếp nhận cái tiến bộ, thành tựu của thế giới.
C. Dựa vào sức mạnh toàn dân để tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
D. Thay đổi cái cũ, học hỏi cái tiến bộ phù hợp với điều kiện của đất nước.
*Câu 47. Về chính trị Nhật Bản là quốc gia theo thể chế nào?
A. Chiếm hữu nô lệ

B. Tư sản

C. Xã hội chủ nghĩa

D. Phong kiến
8


**Câu 48. Dưới chế độ Mạc phủ, trong lòng xã hội Nhật Bản chứa đựng những mâu
thuẫn nào?

A. Kinh tế

B. Chính trị

C. Xã hội

D. Kinh tế, chính trị, xã hội

*Câu 49. Trước sự sụp đổ của chế độ Mạc phủ, Thiên hoàng đã làm gì để đưa Nhật Bản
thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu?
A. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới.
B. Tiếp tục thực hiện những chính sách về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Thực hiện một loạt cải cách tiến bộ.
D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây.
** Thay thế Câu 50. Đến giữa thế kỉ XIX, nông dân Nhật Bản bị giai cấp, tầng lớp nào
bóc lột?
A. Phong kiến,
B. Tư sản thương nghiệp,
C. Tư sản công thương,
D. Phong kiến, các nhà buôn và bọn cho vay nặng lãi,
***Câu 51. Chế độ Mạc phủ đứng trước nguy cơ và thử thách nghiêm trọng nào?
A. Mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt.
B. nhân dân trong nước nổi dậy chống đối.
C. Các nước tư bản dùng vũ lực đòi Nhật Bản mở cửa.
D. Nhà Thanh Trung Quốc chuẩn bị xâm lược Nhật Bản.
*Câu 52. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là
A. xâm lược và bành trướng.
B. thân thiện.
C. mở rộng buôn bán.
D. vừa dùng vũ lực vừa đàm phán.

***Câu 53. Sự bóc lột của tư sản Nhật Bản đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Công nhân đấu tranh đòi tăng lương cải thiện đời sống, đòi quyền tự do dân chủ.
B. Công dân bỏ việc làm, thiếu lao động.
C. Tư sản phương Tây tìm cách xâm nhập vào Nhật Bản.
D. Công nhân tìm cách ra nước ngoài.
9


* Nhận xét chung :
- Tổng số câu : 53 câu
+ Câu chuẩn : 47 câu
+ Câu bỏ : 6 câu
+ Câu thay thế : 6 câu
+ Câu sửa: 3 câu
Bỏ Câu 8. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX
A. Xâm lược và bành trướng
B. Thân thiện
C. Mở rộng buôn bán
D. Vừa dùng vũ lực vừa đàm phán
Bỏ Câu 16. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi khi mới
A. 14 tuổi.

B. 15 tuổi.

C. 16 tuổi.

D. 17 tuổi.

Bỏ Câu 17. Minh Trị là hiệu của vua
A. Kô- mây.


B. Sát-su-ma.

C. Tô-kư-ga-oa.

D. Mút-xu-Hi-đô.

Bỏ Câu 40. Đầu thế kỉ XIX , Nhật Bản dưới sự thống trị của chế độ nào?
A. Sôgun.

B. Mạc Phủ.

C. Nhật hoàng.

D. Tướng quân

Bỏ Câu 41. Đứng đầu và nắm quyền hành ở Nhật Bản trong thời kỳ này là ai?
A. Thiên hoàng

B. Thái tử

C. Sôgun

D. Tể tướng

Bỏ Câu 50. Đảng xã hội dân chủ Nhật Bản thành lập vào thời gian nào?
A. Năm 1900.

B. Năm 1901.


C. Năm 1902.

D. Năm 1903.

10


Trường biên soạn: THPT Chiêm Hóa.
Trường phản biện: ATK Tân Trào.
1. Đào Thị Thu Hương
2. Nguyễn Thị Thành
TNKQ MÔN LỊCH SỬ LỚP 11
BÀI 2: ẤN ĐỘ
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
- Biết được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là nguyên nhân của
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh.
- Khái quát được sự ra đời và hoạt động của Đảng Quốc đại đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ.
- Hiểu và đánh giá được vai trò của Đảng Quốc đại đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ những năm
1885 - 1908.
b. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trình bày, phân tích, khái quát, so sánh các sự kiện lịch sử.
c. Về thái độ:
- Bồi dưỡng lòng căm thù sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ.
- Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.
- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn, nhìn nhận đúng các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử.
2. Đề kiểm tra.

11



*Câu 1. Đầu thế kỉ XVII, tình hình chính trị Ấn Độ như thế nào?
A. Diễn ra cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến.
B. Các tập đoàn phong kiến liên kết với nhau.
C. Chế độ phong kiến Ấn Độ ổn định và phát triển.
D. Chế độ phong kiến Ấn Độ phân biệt.
*Câu 2. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. Các chúa phong kiến.

B. Địa chủ và tư sản.

C. Tư sản và phong kiến.

D. Phong kiến và nông dân.

*Câu 3. Lợi dụng Ấn Độ suy yếu, các nước tư bản phương Tây đã có hành động gì?
A. Đầu tư vốn vào Ấn Độ.
B. Thăm dò Ấn Độ.
C. Tiến hành xâm lược Ấn Độ.
D. Tăng cường quan hệ buôn bán với Ấn Độ.
*Câu 4. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản chủ yếu nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Pháp, Tây Ban Nha.

B. Anh, Bồ Đào Nha.

C. Anh, Hà Lan.

D. Anh, Pháp.

*Câu 5. Đế quốc nào đã hoàn thành xâm lược Ấn Độ?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Mĩ.

D. Đức.

*Câu 6. Thực dân Anh đã hoàn thành xâm lược, cai trị Ấn Độ trong khoảng thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XVII.

B. Đầu thế kỉ XVIII.

C. Đầu thế kỉ XVIII.

D. Giữa thế kỉ XIX.

**Câu 7. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX ?
A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ.
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ.
C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn.
D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ.
*Câu 8. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. thuộc địa quan trọng nhất.

B. đối tác chiến lược.

C. kẻ thù nguy hiểm nhất.

D. chỗ dựa tin cậy nhất.


**Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX ?
A. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
*Câu 10. Anh tiến hành khai thác kinh tế Ấn Độ nhằm mục đích
A. chú trọng phát triển về kinh tế Ấn Độ.
B. khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

12


D. cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
**Câu 11. Công cuộc mở rộng khai thác về kinh tế của thực dân Anh làm cho
A. đời sống nông dân Ấn Độ cực khổ.
B. đời sống công nhân Ấn Độ ổn định.
C. đời sống nhân dân Ấn Độ ngày càng khó khăn.
D. đời sống nhân dân Ấn Độ ổn định và phát triển.
**Câu 12. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Ấn Độ trong khoảng 25 năm cuối của thế kỉ XIX?
A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết.
B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ.
C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ.
D. Đ ảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh.
*Câu 15. Nạn đói diễn ra ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX là do chính sách bóc lột của
A. các chúa phong kiến.

B. thực dân Anh.


C. thực dân Anh và Pháp.

C. tư sản và quý tộc.

**Câu 16. Chính sách cai trị chủ yếu của thực dân Anh ở Ấn Độ là
A. dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ.
B. loại bỏ các thế lực chống đối.
C. câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ.
D. chia để trị, chia rẽ dân tộc, tôn giáo.
*Câu 17. Ngày 1 - 1 – 1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố
A. đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ.
B. đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ.
C. nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ.
D. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh.
**Câu 18. Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ.
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ.
D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
**Câu 23: Thực dân Anh đã thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến Ấn
Độ nhằm
A. biến họ thành tay sai đắc lực.
B. xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ.
C. cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ.
D. làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình.
***Câu 24: Chính sách cai trị thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ đã để lại hậu quả là
A. biến Ấn Độ thành thị trường tiêu thụ của thực dân Anh
B. khoét sâu sự mâu thuẫn tôn giáo, dân tộc, sắc tộc trong xã hội.
C. làm suy sụp đời sống công nhân và nông dân.


13


D. chia rẽ các giai cấp trong xã hội Ấn Độ.
***Câu 25: Mâu thẫn chủ yếu trong xã hội Ấn Độ là mâu thuẫn giữa
A. tư sản với công nhân.
C. thực dân Anh với tư sản.

B. nông dân với phong kiến.
C. toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh.

**Câu 26. Thực dân Anh tăng cường thực hiện chính sách chia để trị ở Ấn Độ vì muốn
A. với tay quản lí chính quyền địa phương.
B. hạn chế phong trào đấu tranh của nhân dân.
C. mua chuộc tầng lớp phong kiến người bản xứ.
D. phân hóa các giai cấp trong xã hội Ấn Độ.
***Câu 27: Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương Đông khác?
A. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản.
B. Là thuộc địa của các nước phương Tây.
C. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản.
D. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
**Câu 28. Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội bước đầu đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội ở Ấn
Độ là
A. giai cấp công nhân.

B. giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức.

C. địa chủ và tư sản.

D. tư sản và công nhân.


*Thay thế Câu 29: Năm 1885, ở Ấn Độ sự kiện nào đã diễn ra?
A. Anh hoàn thành quá trình xâm lược Ấn Độ.
B. Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ hoàng Ấn Độ.
C. Sự thành lập Đảng Quốc đại của giai cấp tư sản.
D. Chính sách chia cắt xứ Ben-gan có hiệu lực.
**Câu 30. Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp gì để đấu tranh đòi Chính phủ Anh thực hiện cải cách
ở Ấn Độ?
A. Ôn hòa.

B. Thương lượng

C. Bạo lực.

D. Đấu tranh chính trị.

*Câu 31. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào sau đây ?
A. Tư sản.

B. Vô sản.

C. Công nhân.

D. Nông dân.

**Câu 32. Ý nghĩa của việc thành lập đảng Quốc đại ở Ấn Độ là
A. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp vô sản Ấn Độ.
B. giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
C. bước ngoặt phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc.
D. thể hiện ý thức và lòng tự tôn dân tộc của nhân dân Ấn Độ.

**Câu 33: Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn
Độ?
A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính
trị.
B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới.
C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ.

14


D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ.
**Câu 34: Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại khoảng hai mươi năm đầu là
A. đấu tranh ôn hòa.

B. bạo động vũ trang.

C. chính trị kết hợp vũ trang.

D. thỏa hiệp để đạt được quyền lợi chính trị.

**Câu 35: Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh như thế nào ?
A. Thẳng tay đàn áp.
B. Đồng ý những đòi hỏi của tư sản Ấn Độ.
C. Đồng ý những đòi hỏi đó nhưng phải có điều kiện.
D. Kìm hãm tư sản Ấn Độ phát triển bằng mọi cách.
*Câu 36. Việc làm nào của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ cho thấy vai trò quan trọng của họ trong
đời sống xã hội từ giữa hế kỉ XIX ?
A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh.
B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh.
C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn.

D. Đầu tư khai thác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh.
**Câu 37. Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh chấp nhận ?
A. Muốn được tham gia chính quyền và hợp tác với tư sản Anh.
B. Muốn được tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền.
C. Muốn được Chính phủ Anh đầu tư vốn để phá triển sản xuất.
D. Muốn được cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ.
*Câu 38. Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi.
A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại).

B. Đảng Dân chủ.

C. Quốc dân đảng.

D. Đảng Cộng hòa.

**Câu 39. Sự thành lập của Đảng Quốc đại có ý nghĩa gì ?
A. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu.
B. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh.
C. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị.
D. Đánh dấu một giai đoạn mới-giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị.
**Câu 40. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ
XX là
A. tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng.
B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách.
C. bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ.
D. hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng.
**Câu 41. Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với Chính phủ thực dân Anh ?
A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã
hội.

C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.

15


D. Được tham gia các hội đồng tự trị, được giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã
hội.
**Câu 42. Nguyên nhân khiến thực dân Anh không chấp nhận yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của Đảng
Quốc đại là gì ?
A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị.
B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt.
C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh.
D. Muốn kìm hãm sư phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến.
**Câu 43. Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì
A. thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh.
B. thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh.
C. thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh.
D. thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh.
*Câu 44. Trong Đảng Quốc đại, Ti-lắc là thủ lĩnh của phái
A. Lập hiến

B. Ôn hòa.

C. Cấp tiến.

D. Cộng hòa.

**Câu 45. Ý phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của Ti-lắc là
A. tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân.
B. phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ.

C. phản đối thái độ thỏa hiệp, đòi hỏi phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh.
D. tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh.
**Câu 46. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của phái "cực đoan" do Ti-lắc
lãnh đạo ?
A. Tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh.
B. Chấp nhận thỏa hiệp với phái Ôn hòa.
C. Tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân.
D. Phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ.
***Câu 47. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị ?
A. Quyết định thành lập Đảng Quốc đại.
B. Trở thành lực lượng lãnh đạo cao trào 1905 - 1908.
C. Thành lập phái dân chủ cấp tiến trong Đảng Quốc đại.
D. Thực hiện chủ trương đấu tranh Ôn hòa trong Đảng Quốc đại.
*Câu 48. Tháng 7 – 1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn Độ ?
A. Chia đôi xứ Ben-gan.

B. Về chế độ thuế khóa.

C. Thống nhất xứ Ben-gan.

D. Giáo dục.

**Câu 49. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Ấn Độ tháng 7-1905 ?
A. Chính quyền Anh ban hành đạo luật về biểu tình.
B. Chính quyền Anh ban hành đạo luật về giáo dục.
C. Chính quyền Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
D. Chính quyền Anh ban hành đạo luật về chế độ thuế khóa.

16



**Câu 50. Sự kiện nào được nhân dân Ấn Độ coi là ngày “quốc tang”?
A. Ti-lắc bị bắt.

B. Đảng Quốc đai tan rã.

C. Khởi nghĩa Bombay thất bại.

D. Đạo luật chia cắt Ben-gan bắt đầu có hiệu lực.

*Câu 51. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở Bombay và Cancútta năm 1905 là
A. thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây.
B. người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức, bóc lộ nặng nề.
C. đạo luật về chia cắt Ben-gan có hiệu lực.
D. nhân dân ở Bombay và Cancútta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc lập, dân chủ.
**Câu 52. Khẩu hiệu "Ấn Độ của người Ấn Độ" xuất hiện trong phong trào nào ?
A. Đấu tranh đòi thả Ti-lắc.

B. Khởi nghĩa Xi-Pay.

C. Chống đạo luật chia cắt Ben –gan.

D. Đấu tranh ôn hòa.

****Câu 53. Đạo luật chia đôi xứ Ben – gan của thực dân Anh được thực hiện dựa trên cơ sở nào ?
A. Dân tộc.

B. Tôn giáo và lãnh thổ.

C. Dân tộc, tôn giáo.


D. Dân tộc, tôn giáo, lãnh thổ.

**Câu 54: Sự kiện nào dẫn tới sự bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
A. Ngày đạo luật chia cắt Ben-gan có hiệu lực.
B. Phái cực đoan trong Đảng quốc Đại thành lập.
C. Thực dân Anh bắt giam Ti- lắc.
D. Ngày Ti-lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.
**Câu 55. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) là do nhân dân phản đối
A. chính sách chia để trị.

B. bản án 6 năm tù đối với Ti-lắc.

C. đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.

D. đời sống nhân dân cực khổ.

***Câu 56: Đỉnh cao nhất phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân Ấn Độ trong những năm đầu thế kỉ
XX là
A. phong trào đấu tranh của công nhân Can-cut-ta năm 1905.
B. phong trào đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1908.
C. phong trào đấu tranh của công nhân Can-cut- ta năm 1908.
D. phong trào của quần chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905.
**Câu 57: Nguyên nhân cơ bản nhất khiến phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ tạm ngừng vào đầu thế kỉ
XX là
A. thiếu đường lối đúng đắn.
B. do phong trào diễn ra lẻ tẻ, tự phát.
C. chưa tập hợp được lực lượng đông đảo quần chúng nhân dân
D. do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc Đại
**Câu 58. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay buộc thực dân Anh phải

A. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ.

B. Thu hồi đạo luật chia cắt Ben-gan.

C. Nới lỏng ách cai trị Ấn Độ.

D. Trả tự do cho Tilắc.

**Câu 59. Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ là
A. một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ.

B. giai cấp công nhân Ấn Độ.

17


C. giai cấp nông dân Ấn Độ.

D. tầng lớp trí thức ở Ấn Độ.

**Câu 60. Cuộc đấu tranh nào đã buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt Ben-gan?
A. Cuộc tổng bãi công của hàng vạn công nhân Bombay.
B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xipay.
C. Cuộc khởi nghĩa ở Cancútta.
D. Cuộc khởi nghĩa ở Đêli.
***Câu 61. Phong trào dân tộc ở Ấn Độ phải tạm ngừng vì
A. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại.
B. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài.
C. sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại.
D. sự đàn áp của thực dân Anh và B.Ti-lắc đã bị cắt.

***Câu 62. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở
Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác.
B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa.
D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai.
***Câu 63. Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 – 1908 với các phong trào trước đó ở Ấn Độ là
A. Có sự tham gia đông đảo của hang vạn công nhân ở nhiều thành phố trên cả nước.
B. Có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”.
C. Diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố.
D. Do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh cho một nước Ấn Độ độc lập
và dân chủ

***Câu 64. Cao trào cách mạng 1905–1908 ở Ấn Độ thất bại vì
A. Sự chênh lệch về lực lượng.
B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân
C. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
D. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ đảng Quốc đại.
***Câu 65. Cao trào 1905 - 1908 ở Ấn Độ thể hiện
A. tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa thực dân Anh.
B. thái độ kiên quyết chống thực dân Anh của phái cấp tiến do Ti-lắc đứng đầu.
C. ý thức tham gia vào phong trào dân tộc của công nhân Ấn Độ.
D. tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân Ấn Độ.
***Câu 66 . Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển của cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở
Ấn Độ ?
A. Cao trào đánh đấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ.
B. Mang đậm ý thức ý dân tộc vì một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ.
C. Có những đóng góp vào trào lưu dân tộc dân chủ ở châu Á.
D. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng.


18


Nhận xét:
- Tổng số câu: 66
+ Câu chuẩn : 63 câu
+ Câu bỏ : 3 câu
+ Câu thay thế : 3 câu
+ Câu sửa: 3 câu
Bỏ Câu 12: Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX tiểu biểu nhất là cuộc
khởi nghĩa
A. Xi-pay

B. Mi-rút

B. Đê-li

D. Bom-bay

Bỏ Câu 13: Cuộc khởi nghĩa Xi-pay đã lan rộng ra những vùng nào của Ấn Độ?
A. Miền Bắc.

B. Miền Nam.

C. Miền Trung.

D. Miền Bắc, Miền trung.

Bỏ Câu 29. Đảng quốc đại được thành lập vào năm nào ?
A. 1875.


B. 1885.

C. 1895

D. 1905.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SỬ 11 - BÀI 3 TRUNG QUỐC

1. Trường được thẩm định: Trường THPT Đầm Hồng
2. Trường thẩm định: Trường THPT Na Hang
- Họ tên người thẩm định: Vũ Ngọc Linh.
- Số điện thoại: 01643466999

Mục 1: Trung quốc bị các nước đế quốc xâm lược:
*Câu 1. Từ nửa đầu thế kỉ XIX, Trung Quốc đứng trước nguy cơ trở thành
A. “sân sau” của các nước đế quốc
B. “ván bài” trao đổi giữa các nước đế quốc
C. “quân cờ” cho các nước đế quốc điều khiển
D. “miếng mồi” cho các nước đế quốc phân chia, xâu xé
***Câu 2: Hình ảnh đất nước Trung Quốc bị xâu xé được minh họa như:

19


A. Một bàn tiệc.
B. Một chiếc bánh ngọt.
C. Một chùm nho.
D. Một gánh xiếc.
****Câu 3: Vì sao các nước đế quốc lại nhanh chóng xâu xé được Trung Quốc?

A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước
B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản
C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh
D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ
****Câu 4: Vì sao thuốc phiện lại là nguyên nhân mở đầu cho việc biến Trung Quốc từ một nước độc lập thành
một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
A. Vấp phải sự cạnh tranh không lành mạnh của thương nhân Trung Quốc.
B. Triều đình nhà Thanh lúc này cũng đang buôn bán mặt hàng này
C. Triều đình nhà Thanh ra lệnh cấm bán thuốc phiện.
D. Món hàng này mang lại nhiều lợi nhuận cho bọn tư bản.
****Câu 5: Để từng bước tiến hành xâu xé Trung Quốc, các nước đế quốc đã làm gì ?
A. “mở cửa”, đòi tự do buôn bán thuốc phiện
B. đòi được tự do đi lại, buôn bán ở Trung Quốc
C. đòi được can thiệp vào công việc nội bộ của Trung Quốc
D. đòi chính quyền Mãn Thanh phải bãi bỏ các thứ thuế đối với hàng hóa nhập từ nước ngoài vào Trung Quốc
***Câu 6: Để thôn tính Trung Quốc, các nước tư bản phương Tây đã buộc triều đình Mãn Thanh phải
A. “mở cửa”, đòi tự do buôn bán thuốc phiện
B. đòi được tự do đi lại, buôn bán ở Trung Quốc
C. đòi được can thiệp vào công việc nội bộ của Trung Quốc
D. đòi chính quyền Mãn Thanh phải bãi bỏ các thứ thuế đối với hàng hóa nhập từ nước ngoài vào Trung Quốc
***Câu 7: Tại sao Trung Quốc trở thành miếng mồi béo bở để cho các nước phương Tây xâm lược?
A. Có vị trí chiến lược quan trọng
B. Giàu tài nguyên thiên nhiên

20


C. Có truyền thống văn hóa lâu đời
D. Là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên, nền văn hóa lâu đời.
***Câu 8: Một trong các nguyên nhân các nước đế quốc không thể một mình thôn tính Trung Quốc?

A. Vì lãnh thổ Trung Quốc nhiều tài nguyên
B. Vì nhân dân Trung Quốc đấu tranh mạnh mẽ.
C. Vì triều đình Mãn Thanh dàn xếp với các nước đế quốc
D. Vì các nước đế quốc phải chiếm nhiều thuộc địa.
**Câu 9: Các nước phương Tây đã dùng biện pháp nào để mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc
A. “mở cửa”, đòi tự do buôn bán thuốc phiện
B. đòi được tự do đi lại, buôn bán ở Trung Quốc
C. đòi được can thiệp vào công việc nội bộ của Trung Quốc
D. đòi chính quyền Mãn Thanh phải bãi bỏ các thứ thuế đối với hàng hóa nhập từ nước ngoài vào Trung Quốc
**Câu 9: Ở Trung Quốc, đế quốc nào chiếm được nhiều đất đai nhất
A. Anh.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Nhật Bản

**Câu 10. Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?
A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước
B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản
C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh
D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ
***Câu 20: Từ thế kỉ XVIII, nhất là sang thế kỉ XIX, Trung Quốc đứng trước nguy cơ trở thành
A. “sân sau” của các nước đế quốc
B. “ván bài” trao đổi giữa các nước đế quốc
C. “quân cờ” cho các nước đế quốc điều khiển
D. “miếng mồi” cho các nước đế quốc phân chia, xâu xé
****Câu 14: Tại sao các nước đế quốc lại tranh nhau xâu xé Trung Quốc?
A. Có vị trí chiến lược quan trọng

B. Giàu tài nguyên thiên nhiên
C. Có truyền thống văn hóa lâu đời

21


D. Là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên, nền văn hóa lâu đời.
**Câu 15. Với hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc đã trở thành một nước
A. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. Thuộc địa, nửa phong kiến
C. Phong kiến quân phiệt
D. Phong kiến độc lập
*Câu 16. Phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến của nhân dân Trung Quốc bắt đầu từ
A. Đầu thế kỉ XIX

B. Giữa thế kỉ XIX

C. Cuối thế kỉ XIX

D. Đầu thế kỉ XX

*Câu 40. Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 là cuộc chiến tranh giữa
A. Pháp và Trung Quốc

B. Anh và Trung Quốc

C. Anh và Pháp

D. Đức và Trung Quốc


****Câu 7: Cuộc chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 đã
A. thể hiện sự bạc nhược của triều Mãn Thanh trong bảo vệ đất nước
B. tạo điều kiện cho các nước tư bản phương Tây được tự do buôn bán ở Trung Quốc
C. biến Trung Quốc trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây
D. đánh dấu mốc mở đầu quá trình biến Trung Quốc từ một nước độc lập thành một nước nửa thuộc địa, nửa
phong kiến
****Câu 17: Chủ nghĩa đế quốc đã sử dụng thủ đoạn nào để tiến hành xâm lược Trung Quốc
A. đòi “mở cửa”, đòi tự do buôn bán thuốc phiện
B. đòi được tự do đi lại, buôn bán ở Trung Quốc
C. đòi được can thiệp vào công việc nội bộ của Trung Quốc
D. đòi chính quyền Mãn Thanh phải bãi bỏ các thứ thuế đối với hàng hóa nhập từ nước ngoài vào Trung Quốc
Mục 2: Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX:
*Câu 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến của nhân dân Trung Quốc bắt đầu từ
A. Đầu thế kỉ XIX

B. Giữa thế kỉ XIX

C. Cuối thế kỉ XIX

D. Đầu thế kỉ XX

*Câu 5. Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 là cuộc chiến tranh giữa

22


A. Pháp và Trung Quốc

B. Anh và Trung Quốc


C. Anh và Pháp

D. Đức và Trung Quốc

*Câu 6. Hồng Tú Toàn Lãnh đạo phong trào
A. Thái bình Thiên quốc

B. Duy Tân.

C. Nghĩa Hòa Đoàn.

D. của giai cấp tư sản.

*Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra tại
A. Kim Điền (Quảng Tây)

B. Dương Tử (Quảng Đông)

C. Mãn Châu ( vùng Đông Bắc)

D. Nam Kinh (Quảng Đông)

***Câu 11: Cuộc đấu tranh nào ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX mang tính chất của một cuộc cách
mạng dân chủ tư sản
A. Khởi nghĩa Thái Bình thiên quốc
B. Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
C. Khởi nghĩa Xích Mi
D. Duy Tân của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
**Câu 8. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh)

B. Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng
C. Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến
D. Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước
**Câu 9: Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến?
A. Tân Sửu.

B. Nam Kinh.

C. Bắc Kinh.

D. Nhâm Ngọ

***Câu 14: Điều ước bất bình đẳng nào đầu tiên được kí giữa các nước thực dân với Trung Quốc
A. Hiệp ước Nam Kinh

B. Hiệp ước Bắc Kinh

C. Điều ước Tân Sửu

D. Điều ước Tân Mão

**Câu 10. Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh) là
A. Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến
B. Xóa bỏ mọi loại thuế khóa cho nhân dân
C. Thực hiện các quyền ự do dân chủ
D. Thực hiện chính sách bình quân ruộng đất, bình quyền nam nữ

23



*Câu 11. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu
B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
C. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi
D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn
**Câu 12. Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ
B. đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở Châu Á
C. thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân
D. đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé
*Câu 13. Vị vua nào đã ủng hộ cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc
A. Khang Hi

B. Càn Long

C. Quang Tự

D. Vĩnh Khang

**Câu 14. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc phát triển chủ yếu trong lực lượng nào?
A. Đông đảo nhân dân
B. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời
C. Giai cấp địa chủ phong kiến
D. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến
***Câu 15. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc vận động Duy tân ở
Trung Quốc là
A. Không dựa vào lực lượng nhân dân
B. Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt
C. Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm
D. Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu

*Câu 16. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ đầu tiên tại
A. Sơn Đông

B. Trực Lệ

C. Sơn Tây

D. Vân Nam

**Câu 17. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn nhằm mục tiêu
A. tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh

24


B. tấn công trụ sở của chính quyền phong kiến Mãn Thanh
C. tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
D. đánh đuổi đế quốc khỏi đất nước Trung Quốc
***Câu 18. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn là
A. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp
B. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân
C. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí
D. Triều đình Mãn Thanh bắt tay với các nước đế quốc cùng đàn áp
**Câu 19. Nội dung chính của Điều ước Tân Sửu (1901) là
A. Trả lại cho nhà Thanh một số vùng đất và các nước đế quốc được phép chiếm đóng Bắc Kinh
B. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và buộc phải để cho các nước chiếm đóng Bắc Kinh
C. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và cắt đất cho các nước đế quốc thiết lập các vùng tô giới
D. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và mở cửa tự do cho người nước ngoài vào Trung Quốc
buôn bán
**Câu 20. Điều ước Tân Sửu (1901) đánh dấu

A. Trung Quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. Các nước đế quốc đã chia sẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc
C. Triều đình Mãn Thanh đầu hàng hoàn toàn, nhà nước phong kiến Trung Quốc sụp đổ
D. Trung Quốc trở hành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây
**Câu 7: Sự kiện nào đã chính thức mở đầu cho việc Trung Quốc trở thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong
kiến?
A. Hiệp ước Nam Kinh

B. Hiệp ước Bắc Kinh

C. Điều ước Tân Sửu

***Câu 15: Sắp xếp các sự kiện sau cho phù hợp thời gian diễn ra
(1) Khởi nghĩa Vũ Xương
(2) Khởi nghĩa Thái Bình thiên quốc
(3) Khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn
A. 2-1-3
B. 1-2-3

25

D. Điều ước Tân Mão


×