Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh đống đa, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM PHƢƠNG THẢO

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA,
HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM PHƢƠNG THẢO

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
HÀ NỘI

Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRỊNH MAI VÂN

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của thầy giáo hƣớng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn đƣợc sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này

, tác giả đã nhận

đƣợc sự hƣớng dẫn , giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trƣớc hết, tác giả xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học Kinh
tế, đã tận tình hƣớng dẫn , giúp đỡ cho tác giả trong quá trình học tập.
Tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Trịnh Mai Vân đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tác giả hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng nỗ lực , tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện

luận văn , tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót
những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn .
Xin trân trọng cảm ơn!

, rất mong nhận đƣợc


MỤC LỤC

Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................ i
Danh mục các bảng biểu .............................................................................................ii
Danh mục các bảng biểu ............................................................................................ iv
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NHTM .. 5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 5
1.2 Cơ sở lý luận về chất lƣợng hoạt động cho vay đối với DNNVV của NHTM7
1.2.1 Khái quát chung về tín dụng của NHTM ................................................ 7
1.2.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM ................... 11
1.2.3. Một số vấn đề chất lượng cho vay DNNVV của NHTM ...................... 21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DNNVV TẠI NHTM CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA ........... 33
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu .................................................................. 33
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu thu thập dữ liệu .................................................... 33
2.3 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 36
2.4 Phƣơng pháp so sánh , đối chiếu .................................................................. 36
2.5 Kỹ thuật thống kê mô tả ............................................................................... 37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NHTM CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
TỪ 2012 – 6/2015. .................................................................................................... 39

3.1 Khái quát chung về NHTM Cổ Phần Quân Đội - chi nhánh Đống Đa. ...... 39
3.1.1 Sự hình thành và phát triển của NHTM Cổ Phần Quân Đội – chi nhánh
Đống Đa ......................................................................................................... 39
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của NHTM Cổ Phần Quân Đội – chi nhánh Đống Đa.40


3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ Phần Quân Đội - chi
nhánh Đống Đa .............................................................................................. 40
3.2 Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NHTM Cổ Phần Quân
Đội – chi nhánh Đống Đa. .................................................................................. 43
3.2.1 Quy trình cho vay DNNVV tại NHTM Cổ phần Quân Đội – chi nhánh
Đống Đa ......................................................................................................... 43
3.2.2 Tình hình cho vay DNNVV tại NHTM Cổ Phần Quân Đội – chi nhánh
Đống Đa ......................................................................................................... 45
3.2.3 Thực trạng hoạt động cho vay DNNVV theo kỳ hạn ............................. 47
3.2.4 Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV theo thành phần kinh tế49
3.2.5 Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV theo loại tiền tệ .......... 52
3.2.6 Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV theo ngành kinh tế ..... 53
3.3 Chất lƣợng cho vay DNNVV tại NHTM Cổ Phần Quân Đội – chi nhánh
Đống Đa .............................................................................................................. 56
3.3.1 Thực trạng chất lượng cho vay DNNVV tại NHTM Cổ Phần Quân Đội
– chi nhánh Đống Đa ..................................................................................... 56
3.3.2 Đánh giá chất lượng cho vay DNNVV tại NHTM Cổ Phần Quân Đội –
chi nhánh Đống Đa ........................................................................................ 66
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NHTM CỔ PHÂN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA. ........................................................................................ 76
4.1 Định hƣớng phát triển của NHTM Cổ Phần Quân Đội - chi nhánh Đống Đa76
4.1.1 Dự báo sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................... 76
4.1.2 Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại NHTM Cổ Phần Quân Đội - chi nhánh Đống Đa.................. 77

4.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM
Cổ Phần Quân Đội - chi nhánh Đống Đa ........................................................... 80
4.2.1 Xây dựng và hoàn thiện chiến lược cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại NHTM Cổ Phần Quân Đội - chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2015 -2017 . 80


4.2.2 Hoàn thiện và nâng cao quy trình cho vay DNNVV tại chi nhánh
Đống Đa ........................................................................................................ 83
4.2.3 Đa dạng hóa lĩnh vực và mở rộng hình thức cho vay đối với DNNVV . 90
4.2.4 Tăng cường nâng cao tiềm lực tài chính của NHTM Cổ Phần Quân Đội
– chi nhánh Đống Đa ..................................................................................... 91
4.2.5 Tăng cường các biện pháp quản lý rủi ro, xử lý các khoản nợ xấu và
nâng cao chất lượng cho vay ......................................................................... 93
4.2.6 Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra , kiểm soát nội bộ ................... 94
4.2.7 Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng ......................................... 95
4.2.8 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................... 97
4.2.9 Hiện đại hóa trang thiết bị, phát triển công nghệ ngân hàng ............... 99
4.3 Một số kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM Cổ Phần Quân Đội - chi nhánh Đống Đa. . 101
4.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan ban ngành. ................... 101
4.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ............................................. 101
4.3.3 Kiến nghị đối với NHTM Cổ Phần Quân Đội ..................................... 102
4.3.4 Kiến nghị đối với Hiệp hội DNNVV .................................................... 103
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 107


DANH MỤC CÁC CHƢ̃ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU


STT

NGUYÊN NGHĨA

1

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN

3

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

4

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

5


KH

Khách hàng

6

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

7

MB

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội

8

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

9

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

10


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

11

TSĐB

Tài sản đảm bảo

12

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

BẢNG

NỘI DUNG

TRANG

1


Bảng 1.1

Tiêu chí các DNNVV theo cộng đồng chung Châu Âu

12

2

Bảng 1.2

Tiêu chí các DNNVV theo quy định của Việt Nam

13

3

Bảng 3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ Phần
Quân Đội – chi nhánh Đống Đa

44

Dƣ nợ cho vay DNNVV tại NHTM Cổ Phần Quân
4

Bảng 3.2

Đội – chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2012 –


49

30/06/2015
Dƣ nợ cho vay DNNVV tại NHTM Cổ Phần Quân
5

Bảng 3.3

Đội – chi nhánh Đống Đa theo kỳ hạn giai đoạn

51

2012 – 30/06/2015
Dƣ nợ cho vay DNNVV tại NHTM Cổ Phần Quân
6

Bảng 3.4

Đội – chi nhánh Đống Đa theo thành phần kinh tế

53

giai đoạn 2012 – 30/06/2015
Dƣ nợ cho vay DNNVV tại NHTM Cổ Phần Quân
7

Bảng 3.5

Đội – chi nhánh Đống Đa theo loại tiền tệ giai


55

đoạn 2012 – 30/06/2015
Dƣ nợ cho vay DNNVV tại NHTM Cổ Phần Quân
8

Bảng 3.6

Đội – chi nhánh Đống Đa theo ngành kinh tế giai

56

đoạn 2012 – 30/06/2015
Tổng dƣ nợ và kết cấu dƣ nợ cho vay DNNVV tại
9

Bảng 3.7

NHTM Cổ Phần Quân Đội – chi nhánh Đống Đa
giai đoạn 2012 – 30/06/2015

ii

62


Vòng quay vốn cho vay DNNVV tại NHTM Cổ
10


Bảng 3.8

Phần Quân Đội – chi nhánh Đống Đa giai đoạn

63

2012 – 30/06/2015
Hiệu suất sử dụng vốn vay đối với DNNVV tại
11

Bảng 3.9

NHTM Cổ Phần Quân Đội – chi nhánh Đống Đa

65

giai đoạn 2012 – 30/06/2015
Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay
12

Bảng 3.10 DNNVV tại NHTM Cổ Phần Quân Đội – chi

66

nhánh Đống Đa giai đoạn 2012 – 30/06/2015
Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi so với vốn
13

Bảng 3.11 tự có tại NHTM Cổ Phần Quân Đội – chi nhánh


67

Đống Đa giai đoạn 2012 – 30/06/2015
Hệ số bù đắp rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ Phần
14

Bảng 3.12 Quân Đội – chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2012 –
30/06/2015

iii

68


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

STT

BIỂU ĐỒ

NỘI DUNG

TRANG

Tổng dƣ nợ và kết cấu dƣ nợ tại NHTM Cổ
1

Biểu đồ 3.1

Phần Quân Đội – chi nhánh Đống Đa giai đoạn


63

2012 – 30/06/2015
Vòng quay vốn cho vay DNNVV tại NHTM
2

Biểu đồ 3.2

Cổ Phần Quân Đội - chi nhánh Đống Đa giai
đoạn 2012 – 30/06/2015

iv

64


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong thời gian qua, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã không ngừng mở rộng phát
triển cả về số lƣợng và chất lƣợng, khẳng định là một thành phần quan trọng trong phát
triển kinh tế Việt Nam. Theo báo cáo mới nhất, hiện cả nƣớc có khoảng hơn 500.000
DNNVV, chiếm 97,5% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động. Hàng năm các DNNVV
đóng góp khoảng 40% GDP; 30% thu nộp ngân sách nhà nƣớc, 33% giá trị sản lƣợng
công nghiệp, 30% giá trị hàng hóa xuất khẩu và thu hút 51% lao động.
Tuy nhiên, trong thời điểm hiện tại, cộng đồng DNNVV vẫn gặp phải một số
vấn đề cố hữu nhƣ khó khăn trong tiếp cận chính sách, ƣu đãi, thiếu mặt bằng sản
xuất và đặc biệt là vấn đề vay vốn là một trong những khó khăn lớn nhất (hiện chỉ
có khoảng trên 30% DNNVV tiếp cận đƣợc nguồn vốn từ ngân hàng, số còn lại phải
sử dụng nguồn vốn tự có hoặc đi vay từ nguồn vốn khác với chi phí rất cao). Có thể

thấy nguyên nhân chủ yếu về phía DNNVV là các doanh nghiệp chƣa tạo đƣợc độ
tin cậy cao; chất lƣợng nguồn nhân lực chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu; trình độ công
nghệ thấp, năng lực quản lý còn yếu... Còn về phía các NHTM đó là sự thận trọng,
có phần bảo thủ trong hoạt động tín dụng. Thêm vào đó, các thủ tục, điều kiện tín
dụng ngày càng “siết chặt”, tạo nên sự phức tạp và quá sức đối với doanh nghiệp.
Chính sách tín dụng của hầu hết các ngân hàng thƣơng mại hiện nay còn bó hẹp với
khách hàng truyền thống và chƣa quan tâm đến các doanh nghiệp mới thành lập.
Trong thời gian qua hoạt động cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa đối với các DNNVV đã đạt đƣợc kết quả đáng ghi
nhận. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là làm thế nào để mở rộng đƣợc thị trƣờng, tìm kiếm
đƣợc các khách hàng mới có tiềm năng, nhƣng đồng thời lại quản lý đƣợc nguồn vay
này một cách có hiệu quả tránh việc chỉ chú trọng vào số lƣợng mà không quan tâm
đến chất lƣợng, hạn chế đƣợc tối đa rủi ro đang là bài toán mà chi nhánh quan tâm.
Xuất phát từ những lý do trên, học viên đã lựa chọn vấn đề “Nâng cao chất
lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần

1


Quân Đội – chi nhánh Đống Đa” làm đề tài luận văn tốt nghiệp có ý nghĩa về mặt
thực tiễn cao.
2. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu:
Để nghiên cứu đề tài: " Nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Đống Đa" luận văn
lần lƣợt đi vào giải quyết các câu hỏi sau:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa có những đặc điểm và vai trò nhƣ thế nào trong
nền kinh tế?
- Chỉ tiêu nào ( định tính và định lƣợng) phản ánh chất lƣợng cho vay của
NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa?
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp

nhỏ và vừa của NHTM?
- Chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng Thƣơng mại cổ
Phần Quân đội - chi nhánh Đống Đa đang gặp phải vấn đề gì cần khắc phục?
- Các giải pháp nào nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Thƣơng Mại Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa trong thời gian tới?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1 Mục tiêu:
- Về mặt lý thuyết : hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lƣợng cho vay
DNNVV tại ngân hàng thƣơng mại.
- Về mặt thực tiễn:
+ Phân tích thực trạng chất lƣợng cho vay DNNVV tại Ngân hàng thƣơng
mại Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa
+ Đề xuất một số giải pháp để mở rộng và nâng cao chất lƣợng cho vay
DNNVV tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa một
cách hiệu quả, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
Cổ Phần Quân Đội trong giai đoạn hội nhập.
3.2 Nhiệm vụ:

2


- Nghiên cứu lý luận cơ bản về hoạt động cho vay DNNVV nội dung, quy
trình, các nhân tố ảnh hƣởng.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay DNNVV, thực trạng cho vay
DNNVV tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Đống Đa.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay DNNVV tận dụng thế
mạnh để khai thác tiềm năng vốn có của thị trƣờng. Thông qua đó, ngân hàng có thể
đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng, giảm thiểu đƣợc rủi ro, tối đa hóa lợi nhuận.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động cho vay DNNVV tại Ngân hàng

Thƣơng mại .
- Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào tìm hiểu chất lƣợng cho vay DNNVV
tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa từ năm
2012 đến 6/2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để tìm hiểu về tình hình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa luận văn sử dụng các
phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp thống kê mô tả thu thập, hệ thống hóa , xử lý số liệu và thông
qua các số bình quân, số tuyệt đối, số tƣơng đối để đánh giá các chỉ tiêu nghiên
cứu. Luận văn sử dụng phƣơng pháp điều tra phỏng vấn, từ kết quả khảo sát điều
tra thu đƣợc sẽ đƣa ra đƣợc những nguyên nhân còn hạn chế trong quá trình cho
vay DNNVV, từ đó có những biện pháp khắc phục để nâng cao chất lƣợng cho
vay DNNVV.
- Phƣơng pháp tổng hợp, so sánh: số liệu đƣợc tổng hợp từ báo cáo thƣờng
niên của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa trong
thời gian từ năm 2012 – 30/6/2015.
6. Kết cấu luận văn:
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu sơ đồ,
luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng

3


Chƣơng 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất lƣợng
hoạt động cho vay đối với DNNVV của các NHTM
Chƣơng 2 : Phƣơng pháp nghiên cứu về chất lƣợng cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại NHTM Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa.
Chƣơng 3 :Thực trạng chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
NHTM Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa từ 2012 – 6/2015.

Chƣơng 4 : Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa.

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV CỦA
NHTM

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Một số nguồn tƣ liệu tiêu biểu phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn
- Luận văn thạc sỹ kinh tế: “ Nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Sở giao dịch Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Hàng hải Việt Nam” của
Đỗ Thị Thúy thực hiện vào năm 2013 lƣu tại Học Viện Tài Chính.
Tác giả đã nêu ra đƣợc:
+ Những vấn đề cơ bản về chất lƣợng hoạt động cho vay đối với DNVVN của
các NHTM.
+ Tác giả đã tập trung phân tích thực trạng chất lƣợng hoạt động cho vay
DNNVV tại Sở giao dịch NHTM Cổ phần Hàng hải Việt Nam. Từ đó, đánh giá
đƣợc thành tựu cũng nhƣ mặt hạn chế còn tồn tại của hoạt động tín dụng tại NHTM
và phân tích nguyên nhân của những hạn chế đó.
+ Đƣa ra những định hƣớng cơ bản và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sở giao dịch NHTM Cổ Phần
Hàng Hải Việt Nam.
- Luận văn thạc sỹ : “ Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Quân Đội” của Lê Thị Thanh Mai thực
hiện vào năm 2011 lƣu tại Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
Tác giả đã nêu ra đƣợc:
+ Một số lý luận cơ bản về NHTM, khái quát về tín dụng ngân hàng, các hoạt

động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Tác giả đã tập trung phân tích thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM Cổ Phần Quân Đội. Đánh giá đƣợc các thành
tựu đạt đƣơc cũng nhƣ những hạn chế của hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và

5


nhỏ. Từ đó đƣa ra các giải pháp để mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
- Luận văn thạc sỹ: " Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam" của Lê Thị
Thanh Huyền thực hiện vào năm 2014 lƣu tại Đại học Công Đoàn.
Tác giả đã nêu ra đƣợc:
+ Các lý luận cơ bản về NHTM, khái quát về tín dụng ngân hàng, các hoạt
động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Tác giả đã tập trung phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng tại các ngân
hàng. Đánh giá đƣợc những thành tựu cũng nhƣ mặt hạn chế của hoạt động tín dụng
tại NHTM và phân tích nguyên nhân của những hạn chế đó.
+ Tác giả đã đƣa ra những định hƣớng cơ bản và đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay DNNVV tại NHTM.
- Luận văn thạc sỹ kinh doanh và quản lý: " Nâng cao chất lƣợng hoạt động cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - chi nhánh Tam
Trinh"của Phạm Thị Ngoan thực hiện năm 2014 lƣu tại Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
Luận văn đã nêu ra đƣợc:
+ Những vấn đề cơ bản về chất lƣợng hoạt động cho vay đối với DNNVV của
các NHTM.
+ Tác giả đã tập trung phân tích thực trạng chất lƣợng hoạt động cho vay
DNNVV tại ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tam Trinh. Từ đó, đánh
giá đƣợc thành tựu cũng nhƣ mặt hạn chế của hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Tam

Trinh và phân tích nguyên nhân của những hạn chế đó.
+ Tác giả đƣa ra những định hƣớng cơ bản và đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng cho vay DNNVV tại ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi
nhánh Tam Trinh.
Với những công trình khoa học đã nghiên cứu , nhiều vấn đề về lý luận và
thực tiễn về nâng cao chất lƣợng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc
luận giải và phân tích tùy theo mục đích , đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của từng

6


công trình. Trong thời gian gần đây, chƣa có công trình nghiên cứu nào về : “Nâng
cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
Phần Quân Đội – chi nhánh Đống Đa”. Do đó các vấn đề nghiên cứu này về lý luận
và thực tiễn sẽ một phần nào đó giúp có cái nhìn khách quan hơn, góp phần nâng
cao hiệu quả cho vay đối với DNNVV của Chi nhánh trong thời gian tới.
1.2 Cơ sở lý luận về chất lƣợng hoạt động cho vay đối với DNNVV của NHTM
1.2.1 Khái quát chung về tín dụng của NHTM
1.2.1.1 NHTM và các hoạt động cơ bản của NHTM
a) Khái niệm
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế.
Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung
và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thƣơng mại thƣờng chiếm tỷ
trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lƣợng các ngân hàng. Sự có mặt của
NHTM trong hầu hết các hoạt động kinh tế , xã hội đã chứng minh rằng ở đâu có
một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó có sự phát triển cao của nền kinh tế xã hội
và ngƣợc lại. Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về NHTM.
Đạo luật của Ngân hàng Cộng hòa Pháp 1941 đã định nghĩa “ Ngân hàng thƣơng
mại là những cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của công chúng
dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó cho

chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Theo luật các tổ chức tín dụng Việt Nam có hiệu lực vào ngày 16/06/2010 thì “
Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận”.
Từ những khái niệm trên có thể rút ra nhận xét sau : NHTM là một trong những định
chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ
bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán, cung cấp nhiều dịch
vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
b) Các hoạt động cơ bản của NHTM

7


Hoạt động của NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng tập trung vào việc cung ứng
các dịch vụ cơ bản sau :
- Sử dụng vốn : là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán , bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Huy động vốn : là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền
gửi không kỳ hạn , tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền
gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn
trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng phƣơng tiện
thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy
nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thƣ tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách
hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
Hiện nay tất cả các NHTM đều có xu hƣớng phát triển đa dạng các sản phẩm dịch
vụ của mình, vì vậy tất cả các hoạt động trên của NHTM đều đóng vai trò quan

trọng và đều cần đƣợc quan tâm phát triển. Tuy nhiên, trong thực tế hiện nay, hoạt
động cho vay vẫn là hoạt động chủ yếu đem lại nguồn lợi lớn nhất cho các NHTM.
1.2.1.2. Tín dụng của NHTM
a) Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay,
trong đó các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là bên cho
vay.Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong
thời gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều kiện vốn và lãi cho
bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.
Tại Viêt Nam theo quy định tại mục 14, điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH 12 ngày 16/06/2010, “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo

8


nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”
Có thể hiểu một cách khái quát tín dụng NHTM là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau
giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
b) Các hình thức tín dụng NHTM
Các hình thức tín dụng phát triển ngày càng đa dạng và phong phú phù hợp với nhu
cầu phát triển của nền kinh tế. Tùy theo các tiêu thức khác nhau có thể phân chia tín
dụng theo nhiều loại
* Căn cứ vào thời hạn cho vay tín dụng NHTM được chia thành:
- Cho vay ngắn hạn : là những khoản cho vay có thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng 12
tháng, chủ yếu nhằm mục đích bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của doanh nghiệp
và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn : là những khoản vay có thời hạn từ trên 12 đến 60 tháng.
Những khoản cho vay này chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định,

cải tiến công nghệ hoặc đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
các dự án có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn : là những khoản vay có thời hạn trên 60 tháng, nhằm mục đích
đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây nhà, đầu tƣ các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có
quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp, nhà máy mới.
* Căn cứ vào mục đích cho vay, tín dụng NHTM được chia thành:
- Cho vay bất động sản : là những khoản cho vay lien quan đến việc mua sắm,
xây dựng mở rộng nhà ở, đất đai, khu căn hộ và các bất động sản khác,…
- Cho vay mục đích chứng khoán: là những khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu
cầu kinh doanh chứng khoán.
- Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: là khoản vay cấp cho các doanh nghiệp để
đầu tƣ máy móc, thiết bị kinh doanh, trang trải các chi phí hoạt động của doanh
nghiệp nhu mua hàng hóa, nguyên vật liệu, chi trả lƣơng, thanh toán thuế…

9


- Cho vay nông nghiệp: là khoản cho vay nhằm mục đích hỗ trợ trang trải các chi
phí sản xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao
động…và các khoản cho vay khác dành cho nông dân.
- Cho vay tiêu dùng : cung cấp cho cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu hành thẻ tín dụng…
- Cho vay khác: bao gồm các khoản cho vay không đƣợc xếp loại ở trên.
* Căn cứ vào tính chất bảo đảm tiền vay , tín dụng NHTM được chia thành:
- Cho vay không có bảo đảm: là cho vay không có tài sản cầm cố thế chấp, bảo
lãnh của bên thứ ba, việc cấp tín dụng chỉ dựa vào uy tín của khách hàng. Thông
thƣờng ngân hàng chỉ cung cấp loại hình tín dụng này đối với khách hàng truyền
thông, có khả năng tài chính mạnh, hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt.
- Cho vay có bảo đảm : là cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Loại hình tín dụng này thƣờng đƣợc các ngân
hàng cung cấp cho khách hàng có mức độ tin cậy thấp, khách hàng vay vốn lần đầu

tiên,…Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có them một nguồn trả nợ
thứ hai trong trƣờng hợp rủi ro khách hàng không trả đƣợc nợ từ hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc từ thu nhập hợp pháp khác, đồng thời đây cũng là một biện pháp
để khách hàng nâng cao trách nhiệm sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả, đúng mục
đích và trả nợ vay đúng thời hạn.
c) Các đặc điểm của tín dụng NHTM
Hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất trong toàn bộ hoạt động của
NHTM. Hoạt động tín dụng với hai nghiệp vụ chính là nhận tiền gửi và cho vay
đóng góp tới 70% tổng thu nhập của NHTM truyền thống. Tín dụng NHTM có một
số đặc trƣng nhƣ sau :
- Tín dụng NHTM mang tính hoàn trả trực tiếp. Trƣớc hết NHTM tiến hành huy
động, tập trung mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để hình thành quỹ cho vay.
Trên cơ sở quỹ cho vay đã có, NHTM tiến hành phân phối cho các doanh nghiệp,
các cá nhân có nhu cầu bổ sung vốn và đủ điều kiện vay vốn. Cả hai nội dung trên
đều phải thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả trực tiếp bởi vốn đó vẫn thuộc sở hữu
của ngƣời cho vay, nguồn vốn cho vay chỉ tạm thời nhàn rỗi và ngƣời đi vay chỉ

10


tạm thời thiếu hụt. Hết thời hạn vay, ngƣời đi vay hoàn trả lại cho NHTM cả gốc và
lãi, NHTM hoàn trả lại cho ngƣời cho vay cả vốn gốc và lãi theo thỏa thuận ban
đầu. NHTM đóng vai trò trung gian giúp cho cung và cầu về vốn gặp nhau. Việc
ngƣời đi vay không hoàn trả gốc và lãi cho NHTM đúng thời hạn sẽ dẫn đến khoản
vay bị quá hạn làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay của NHTM.
- Thời hạn tín dụng đa dạng, khối lƣợng tín dụng lớn, phạm vi đƣợc mở rộng với
mọi ngành, mọi lĩnh vực đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của khách hàng. Do hoạt
động huy động vốn và cho vay của NHTM đƣợc thực hiện chủ yếu dƣới hình thức tiền
tệ từ mọi thành phần trong nền kinh tế nên NHTM có thể huy động vốn và thực hiện
các khoản cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với khối lƣợng tín dụng lớn. Với hệ

thống mạng lƣới rộng khắp trong và ngoài lãnh thổ, tín dụng NHTM có thể đáp ứng
nhu cầu vốn của mọi ngành, mọi lĩnh vực cũng nhƣ mọi đối tƣợng trong nền kinh tế
góp phần phân tán rủi ro tín dụng từ đó nâng cao chất lƣợng cho vay của NHTM.
- Tín dụng NHTM hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi tín
dụng không những phụ thuộc vào bản than khách hàng mà còn phụ thuộc vào môi
trƣờng hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng nhƣ sự biến động về giá cả,
lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trƣởng kinh tế thị trƣờng, thiên tai,…khi khách hàng
gặp khó khăn do môi trƣờng kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả
nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng, từ đó ảnh hƣởng đến chất
lƣợng cho vay của NHTM.
- Hoạt động cho vay là một trong những hình thức cấp tín dụng của NHTM, theo
đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc
có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.2.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM
1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Khái niệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khái niệm DNNVV là một khái niệm đa dạng. Tùy theo từng quan điểm, các học
giả khác nhau, các vùng miền khác nhau, các quốc gia khác nhau có những định

11


nghĩa khác nhau về DNNVV. Tuy nhiên , nhìn chung để xác định loại hình doanh
nghiệp ngƣời ta thƣờng căn cứ vào hai nhóm tiêu chí:
Nhóm các tiêu chí định tính: nhƣ mức độ chuyên môn hóa, số đầu mối quản lý, mức
độ phức tạp trong công tác quản lý của doanh nghiệp…Phƣơng pháp dựa trên các yếu
tố định tính có ƣu điểm là phản ánh đúng thực chất năng lực, trình độ của doanh nghiệp
nhƣng nó cũng có những nhƣợc điểm là tính “định tính” của các yếu tố đã làm cho tính
thực tiễn của phƣơng pháp này không cao.Vì vậy, chúng thƣờng đƣợc sử dụng để tham

khảo, kiểm chứng, mà ít đƣợc sử dụng để phân loại trong thực tế.
Nhóm các tiêu chí định lƣợng nhƣ số lao động, giá trị tài sản, vốn kinh doanh, doanh
thu, lợi nhuận. Trong số các tiêu chí này, các tiêu chí thƣờng đƣợc sử dụng phổ biến là
số lƣợng lao động, vốn/tài sản, doanh thu. Phƣơng pháp xác định mang tính “ định
lƣợng” này có ƣu điểm cụ thể, dễ xác định, dễ tính toán, dễ hình dung. Tuy nhiên, nó
lại phụ thuộc vào đặc điểm của từng ngành nghề kinh doanh cụ thể cũng nhƣ phụ thuộc
vào trình độ phát triển của từng nƣớc, từng khu vực. Chính vì vậy nhóm chỉ tiêu này
đƣợc hầu hết các quốc gia, các tổ chức trên thế giới áp dụng để xác định DNNVV.
Trên thế giới có nhiều khái niệm về DNNVV nhƣng nhìn chung DNNVV là doanh
nghiệp có số vốn, số lao động hay doanh thu ở dƣới một mức giới hạn nào đó.
Do mỗi quốc gia có điều kiện kinh tế và đặc điểm riêng biệt nên sự phân loại doanh
nghiệp vì thế không thống nhất. Một doanh nghiệp đƣợc xếp loại doanh nghiệp nhỏ
hay lớn ở quốc gia này, nhƣng ở quốc gia khác lại là doanh nghiệp siêu nhỏ. Các tiêu
chí về DNNVV cũng không cố định mà thay đổi phụ thuộc vào sự phát triển nền kinh
tế và định hƣớng phát triển của từng giai đoạn ở mỗi quốc gia.
Tại Cộng đồng chung Châu Âu, tiêu chí các DNNVV đƣợc xác định nhƣ Bảng 1.1 :
Bảng 1.1: Tiêu chí các DNNVV theo cộng đồng chung châu Âu
Quy mô

Số lao
động
(ngƣời)

Doanh nghiệp siêu nhỏ

<10

2 triệu EUR

2 triệu EUR


Doanh nghiệp nhỏ

<50

10 triệu EUR

10 triệu EUR

Doanh nghiệp vừa

<250

50 triệu EUR

43 triệu EUR

Doanh thu

12

Hoặc

Tổng nguồn
vốn


(Nguồn: Nghị quyết 2003/361/EC ngày 06/05/2003 của Cộng đồng chung Châu Âu
có hiệu lực từ 01/01/2005)
Ở Việt Nam, theo nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về

việc trợ giúp phát triển DNNVV: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp : siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo
quy mô tổng nguồn vốn ( tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên.
Cụ thể nhƣ sau: ( xem bảng 1.2)
Bảng 1.2: Tiêu chí DNNVV theo quy định của Việt Nam
Quy mô

DN siêu

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Số lao

Tổng

Số lao

Tổng

động

nguồn vốn

động

nguồn vốn


nhỏ

Số lao động

Khu vực
I.Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản

II.Công
nghiệp và

10 ngƣời

20 tỷ đồng

trở xuống

trở xuống

10 ngƣời

20 tỷ đồng

trở xuống

trở xuống

Từ trên 10

ngƣời đến
200 ngƣời

Từ trên 10
ngƣời đến

xây dựng

200 ngƣời

III.Thƣơng

Từ trên 10

mại và dịch

10 ngƣời

10 tỷ đồng

trở xuống

trở xuống

vụ

ngƣời đến
50 ngƣời

Từ trên 20

tỷ đồng
đến 100 tỷ
đồng
Từ trên 20
tỷ đồng
đến 100 tỷ
đồng
Từ trên 10
tỷ đồng
đến 50 tỷ
đồng

Từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời

Từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời

Từ trên 50
ngƣời đến
100 ngƣời

( Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính Phủ)

13


Để đảm bảo tính phù hợp với đặc thù của từng ngành , với trình độ phát triển của

nền kinh tế, khái niệm DNNVV của Việt Nam đã có sự phân biệt cho các nhóm
ngành nghề riêng biệt. Cụ thể, quy định về DNNVV thuộc khu vực sản xuất có sự
khác biệt so với quy định về DNNVV thuộc lĩnh vực thƣơng mại.
b) Đặc trưng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV là một loại hình doanh nghiệp không những thích hợp đối với nền kinh
tế của những nƣớc công nghiệp phát triển mà còn đặc biệt thích hợp với nền kinh tế
của những nƣớc đang phát triển. Ở nƣớc ta, việc phát triển các DNNVV đƣợc quan
tâm rất nhiều từ phía Chính phủ. DNNVV ở mỗi nƣớc khác nhau sẽ có những đặc
điểm khác nhau tùy theo điều kiện kinh tế xã hội của mỗi nƣớc. DNNVV có những
đặc điểm cụ thể:
- DNNVV có vốn đầu tƣ ban đầu không lớn
DNNVV ra đời với những xuất phát điểm thấp kể cả vốn và lao động. Hầu hết
các DNNVV thành lập ban đầu với số vốn đầu tƣ không lớn nên chu kỳ sản xuất
kinh doanh thƣờng ngắn dẫn đến khả năng thu hồi vốn nhanh tạo điều kiện cho
doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. Với số lƣợng vốn ít, DNNVV sẽ khó mở các lớp
đào tạo nâng cao tay nghề nghiệp vụ cho các nhân viên dẫn đến trình độ lao động
thấp và không thu hút đƣợc lao động tay nghề cao nhƣ các doanh nghiệp lớn. Tuy
nhiên, do quy mô vừa và nhỏ nên công tác điều hành thƣờng mang tính trực tiếp,
các quy định thƣờng đƣợc thực hiện nhanh chóng, công tác kiểm tra, giám sát đƣợc
tiến hành chặt chẽ, không phải qua nhiều khâu trung gian vì vậy rất gọn nhẹ và tiết
kiệm nhiều chi phí quản lý. Bên cạnh đó, mối quan hệ giữa ngƣời lao động với
ngƣời sử dụng lao động khá chặt chẽ, gắn bó, tạo môi trƣờng làm việc tốt, ngƣời
quản lý luôn bám sát công việc của ngƣời lao động nên nếu có mâu thuẫn xảy ra
cũng dễ dàng giải quyết để tạo đƣợc sự cân bằng giữa lợi ích của ngƣời lao động
với lợi ích của ngƣời sử dụng lao động.
-

DNNVV phát triển đa dạng trên nhiều lĩnh vực

DNNVV tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế, hoạt

động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế: thƣơng mại, dịch vụ, công nghiệp, xây

14


×