Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam – chi nhánh thừa thiên huế (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.5 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ế

PHẠM THỊ THANH THÚY

́H

U

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY



DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –

KI

N

H

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Mã số: 60 34 04 10

H


O
̣C

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA

Thừa Thiên Huế, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế “Nâng cao chất lượng
cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” đã được triển khai nghiên cứu
tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế là công trình nghiên cứu độc lập. Đề tài đã
sử dụng nhiều nguồn thông tin liên quan khác nhau để phục vụ cho phần viết luận

Ế

văn, các nguồn thông tin đã được chỉ rõ nguồn gốc. Ngoài ra, nguồn số liệu điều tra

U


thực tế trên địa bàn đã được xử lý.

́H

Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn
toàn trung thực và chưa hề được sử dụng cho bất cứ một học vị nào khác.



Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được

Huế, ngày 05 tháng 11 năm 2018
Học Viên

H

O
̣C

KI

N

H

cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Đ

ẠI


Phạm Thị Thanh Thúy

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
tận tình của các tổ chức, tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo đã dạy
bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giảng viên PGS. TS. Hoàng

Ế

Hữu Hòa, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo cho tôi trong suốt thời

U

gian nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn này.

́H

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ, nhân viên Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ và tạo mọi điều



thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.


Tôi cũng đặc biệt xin gửi lời cảm ơn tới những doanh nghiệp nhỏ và vừa đã

H

tận tình trả lời bảng hỏi để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài.

N

Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè và người thân

KI

đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

O
̣C

Huế, ngày 05 tháng 11 năm 2018.

Đ

ẠI

H

Học Viên

Phạm Thị Thanh Thúy


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: PHẠM THỊ THANH THÚY
Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016 – 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Hoàng Hữu Hòa
Tên đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế

Ế

1. Tính cấp thiết đề tài

U

Hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, các doanh nghiệp

́H

nhỏ và vừa ở Việt Nam ngày càng phát triển đa dạng về số lượng lẫn chất lượng.
Trong đó, vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến




quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong

H

thời gian qua đã triển khai nhiều loại hình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và

N

vừa, bên cạnh những thành tựu đã đạt được vẫn còn tồn tại một số hạn chế về sự an

KI

toàn và chất lượng của các khoản tín dụng.
Ngăn ngừa những rủi ro, khắc phục những hạn chế để nâng cao chất lượng

O
̣C

cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa là một trong những nhiệm vụ quan trọng của các
ngân hàng thương mại nói chung, và của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

H

– Chi nhánh Thừa Thiên Huế nói riêng.
2. Phương pháp nghiên cứu

ẠI


 Phương pháp thu nhập số liệu.

Đ

 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.
 Phương pháp phân tích.

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luậnvăn
 Đưa ra cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng thương mại.
 Đánh giá chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa dưới hai góc độ: hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng và chất lượng cảm nhận dịch vụ cho vay của
khách hàng.

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT, KÍ HIỆU

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

EFA

: Phương pháp phân tích nhân tố khám phá

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội


KHBL

: Khách hàng bán lẻ

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NHCT Huế

: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế

NHCTVN

: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD

: Phòng giao dịch

TMCP


: Thương mại cổ phần

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế


DNNVV

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục viết tắt, kí hiệu ..........................................................................................iv
Mục lục........................................................................................................................v

Ế

Danh mục các bảng ...................................................................................................vii

U

Danh mục các sơ đồ ....................................................................................................x

́H

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................11
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................11



2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................12

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................12

H

4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................13

N

5. Cấu trúc luận văn ..............................................................................................15

KI

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...................................................................16
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO

O
̣C

VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 16
1.1. Lý luận cơ bản về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................16
1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................... 16

H

1.1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ................................................. 18

ẠI

1.1.3. Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................................................... 19


1.2. Lý luận cơ bản về chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTMError! Bookmar

Đ

1.2.1. Khái niệm chất lượng cho vay...........................Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừaError! Bookmark
1.2.3. Đánh giá chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừaError! Bookmark not defined.

1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của một

số nước trên thế giới và một số ngân hàng thương mại ở Việt NamError! Bookmark not de
1.3.1. Một số nước trên thế giới ...................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam ......Error! Bookmark not defined.

v


1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.................................................Error! Bookmark not defined.
Tóm tắt Chương 1 .....................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.......................Error! Bookmark not defined.
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế .............................................................Error! Bookmark not defined.

Ế

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .....................Error! Bookmark not defined.


U

2.1.2. Tổ chức bộ máy ..................................................Error! Bookmark not defined.

́H

2.1.3. Tình hình nguồn nhân lực ..................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Tình hình kinh doanh giai đoạn 2015-2017......Error! Bookmark not defined.



2.2. Thực trạng chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng

TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên HuếError! Bookmark not defined.

H

2.2.1. Chính sách cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công

N

Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.......Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Tình hình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark not de

KI

2.3. Khảo sát đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa về chất lượng dịch vụ cho vay


O
̣C

tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên HuếError! Bookmark
2.3.1. Mô tả mẫu điều tra..............................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Mã hóa dữ liệu ....................................................Error! Bookmark not defined.

H

2.3.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo.......................Error! Bookmark not defined.

ẠI

2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá...............................Error! Bookmark not defined.
2.3.5. Phân tích hồi quy ................................................Error! Bookmark not defined.

Đ

2.3.6. Đánh giá các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa .....................................................Error! Bookmark not defined.

2.4. Đánh giá chung về chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân

hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên HuếError! Bookmark not de
2.4.1. Kết quả đạt được.................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Một số tồn tại ......................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế.......................Error! Bookmark not defined.
Tóm tắt chương 2 ......................................................Error! Bookmark not defined.

vi



CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG

TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾError! Bookmar
3.1 Định hướng phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng

TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên HuếError! Bookmark not defined.

3.1.1. Tập trung tăng trưởng mạnh tín dụng, đảm bảo an toàn hiệu quảError! Bookmark not def
3.1.2. Quyết liệt xử lý thu hồi nợ xấu, nợ xử lý rủi ro Error! Bookmark not defined.

3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừaError! Bookma

Ế

3.2.1. Nâng cao chất lượng thông tin hai chiều giữa Ngân hàng và khách hàngError! Bookmark

U

3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định đánh giá rủi ro đối với các DNNVVError! Bookmar

́H

3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát khách hàngError! Bookmark not defined.
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộError! Bookmark not defined.




3.2.5. Đa dạng hoá sản phẩm cho vay và cơ cấu cho vayError! Bookmark not defined.
3.2.6. Sử dụng linh hoạt công cụ lãi suất.....................Error! Bookmark not defined.

H

3.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................Error! Bookmark not defined.

N

3.2.8. Hiện đại hóa công nghệ, trang thiết bị...............Error! Bookmark not defined.
3.2.9. Thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàngError! Bookmark not defined.

KI

3.2.10. Thực hiện các quy định cấp tín dụng và quy trình cho vay KHDNVV theo

O
̣C

hướng khoa học phù hợp tiêu chuẩn chất lượng theo ISO 9000:2008Error! Bookmark not defin
Tóm tắt chương 3 ......................................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................21

H

1. Kết luận.............................................................................................................21

ẠI

2. Kiến nghị...........................................................................................................22

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................23

Đ

PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN VÀ NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................16

Bảng 1.2:
Bảng 2.1:

Xây dựng thang đo ................................Error! Bookmark not defined.
Số dư huy động vốn tại NHCT Huế giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark not de

Bảng 2.2:

Dư nợ cho vay tại NHCT Huế giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark not defined


Bảng 2.3:

Kết quả kinh doanh tại NHCT Huế giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark not def

Bảng 2.4:

Tình hình cho vay DNNVV tại NHCT Huế giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark

Bảng 2.5:

Dư nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn tại NHCT Huế giai đoạn 2015Dư nợ cho vay DNNVV theo ngành kinh tế tại NHCT Huế giai đoạn

U

Bảng 2.6:

Ế

2017.......................................................Error! Bookmark not defined.
2015-2017 .............................................Error! Bookmark not defined.
Dư nợ cho vay DNNVV theo tài sản bảo đảm tại NHCT Huế giai đoạn
2015-2017 .............................................Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.8:

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay DNNVV tại NHCT Huế giai đoạn



́H


Bảng 2.7:

2015-2017 .............................................Error! Bookmark not defined.

Hệ số thu nợ DNNVV tại NHCT Huế giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark not d

H

Bảng 2.9:

N

Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV tại NHCT Huế giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark n

KI

Bảng 2.11: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro DNNVV tại NHCT Huế giai đoạn
2015-2017 .............................................Error! Bookmark not defined.

O
̣C

Bảng 2.12: Vòng quay vốn tín dụng DNNVV tại NHCT Huếgiai đoạn 2015-2017Error! Bookma
Bảng 2.13: Mức sinh lời vốn vay DNNVV tại NHCT Huế giai đoạn 2015-2017Error! Bookma

H

Bảng 2.14: Mô tả mẫu điều tra.................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.15: Mã hóa dữ liệu.......................................Error! Bookmark not defined.


ẠI

Bảng 2.16: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ...Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.17. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test đối với các biến độc lậpError! Bookmark not

Đ

Bảng 2.18: Rút trích nhân tố thành phần chất lượng cho vayError! Bookmark not defined.
Bảng 2.19. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test đối với các biến phụ thuộcError! Bookmark n
Bảng 2.20: Ma trận tương quan giữa các biến .........Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.21: Mô hình tổng quátb ................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.22: Phương sai ANOVAa.............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.23: Hệ sốa .....................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.24: Thống kê phần dưa .................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.25: Giá trị trung bình điểm đánh giá ...........Error! Bookmark not defined.

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số dư huy động vốn tại NHCT Huế theo tính chất nguồn vốn huy động
giai đoạn 2015-2017 ............................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay tại NHCT Huế phân theo loại hình khách hàng giai
đoạn 2015-2017 ...................................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ DNNVV của NHCT Huế giai

Ế

đoạn 2015-2017 ...................................Error! Bookmark not defined.


U

Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay DNNVVtại NHCT Huế giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark no

́H

Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn tại NHCT Huế giai đoạn
2015-2017 ............................................Error! Bookmark not defined.

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



Biểu đồ 2.6: Dư nợ cho vay DNNVV theo ngành kinh tế tại NHCT Huếnăm 2017Error! Bookma

ix



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
theo mô hình chất lượng kỹ thuật – chức năngError! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
theo mô hình SERVQUAL.....................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.3: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng

Ế

theo mô hình ROPMIS ...........................Error! Bookmark not defined.

U

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N


H



́H

Thừa Thiên Huế......................................Error! Bookmark not defined.

x


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam ngày càng phát triển đa dạng về số lượng lẫn chất lượng, tạo
ra việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và góp phần làm tăng
nguồn thu ngân sách địa phương cũng như quốc gia.

Ế

Tuy nhiên, dù thể hiện vai trò động lực tăng trưởng của nền kinh tế, nhưng

U

thực tiễn các doanh nghiệp này vẫn còn khó khăn, đối mặt với nhiều thách thức

́H


trong cạnh tranh và hội nhập. Theo Hiệp Hội Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, hiện
nay các doanh nghiệp nhỏ và vừa đang gặp các khó khăn phổ biến như: khó tiếp cận



công nghệ tiên tiến, nhất là các công nghệ đòi hỏi vốn lớn, nguồn nhân lực chất
lượng cao; quy mô doanh nghiệp nhỏ nên khó tổ chức được các phòng ban, bộ phận

H

chuyên sâu… Một trong những nguyên nhân chủ yếu là do thiếu vốn và khả năng

N

tiếp cận vốn bị hạn chế khi muốn đầu tư công nghệ, phát triển kinh doanh mở rộng

KI

sản xuất.

Có thể thấy vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến

O
̣C

quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hỗ trợ về nguồn vốn
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa không chỉ là mong muốn của Chính phủ, mà còn là

H


mục tiêu lâu dài của các Ngân hàng thương mại.

ẠI

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Đ

(NHCT Huế) trong thời gian qua đã triển khai nhiều loại hình cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa như cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động, cho vay
trung và dài hạn phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh…Bên cạnh những thành tựu
đã đạt được về lợi nhuận, doanh thu, hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại ngân hàng vẫn còn tồn tại một số hạn chế về sự an toàn và chất lượng của các
khoản tín dụng. Ngăn ngừa những rủi ro, khắc phục những hạn chế để nâng cao chất
lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa là một trong những nhiệm vụ quan trọng
của các ngân hàng thương mại nói chung, và của NHCT Huế nói riêng.


Từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, luận văn đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHCT Huế.

Ế

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu


U

 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cho vay doanh nghiệp

́H

nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại;

 Phân tích, đánh giá chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại



NHCT Huế;

 Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và

H

vừa tại NHCT Huế.

KI

3.1. Đối tượng nghiên cứu

N

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

O
̣C


 Nội dung nghiên cứu: Chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa được
tiếp cận dưới góc độ: từ phía Ngân hàng thương mại (sự an toàn và hiệu quả kinh
doanh) và từ phía khách hàng (chất lượng cảm nhận về dịch vụ cho vay).

H

 Đối tượng khảo sát: khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa đang vay vốn tại

ẠI

NHCT Huế.

Đ

3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi

nhánh Thừa Thiên Huế.
 Thời gian nghiên cứu: phân tích, đánh giá thực trạng trong giai đoạn 2015–
2017; điều tra số liệu sơ cấp vào tháng 12/2017; đề xuất giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa đến năm 2021.


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo hoạt động kinh doanh thường niên,
báo cáo tài chính…của NHCT Huế; báo cáo của Ngân hàng Nhà nước và các tài
liệu liên quan đến đối tượng nghiên cứu được công bố trên các sách, báo, tạp chí

kinh tế…

Ế

4.1.2. Số liệu sơ cấp

́H

vốn tại NHCT Huế theo phiếu điều tra được thiết kế sẵn.

U

Điều tra phỏng vấn trực tiếp khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa đang vay
 Xác định quy mô mẫu điều tra:



Theo Kumar (2005): “Kích thước mẫu sẽ phụ thuộc vào việc ta muốn gì từ
những dữ liệu thu thập được và mối quan hệ ta muốn thiết lập là gì”[27].Trong

H

phạm vi bài luận văn có sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA)và

N

phương pháp phân tích hồi quy đa biến để phân tích dữ liệu.

KI


Theo Hair & cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu
thập dữ liệu với kích thước mẫu là 5 mẫu trên 1 biến quan sát [25]. Những quy tắc

O
̣C

kinh nghiệm khác trong xác định cỡ mẫu cho phân tích nhân tố thông thường thì
kích thước mẫu ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến quan sát [2]. Kích thước mẫu

H

tối thiểu N = M1*5 (Trong đó M1: số biến quan sát trong mô hình). Trong nghiên

ẠI

cứu này, số biến quan sát M1 là 25 biến, do đó mẫu điều tra ước lượng tối thiểu là

Đ

125 quan sát.

Theo Tabachnick & Fidell (1996) về xác định kích thước mẫu trong phân tích

hồi quy đa biến thì cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công thức: N = 50 + 8*
M2 (Trong đó: M2: Số Biến độc lập trong mô hình) [33]. Trong mô hình của nghiên
cứu này có 6 biến độc lập (6 nhân tố), như vậy kích thước mẫu tối thiểu cần có để
đáp ứng độ tin cậy của hồi quy đa biến là 98 quan sát.
Từ các phân tích trên, mẫu điều tra được chọn là 160 quan sát là phù hợp với
yêu cầu và điều kiện về nguồn lực của nghiên cứu.



 Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Dựa trên danh
sách các khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa đang vay vốn tại NHCT Huế, thực
hiện sắp xếp lại theo thứ tự tên khách hàng. Sau đó, đánh số thứ tự vào trong danh
sách. Dùng phương pháp rút thăm ngẫu nhiên để chọn ra từng đơn vị trong tổng thể
chung vào mẫu, cho đến khi rút được 160 đơn vị thì dừng lại.
 Thiết kế phiếu điều tra:
Trên cơ sở tìm hiểu mô hình nghiên cứu, các phát biểu tương ứng với các biến

Ế

quan sát đã được lựa chọn để đưa vào phiếu điều tra phục vụ cho điều tra thử. Các

U

đối tượng điều tra được yêu cầu trả lời, sau đó đưa ra ý kiến về tính chặt chẽ, rõ

́H

ràng và dễ hiểu của phiếu điều tra. Từ đó, phiếu điều tra được chỉnh sửa, một số
biến gây ra trùng lặp đã được loại bỏ hoặc được phát biểu lại rõ ràng hơn.



Phiếu điều tra chính thức gồm 02 phần:

- Phần thứ nhất: thu thập các thông tin sơ bộ về đối tượng trả lời phục vụ cho

H


mô tả mẫu điều tra.

N

- Phần thứ hai: đưa ra các phát biểu về các yếu tố thành phần chất lượng cho vay

KI

và yếu tố mức độ hài lòng của khách hàng, yêu cầu đối tượng điều tra đánh giá mức độ

O
̣C

đồng ý theo thang đo Likert từ 1 đến 7: mức 1 tương ứng với “hoàn toàn không đồng
ý”, mức 2 tương ứng với “không đồng ý”, mức 3 tương ứng với “không đồng ý một
phần”, mức 4 tương ứng với “trung lập”, mức 5 tương ứng với “đồng ý một phần”,

H

mức 6 tương ứng với “đồng ý” và mức 7 tương ứng với “hoàn toàn đồng ý”.

ẠI

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

Đ

Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu

thu thập được theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.

Số liệu điều tra sau khi được thu thập được mã hóa, làm sạch và phân tích

với sự hỗ trợ của phần mềm: Mycrosoft Excel và SPSS 20.0.
4.3. Phương pháp phân tích
Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để biểu hiện các đặc trưng về mặt
lượng (loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp nhỏ và


vừa đang vay vốn tại NHCT Huế) trong mối quan hệ về mặt chất (chất lượng) của
hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Phương pháp dãy dữ liệu thời gian được vận dụng để phân tích biến động kết
quả và hiệu quả cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2015-2017.
Các phương pháp toán kinh tế được sử dụng:
- Đánh giá độ tin cậy thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha để loại bỏ các biến
không cần thiết nhằm tăng cường mức độ chặt chẽ của nhân tố.

Ế

- Phân tích nhân tố khám phá EFA để thu gọn dữ liệu, giảm số lượng các biến

U

quan sát thành một số các nhân tố nhỏ hơn nhằm phục vụ cho mục đích mô hình hóa.

́H

- Phân tích hồi quy tương quan dựa vào việc mô hình hóa mối quan hệ giữa
các nhân tố đánh giá chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa với sự hài lòng




của khách hàng.

- Kiểm định, đánh giá ý nghĩa và độ tin cậy của các kết quả nghiên cứu

5. Cấu trúc luận văn

KI

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

N

H

định lượng.

O
̣C

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng thương mại;

H

Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân

ẠI


hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế;

Đ

Chương 3: Định hướng, mục tiêu và giải pháp nâng cao chất lượng cho vay

doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế;
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Lý luận cơ bản về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa

Ế

Định nghĩa về Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) được quy định tại Điều 3 của

U

Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển

́H


doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã
đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ,



vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác
định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm

H

(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên) [16], cụ thể như sau:

Doanh nghiệp
siêu nhỏ

Khu vực

Số lao động

I. Nông,
lâm
nghiệp và
thủy sản

từ trên 10 người
trở xuống

H


O
̣C

KI

Quy mô

N

Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng nguồn
vốn

Số lao động

Tổng nguồn
vốn

20 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10
người đến
200 người

từ trên 20 tỷ

đồng đến 100
tỷ đồng

từ trên 10 người
trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10
người đến
200 người

từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng

III.
Thương
mại và
dịch vụ

từ trên 10 người
trở xuống

10 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10
người đến

50 người

từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng

Đ

ẠI

II. Công
nghiệp và
xây dựng

Số lao
động
từ trên
200 người
đến 300
người
từ trên
200 người
đến 300
người
từ trên 50
người đến
100 người

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ


1.1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
DNNVV là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số chủ yếu trong các nền kinh tế
trên thế giới. Ở những quốc gia có nền kinh tế phát triển như Mỹ và Nhật Bản, các


DNNVV chiếm khoảng 98% tổng số doanh nghiệp; trong khi tại các nước khối Liên
minh Châu Âu EU tỷ lệ này là 90%; tại khu vực Châu Á- Thái Bình Dương, 96%
doanh nghiệp là DNNVV… Việt Nam hiện nay có khoảng trên 600.000 DNNVV
đang hoạt động, chiếm 97% trong tổng số doanh nghiệp trên cả nước [19], đóng
một vai trò không nhỏ trong sự phát triển của nền kinh tế, cụ thể:
 DNNVV giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế:
Mức đóng góp của các DNVVV vào sự tăng trưởng nền kinh tế là khá lớn, khoảng

Ế

từ 35-40% GDP [19]. Bên cạnh đó, các DNNVV luôn giữ vững nhịp độ tăng trưởng

U

kinh tế dù khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng. Đây là nhóm khách hàng có khả

́H

năng chống chọi với khủng hoảng, với những rủi ro chung của nền kinh tế khá tốt.
Chính vì vậy, các nhà nghiên cứu kinh tế cũng như các nhà quản lý đều thống nhất



rằng khu vực DNNVV là nền tảng để phát triển kinh tế xã hội.
 DNNV tạo nên công ăn việc làm cho người lao động, góp phần giảm thất


H

nghiệp: Các DNNVV tham gia kinh doanh ở nhiều ngành nghề của nền kinh tế nên

N

có thể đảm bảo cơ hội việc làm cho nhiều đối tượng lao động ở nhiều vùng miền

KI

khác nhau. Ở Việt Nam, DNNVV sử dụng rất nhiều lao động (chiếm gần 60% tổng

O
̣C

số lao động cả nước [19]), đặc biệt là lao động tại địa phương và khu vực nông
thôn. Trong giai đoạn 2011-2016, các DNNVV đã tạo thêm 3,5-4 triệu việc làm mới
cho xã hội. Nhờ đó, các DNNVV đã góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp cho nền kinh

H

tế, giải quyết các vấn đề xã hội và mang lại lợi ích cho cộng đồng dân cư.

ẠI

 DNNVV góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường: Với

Đ


quy mô nhỏ, cơ cấu gọn nhẹ, DNNVV có khả năng điều chỉnh hoạt động một cách
linh hoạt. Giá thành được coi là một trong những vũ khí lợi hại nhất của DNNVV
nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường luôn “thiên biến vạn hoá”. Trong khi các
Doanh nghiệp lớn vất vả với những kế hoạch cắt giảm chi phí để hạ giá thành, thì
những công ty nhỏ có thể liên tục đưa ra nhiều mức giá linh hoạt khác nhau phù hợp
với túi tiền của mọi khách hàng.
 DNNVV góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt
là đối với khu vực nông thôn: Với quy mô nhỏ, DNNVV có một số lợi thế như dễ


thành lập, dễ gia nhập thị trường, khả năng thu hồi vốn nhanh. Những lợi thế này
đã tạo điều kiện cho các DNNVV phát triển được nhiều ngành nghề trên nhiều địa
bàn, nhằm khai thác tiềm năng và thế mạnh về đất đai, tài nguyên và lao động của
từng vùng, đặc biệt là công nghiệp chế biến và nông – lâm – ngư nghiệp. Nhờ vậy,
kinh tế nông thôn Việt Nam đã và đang dịch chuyển sang công nghiệp chế biến và
dịch vụ phục vụ nông nghiệp, đây chính là điều kiện để chuyển dịch kinh tế nền
kinh tế cả nước.

Ế

1.1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại

U

1.1.2.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại

́H

Ngân hàng thương mại là định chế trung gian tài chính tiêu biểu, đặc trưng bởi
hình thức hoạt động kinh doanh của nó. Khái niệm về Ngân hàng thương mại




(NHTM) được định nghĩa ở mỗi Quốc gia là khác nhau, tuy nhiên điểm chung là
đều dựa trên chức năng và phương thức hoạt động của NHTM, ví dụ:

H

Ở Mỹ, NHTM là công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và

N

hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.

KI

Theo Đạo luật Ngân hàng của Pháp năm 1941, NHTM là một xí nghiệp hay cơ
sở mà nghiệp vụ thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký

O
̣C

thác hay dưới hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các
nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.

H

Ở Việt Nam, theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng (2010) [14], “Ngân

ẠI


hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân

Đ

hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu
lợi nhuận”. Luật này còn định nghĩa: “hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh,
cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, Cấp
tín dụng, Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
1.1.2.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Cho vay là hoạt động kinh doanh quan trọng và chủ yếu của NHTM để tạo ra
lợi nhuận. Khái niệm cho vay được định nghĩa như sau : “Cho vay là một hình thức
cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một


khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo
thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” [5].
Để bảo đảm tính an toàn và khả năng sinh lời, hoạt động cho vay của NHTM
dựa trên các nguyên tắc sau:
-

Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi với thời gian xác định: Các

khoản cho vay của ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của khách
hàng và các khoản ngân hàng vay mượn. Ngân hàng phải có trách nhiệm hoàn trả cả

Ế

gốc và lãi như đã cam kết. Do vậy, ngân hàng luôn yêu cầu người vay phải thực hiện


U

đúng cam kết này. Đây là điều kiện để ngân hàng tồn tại và phát triển.

́H

- Khách hàng phải cam kết sử dụng vốn vay theo mục đích đã thoả thuận với
ngân hàng, không trái với các quy định của pháp luật và các quy định khác của



Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Luật pháp quy định phạm vi hoạt động cho các
ngân hàng. Bên cạnh đó mỗi ngân hàng có thể có mục đích và phạm vi hoạt động

H

riêng. Mục đích tài trợ được ghi trong hợp đồng cho vay đảm bảo ngân hàng không

N

tài trợ cho các hoạt động trái luật pháp và việc tài trợ đó là phù hợp với cương lĩnh

KI

của ngân hàng.

1.1.3. Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa

O
̣C


1.1.3.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Từ các định nghĩa nêu trên, có thể khái quát: Cho vay DNNVV là một hình thức

H

cấp tín dụng, theo đó, NHTM giao hoặc cam kết giao cho khách hàng là DNNVV sử

ẠI

dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận

Đ

với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Hoạt động này đóng một vai trò rất quan trọng
trong sự phát triển của các DNNVV và NHTM. Cụ thể như sau:
 Đối với NHTM:
- Các NHTM đóng vai trò là người đi vay để cho vay, hoạt động cho vay là
hoạt động chủ yếu và đem lại thu nhập lớn nhất cho các ngân hàng. Nhờ có nguồn
thu nhập này mà các NHTM có thể trang trải chi phí hoạt động cũng như trả lãi cho
nguồn vốn huy động từ khách hàng.


- Bên cạnh việc mang lại nguồn thu nhập cho các NHTM thì hoạt động cho
vay còn giúp cho Ngân hàng tạo mối quan hệ tốt đẹp với doanh nghiệp. Thông
qua hoạt động bán chéo sản phẩm dịch vụ, doanh nghiệp trở thành người tạo vốn
cho ngân hàng như sử dụng dịch vụ tài khoản tiền gửi, dịch vụ chuyển tiền, dịch
vụ ngân quỹ….
 Đối với DNNVV:
- Nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh của các DNNVV trong giai đoạn hiện


Ế

nay là rất lớn. Để đáp ứng nhu cầu của thị trường, các DNNVV thường đối mặt với

U

các yêu cầu mở rộng quy mô sản xuất và bổ sung vốn cho các phương án sản xuất

́H

kinh doanh. Tuy nhiên, các DNNVV thường chưa tích lũy được nhiều vốn, vốn
kinh doanh chỉ một phần là vốn tự có của các doanh nghiệp, phần còn lại doanh



nghiệp phải dựa vào các nguồn tài trợ khác. Nguồn vốn vay từ NHTM sẽ cung cấp
kịp thời và đầy đủ cho các doanh nghiệp để thực hiện tốt các phương án sản xuất

N

cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

H

kinh doanh. Từ đó, thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa, tiết kiệm chi phí, nâng

KI

- Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là tất yếu.

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các doanh nghiệp ra đời và ngày càng phát

O
̣C

triển về chất lượng với nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau. Quy mô nhỏ,
nguồn vốn ít, các DNNVV sẽ khó có khả năng cạnh tranh nếu thiếu sự hỗ trợ về

H

vốn từ các NHTM. Với nguồn vốn vay từ NHTM, các DNNVV có thể đổi mới công
nghệ, máy móc thiết bị, mở rộng quy mô sản xuất…từ đó nâng cao năng lực cạnh

ẠI

tranh với các doanh nghiệp trên thị trường.

Đ

1.1.3.2. Phân loại cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cho vay khách hàng DNNVV có thể chia thành các loại sau [11]:
 Theo tiêu chí thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống.
Mục đích của loại cho vay này thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
- Cho vay trung hạn: là những khoản vay có thời hạn từ trên12 tháng đến 60 tháng.
Mục đích của loại cho vay này thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.


PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


1. Kết luận
Về lý luận: Luận văn đã trình bày những lý luận cơ bản về cho vay DNNVV,
chất lượng cho vay DNNVV, tổng quan một số kết quả nghiên cứu có liên quan ở
trong và ngoài nước và đề xuất mô hình nghiên cứu cho trường hợp của luận văn.
Đồng thời, tìm hiểu kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay DNNVV ở một số

cho NHCT Huế.

́H

Về thực trạng chất lượng cho vay DNNVV:

U

Ế

nước trên thế giới và một số NHTM ở Việt Nam, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm

Từ phía ngân hàng, chất lượng cho vay DNNVV tại NHCT Huế là rất tốt về cả



hiệu quả cho vay và mức độ an toàn. Doanh số cho vay, dư nợ cho vay có tốc độ
tăng trưởng tốt. Hoạt động cho vay DNNVV đã tạo ra lợi nhuận cho NHCT Huế,

H

mức sinh lời từ hoạt động cho vay DNNVV là khá cao và duy trì ổn định qua các

N


năm. Vòng quay vốn tín dụng và hệ số thu nợ cho thấy Chi nhánh đang thực hiện

KI

thu nợ khá hiệu quả. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ rất thấp, tuy nhiên nợ quá hạncó

chi tiết.

O
̣C

xu hướng tăng qua các năm. Bên cạnh đó, quy trình thủ tục cho vay còn phức tạp,

Từ phía chất lượng cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ cho vay của

H

ngân hàng:các DNNVV đánh giá khá tốt về các nguồn lực sẵn có của ngân hàng,

ẠI

hình ảnh của ngân hàng và quá trình phục vụ của ngân hàng. Tuy nhiên, trách

Đ

nhiệm xã hội và sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ, mức cạnh trang của lãi suất và
phí còn chưa được đánh giá cao.
Về giải pháp: Để nâng cao chất lượng cho vay DNNVV, NHCT Huế cần thực hiện


đồng bộ các giải pháp: nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ; hoàn thiện hoạt động Marketing;
quảng bá sản phẩm dịch vụ; thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt; nâng cao chất lượng
công tác thẩm định; bán chéo sản phẩm dịch vụ; hoàn thiện công tác quản trị rủi ro.
Những giải pháp đã đề xuất có thể được ứng dụng để triển khai thực hiện
trong giai đoạn 3 năm 2018-2021 và các giai đoạn sau này với hy vọng trong thời


gian không xa, NHCT Huế sẽ vươn lên là NHTM hàng đầu phục vụ nhu cầu vay
vốn trên địa bàn.
2. Kiến nghị
Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, có thể thực hiện một số giải pháp sau:
Đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại hệ thống NHTM, cải cách ngân hàng theo
hướng nâng cao năng lực quản trị điều hành, năng lực tài chính, mở rộng quy mô và
năng lực cạnh tranh cho NHTM. Hình thành các tập đoàn tài chính - ngân hàng đủ

Ế

lớn, mạnh dạn sắp xếp lại Ngân hàng TMCP theo hướng thanh lý, giải thể những

U

ngân hàng yếu kém, sáp nhập những ngân hàng nhỏ không đủ vốn pháp định vào

́H

những ngân hàng lớn.

Tăng cường công tác thanh tra giám sát nhằm đảm bảo tính an toàn cho cả hệ




thống ngân hàng và tạo niềm tin cho công chúng, nâng cao thương hiệu “hàng Việt Nam
chất lượng cao và giá dịch vụ phải chăng”, tăng cường công tác kiểm toán - kiểm soát

H

nội bộ nhằm giám sát và ngăn ngừa sai sót trong từng ngân hàng. Các quy định về thanh

N

tra giám sát cần nghiên cứu và ban hành phù hợp với chuẩn mực quốc tế.

KI

Hoàn thiện hệ thống pháp luật về lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng theo

O
̣C

hướng hội nhập. Trước mắt, NHNN cần phối hợp với các Bộ có liên quan như: Bộ
tư pháp, Bộ tài nguyên và môi trường, Bộ tài Chính, Công an… ban hành những
Thông tư liên bộ có liên quan đến vấn đề xử lý tài sản thế chấp, để NHTM thu hồi

H

nợ nhanh chóng và góp phần lành mạnh hóa năng lực tài chính của các NHTM.

ẠI

Nếu các giải pháp trên đây được thực hiện đồng bộ, chắc chắn sẽ góp phần


Đ

nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và
thành phố Huế nói riêng trong tiến trình hội nhập quốc tế.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt
1.

Hồ Thị Phương Anh (2017), Phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ quốc tế tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, Luận văn
thạc sĩ, Đại học kinh tế Huế.

2.

Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu với nghiên

Hội đồng Bộ trưởng (1988), Nghị định 53/HĐBT về tổ chức, phân chia

U

3.

Ế

cứu với SPSS (Tập 1, 2), Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội.


4.

́H

NHNN, Hà Nội.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2001), Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN



ngày 31/12/2001 ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng, Hà Nội.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2016), Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy

H

5.

N

định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước

6.

KI

ngoài đối với khách hàng, Hà Nội.

Ngân Hàng Nhà Nước(2005), Quyết định số 493 /2005/QĐ-NHNN về việc


O
̣C

ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, Hà Nội.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Thừa Thiên Huế (2016),

H

7.

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Thừa Thiên Huế (2017),

Đ

8.

ẠI

Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015, Huế.

Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016, Huế.

9.

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Thừa Thiên Huế (2018),
Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, Huế.

10. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa học

trong quản trị kinh doanh, NXB Thống kê, TPHCM
11. Nguyễn Minh Kiều(2009), Nghiệp vụ Ngân Hàng Thương Mại, Nhà xuất bản
Thống Kê, TPHCM.


12. Nguyễn Thành Công (2015), “Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ ngân
hàng”, Phát triển và hội nhập, số 20
13. Nguyễn Văn Tiến (2011), Giáo trình Tài chính-Tiền tệ-Ngân hàng (Tái bản
lần thứ hai), Nhà xuất bản Thống kê, TPHCM.
14. Quốc Hội (2010), Luật các Tổ chức tín dụng ban hành ngày 16/06/2010, Hà Nội.
15. Thủ Tướng Chính Phủ (1999), Nghị định số 178/1999/NĐ-CP Về bảo đảm
tiền vay, Hà Nội

Ế

16. Thủ Tướng Chính Phủ (2009), Nghị định số 56/2009/NĐ-CP Trợ giúp phát

U

triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hà Nội
17. Website: www.vietcombank.com.vn

́H

18. Website: www. dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/tin-tuc/607/3477/kinh-nghiem-



cua-mot-so-nuoc-phat-trien--ve-chinh-sach-ho-tro-va-phat-trien-doanhnghiep-nho-va-vua.aspx


H

19. Website: www. vov.vn/kinh-te/60-doanh-nghiep-nho-va-vua-chua-tiep-can-

N

duoc-nguon-von-tin-dung-797249.vov

KI

20. Website: www.bidv.com.vn
21. Website:

O
̣C

www.business.gov.vn/tabid/60/catid/10/item/13197/m%E1%BB%99ts%E1%BB%91-kinh-nghi%E1%BB%87m-h%E1%BB%97-

H

tr%E1%BB%A3-t%C3%A0i-ch%C3%ADnh-cho-c%C3%A1c-doanhnghi%E1%BB%87p-nh%E1%BB%8F-v%C3%A0-v%E1%BB%ABa-

ẠI

c%E1%BB%A7a-nh%E1%BA%ADt-b%E1%BA%A3n.aspx

Đ

22. Website:


www.mof.gov.vn/webcenter/portal/vclvcstc/r/m/ttsk/dtn/ttskdtn_chitiet;jsessi
onid=ajjnbySlthj2Z2ca9QXkQEoguP0-BPNipc3WuanITtk7h-5VjbiM!1494826928!1686582508?dDocName=MOFUCM099458&_adf.ctrlstate=14ujthtvf9_179&_afrLoop=51569776380663374#!%40%40%3F_afrLo
op%3D51569776380663374%26dDocName%3DMOFUCM099458%26_adf
.ctrl-state%3D1cdvgow84l_4

23. Website: www.msb.com.vn


×