Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho ở công ty TNHH long hằng trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán VAS 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.16 KB, 109 trang )

LỜI CẢM ƠN

Để luận văn đạt kết quả tốt đẹp, trước hết em xin gửi tới tồn thể các thầy
cơ khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và
lời cảm ơn sâu sắc nhất. Với sự quan tâm, chỉ bảo tận tình chu đáo của các thầy
cơ, sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn, đến nay em đã hoàn thành luận văn đề tài:
Hồn thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho ở Công ty TNHH Long
Hằng trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế tốn VAS-02
Để có được kết quả này, em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành nhất
tới thầy giáo Th.S Nguyễn Xuân Tiến đã quan tâm giúp đỡ, tận tình hướng dẫn
để em hồn thành một cách tốt nhất luận văn tốt nghiệp trong thời gian qua.
Không thể không nhắc tới sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị, cơ
chú phịng kế tốn đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực
tập tại Công ty.
Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu và trình độ nhận thức cịn có hạn mà
đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được các ý kiến
đóng góp của thầy giáo hướng dẫn, các thầy cô giáo và bạn đọc để đề tài của em
được hoàn thiện hơn về mặt lý luận cũng như thực tiễn.

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................i
MỤC LỤC............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ..........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC KÍ TỰ VIẾT TẮT............................................................vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1


2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.........................................................................2
2.1. Mục tiêu chung...............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể:..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:....................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu:....................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu:.......................................................................................3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO.........4
1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu...........................................................................4
1.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho.............................................................4
1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho..............................................................................4
1.1.2. Phân loại hàng tồn kho................................................................................5
1.2. Đặc điểm hàng tồn kho và yêu cầu quản lý....................................................6
1.2.1. Đặc điểm hàng tồn kho................................................................................6
1.2.2. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho.....................................................................8
1.3. Nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho......................................................................9
1.4. Kế toán hàng tồn kho theo quy định của kế tốn tài chính..........................10
1.4.1. Kế tốn hàng tồn kho theo chuẩn mực VAS – 02.....................................10
1.4.2. Kế toán chi tiết hàng tồn kho.....................................................................15

ii


1.4.3. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo chế độ kế tốn hiện hành.................21
1.4.4. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho.................................................33
1.5. Kế toán hàng tồn kho theo quy định của kế toán quốc tế.............................34
1.5.1. Những điểm giống nhau giữa IAS 02 và VAS 02.....................................34
2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................37
2.1. Phương pháp thu thập thông tin...................................................................37
2.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................37
2.3. Phương pháp phân tích số liệu.....................................................................37

PHẦN III: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI
CƠNG TY TNHH LONG HẰNG.......................................................................38
1. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và tổ chức công tác kế tốn
tại cơng ty TNHH Long Hằng.............................................................................38
1.1. Đặc điểm, tổ chức quản lý kinh doanh tại của công ty................................38
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty............................................38
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................41
1.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.............................................43
1.2.1. Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn...........................................................43
1.2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn............................................................................44
2. Thực trạng cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại công ty TNHH Long Hằng.....47
2.1. Đặc điểm hàng tồn kho tại công ty...............................................................47
2.1.1. Các loại hàng tồn kho của công ty............................................................47
2.1.2. Công tác quản lý hàng tồn kho của cơng ty..............................................48
2.1.3. Phương pháp hạch tốn và đánh giá hàng tồn kho của cơng ty................50
2.2. Kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty..................................................................50
2.2.1. Kế tốn chi tiết hàng tồn kho tại cơng ty...................................................50
2.2.2. Kế tốn tổng hợp hàng tồn kho tại cơng ty...............................................64
2.3. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho tại cơng ty...................................77
2.4. Kế tốn quản trị hàng tồn kho tại công ty....................................................77

iii


2.4.1. Hệ thống các báo cáo hàng tồn kho của cơng ty.......................................77
2.4.2. Tổ chức kiểm kê kho hàng hóa.................................................................78
3. Phương hướng hồn thiện kế tốn nghiệp vụ hàng tồn kho tại Công ty TNHH
Long Hằng...........................................................................................................81
3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn nghiệp vụ hàng tồn kho tại cơng ty TNHH
Long Hằng...........................................................................................................81

3.1.1. Ưu điểm trong kế toán nghiệp vụ hàng tồn kho tại cơng ty......................81
3.1.2. Những hạn chế trong kế tốn nghiệp vụ hàng tồn kho tại công ty............85
3.2. Sự cần thiết và u cầu hồn thiện kế tốn nghiệp vụ hàng tồn kho............88
3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ hàng tồn kho............88
3.2.2. Yêu cầu của việc hồn thiện kế tốn nghiệp vụ hàng tồn kho..................89
3.2.3. Ý nghĩa của việc hồn thiện kế tốn nghiệp vụ hàng tồn kho...................90
3.3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn nghiệp vụ hàng tồn kho tại Cơng ty
TNHH Long Hằng...............................................................................................90
3.3.1. Về tổ chức hạch toán ban đầu...................................................................90
3.3.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán......................................91
3.3.3. Một số giải pháp khác...............................................................................99
PHẦN IV: KẾT LUẬN.....................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................101

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2009 và 2010..............39
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2010 và 2011..............40

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song........18
Sơ đồ 2.2: Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp Sổ đối chiếu luân
chuyển.................................................................................................................19

Sơ đồ 2.3: Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ số dư.................21
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Sổ cái..............................27
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.................................28
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ...............................29
Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Chứng từ.........................30
Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ theo hình thức Kế tốn trên máy tính.....................32
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Long Hằng…………….….………..42
Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Long Hằng...............................44
Sơ đồ 3.3: Quy trình ghi sổ kế tốn tại cơng ty TNHH Long Hằng....................46
Sơ đồ 3.5: Quy trình xuất kho hàng hóa..............................................................60
Sơ đồ 3.7: Quy trình xuất kho hàng hóa..............................................................71
Sơ đồ 3.8: Quy trình xuất ra hai hàng hóa để gộp thành 1 hàng hóa..................72
Sơ đồ 3.9: Quy trình xuất để đổi 1 linh kiện trong hàng hóa.............................72
Sơ đồ 3.10: Quy trình xuất chuyển kho giữa hai bộ phận kinh doanh...............74
Sơ đồ 3.11: Quy trình xuất kho làm TSCĐ.........................................................75

vi


DANH MỤC CÁC KÍ TỰ VIẾT TẮT

Kí tự
IAS
VAS
TNHH
TSCĐ
CCDC
FIFO
LIFO
GTGT

TK

Chú thích
Vietnam Accounting Standards (Chuẩn mực kế toán Việt Nam)
International Accounting Standards (Chuẩn mực kế toán Quốc tế)
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Công cụ dụng cụ
First in first out (Nhập trước xuất trước)
Last in first out (Nhập sau xuất trước)
Giá trị gia tăng
Tài khoản

vii


PHẦN I

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước Việt Nam đang trên đà đổi mới. Nền kinh tế đã có nhiều
đổi thay đáng kể. Cùng với những chuyển biến đó, hoạt động sản xuất ra
của cải vật chất diễn ra trên quy mô lớn, với chất lượng và hiệu quả ngày
càng cao nhưng trong nền kinh tế thị trường đầy cơ hội và thách thức
không phải bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đứng vững trên thị trường, mà
phải đương đầu với những khó khăn và rủi ro, sự canh tranh, ganh đua
nhau, giành giật chiếm lĩnh thị trường, đáp ứng nhu cầu thị hiếu người tiêu
dùng diễn ra mạnh mẽ hơn lúc nào hết.
Trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp thì hàng tồn kho là

một bộ phận tài sản lưu động chiếm một giá trị lớn và có vị trí quan trọng trong
tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh từ cung cấp sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm. Do vậy, nhiệm vụ đặt ra đối với quản lý đối với hàng hoá tồn kho tại
doanh nghiệp là đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu thị trường trên cơ sở tối ưu
hoá sự vận động của hàng hố bằng cách tăng nhanh vịng quay hàng tồn kho,
tránh tồn đọng vốn hàng tồn kho, cũng như tránh gián đoạn do thiếu hàng dự
trữ. Do vậy, thông tin kế toán về hàng hoá tồn kho ngày càng trở nên quan trọng
và có ý nghĩa đối với các quyết định kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Thực tế
cho thấy, chất lượng của cơng tác kế tốn hàng hố tồn kho ảnh hưởng trực tiếp
tới chất lượng quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại, đòi hỏi
thực tiễn đặt ra cho phần hành kế toán này ngày càng cao và chặt chẽ hơn, đặt ra
yêu cầu phải không ngừng nâng cao và đổi mới chất lượng công tác kế toán.

1


Công ty TNHH Long Hằng là một công ty lớn hoạt động trong lĩnh
vực công nghệ nên số lượng hàng hóa nhập- xuất- tồn trong Cơng ty hàng
năm là rất lớn. Chính vì vậy, Cơng tác kế tốn hàng tồn kho của Công ty
rất được chú trọng và được xem là một bộ phận quản lý không thể thiếu
được hoạt động quản lý.
Chính vì những lý do trên mà em đã quyết định chọn đề tài “Hồn
thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho ở Cơng ty TNHH Long Hằng trong
điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán VAS-02”.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và tìm hiểu cơ sở thực tế tình hình thực hiện cơng
tác kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH Long Hằng, từ đó đưa ra những
nhận xét đánh giá và một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn

hàng tồn kho tại Doanh nghiệp.

2.2. Mục tiêu cụ thể:
-Làm rõ cơ sở lý luận về kế tốn hàng tồn kho nói chung và thực tiễn
tại cơng ty TNHH Long Hằng nói riêng.
Tìm hiểu thực tế tình hình thực hiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại công
ty TNHH Long Hằng.
-Đánh giá thực trạng để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại Doanh nghiệp.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
-Các loại hàng hóa, dịch vụ tại cơng ty TNHH Long Hằng
-Phương pháp tính giá các tồn kho các loại hàng hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
-Phạm vi khơng gian: Công ty TNHH Long Hằng
-Phạm vi thời gian:
+Thời gian thực tập đề tài từ ngày 10/01/2012 tới ngày 05/05/2012.
-Phạm vi nội dung nghiên cứu: Cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại công ty
TNHH Long Hằng.

3


PHẦN II

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO

1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

1.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho
1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về hàng tồn kho:
Theo chuẩn mực của kế toán hàng tồn kho Mỹ: Hàng tồn kho là toàn bộ
số hàng mà doanh nghiệp mua về và dự trữ để bán bao gồm cả hàng mua đang
đi đường, hàng đã bán nhưng chưa giao, hàng đang gửi, hàng hoá cũ hư hỏng có
thể bán được.
Theo quan điểm của kế tốn Anh: Hàng tồn kho là một tài sản hữu hình
của doanh nghiệp với đặc tính: dùng để bán ra trong q trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Hàng tồn kho được xếp vào khoản mục Tài sản lưu
động trong Bảng cân đối kế tốn do nó có khả năng được chuyển thành tiền mặt
trong vòng 1 năm.
Theo quan điểm của kế tốn Việt Nam: Trước khi có chuẩn mực VAS-02
thì hàng tồn kho được hiểu là tài sản mà doanh nghiệp mua về và tồn trữ để bán.
Sau đó chuẩn mực VAS-02 ra đời đã đưa ra quan điểm toàn diện về hàng
tồn kho. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02(VAS 02) được ban hành theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001:
Hàng tồn kho: Là những tài sản:
a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường;
b) Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang;

4


c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Qua các quan điểm về hàng tồn kho ở trên ta thấy chuẩn mực VAS -02
“hàng tồn kho” ra đã giúp giải thích rõ ràng, cụ thể về khái niệm, phạm vi của

hàng tồn kho và qua đó ta cũng thấy rằng quan điểm về hàng tồn kho của VAS02 đã sát và phù hợp với quan điểm về hàng tồn kho của kế toán quốc tế.

1.1.2. Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong các doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều thứ có vai trị,
cơng dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Việc xác định và ghi
nhận hàng tồn kho đòi hỏi phải được quan tâm thường xuyên vì hàng tồn kho
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các tài sản lưu động của các doanh nghiệp. Để
quản lý tốt hàng tồn kho cần phải phân loại, sắp xếp hàng tồn kho theo những
nhóm và theo tiêu thức nhất định. Tiêu thức phân loại thông dụng nhất là phân
loại theo công dụng của hàng tồn kho.
Theo cơng dụng của hàng tồn kho:
Theo kế tốn Mỹ: Hàng tồn kho được chia thành 3 nhóm chính là:
- Hàng tồn kho thương mại: là những hàng mua vào để bán ra
- Hàng tồn kho sản xuất: bao gồm: Nguyên vật liệu, bán thành phẩm, giá trị sản
phẩm dở dang, thành phẩm, vật dụng khác.
- Hàng tồn kho là các vật phẩm khác: Các thứ hàng tồn kho này không trọng yếu
nên thường được ghi nhận thẳng vào chi phí khi chúng được mua về để sử dụng.
Theo kế toán Pháp: Hàng tồn kho được phân chia theo công dụng bao
gồm: Nguyên vật liệu, tài sản dự trữ sản xuất khác, giá trị sản phẩm dở dang,
dịch vụ dở dang, tồn kho sản phẩm, tồn kho hàng hoá.
Theo kế toán Việt Nam: Hàng tồn kho bao gồm:

5


Hàng hố mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên
đường, hàng gửi bán, hàng hoá gửi đi gia công chế biến;
Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành
chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;

Nguyên liệu, vật liệu,công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến
và đã mua đang đi trên đường;
Chi phí dịch dở dang;
Như vậy, qua trên chúng ta thấy rằng việc phân loại hàng tồn kho ở các
quốc gia về cơ bản là tương đối thống nhất với nhau. Ngoài ra, hàng tồn kho cịn
được phân loại theo các khâu của q trình sản xuất kinh doanh, đó là hàng tồn
kho ở khâu dự trữ (nguyên vật liệu, hàng đi đường, công cụ dụng cụ..); hàng tồn
kho ở khâu sản xuất (giá trị sản phẩm dở dang) và hàng tồn kho ở khâu lưu
thông (thành phẩm, hàng hố, hàng gửi bán).
Bên cạnh đó thì việc phân loại hàng tồn kho gắn với các khâu của quá
trình sản xuất là phù hợp hơn cả vì nó gắn q trình quản lý với từng khâu
của q trình sản xuất kinh doanh đảm bảo quá trình quản lý chặt chẽ và có
hiệu quả.

1.2. Đặc điểm hàng tồn kho và yêu cầu quản lý

1.2.1. Đặc điểm hàng tồn kho
Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu tài sản lưu động của
doanh nghiệp, là một khâu trong quá trình luân chuyển của vốn lưu động trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giá trị hàng tồn kho của
doanh nghiệp cho thấy tình hình vốn của doanh nghiệp có bị ứ đọng hay khơng,
hay q trình sản xuất của doanh nghiệp có được đảm bảo liên tục hay không…

6


Do đó, hàng tồn kho chiếm một vị trí quan trọng trong cơng tác kế tốn. Vì vậy
để quản lý và hạch toán một cách đầy đủ hàng tồn kho, tình hình tăng giảm hàng
tồn kho và hiệu quả sử dụng hàng tồn kho thì doanh nghiệp cần phải nắm rõ các
đặc điểm của hàng tồn kho. Vậy hàng tồn kho có những đặc điểm gì?

-Thứ nhất, hàng tồn kho có tỷ lệ lớn trong tổng tài sản lưu động của một
doanh nghiệp, là một trong những chỉ tiêu chủ yếu trên Báo cáo tài chính nên rất
dễ xảy ra những sai sót hoặc gian lận lớn, gây ảnh hưởng đến chi phí và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
-Thứ hai, hàng tồn kho rất đa dạng về chủng loại, được bảo quản và quản
lý tại nhiều địa điểm (kho) khác nhau, do nhiều người phụ trách vật chất (thủ
kho). Điều kiện bảo quản đối với từng loại hàng tồn kho là rất khác nhau. Chính
vì thế, thực hiện cơng việc kiểm soát vật chất, kiểm kê về chất lượng cũng như
giá trị là rất phức tạp, khả năng xảy ra sai sót, gian lận là nhiều hơn so với các
tài sản khác. Cụ thể: có nhiều hàng tồn kho rất khó phân loại và định giá như các
linh kiện điện tử phức tạp, các cơng trình xây dựng dở dang hay kim khí q…
(địi hỏi có ý kiến của các chuyên gia nên mang tính chủ quan cao).
-Thứ ba, hàng tồn kho được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau do vậy
việc xác định các yếu tố giá và tính tốn giá trị hàng tồn kho là tương đối đa
dạng và phức tạp.
-Thứ tư, về hình thái vận động thì hàng tồn kho khơng ngừng vận động để
chuyển hóa thành những bộ phận tài sản lưu động khác như tiền tệ, cơng nợ,...
-Thứ năm, hàng tồn kho có tần xuất nhập xuất lớn.
-Thứ sáu, có nhiều phương pháp để định giá hàng tồn kho, ngay cả với mỗi
loại hàng tồn kho cũng có thể xây dựng cách tính khác nhau như phương pháp
bình quân gia quyền, phương pháp giá thực tế đích danh hay phương pháp nhập
trước- xuất trước (FIFO)… Với mỗi cách tính sẽ đem lại những kết quả khác
nhau, bên cạnh đó việc xác định giá trị hàng tồn kho lại có ảnh hưởng trực tiếp
đến giá vốn hàng bán, ảnh hưởng đến việc xác định lợi nhuận thuần trong năm
tài chính..

7


-Thứ bảy, hàng tồn kho cũng như nhiều loại tài sản khác, phải chịu ảnh

hưởng của hao mịn hữu hình và hao mịn vơ hình (bị hư hỏng sau một khoảng
thời gian nhất định, dễ bị lỗi thời…).
-Thứ tám, chỉ tiêu hàng tồn kho trong doanh nghiệp có liên quan trực
tiếp hoặc gián tiếp với các chỉ tiêu khác. Vì vậy, khi đánh giá phải có sự
xem xét mối liên hệ giữa các chỉ tiêu này nhằm hạn chế những sai sót mang
tính chất dây chuyền giữa các giai đoạn trong quá trình sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.

1.2.2. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho
Từ những đặc điểm của hàng của hàng tồn kho nêu trên và để đảm bảo
hiệu quả trong quản lý và kinh doanh hàng hóa, thì việc quản lý hàng tồn kho
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Hàng tồn kho phải được quản lý chặt chẽ về mặt số lượng, chất lượng và
chủng loại hàng hóa tồn kho để đảm bảo đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh nhưng
không làm tồn đọng vốn. Để đảm bảo thực hiện được yêu cầu này đòi hỏi
việc quản lý hàng hóa phải có kế hoạch phù hợp, phải xây dựng được mức
tồn kho tối ưu và kế hoạch cung ứng hợp lý, khoa học,... Muốn vậy thì
doanh nghiệp phải dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá đầy đủ, khoa học các
yếu tố ảnh hưởng tới hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp như: Các phân tích
về quan hệ cung cầu trên thị trường, đặc điểm, thời gian và phương thức vận
chuyển hàng hóa tới các địa điểm kinh doanh và tới tay khách hàng,.... với
một yêu cầu chung là giảm tối đa thời gian tồn kho, tăng vịng quay hàng tồn
kho từ đó nhằm tăng hiệu quả của vốn dự trữ hàng tồn kho nói riêng và hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung.
Các nhà quản lý doanh nghiệp phải được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp
thời về tình hình hàng hóa tồn kho trong doanh nghiệp, tình hình biến động hàng

8



hóa tồn kho cả về số lượng và giá trị để có cơ sở phục vụ cho việc tính tốn đưa
ra các quyết định quản lý phù hợp
Về mặt hiện vật, hàng hóa tồn kho phải được bảo quản tốt trong mọi thời
điểm của quá trình vận động: từ khi mua hàng hóa, vận chuyển hàng hóa về kho,
phân phối hàng hóa tới các kho quầy, chi nhánh, v.v... Điều này địi hỏi doanh
nghiệp phải có những phương tiện bảo quản, vận chuyển phù hợp với đặc điểm
của hàng hóa, cũng như phù hợp với đặc điểm kinh doanh, phạm vi kinh doanh
của doanh nghiệp. Như vậy đảm bảo tránh được tối đa những rủi ro, tổn thất vật
chất cho hàng hóa.
Chính từ những u cầu quản lý đối với hàng tồn kho đã đặt ra những
yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể cho kế toán hàng tồn kho và tính trị giá vốn
hàng hóa tồn kho.

1.3. Nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho
Để cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác thơng tin cho cơng tác quản lý
hàng tồn kho trong các doanh nghiệp, kế toán hàng tồn kho phải thực hiện được
các nhiệm vụ chủ yếu sau:
-Phải tuân thủ nguyên tắc, thủ tục về chứng từ nhập xuất kho hàng hóa.
- Theo dõi, ghi chép, tính tốn và phản ánh chính xác, trung thực, kịp
thời về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá thực tế cùng thời gian nhập
kho của hàng hóa.
-Tổ chức hợp lý kế toán chi tiết hàng tồn kho và xác định đúng đắn trị giá
vốn hàng xuất kho.
-Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lượng và giá trị vật tư,
hàng hóa xuất dùng, xuất bán trong kỳ, kiểm tra tình hình chấp hành các định
mức tiêu hao ngun vật liệu, hay việc hỏng hóc cơng cụ dụng cụ, hàng bán bị
trả lại....

9



-Tính tốn và phản ánh chính xác về số lượng và giá trị vật tư, hàng hoá tồn
cuối kỳ. Kiểm kê phát hiện tình hình thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất của vật tư,
hàng hố để có biện pháp xử lý kịp thời để thu hồi vốn, nhằm hạn chế đến mức tối đa
thiệt hại có thể xảy ra.
-Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho để đề phòng thiệt hại có thể xảy ra do
hàng tồn kho có thể bị giảm giá.
-Cung cấp thơng tin chính xác về hàng tồn kho để lập báo cáo tài chính. Thực
hiện kiểm kê theo yêu cầu của quản lý, tham gia cơng tác phân tích, thực hiện kế
hoạch thu mua, dự trữ, bảo quản, xuất dùng hàng tồn kho trong kỳ để có những
quyết định đúng đắn.

1.4. Kế tốn hàng tồn kho theo quy định của kế tốn tài chính

1.4.1. Kế toán hàng tồn kho theo chuẩn mực VAS – 02
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02(VAS 02) được ban hành theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 thì kế toán hàng tồn kho
được thực hiện theo các quy định sau:

1.4.1.1. Ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có
thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện được.
a. Giá gốc hàng tồn kho
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.

10



 Chi phí mua:
Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế khơng được
hồn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các
chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết
 Chi phí khơng tính vào giá gốc hàng tồn kho
Chi phí ngun vật liệu chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất kinh
doanh khác phát sinh trên mức bình thường.
Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn
cho q trình sản xuất tiếp theo.
Chi phí bán hàng .
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Do hàng tồn kho được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau vì vậy giá
gốc hàng tồn kho cũng được xác định theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, về
mặt nguyên tắc chung thì giá gốc hàng tồn kho được xác định theo công thức
sau:

Giá
gốc

=

Trị giá hàng

Thuế không

Chi phí trong

mua trên hóa


được hồn

q trình

đơn

+

(1)

lại
(2)

+

mua hàng
(3)

Chiết khấu
thương mại
-

giảm giá hàng
mua
(4)

Trong đó:
(1) Là giá mua khơng có thuế GTGT (nếu là đơn vị nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ). Và ngược lại sẽ là giá mua có thuế GTGT (nếu là đơn vị
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)

(2) Là thuế nhập khẩu và thuế TTĐB nếu đơn vị mua hàng hóa từ nước
ngồi, thuế GTGT trực tiếp,...

11


(3) Là những chi phí bỏ ra để có hàng ở địa điểm và thời gian hiện tại.
Gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho bãi, hao hụt tự nhiên trong quá
trình mua.
(4) Là những khoản tiền doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua số lượng lớn hay do hàng mua kém chất lượng, sai hợp đồng.
b. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho
Đến cuối niên độ kế toán, nếu xét thấy giá trị hàng tồn kho không thu hồi
đủ do bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm hoặc chi phí hồn thiện, chi phí bán
hàng tăng lên thì phải ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng giá trị thuần có
thể thực hiện được của hàng tồn kho.
Giá trị thuần
có thể thực

Giá bán ước tính của hàng
= tồn kho trong kỳ sản xuất

Chi phí ước tính
-

để hồn thiện

Chi phí ước
- tính để tiêu thụ


hiện được
kinh doanh bình thường
sản phẩm
sản phẩm
Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần có thể thực
hiện được là phù hợp với nguyên tắc tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị
thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng và phù hợp với ngun tắc
thận trọng của kế tốn.
c. Lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Theo chế độ kế toán Việt Nam thì dự phịng giảm giá hàng tồn kho là việc
ước tính một khoản tiền vào chi phí (giá vốn hàng bán) vào cuối niên độ khi giá
trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho
lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho.
Cơ sở lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là từng mặt hàng tồn kho.
Riêng đối với các dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phịng được tính theo
từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt. Một số quy định về điều kiện và các
nguyên tắc cần tuân thủ khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là:

12


Điều kiện lập dự phịng:
 Hàng hố tồn kho phải có hố đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của
Bộ Tài Chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn.
 Chỉ lập dự phòng cho những vật tư, hàng hoá thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp tồn kho tại thời điểm lập báo cáo có giá trị thu hồi hoặc giá thị
trường thấp hơn giá ghi trên sổ kế toán.
Vật tư, hàng hoá tồn kho bị giảm giá so với giá ghi trên sổ kế toán gồm:
Vật tư, hàng hoá tồn kho bị hư hỏng, kém, mất phẩm chất, bị lỗi thời hoặc giá bán

bị giảm theo mặt bằng chung trên thị trường.
 Trường hợp vật tư tồn kho có giá trị bị giảm so với giá ghi trên sổ kế
toán nhưng giá bán sản phẩm, dịch vụ được sản xuất từ vật tư này không bị giảm
giá thì khơng được trích lập dự phịng giảm giá vật tư tồn kho.

1.4.1.2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho
a. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này doanh nghiệp phải biết được các đơn vị hàng hoá
tồn kho và các đơn vị hàng hoá xuất bán thuộc những lần mua nào và dùng đơn
giá của những lần mua đó để xác định trị giá của hàng tồn kho cuối kỳ.
Giá thực tế vật liệu, hàng hoá nhập kho được căn cứ vào đơn giá thực tế
hàng hóa vật liệu nhập kho theo từng lô hàng, từng lần nhập và số lượng xuất
kho theo từng lần.
Phương pháp này được áp dụng đối với những doanh nghiệp có ít loại mặt
hàng, mặt hàng ổn định và nhận diện được, đơn giá hàng tồn kho lớn có giá trị cao.
b. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn
kho được tính theo trị giá trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá
trị từng loại hàng tồng kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ

13



×