Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Nhóm 17 - So sánh IAS 02 và VAS 02 về hàng tồn kho-converted

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.86 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------***--------

TIỂU LUẬN
KẾ TOÁN QUỐC TẾ
SO SÁNH CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
IAS 02 VÀ VAS 02 VỀ HÀNG TỒN KHO
Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Trần Tú Uyên

Nhóm sinh viên thực hiện : Phạm Thùy Dương – 1618810014
Lê Thị Trinh Giang – 1512230021
Trần Thị Thu Hiền – 1512230030
Hoàng Thị Hương Ly – 1517710086
Nguyễn Tây Nguyên – 1511110596
Tôn Thị Hải Uyên – 1512230056

Hà Nội, tháng 09 năm 2018


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN IAS 02 VÀ VAS 02 ....4
CHƯƠNG II: SO SÁNH CHUẨN MỰC KẾ TOÁN IAS 02 VÀ VAS 02 VỀ
HÀNG TỒN KHO ......................................................................................................6
2.1.

Khái quát chung về điểm giống nhau ............................................................6


2.1.1. IAS – Quy định chung và VAS – Chuẩn mực chung ............................6
2.1.2. IAS 02 và VAS 02 – Hàng tồn kho ........................................................6
2.2.

Khái quát chung các điểm khác nhau cơ bản ................................................7

2.2.1. Cơ quan ban hành ...................................................................................7
2.2.2. Phạm vi lãnh thổ áp dụng .......................................................................8
2.3.

So sánh các điểm quan trọng .........................................................................8

2.3.1. Định nghĩa về hàng tồn kho ....................................................................8
2.3.2. Xác định giá gốc hàng tồn kho ...............................................................8
2.3.3. Đối tượng hàng tồn kho ........................................................................10
2.3.4. Giá trị thuần có thể thực hiện được và giảm giá trị hàng tồn kho ........10
2.3.5. Đối tượng lập dự phịng ........................................................................12
2.3.6. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho .................................................12
2.3.7. Cách tính tốn và trình bày ...................................................................13
KẾT LUẬN ...............................................................................................................15
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................16

2


LỜI MỞ ĐẦU
Hàng tồn kho là những mặt hàng sản phẩm được doanh nghiệp giữ để bán ra
sau cùng. Nói cách khác, hàng tồn kho là những mặt hàng dự trữ mà một công ty
sản xuất ra để bán và những thành phần tạo nên sản phẩm. Do đó, hàng tồn kho
chính là sự liên kết giữa việc sản xuất và bán sản phẩm đồng thời là một bộ phận

của tài sản ngắn hạn, chiếm tỉ trọng lớn, có vai trò quan trọng trong việc sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp sẽ duy trì hàng tồn kho để tránh tắc nghẽn trong quá trình sản
suất và bán hàng. Bằng việc duy trì hàng tồn kho, các doanh nghiệp sẽ đảm bảo
được việc sản xuất không bị gián đoạn do thiếu nguyên liệu thô. Đồng thời, doanh
nghiệp giữ lại hàng tồn kho với mục đích như một tấm đệm cho những tình huống
kinh doanh xấu nằm ngồi dự đốn.
Chuẩn mực kế tốn quốc tế (IAS) là sự hài hồ các quy định, ngun tắc và
phương pháp kế tốn để có sự chấp nhận, thừa nhận mang tính thơng lệ chung ở các
quốc gia. Tuy nhiên, sự hài hồ đó khơng thể là sự bắt buộc mọi quốc gia phải tuân
thủ việc ghi chép kế tốn và trình bày, lập báo cáo tài chính theo đúng các quy định
của Chuẩn mực kế tốn quốc tế. Bởi vì, mỗi quốc gia có điều kiện và trình độ phát
triển kinh tế khác nhau, u cầu và trình độ quản lý cũng khơng hồn tồn giống
nhau. Chính vì vậy, dựa trên cơ sở nền tảng hệ thống Chuẩn mực kế toán quốc tế để
xây dựng, ban hành hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia là một nhu cầu tất yếu,
khách quan. Chuẩn mực kế tốn Việt Nam (VAS) cũng khơng nằm ngồi thơng lệ
đó.
Chuẩn mực kế tốn “Hàng tồn kho” của IAS và VAS vẫn tồn tại những điểm
giống và khác nhau, Nhằm phục vụ mục đích học tập , tìm hiểu, từ đó có thể sử
dụng các chuẩn mực kế tốn và áp dụng vào thực tế doanh nghiệp tại Việt Nam một
cách dễ dàng và phù hợp, nhóm chúng em đi đến lựa chọn nghiên cứu đề tài “So
sánh chuẩn mực kế IAS 02 và VAS 02 về hàng tồn kho”.
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ Un đã giúp
chúng em có thể hồn thành bài tiểu luận này.

3


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN IAS 02 VÀ VAS 02
Sự phát triển theo hướng quốc tế hoá các chuẩn mực kế toán là hết sức cần

thiết nhằm tạo ra "ngôn ngữ chung" làm tăng hiệu quả thị trường thế giới và tăng
khả năng hợp tác tìm kiếm vốn góp phần cạnh tranh có hiệu quả.
Uỷ ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) là một tổ chức độc lập có mục
tiêu nhằm đạt được sự thống nhất trong các nguyên tắc kế toán mà các doanh
nghiệp và các tổ chức trên thế giới sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Uỷ ban này
được điều hành bởi một hội đồng gồm đại diện của 13 nước thành viên và trên 4 tổ
chức thành viên khác. Tất cả các thành viên của uỷ ban chuẩn mực kế toán quốc tế
đều là các chuyên gia kế toán hàng đầu thuộc liên đồn kế tốn quốc tế (IAFC).
Tính đến thời điểm này thì Việt Nam đã ban hành được 26 chuẩn mực kế
toán trong 5 đợt :
Đợt 1 : Ban hành các chuẩn mực : 02, 03, 04, 14
Đợt 2 : Ban hành các chuẩn mực : 01, 06, 10, 15, 16, 24
Đợt 3 : Ban hành các chuẩn mực : 05, 07, 08, 21, 25, 26
Đợt 4 : Ban hành các chuẩn mực : 17, 22, 23, 27, 28, 29
Đợt 5 : Ban hành các chuẩn mực : 11, 18, 19, 30
Tuy các chuẩn mực kế toán của Việt Nam đã đáp ứng được nhu cầu hướng
dẫn khi lập Báo các Tài chính cho doanh nghiệp,nhưng trong điều kiện hội nhập thị
trường quốc tế thì chúng ta cần phải tìm hiểu, học hỏi thêm các chuẩn mực quốc tế
nữa. Hiện nay chuẩn mực kế toán quốc tế gồm có 40 chuẩn mực.
Uỷ ban chuẩn mực kế tốn quốc tế đã xây dựng được hệ thống các chuẩn
mực kế tốn cơ bản có thể vận dụng ở các quốc gia khác nhau trên cơ sở tiêu chuẩn
hoá và hài hồ đáp ứng xu hướng tồn cầu hố hiện nay đặc biệt là hài hoà và thống
nhất trong việc lập và trình bày các báo cáo tài chính. Vì vậy có nhiều quốc gia
quan tâm đến việc nghiên cứu, xây dựng và cơng bố các chuẩn mực kế tốn quốc
gia trên cơ sở vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế xem xét chuẩn mực kế toán quốc
tế về hàng tồn kho IAS 2 là căn cứ để có thể so sánh với chuẩn mực kế toán Việt
Nam (VAS 2) và những quy định kế toán hàng tồn kho hiện nay từ đó có những
phương hướng hồn thiện.

4



Mục đích của chuẩn mực kế tốn quốc tế số 2 (IAS 02) và chuẩn mực kế
toán Việt Nam số 2 (VAS 02) về hàng tồn kho là quy định và hướng dẫn các
nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: xác định giá trị và kế tốn
hàng tồn kho vào chi phí; ghi giảm giá hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần
có thể thực hiện được và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế
toán và lập báo cáo tài chính.
Sau đây, chúng tơi sẽ đi chi tiết về sự giống và khác nhau giữa 2 chuẩn mực
này.

5


CHƯƠNG II: SO SÁNH CHUẨN MỰC KẾ TOÁN IAS 02 VÀ VAS 02 VỀ
HÀNG TỒN KHO
2.1.

Khái quát chung về điểm giống nhau

2.1.1. IAS – Quy định chung và VAS – Chuẩn mực chung
a. Các yêu cầu cơ bản đối với thơng tin tài chính
IAS/VAS: Theo ngun tắc bản chất quan trọng hơn hình thức, các thơng tin tài
chính cần được trình bày đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất, nội dung và giá
trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b. Tình hình tài chính
IAS/VAS: Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định và đánh giá tình
hình tài chính là Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu.
c. Tình hình kinh doanh
IAS/VAS: Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là Doanh thu và
Chi phí.
d. Thu nhập và chi phí
IAS/VAS: Khái niệm thu nhập bao gồm doanh thu và thu nhập khác. Doanh thu
phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường. Thu nhập khác bao
gồm các thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu.
Chi phí bao gồm các khoản lỗ và các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong
quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường và các chi phí ngồi các chi phí sản
xuất, kinh doanh phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thông thường.
2.1.2. IAS 02 và VAS 02 – Hàng tồn kho
a. Mục đích của chuẩn mực
Cả hai chuẩn mực “Hàng tồn kho” của kế toán Quốc tế và kế tốn Việt Nam
đều có cùng một mục đích đó là quy định và hướng dẫn về nguyên tắc và phương
pháp kế toán hàng tồn kho. Bao gồm: Định nghĩa hàng tồn kho; Nguyên tắc vận
dụng kế toán hàng tồn kho; Xác định giá trị hàng tồn kho; Phương pháp tính giá trị
hàng tồn kho làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
b. Phạm vi áp dụng
6


Chuẩn mực này được áp dụng cho tất cả các hàng tồn kho là tài sản, bao gồm
hàng tồn kho: Được giữ để bán; Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang;
Nguyên liệu để sử dụng trong quá trình kinh doanh, cung cấp dịch vụ; Đối với các
nhà cung cấp dịch vụ, hàng tồn kho gồm chi phí dịch vụ tương ứng với doanh thu
chưa được ghi nhận.
c. Giá gốc hàng tồn kho
IAS/VAS: Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các
chi phí khác liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm
và trạng thái hiện tại, không bao gồm các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái.
d. Ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần có thể thực

hiện
IAS/VAS: Tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện ước tính từ
việc bán hay sử dụng chúng.
Các khoản dự phịng có thể phát sinh từ các hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp
dịch vụ không thể huỷ bỏ trong trường hợp nếu số hàng đang tồn kho lớn hơn số
hàng cần cho hợp đồng thì giá trị thuần có thể thực hiện được của số chênh lệch
giữa hàng đang tồn kho lớn hơn số hàng cần cho hợp đồng được đánh giá trên cơ sở
giá bán ước tính.
Ngun liệu, vật liệu và cơng cụ, dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản
xuất sản xuất sản phẩm không được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do
chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của
sản phẩm.
e. Các nguyên tắc vận dụng
Chuẩn mực kế toán hàng tồn kho của cả IAS và VAS đều áp dụng các nguyên
tắc: Nguyên tắc thận trọng, nguyên tắc nhất quán và nguyên tắc phù hợp.
2.2.

Khái quát chung các điểm khác nhau cơ bản

2.2.1. Cơ quan ban hành
- IAS 02 do International Accounting Standards Board (IASB) ban hành lần
đầu tiên vào tháng 12/1993. Tiếp đó lần lượt ban hành các bản mới hơn vào các đợt:
12/1997, 12/2003, 11/2006.
7


- VAS 02 do quyết định của bộ trưởng bộ tài chính số 149/2001/QĐ- BTC ban
hành ngày 31/12/2001.
2.2.2. Phạm vi lãnh thổ áp dụng
- IAS 02 được áp dụng trên phạm vi thế giới, do các quốc gia lựa chọn

- VAS 02 chỉ được áp dụng tại Việt Nam
2.3.

So sánh các điểm quan trọng

2.3.1. Định nghĩa về hàng tồn kho
a. Giống nhau
Cả IAS 02 và VAS 02 đều định nghĩa về hàng tồn kho như sau:
+ Hàng hoá mua về để bán như: các hàng hoá do một đại lý mua về để bán hoặc
đất đai và các tài sản khác được giữa để bán
+ Thành phẩm tồn khoá hoặc sản phẩm dở dang;
+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho phục vụ quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ
+ Chi phí dịch vụ dở dang.
b. Khác nhau
Tương tự nội dung của IFRS, tuy nhiên VAS không đề cập đến trường hợp
hàng tồn kho bao gồm cả đất và các tài sản khác được giữ lại để bán (theo IAS 02 khoản 10 và VAS 02 - khoản 3).
2.3.2. Xác định giá gốc hàng tồn kho
a. Giống nhau
IAS và VAS đều quy định cách tính giá gốc cho hàng tồn kho như sau:
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiệu quả (IAS02 - mục 10, VAS02 - mục 03).
+ Không bao gồm các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái
b. Khác nhau

8


TIÊU CHÍ


IAS 02

VAS 02

Ghi nhận giá Hàng tồn kho phải ghi nhận theo Hàng tồn kho phải được ghi
gốc HTK

giá thấp hơn giá gốc và giá trị nhận theo giá gốc. Trong
thuần có thể thực hiện được theo trường hợp giá trị thuần có
nguyên tắc thận trọng.

thể thực hiện được thấp hơn
giá gốc thì ghi nhận theo giá
trị thuần cụ thể thực hiện
được

Các chi phí - Chi phí mua: giá mua và chi phí - Chi phí mua: giá mua, các
xác định giá nhập khẩu.
gốc

loại thuế khơng hồn lại, chi

- Chi phí chế biển: chi phí nhân phí vận chuyển, bốc xếp, bảo
cơng trực tiếp, chi phí SXC, chi phí quản trong q trình mua
chung biến đổi, chi phí chung cố hàng và các chi phí khác liên
định được phân bổ dựa trên công quan trực tiếp đến việc mua
suất bình thường của máy móc sản HTK
xuất).


- Các khoản giảm trừ: chiết

- Các chi phí khác: chi phí thiết kế, khấu thương mại, giảm giá
hàng mua được loại khỏi chi
đi vay.
phí mua
- Chi phí chế biến: chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí
SXC biến đổi/ cố định trong
q trình chuyển hóa ngun
vật liệu thành thành phẩm.
- Chi phí liên quan trực tiếp
khác.
Chi phí khác

- Trong một số trường hợp, chi phí -VAS02 khơng đề cập.
đi vay được hạch tốn vào giá trị -VAS02 không đề cập.
hàng tồn kho theo quy định của

9


IAS23 – Chi phí đi vay.
- Khi mua hàng tồn kho theo
phương thức trả chậm, số tiền
chênh lệch cao hơn so với giá trị
khi mua theo điều khoản nợ thông
thường sẽ được hạch tốn vào chi
phí tài chính trong kỳ trả chậm.
Phân bổ chi Phân bổ khấu hao máy móc theo Phân bổ khấu hao máy móc

phí biến đổi giá trị có thể thực hiện được (mang theo thực tế sp phát sinh
cho giá thành tính ước lượng tương đối)
phẩm
2.3.3. Đối tượng hàng tồn kho
a. Giống nhau
Cả IAS 02 và VAS 02 đều quy định đối tượng của hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hoá mua về để bán như: các hàng hoá do một đại lý mua về để bán hoặc
đất đai và các tài sản khác được giữa để bán;
- Thành phẩm tồn khoá hoặc sản phẩm dở dang;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho phục vụ q trình sản xuất;
- Chi phí dịch vụ dở dang.
b. Khác nhau
TIÊU CHÍ

IAS 02

VAS 02

Hàng tồn kho là sản Không áp dụng đối với hàng tồn kho Khơng có quy định
phẩm nơng nghiệp, thuộc thuộc sản phẩm nơng nghiệp, cụ thể là khơng
khai khống

khống sản, và mơi giới thương mại được áp dụng.
(tham khảo IAS 41)

2.3.4. Giá trị thuần có thể thực hiện được và giảm giá trị hàng tồn kho
a. Giống nhau

10



IAS và VAS đều quy định giá trị thuần có thế thực hiện được của hàng tồn kho
được xác định theo giá gốc:
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong
kỳ sản xuất, kinh doanh trừ đi chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm và chi phí
ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Việc ước tính giá trị thuần có thể thực
hiện được của hàng tồn kho phải dựa trên bằng chứng tin cậy thu thập được tại thời
điểm ước tính
b. Khác nhau
TIÊU CHÍ

Trường

IAS 02

VAS 02

hợp Giá trị hàng tồn kho - Phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

giá trị thuần được tính theo giá Số dự phịng giảm giá hàng tồn kho được lập
có thể thực trị thuần có thể thực là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn
hiện

được hiện được. Trong đó kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện

thấp

hơn giá trị thuần có thể được của chúng. Việc lập dự phòng giảm giá

(hoặc


cao thực hiện được là hàng tồn kho được thực hiện trên cơ sở từng

hơn) giá trị giá bán ước tính của mặt hàng tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp
gốc

hàng tồn kho trong dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng
kỳ sản xuất, kinh tồn kho được tính theo từng loại dịch vụ có
doanh trừ đi chi phí mức giá riêng biệt.
ước tính để hồn - Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện
thành sản phẩm và được của hàng tồn kho phải dựa trên bằng
chi phí ước tính cần chứng tin cậy thu thập được tại thời điểm
thiết cho việc tiêu ước tính. Việc ước tính này phải tính đến sự
thụ chúng.
biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp
liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày
kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này
được xác nhận với các điều kiện hiện có ở
thời điểm ước tính.
- Cuối kỳ kế tốn năm tiếp theo phải thực
hiện đánh giá mới về giá trị thuần có thể
11


thực hiện được của hàng tồn kho cuối năm
đó
2.3.5. Đối tượng lập dự phịng
Khác nhau
TIÊU CHÍ


IAS 02

VAS 02

Đối tượng

- Chủ yếu là các loại hàng tồn kho dùng để - Toàn bộ các loại

lập dự

bán. Các loại tồn kho dùng để sản xuất chỉ lập vật tư, sản phẩm

phòng

dự phòng khi bán các thành phẩm sản xuất ra hàng hoá tồn kho.
từ các loại vật tư đó giảm sút trên thị trường.

- Là chênh lệch giữa

- Đối với hàng hoá thành phẩm: Là chênh lệch giá ghi trên sổ sách
giữa giá trị có thể thực hiện được với giá sổ với giá mua hoặc giá
sách

bán.

- Đối với các loại hàng tồn kho dự trữ cho sản - Điều kiện: đảm bảo
xuất: Là chênh lệch giữa giá phí thay thế với cho doanh nghiệp
khơng bị lỗ

giá sổ sách

2.3.6. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
a. Giống nhau

Theo IAS 02 và VAS 02 đều quy định các phương pháp tính giá trị hàng tồn
kho như sau:
+ Nhập trước, xuất trước (FIFO):
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản
xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính
theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ
cịn tồn kho.
+ Bình qn gia quyền:
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được
12


mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng , phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
+ Tính theo giá đính danh:
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lơ hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó
tn thủ ngun tắc phù hợp của kế tốn; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực
tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa,
giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
b. Khác nhau
TIÊU CHÍ
Phương


IAS 02

VAS 02

pháp - Đưa ra các phương pháp tính giá trị hàng - Khơng đề cập

tính giá trị hàng tồn kho như sau: Phương pháp giá tiêu đến phương pháp
tồn kho

chuẩn; Phương pháp giá bán lẻ (áp dụng giá tiêu chuẩn
cho các ngành bán lẻ)

- Nhập sau, xuất

- Nhập sau, xuất trước (LIFO) hiện nay trước (LIFO) hiện
khơng cịn sử dụng nữa

nay vẫn sử dụng

2.3.7. Cách tính tốn và trình bày
a. Giống nhau
IAS 02 khoản 36 và VAS 02 khoản 27 đều quy định báo cáo tài chính, doanh
nghiệp phải trình bày:
- Các chính sách kế tốn áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, gồm cả
phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
- Giá gốc của tổng số hàng tồn kho và giá gốc của từng loại hàng tồn kho được
phân loại phù hợp với doanh nghiệp
- Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Giá trị hoàn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
b. Khác nhau

TIÊU CHÍ

IAS 02

VAS 02
13


Các nội dung khác - Giá trị hàng tồn - Những trường hợp hay sự kiện dẫn
phải công bố vào kho được tính theo đến việc trích lập thêm hoặc hồn nhập
giá trị thuần có thể dự phịng giảm giá hàng tồn kho

BCTC

thực hiện được

- Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho (giá

- Giá trị hàng tồn gốc – dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
kho dùng để thế đó dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo
chấp đảm bảo cho cho các khoản nợ phải trả
các khoản nợ
- Giá trị hàng tồn
kho được hạch tốn
vào chi phí trong kỳ
Quy định đối với Khơng cịn áp dụng

BCTC phải phản ánh chênh lệch giữa

trường hợp doanh


giá trị HTK trình bày trong BCĐKT

dụng

với giá trị HTK cuối kỳ được tính theo

phương pháp LIFO

các PP FIFO, BQGQ, LIFO hoặc giá

sau

hiện hành của HTK cuối kỳ tại ngày

nghiệp

(nhập

áp

xuất

trước)

lập BCĐKT.
Trình bày chi phí về HTK trên
BCKQKD được phân loại chi phí theo
chức năng.


14


KẾT LUẬN
Bộ Tài chính Việt Nam ban hành chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” dựa
trên cơ sở chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” của kế toán quốc tế, có điều chỉnh
phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam là hợp lý, nhằm quản lý chặt chẽ cơng
tác kế tốn hàng tồn kho. Thực tế cho thấy rằng, chuẩn mực kế tốn Việt Nam VAS
02 có thể vẫn còn tồn tại một số mặt hạn chế, nhưng chuẩn mực về cơ bản là thuận
tiện, phù hợp trong việc áp dụng vào điều kiện đặc thù của Việt Nam.
Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, nền kinh tế thị trường đang trong giai
đoạn phát triển, các chuẩn mực kế toán cụ thể đối với từng loại nghiệp vụ hay quan
hệ kinh tế không bao giờ bao trùm lên mọi nghiệp vụ và hoạt động. Hơn nữa, hàng
tồn kho là một tài sản cũng như một tài khoản quan trọng trong quá trình phát triển
của doanh nghiệp, việc ghi nhận và xử lí hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì lí do đó, việc hiểu rõ những khác biệt
giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế về hàng tồn kho sẽ giúp cho doanh
nghiệp phần nào có thể minh bạch, rõ ràng trong việc ghi nhận hàng tồn kho.
Một lần nữa, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình
của cơ Un. Chúng em rất mong có thể nhận được thêm những lời góp ý, nhận xét
của cơ để có thể hồn thiện những điểm cịn thiếu sót trong bài tiểu luận này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!

15


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” IAS 02 và VAS 02
2. PGS. TS.Nguyễn Đình Đỗ, “Thơng lệ và chuẩn mực Kế tốn quốc tế”, NXB
Xây Dựng,

3. Disha Experts, “The Polity & Governance Compendium for IAS Prelims
General Studies CSAT”
4. J. Timothy Sale (Editor), “Advances in International Accounting, Volume
17”, 2004
5. Các trang web và bài báo liên quan:
• Kiemtoan.com.vn
• Webketoan.vn
• Tapchiketoan.
• />• />• />• />
16



×