Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Quy trình nghiệm thu công trình Hạ tầng kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.92 KB, 73 trang )

QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3

THUYẾT MINH

QUY TRÌNH NGHIỆM THU
KHU DÂN CƯ VINACONEX 3 – PHỔ YÊN

GÓI THẦU: XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ VINACONEX 3 – PHỔ YÊN
ĐƠN VỊ GIÁM SÁT : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KIẾN
TRÚC ĐÔ THỊ HÀ NỘI
ĐƠN VỊ THI CÔNG: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ VINA A1

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
I .NHỮNG CĂN CỨ LẬP THIẾT KẾ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG:

1. Các căn cứ lập:
Căn cứ Quyết định số 494 /QĐ-UBND ngày 03 / 03 /2017 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc quyết định chủ trương dự án đầu tư xây dựng khu dân cư
Vinaconex 3- Phổ Yên tại xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên cho công ty cổ phần xây
dựng số 3;
Căn cứ Hợp đồng thi công xây dựng số 100/2018/HĐXD ngày 06/06/2018 giữa


Công ty cổ phần xây dựng số 3 và Công ty cổ phần xây dựng số 7 về việc thi công
xây dựng công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án: Khu dân cư Vinaconex
3 – Phổ Yên tại xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Hợp đồng thi công xây dựng số 295/2018/HĐTC/VC7 - VINA A1 ngày
08/06/2018 giữa Công ty cổ phần xây dựng số 7 và Công ty cổ phần đầu tư xây dựng
và phát triển công nghệ Vina A1 về việc thi công xây dựng công trình: Xây dựng hạ
tầng kỹ thuật thuộc dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên tại xã Hồng Tiến, thị
xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công gói thầu xây dựng hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án:
Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên;
Căn cứ vào công tác bàn giao, giải phóng mặt bằng của dự án;
Căn cứ vào năng lực của nhà thầu;
Căn cứ vào các khó khăn cùng với thuận lợi trong quá trình triển khai thi công
2. Quy định về thi công và nghiệm thu:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ xây dựng về Quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Quyết định số 3173/QĐ-BGTVT ngày 11/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về việc ban hành Quy chế tạm thời hoạt động tư vấn giám sát xây dựng
công trình trong ngành giao thông vận tải và các quy định khác liên quan đến thi
công và giám sát xây dựng công trình;
Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
II- BIỆN PHÁP THI CÔNG:


1/ Những căn cứ để lập biện pháp thi công
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH 13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
Căn cứ Nghị định số: 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ xây dựng về quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 3173/QĐ-BGTVT ngày 11/10/2013 của Bộ trưởng Bộ
GTVT về việc ban hành quy chế tạm thời hoạt động tư vấn giám sát xây dựng công
trình ngành GTVT và các quy định khác liên quan đến thi công và giám sát xây dựng
công trình.
Căn cứ Nghị định Chính phủ số 32/2015/NĐ_CP của Chính phủ về chi phí đầu
tư xây dựng.
Căn cứ Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ xây dựng quy
định về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình.
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06/4/2010 và Thông tư số
13/2012/TT-BGTVT ngày 24/4/2012 của Bộ GTVT quy định về bảo vệ môi trường.
Căn cứ bản vẽ thiết kế thi công công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật thuộc dự
án khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Căn cứ và các giải pháp thiết kế kỹ thuật của gói thầu.
Căn cứ vào khối lượng thi công của gói thầu.
Căn cứ vào các điều kiện địa chất, địa hình, khí tượng thuỷ văn và các điều kiện
tự nhiên xã hội khu vực thi công công trình.
Căn cứ vào năng lực của các nhà thầu trong Liên Danh.
Căn cứ các tiêu chuẩn, qui trình qui phạm về khảo sát thiết kế, thi công đường
ôtô, đường đô thị hiện hành.
2/ Hệ thống tiêu chuẩn áp dụng trong thi công và nghiệm thu
3/ Hệ thống tiêu chuẩn quy phạm khác
- TCVN 5637 – 1991: Quản lý chất lượng xây dựng công trình. Nguyên tắc cơ
bản;

- TCVN 5951 – 1995: Hướng dẫn xây dựng sổ tay chất lượng;
- TCVN 4459 – 1987: Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng;
- TCVN 4087 – 1985: Sử dụng máy xây dựng – Yêu cầu chung;
Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
- TCVN 5724 – 1985: Công tác BT nền móng – Quy phạm thi công và nghiệm
thu;
- TCVN 4085 – 1995: Công tác xây – Quy phạm thi công và nghiệm thu;
- TCVN 4516 – 1998: Hoàn thiện mặt bằng – Quy phạm thi công và nghiệm thu;
- TCVN 5718 – 1993: Công tác chống thấm – Quy phạm thi công và nghiệm thu;
- TCVN 5640 – 1991: Bàn giao công trình xây dựng – Nguyên tắc cơ bản;
- TCVN 5576 – 1991: Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật;
- TCVN 5639 – 1991: Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong;
- TCVN 2287 – 1978: Hệ thống tiêu chuẩn lao động. Quy định căn bản;
- TCVN 2291 – 1978: Phương tiện bảo vệ người lao động. Phân loại;
- TCVN 4086 – 1985: An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung;
- TCVN 5308 – 1991: Quy phạm an toàn trong xây dựng. Yêu cầu chung;
- TCVN 3255 – 1986: An toàn nổ. Yêu cầu chung;
- TCVN 3254 – 1989: An toàn cháy. Yêu cầu chung.
III- CÔNG TÁC ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG:

- Công tác đảm bảo chất lượng được nhà thầu nghiêm túc thực hiện trong suốt
quá trình thi công thực hiện dự án, với các quy chuẩn, tiêu chuẩn, các tài liệu tham
chiếu cụ thể cho từng hạng mục công việc theo tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn nước
CHXHCN Việt Nam hiện hành.Với quyết định ban hành mới nhất cũng như các tiêu
chuẩn tiên tiến (chủ yếu là AASHTO và ASTM).

- Công tác quản lý chất lượng được thực hiện nghiêm túc đầy đủ theo Nghị định
số: 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng (Xem chi tiết ở chương III).
- Công tác đảm bảo chất lượng cụ thể cho các công việc chính được trình bày
chi tiết trong: biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công việc.
IV- ĐẢM BẢO GIAO THÔNG, AN TOÀN VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.

- Công tác đảm bảo giao thông phải tuân thủ đúng Quy định thi công công trình
đường bộ đang khai thác, theo quyết định số 04/2006/QĐ -BGTVT về quy định thi
công công trình trên đường bộ đang khai thác của Bộ GTVT ban hành ngày
9/01/2006 của BGTVT.
Các công tác này phải được nghiêm túc thực hiện suốt trong quá trình thi công,
đến khi hoàn thiện, bàn giao công trình (Xem chi tiết ở Chương IV).

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3

CHƯƠNG 2
VẬT LIỆU SỬ DỤNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
1. Quy cách, xuất xứ của vật liệu dự kiến đưa vào thi công gói thầu này
Tất cả các loại vật liệu trước khi đưa vào công trường đều phải được kiểm tra
chất lượng bằng cách xem xét nguồn gốc, chứng chỉ chất lượng và làm các thí
nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ bản sau đó trình chủ đầu tư, tư vấn giám sát đồng ý
cho phép mới được đưa vào sử dụng.
2. Các yêu cầu vật liệu
2.1. Đối với đất đắp K95 và K98

- Vật liệu đất đắp nền là vật liệu tận dụng lại từ việc thi công nền đào. Khối
lượng còn lại khai thác tại các mỏ của các nhà cung cấp như đã nêu trên mà chất
lượng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
• Vật liệu đất đắp phải bảo đảm tuân theo qui phạm công tác đất TCVN
4447-2012.
• Vật liệu đất đắp không được lẫn hữu cơ, cỏ rác, các hoá chất độc hại.
hàm lượng hữu cơ, bùn rác < 3%.
• Trị số CBR = 7 hệ số đầm nén đạt 100% theo AASHTO T180 ngâm
mẫu 4 ngày bão hoà nước rồi tiến hành thí nghiệm xác định trị số CBR.
• Trị số dẻo 7• Đất đắp phải đảm bảo được độ ẩm tốt nhất để có độ chặt tốt nhất khi
đầm nén.
Yêu cầu về thành phần hạt theo bảng sau:
Cỡ sàng (mm)

50-75

25

10

5

2

1

0,5

0,074


Lượng lọt

100

65-90

45-75

30-65

20-50

16-40

14-36

7-22

qua sàng

100

90-100

65-90

50-80

42-60


38-56

10-50

12-30

`

- Trị số CBR = 6. hệ số đầm nén đạt 100% theo AASHTO 99 - 90, ngâm mẫu 4
ngày bão hoà nước rồi tiến hành thí nghiệm xác định trị số CBR.
- Trị số dẻo IP > 6% theo AASHTO 90.

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
Các loại đất đắp nền đường
Tỷ lệ hạt cát (2-1.05mm) theo
% khối lượng

Chỉ số dẻo

Khả năng xử
dụng

Á cát nhẹ, hạt to


>50%

1-7

Rất thích hợp

Á cát nhẹ

>50%

1-7

Thích hợp

Á sét nhẹ

>40%

7-12

Thích hợp

Á sét nặng

>40%

12-17

Thích hợp


Sét nhẹ

>40%

17-27

Thích hợp

2.2. Vật liệu cát để đắp nền đường
- Cát để đắp nền đường phải được dùng từ cát thiên nhiên, không lẫn có rác sỏi
sạn, các hạt có kích thước lớn hơn 2mm không được lớn hơn 25% khối lượng cát,
cát không được lẫn phù sa.
- Thành phần hạt của cát đúng với quy định thiết kế để đảm bảo sau khi đắp và lu
lèn chặt sẽ đảm bảo tính bền vững.
- Hàm lượng mùn, hữu cơ có trong cát không đước lớn hơn 2% khối lượng, độ
pH không được dưới 6, tổng lượng muối hòa tan không được dưới 4% khối lượng
cát và hàm lượng thạch cao không được vượt 10% khối lượng.
2.3. Vật liệu cấp phối đá dăm
2.3.1. Thành phần hạt
- Nguyên liệu dùng cho CPĐD loại II là loại đá khối nghiền và CPĐD loại I phải
được nghiền từ đá mẹ cứng bền, có cường độ không nhỏ hơn 600kg/cm2. Đá dăm
phải sạch, đồng đều và không được lẫn thực vật, mảnh hay cục đất sét và phải có
tính chất thành phần sao cho khi lu lèn tạo thành một lớp móng vững chắc, ổn địng
và không bị lún, cấp phối đá dăm các loại được sản xuất tại mỏ đá của nhà thầu đảm
bảo đáp ứng được mọi yêu cầu về chất lượng.
Vật liệu cấp phối đá dăm phải tuân theo bảng sau
Thành phần hạt (Thí nghiệm theo TCVN 4198 ÷ 95)
Kích cỡ lỗ
sàng (mm)
50

37,5
25
12,5
4,75

Dmax = 50 mm
100
70 - 100
50 - 85
30 - 65
22 - 50

Tỷ lệ % lọt qua sàng
Dmax = 37,5 mm
Dmax = 25 mm
100
72 - 100
38 - 69
26 - 55

Ghi chú

100
50 - 85
35 - 65

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...



QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
Thành phần hạt (Thí nghiệm theo TCVN 4198 ÷ 95)
Kích cỡ lỗ
sàng (mm)
2
0,425
0,075

Dmax = 50 mm
15 - 40
8 - 20
2-8

Tỷ lệ % lọt qua sàng
Dmax = 37,5 mm
Dmax = 25 mm
19 - 43
25 - 50
9 - 24
15 - 30
2 - 10
5 - 15

Ghi chú

2.3.2.Các chỉ tiêu khác

Loại I
Loại II


Loại I
Loại II
Loại I
Loại II

Chỉ tiêu Los- Angeles (L.A), (Thí nghiệm AASHHTO 96)
Loại tầng mặt
Móng trên
Móng dưới
Cấp cao A1
≤ 30
Không dùng
Cấp cao A1
≤ 35
Không dùng
Chỉ tiêu Atterberg (Thí nghiệm theo TCVN 4197 - 95)
Giới hạn chảy WL
Chỉ số dẻo Wn
Không thí nghiệm được
Không thí nghiệm được
Không lớn hơn 15
Không lớn hơn 6
Hàm lượng sét - Chỉ tiêu ES (Thí nghiệm TCN 344 - 86)
ES > 35
ES > 30

Loại I
Loại II


Chỉ tiêu CBR (Thí nghiệm AASHHTO T193)
CBR ≥ 100 với K = 0,98, ngâm nước 4 ngày đêm
CBR ≥ 80 với K = 0,98, ngâm nước 4 ngày đêm

Loại I
Loại II

Hàm lượng hạt dẹt (Thí nghiệm theo 22TCN 57 - 84)
Không quá 10%
Không quá 15%

Ghi chú:
- CPĐD loại I: Có cốt liệu (Kể cả cỡ hạt nhỏ và mịn) đều là sản phẩm nghiền từ
đá sạch, mức độ bị bám đất bẩn không đáng kể, không lẫn đất phong hoá và không
lẫn hữu cơ, được sử dụng làm kết cấu móng trên của kết cấu áo đường.
- CPĐD loại II: Có cốt liệu là loại đá khối nghiền, trong đó có hạt nhỏ từ 2mm
trở xuống có thể là khoáng vật tự nhiên không nghiền (Bao gồm cả đất dính) nhưng
không thể vượt quá 50% khối lượng đá dăm cấp phối được sử dụng làm lớp móng
dưới của kết cấu áo đường.
2.4. Vật liệu bêtông nhựa
Yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa chặt (BTNC)

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
T
T


Các chỉ tiêu

Yêu cầu đối với BT
nhựa loại
II
I

a) Thí nghiệm theo mẫu nén hình trụ
Độ rỗng cốt liệu khoấng chất,
1
% thể tích
15 - 19
2 Độ rỗng còn dư, % thể tích
3-6
3 Độ ngậm nước, %thể tích
1,5 - 3,6
4 Độ nở, % thể tích, không >
0,5
2
Cường độ chịu nén daN/cm ở
nhiệt độ
5
- 20oC không nhỏ hơn
35
- 50oC không nhỏ hơn
14
6
7
8


Hệ số ổn định nước, không <
Hệ số ổn định nước, khi cho
ngậm nước trong 15 ngày
đêm, không nhỏ hơn
Độ nở, %thể tích, khi cho
ngậm nước trong 15ngày đêm
không lớn hơn

Phương pháp
thí nghiệm

15 - 21
3-6
1,5 - 4,5
1,0

25
12

0,9

0,75

0,85

0,75

1,5


1,8

Quy trình thí nghiệm
BTN
22 TCN 249-98

b) Thí nghiệm theo phương pháp Marshall (Mẫu đầm 75 cú mỗi mặt)
1
2
3

4

Độ ổn định (Stabilitty) ở 60 oC,
kN, không nhỏ hơn
Chỉ số dẻo quy ước (Flow)
ứng với S = 8kN mm, ≥
Thương số Marshall (Marshall
Quotent). Độ ổn định (Stability)
kN. Chỉ số dẻo quy ước(Flow)
mm
Độ ổn định còn lại sau khi ngâm
mẫu ở 60oC, 24h so với độ ổn
định ban đầu, không lớn hơn

5

Độ rỗng BT nhựa (Air voids)

6


Độ rỗng cốt liệu (Voids
inmineral aggregate)

8,0

7,5

4,0

4,0

Min 2,0
Max 5,0

min 1,8
max 5,0

75

75

3-6

3-6

14 - 18

14 - 20


AASHHTO
T72 hoặc
ASIM
D1559-95

c) Chỉ tiêu khác
Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
Yêu cầu đối với BT
nhựa loại
II
I

T
T

Các chỉ tiêu

1

Độ dính bám vật liệu nhựa đối
với đá

Đạt yêu
cầu


Khá

Phương pháp
thí nghiệm
QT thí nghiệm VL
nhựa đường
22 TCN 249-98

2.5. Vật liệu tưới thấm bám, dính bám
- Là gốc Bitum loãng bảo dưỡng nhanh (RC), bảo dưỡng vừa (MC) hay loại nhũ
tương đặc vừa, bất kỳ loại gì trong biểu khối lượng yêu cầu nó phải phù hợp với yêu
cầu của mục vật liệu tưới thấm bám.
- Vật liệu tưới thấm bám có gốc là Bi tum mang ra sử dụng phải có chứng chỉ xác
định các chỉ tiêu cơ lý của nhà sản xuất. Trước khi đem sử dụng phải được đơn vị
kiểm định bằng cách lấy mẫu thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu cơ lý cụ thể. Trình
kết quả lên chủ đầu tư, tư vấn giám sát nếu được chấp thuận mới đem vào sử dụng.
2.6. Đá dăm làm cốt liệu lớn
- Đá bao gồm đá ở mỏ hoặc đá nhám lấy từ các mỏ đá cứng, rắn, bền, chắc chịu
được tác động của không khí và nước, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
- Đá phải sạch không lẫn bụi, vật liệu hữu cơ, nếu cần thiết đá phải được loại bỏ
tất cả các phần mỏng hoặc nềm yếu. Khi sử dụng đá phải được Kỹ sư tư vấn kiểm
tra, chấp thuận (về chất lượng, kích thước).
- Đá dăm dùng trong công tác bê tông là loại đá dăm được nghiền từ các nham
thạch phún xuất hoặc trầm tích có cỡ hạt lớn nhất Dmax = 40 mm và được chia
thành 2 nhóm hạt 20 - 40 mm và 5 - 20 mm phù hợp với bảng yêu cầu cấp phối.
- Đá phải tuân thủ theo TCVN 7570 - 2006.
- Cường độ của đá dăm phải đạt Rn ≥ 800 daN/cm2.
- Hàm lượng của hạt thoi dẹt ≤ 35% theo khối lượng.
- Hàm lượng của hạt mềm yếu và phong hoá ≤ 10% theo khối lượng.
- Bảng: - Thành phần hạt của cốt liệu lớn

Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng,
ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, mm

K/thước lỗ
sàng
(mm)

5-10

5-20

5-40

5-70

10-40

10-70

20-70

100







0




0

0

70





0

0-10

0

0-10

0-10

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
40




0

0-10

40-70

0-10

40-70

40-70

20

0

0-10

40-70



40-70



90-100


10

0-10

40-70





90-100

90-100



5

90-100

90-100

90-100

90-100








Chú thích: Có thể sử dụng cốt liệu lớn với kích thước cỡ hạt nhỏ nhất đến 3 mm,
theo thoả thuận.
- Hàm lượng tạp chất sulfat và sulfit ≤ 1% theo khối lượng.
- Hàm lượng hạt sét, bùn, bụi ≤ 3% theo khối lượng (xác định theo phương pháp
rửa), hàm lượng hạt sét vón cục ≤ 0.25% theo khối lượng. Đá dăm không có màng
sét bao phủ, không lẫn tạp chất khác như gỗ mục, lá cây, rác rưởi hàm lượng cụ thể
đối với từng loại bê tông được quy định theo như bảng sau:
Hàm Lượng bùn, bụi, sét, % khối lượng, không
Cấp bê tông
lớn hơn
Cao hơn B30
1,0
Từ B15 đến B30
2,0
Thấp hơn B15
3,0
- Đá làm cốt liệu lớn cho bê tông phải có cường độ thử trên mẫu đá nguyên khai
hoặc mác xác định thông qua giá trị độ nén đập trong xi lanh lớn hơn 2 lần cấp
cường độ chịu nén của bê tông khi dùng đá gốc phun xuất, biến chất; lớn hơn 1,5
lần cường độ chịu nén của bê tông khi dùng đá gốc trầm tích. Mác đá dăm xác định
theo giá trị độ nén dập trong xi lanh được quy định trong bảng sau:
Bảng: Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên theo độ nén dập
Mác đá
dăm*

Độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hoà nước, % khối lượng
Đá trầm tích


Đá phún xuất xâm
nhập và đá biến chất

Đá phún xuất
phun trào

140



Đến 12

Đến 9

120

Đến 11

Lớn hơn 12 đến 16

Lớn hơn 9 đến 11

100

Lớn hơn 11 đến 13

Lớn hơn 16 đến 20

Lớn hơn 11 đến 13


80

Lớn hơn 13 đến 15

Lớn hơn 20 đến 25

Lớn hơn 13 đến 15

60

Lớn hơn 15 đến 20

Lớn hơn 25 đến 34



Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
40

Lớn hơn 20 đến 28






30

Lớn hơn 28 đến 38





20

Lớn hơn 38 đến 54





* Chỉ số mác đá dăm xác định theo cường độ chịu nén, tính bằng MPa tương đương
với các giá trị 1 400; 1 200; ...; 200 khi cường độ chịu nén tính bằng kG/cm 2.

- Độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn thí nghiệm trong máy Los Angeles,
không lớn hơn 50 % khối lượng.
- Hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn không vượt quá 15 % đối với bê tông
cấp cao hơn B30 và không vượt quá 35 % đối với cấp B30 và thấp hơn.
- Tạp chất hữu cơ trong sỏi xác định theo phương pháp so màu, không thẫm hơn
màu chuẩn.
- Hàm lượng ion Cl- (tan trong axit) trong cốt liệu lớn, không vượt quá 0,01 %.
Chú thích: Có thể được sử dụng cốt liệu lớn có hàm lượng ion Cl - lớn hơn 0,01
% nếu tổng hàm lượng ion Cl -- trong 1 m 3 bê tông không vượt quá 0,6 kg.
- Khả năng phản ứng kiềm − silic đối với cốt liệu lớn được quy định như đối với

cốt liệu nhỏ.
2.7. Cát vàng cốt liệu bê tông (cốt liệu nhỏ)
- Theo giá trị môđun độ lớn, cát dùng cho bê tông và vữa được phân ra hai
nhóm chính:
+ Cát thô khi môđun độ lớn trong khoảng từ lớn hơn 2,0 đến 3,3;
+ Cát mịn khi môđun độ lớn trong khoảng từ 0,7 đến 2,0.
Thành phần hạt của cát, biểu thị qua lượng sót tích luỹ trên sàng, nằm trong
phạm vi quy định trong Bảng trên.
- Cát thô có thành phần hạt như quy định trong Bảng trên được sử dụng để chế
tạo bê tông và vữa tất cả các cấp bê tông và mác vữa.
Bảng: Thành phần hạt của cát
Lượng sót tích luỹ trên sàng, % khối lượng
Kích thước lỗ sàng
Cát thô
Cát mịn
2,5 mm
Từ 0 đến 20
0
1,25 mm
Từ 15 đến 45
Từ 0 đến 15
630 µm
Từ 35 đến 70
Từ 0 đến 35
315 µm
Từ 65 đến 90
Từ 5 đến 65
140 µm
Từ 90 đến100
Từ 65 đến 90

Lượng qua sàng 140
10
35
µm, không lớn hơn
Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
- Cát mịn được sử dụng chế tạo bê tông và vữa như sau:
a) Đối với bê tông:
- Cát có môđun độ lớn từ 0,7 đến 1 (thành phần hạt như Bảng 1) có thể được sử
dụng chế tạo bê tông cấp thấp hơn B15;
- Cát có môđun độ lớn từ 1 đến 2 (thành phần hạt như Bảng 1) có thể được sử
dụng chế tạo bê tông cấp từ B15 đến B25;
b) Đối với vữa:
- Cát có môđun độ lớn từ 0,7 đến 1,5 có thể được sử dụng chế tạo vữa mác nhỏ
hơn và bằng M5;
- Cát có môđun độ lớn từ 1,5 đến 2 được sử dụng chế tạo vữa mác M7,5.
- Cát dùng chế tạo vữa không được lẫn quá 5 % khối lượng các hạt có kích
thước lớn hơn 5 mm.
- Hàm lượng các tạp chất (sét cục và các tạp chất dạng cục; bùn, bụi và sét)
trong cát được quy định trong Bảng sau.
Bảng: Hàm lượng các tạp chất trong cát
Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn
bê tông cấp cao
bê tông cấp thấp hơn
Tạp chất
vữa

hơn B30
và bằng B30
−Sét cục và các tạp chất dạng
Không được có
0,25
0,50
cục
−Hàm lượng bùn, bụi, sét
1,50
3,00
10,00
- Tạp chất hữu cơ trong cát khi xác định theo phương pháp so màu, không được
thẫm hơn màu chuẩn.
- Hàm lượng clorua trong cát, tính theo ion Cl- tan trong axit, quy định trong
Bảng trên.
Bảng: Hàm lượng ion Cl- trong cát
Hàm lượng ion Cl-, % khối
Loại bê tông và vữa
lượngj, không lớn hơn
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông
0,01
cốt thép ứng suất trước
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông và
0,05
bê tông cốt thép và vữa thông thường
CHÚ THÍCH: Cát có hàm lượng ion Cl- lớn hơn các giá trị quy định ở Bảng 3
có thể được sử dụng nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông từ tất cả các
nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá 0,6 kg.

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.

Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
- Cát được sử dụng khi khả năng phản ứng kiềm − silic của cát kiểm tra theo
phương pháp hoá học (TCVN 7572-14 : 2006) phải nằm trong vùng cốt liệu vô hại.
Khi khả năng phản ứng kiềm - silic của cốt liệu kiểm tra nằm trong vùng có khả
năng gây hại thì cần thí nghiệm kiểm tra bổ xung theo phương pháp thanh vữa
(TCVN 7572-14 : 2006) để đảm bảo chắc chắn vô hại.
Cát được coi là không có khả năng xảy ra phản ứng kiềm – silic nếu biến dạng
(ε) ở tuổi 6 tháng xác định theo phương pháp thanh vữa nhỏ hơn 0,1%.
2.9. Xi măng
- Xi măng đảm bảo chất lượng theo TCVN 6282 - 1992.
- Cường độ chịu nén tuân theo TCVN 2682 - 92, cường độ chịu uốn tuân theo
TCVN 4032 - 85 và phải phù hợp với yêu cầu của cơ quan thiết kế.
- Thời gian ngưng kết tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4031 - 85.
- Hàm lượng CO3 không lớn hơn 3% (TCVN 141 - 86).
- Hàm lượng mất nước đi khi nung không lớn hơn 5% ( TCVN 144 - 86).
- Với mác bê tông từ 200 trở lên không được dùng xi măng lò quay.
- Toàn bộ xi măng sử dụng phải có chứng chỉ của nhà sản xuất, có nhãn hiệu rõ
ràng.
- Tất cả các loại xi măng trước khi đưa vào thi công đều phải được thử nghiệm
trước.
- Xi măng được bảo quản trên bục kê trong nhà kho, xếp cao không quá 10 bao,
xếp cách tường ít nhất 20cm và xếp thành đống phân biệt theo từng loại và từng lô
để tiện xử dụng.
- Thời gian đông kết:
• Bắt đầu không sớm hơn 45 phút.
• Kết thúc không muộn hơn 10 giờ.

- Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đăng ký phải có:
• Tên mác xi măng theo tiêu chuẩn TCVN 2682 - 1992
• Trọng lượng bao và số lượng lô.
- Giới hạn bền nén sau 28 ngày với PC30 = 30N/mm2.
- Tất cả xi măng đều phải có cường độ nén của mẫu vữa xi măng tiêu chuẩn để
trong 28 ngày không nhỏ hơn mác xi măng được chấp thuận.
- Thời gian lưu giữ xi măng trên công trường không quá 30 ngày.
- Xi măng sử dụng không được vón cục.
- Trong mọi trường hợp không được sử dụng xi măng đã sản xuất quá 12 tháng.

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRèNH NGHIM THU KHU DN C VINACONEX 3
- Nh thu d kin s dng xi mng ca cỏc nh cung cp sau: Nghi Sn, Hong
Thch, Bm Sn hoc cỏc nh cung cp khỏc. Xi mng phi cú chng ch chng
nhn cht lng tng lụ.
2.10. Nc thi cụng
- Nc dựng thi cụng phi l nc sch, khụng ln tp cht, khụng ho tan cỏc
cht c hi. Phi tuõn th tiờu chun TCXDVN 302:2004 v TCVN 4506-2012.
- Ngun nc s dng phi c t vn giỏm sỏt chp thun.
*. Nc trn bờ tụng v va cn cú cht lng tho món cỏc yờu cu sau:
- Khụng cha vỏng du hoc vỏng m.
- Lng tp cht hu c khụng ln hn 15 mg/l.
- pH khụng nh hn 4 v khụng ln hn 12,5.
- Khụng cú mu khi dựng cho bờ tụng v va trang trớ.
- Theo mc ớch s dng, hm lng mui ho tan, lng ion sunfat, lng ion
clo v cn khụng tan khụng c ln hn cỏc giỏ tr qui nh trong bng sau.

Bng: Hm lng ti a cho phộp ca mui ho tan, ion sunfat, ion clo
v cn khụng tan trong nc trn bờ tụng v va
n v tớnh bng mg/l
Mc cho phộp
Mui
ho tan

Ion sunfat
(SO4-2)

Ion Clo
(Cl-)

Cn
khụng
tan

1. Nc trn bờ tụng v nc trn va bm bo v
ct thộp cho cỏc kt cu bờ tụng ct thộp ng
lc trc.

2000

600

350

200

2. Nc trn bờ tụng v nc trn va chốn mi

ni cho cỏc kt cu bờ tụng ct thộp.

5000

2000

1000

200

Mc ớch s dng

3. Nc trn bờ tụng cho cỏc kt cu bờ tụng
10000
2700
3500
300
khụng ct thộp. Nc trn va xõy v trỏt.
Chỳ thớch:
1) Khi s dng xi mng nhụm lm cht kt dớnh cho bờ tụng v va, nc dựng cho tt c
cỏc phm vi s dng phi theo ỳng qui nh ca mc 1 bng trờn.
2) Trong trng hp cn thit, cho phộp s dng nc cú hm lng ion clo vt quỏ qui
nh ca mc 2 bng 1 trn bờ tụng cho kt cu bờ tụng ct thộp, nu tng hm lng
ion clo trong bờ tụng khụng vt quỏ 0,6kg/m3.
3) Trong trờng hợp nớc dùng để trộn vữa xây, trát các kết cấu có yêu cầu
trang trí bề mặt hoặc ở phần kết cấu thờng xuyên tiếp xúc ẩm thì
hàm lợng ion clo khống chế không quá 1200 mg/l.

D ỏn: Khu dõn c Vinaconex 3 Ph Yờn.
Gúi thu: Xõy dng h tng k thut.

Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
- Khi nước được sử dụng cùng với cốt liệu có khả năng gây phản ứng kiềm silíc, tổng hàm lượng ion natri và kali không được lớn hơn 1000 mg/l.
- Nước không được chứa các tạp chất với liều lượng làm thay đổi thời gian đông
kết của hồ xi măng hoặc làm giảm cường độ nén của bê tông và thỏa mãn các yêu
cầu ở bảng trên khi so sánh với mẫu đối chứng.
Bảng: - Giới hạn cho phép về thời gian ninh kết và cường độ chịu nén của hồ
xi măng và bê tông
Chỉ tiêu kỹ thuật

Giới hạn cho phép

Thời gian đông kết của xi măng phải đảm bảo:
- Bắt đầu, giờ

không nhỏ hơn 1

- Kết thúc, giờ

không lớn hơn 12

Cường độ chịu nén của vữa tại tuổi 28 ngày, % so với mẫu đối chứng

không nhỏ hơn 90

Chú thích:
1. Mẫu đối chứng sử dụng nước uống được tiến hành song song và dùng cùng loại xi măng
với mẫu thử.

2. Thời gian đông kết của xi măng được xác định ít nhất 2 lần theo TCVN 6017:1995.
3. Việc xác định cường độ chịu nén của vữa (Thử bằng vữa xi măng dùng để sản xuất bê
tông) được thực hiện theo TCVN 6016:1995.

2.11. Vữa bê tông và vữa xây trát
- Khi trộn tất cả các vật liệu trừ nước phải trộn trong hộp kín hoặc trong máy trộn
cho đến khi hỗn hợp được đồng đều. Sau đó tưới nước vào và trộn tiếp trong
khoảng thời gian từ 5 - 10 phút. Lượng nước dùng để trộn sao cho đảm bảo độ đặc
của vữa nhưng không được lớn hơn 70% trọng lượng ximăng.
- Vữa bê tông sau khi trộn xong phải sử dụng ngay, nếu cần thiết có thể nhào
thêm nước vào vữa bê tông trong khoảng thời gian 30 phút kể từ khi bắt đầu trộn.
Sau thời gian này vữa bê tông không được trộn lại.
- Vữa bê tông được sử dụng trong khoảng thời gian 45 phút, nếu quá thời gian
trên thì hỗn hợp vữa bê tông phải loại bỏ.
- Tiến hành thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với các vật liệu sử
dụng như: Cát, đá, xi măng, nước ...
- Đúc mẫu thí nghiệm về cường độ vữa.
Tất cả các vật liệu trên, trước khi đưa vào thi công công trình nhà thầu sẽ trình
chủ đầu tư và tư vấn giám sát toàn bộ các mẫu thí nghiệm, các kết quả thí nghiệm
về các chỉ tiêu kỹ thuật, các tính chất cơ lý của vật liệu và các chứng chỉ nguồn gốc,

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
thời gian sản xuất của vật liệu để chủ đầu tư, tư vấn giám sát kiểm tra xem xét và
chấp thuận mới đưa vào sử dụng cho công trình.
2.12. Cốt thép

Thép đảm bảo chất lượng theo TCVN 1651-2008 phù hợp với các chỉ dẫn trong hồ
sơ thiết kế được phê duyệt.
a. Kích thước, khối lượng 1m chiều dài và sai lệch cho phép
Thép thanh tròn trơn và thép thanh vằn có đường kính danh nghĩa đến 10mm
được cung cấp dưới dạng cuộn hoặc thanh, lớn hơn 10 mm được cung cấp dưới dạng
thanh.
Kích thước, khối lượng 1 m chiều dài và sai lệch cho phép được nêu trong bảng.
Theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua, có thể sử dụng các thanh thép tròn
trơn có đường kính danh nghĩa khác với đường kính nêu trong bảng. Khi có sự thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và người mua sai lệch cho phép về khối lượng theo chiều
dài có thể được thay thế bằng dung sai đường kính.
Chiều dài cung cấp phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Chiều
dài cung cấp của các thanh được ưu tiên là 6m hoặc 12m. Nếu không có sự thỏa
thuận khác, thì sai lệch cho phép của chiều dài cung cấp từ xưởng cán là +1000mm.
Bảng: Kích thước, khối lượng 1m chiều dài và sai lệch cho phép đối với thép
thanh tròn trơn
Đường kính thanh
danh nghĩa
d
mm

Diện tích mặt cắt
ngang danh nghĩa a
An
mm2

6

Khối lượng 1 m chiều dài
Yêu cầu b

kg/m

Sai lệch cho phépc
%

28,3

0,222

±8

8

50,3

0,395

±8

10

78,5

0,617

±6

12

113


0,888

±6

14

154

1,21

±5

16

201

1,58

±5

18

254,5

2,00

±5

20


314

2,47

±5

22

380

2,98

±5

25

490,9

3,85

±4

28

615,8

4,83

±4


32

804,2

6,31

±4

36

1017,9

7,99

±4

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
40

1256,6

a

An = 0,7854 x d2


b

Khối lượng theo chiều dài = 7,85 x 10-3 x An

c

Sai số cho phép đối với một thanh đơn.

9,86

±4

Bảng: Kích thước, khối lượng 1 m chiều dài và sai lệch cho phép đối với thép
thanh vằn
Đường kính danh
nghĩa thanh a
d
mm

Diện tích danh
nghĩa mặt cắt
ngang b
An
mm2

6

Khối lượng 1 m dài
Yêu cầu c

kg/m

Sai lệch cho phép d
%

28,3

0,222

±8

8

50,3

0,395

±8

10

78,5

0,617

±6

12

113


0,888

±6

14

154

1,21

±5

16

201

1,58

±5

18

254,5

2,00

±5

20


314

2,47

±5

22

380,1

2,98

±5

25

491

3,85

±4

28

616

4,84

±4


32

804

6,31

±4

36

1017,9

7,99

±4

40

1257

9,86

±4

50

1964

15,42


±4

a

Đường kính lớn hơn 50mm phải có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người
mua. Sai lệch cho phép trên từng thanh thải là ±4%.
b

An=0,7854 x a2

c

Khối lượng theo chiều dài = 7,85 x 10-3 x An

d

Sai lệch cho phép đối với một thanh đơn.

b. Thành phần hóa học
Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
Thành phần hóa học của thép, được xác định bằng phân tích đúc, phải phù hợp với
bảng.
Sự sai khác của việc phân tích sản phẩm liên quan đến việc phân tích đúc được quy
định trong và nêu trong bảng.

Bảng – Thành phần hóa học dựa vào phân tích mẻ nấu – Giá trị lớn nhất tính bằng
phần trăm khối lượng đối với thép tròn trơn
Mác thép
CB240-T
CB300-T

C

Si

Mn

P

S

N

-

-

-

0,050

0,050

-


Bảng – Thành phần hóa học dựa vào phân tích mẻ nấu – Giá trị lớn nhất tính bằng
phần trăm khối lượng đối với thép thanh vằn
Mác thép

Ca

Si

Mn

P

S

CEVa

CB300-V

-

-

-

0,050

0,050

-


CB400-V

0,28

0,55

1,80

0,040

0,040

0,56

CB500Vb

0,32

0,55

1,80

0,040

0,040

0,61

a


Có thể sử dụng các giá trị và công thức CEV khác khi có sự thỏa thuận của nhà
sản xuất và người mua.
b

Các nguyên tố hợp kim, như N, Cu, Ni, Cr, Mo, V, Nb, Ti và Zr, có thể được
thêm vào khi có sự thỏa thuận của nhà sản xuất và người mua.

Bảng: Thành phần hóa học dựa vào phân tích sản phẩm – Sai số cho phép của phân
tích sản phẩm tính theo phần trăm khối lượng đối với thép tròn trơn
Các nguyên
tố
P
S

Sai số cho phép của phân tích sản
Giá trị lớn nhất quy định
phẩm từ các giới hạn quy định của
trong phân tích
phân tích đúc tại
%
%
≤ 0,05
+ 0,008
≤ 0,05

+ 0,008

Bảng: Thành phần hóa học dựa vào phân tích sản phẩm – Sai số cho phép của phân
tích sản phẩm tính theo phần trăm khối lượng đối với thép thanh vằn
Nguyên tố


Giá trị lớn nhất qui định

Sai lệch cho phép của phân tích sản

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
trong phân tích mẻ nấu

phẩm với các giới hạn qui định của
phân tích mẻ nấu

%
C

%

≤ 0,25

+0,02

>0,25

± 0,03

Si


≤ 0,55

+0,05

Mn

≤ 1,65

+0,06

>1,65

±0,08

P

≤ 0,05

+0,008

S

≤ 0,05

+0,008

2.18. Các loại vật liệu khác
- Các loại vật liệu khác được mua tại địa phương khu vực thành phố Vĩnh Yên.
- Các loại vật liệu này phải đạt được tiêu chuẩn như thiết kế, như qui trình thi

công đã đề ra và phải được chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận trước khi
đưa vào xử dụng.

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
CHƯƠNG 4

QUY TRÌNH NGHIỆM THU THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Giải phóng mặt bằng
- Trong phạm vi công trình trong giới hạn đất xây dựng nếu có những cây có ảnh
hưởng đến an toàn của công trình và gây khó khăn cho thi công thì nhà thầu đều chặt
hoặc di dời đi nơi khác.
- Tiến hành di chuyển các loại công trình, mồ mả, nhà cửa v.v. ra khỏi khu vực
xây dựng công trình.
- Dùng các phương tiện cơ giới để đào gốc cây. Sau khi nhổ lên sẽ vận chuyển
ngay gốc cây ra ngoài phạm vi công trình để không trở ngại thi công (Dùng máy kéo,
máy ủi, máy xúc, hệ thống tời để nhổ , đào gốc cây).
- Trước khi đào đắp đất, lớp đất mầu nằm trong phạm vi giới hạn quy định của
thiết kế công trình và bãi lấy đất được bóc hót và trữ lại để sau này sử dụng tái tạo,
phục hồi đất do bị phá hoại trong quá trình thi công, làm tăng độ mầu mỡ của đất
trồng, phủ đất mầu cho vườn hoa, cây xanh v.v..
- Khi bóc hót, dự trữ, bảo quản đất mầu nhà thầu tránh nhiễm bẩn nước thải đất
đá, rác rưởi và có biện pháp gia cố mái dốc, trồng cỏ bề mặt để chống xói lở, bào
mòn.
- Phần đất mượn tạm để thi công được tái tạo phục hồi theo tiến độ hoàn thành và

thu gọn thi công công trình. Sau khi bàn giao công trình, không quá 3 tháng, toàn bộ
đất mượn tạm để thi công sẽ được nhà thầu phục hồi đầy đủ và giao trả lại cho người
xử dụng.
1.2. Công tác tiêu nước bề mặt và nước ngầm
- Trước khi đào đất hố móng, nhà thầu xây dựng hệ thống tiêu nước trước hết là
tiêu nước bề mặt (nước mưa, nước ao, hồ, cống rãnh v.v.) ngăn không cho nước chảy
vào hố móng công trình. Nhà thầu tiến hành đào mương, khơi rãnh, đắp bờ con trạch
v.v. tùy theo điều kiện địa hình và tính chất công trình.
- Tiết diện và độ dốc tất cả những mương, rãnh tiêu nước phải đảm bảo thoát
nhanh lưu lượng nước mưa và các nguồn nước khác, bờ mương, rãnh và bờ con trạch
phải cao hơn mức nước tính toán là 0,1m trở lên.
- Nếu đường vận chuyển phải đắp cao dưới 2m thì rãnh thoát nước làm cả hai
phía dọc theo tuyến đường.
- Nếu đắp cao hơn 2m và độ dốc mặt đất tự nhiên theo mặt cắt ngang đường nhỏ
hơn 0,02 thì không cần đào rãnh ở hai bên đường. Nếu độ dốc mặt đất tự nhiên theo

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
mặt cắt ngang đường lớn hơn 0,04 thì chỉ làm rãnh thoát nước phía sườn cao của
đường và sẽ làm cống thoát nước.
- Kích thước, tiết diện và độ dốc của rãnh thoát nước theo đúng quy phạm xây
dựng các tuyến đường giao thông.
- Đất đào ở các rãnh thoát nước, mương dẫn, không nên đổ phía trên mà phải đổ
ở phía dưới tạo thành bờ con trạch theo tuyến đào.
- Nước từ hệ thống tiêu nước, từ bãi chứa đất hoặc mỏ vật liệu thoát ra phải đảm
bảo thoát nhanh, nhưng không được làm ngập úng và xói lở công trình.

- Khi mực nước ngầm cao và lưu lượng lớn để đảm bảo công trình thi công bình
thường thì phải có phương án hạ mực nước ngầm, để bảo vệ sự toàn vẹn địa chất mặt
móng.
- Trong trường hợp không bố trí được hệ thống thoát nước tự nhiên, nhà thầu sẽ
đào giếng thu và dùng bơm để hút nước đảm bảo hố móng luôn được khô ráo.
- Tất cả các hệ thống tiêu nước trong thời gian thi công công trình phải được bảo
quản tốt và đảm bảo hoạt động bình thường.
1.3. Đường vận chuyển.
- Nhà thầu sẽ tận dụng mạng lưới đường sá sẵn có để thi công vận chuyển đất.
Trường hợp có những tuyến đường vĩnh cửu có thể kết hợp làm đường thi công thì
nhà thầu sẽ cho xây dựng những tuyến đường này trước tiên để phục vụ thi công.
Trường hợp không thể tận dụng mạng lưới đường sẵn có và không thể kết hợp sử
dụng được những tuyến đường vĩnh cửu có trong thiết kế, nhà thầu sẽ thi công
đường thi công tạm thời.
- Trong quá trình sử dụng các đường giao thông hiện có trong khu vực, nhà thầu
luôn đảm bảo an toàn cho các phương tiện giao thông khác cũng như sinh sống hai
bên đường, không gây ô nhiễm không khí và sinh thái dọc theo đường.
- Đường thi công được nhà thầu duy tu bảo dưỡng thường xuyên, bảo đảm xe
máy đi lại bình thường trong suốt quá trình thi công. Luôn tưới nước chống bụi và
không để đọng bùn nước trên mặt đường.
- Nhà thầu bố trí máy đào và xe vận chuyển trên phần mặt đất hiện trạng, thi
công theo phương thức đào cuốn chiếu. Với các vị trí sử dụng máy ủi, đất đào sẽ
được gom thành đống thuận tiện cho việc xúc lên xe vận chuyển về nhà máy bê tông
Bảo Quân.
1.4. Định vị, dựng khuôn công trình
- Trước khi thi công nhà thầu tiến hành bàn giao cọc mốc và cọc tim.
- Sau khi bàn giao nhà thầu tiến hành đóng thêm những cọc phụ cần thiết cho
việc thi công nhất là ở những chỗ đặc biệt như thay đổi độ dốc, chỗ đường vòng, nơi
Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
tiếp giáp của đào và đắp v.v. Những cọc mốc được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng
của xe máy thi công. Nhà thầu sẽ cố định bằng những cọc mốc phụ và được bảo vệ
chúng cẩn thận để có thể nhanh chóng khôi phục lại những cọc mốc chính đúng vị trí
thiết kế khi cần kiểm tra thi công.
- Việc định vị, dựng khuôn nhằm xác định được các vị trí, tim, trục công trình,
chân mái đất đắp, mép - đỉnh mái đất đào, chân đống đất đổ, đường biên hố móng,
mép mỏ vật liệu, chiều rộng các rãnh biên, rãnh đỉnh, các mặt cắt ngang của phần
đào hoặc đắp v.v.
- Sử dụng máy trắc đạc để định vị công trình và có bộ phận trắc đạc công trình
thường trực ở công trường để theo dõi, kiểm tra tim cọc mốc công trình trong quá
trình thi công.
- Với phần công trình có đất đắp, đầm nén, khi định vị và dựng khuôn công trình
nhà thầu tính thêm chiều cao phòng lún của công trình theo tỷ lệ quy định trong thiết
kế.
- Tất cả các công tác đào và đắp tại hiện trường phải được tiến hành dưới sự
giám sát, hướng dẫn của tư vấn giám sát và công tác tự kiểm tra nội bộ của nhà thầu.
Nền đường sau khi đào, đắp phải đảm bảo bề rộng mặt cắt ngang và mái ta luy đúng
với thiết kế.
2. Công tác đào hữu cơ:
- Trước khi thi công nền nếu có lớp đất hữu cơ cần đào bỏ, nhà thầu sẽ tiến hành
đào bỏ theo yêu cầu và chỉ dẫn của tư vấn giám sát và chủ đầu tư. Quy trình đào bỏ
đất hữu cơ và bùn tiến hành bằng cơ giới kết hợp thủ công, vật liệu đào bỏ được đổ
vào nơi được chủ đầu tư đồng ý.
- Bề mặt hoàn thiện của khuôn đào phải bằng phẳng, đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật theo đúng hồ sơ thiết kế hoặc theo yêu cầu của tư vấn.
- Nhà thầu bố trí máy đào và xe vận chuyển trên phần mặt đất hiện trạng, thi

công theo phương thức đào cuốn chiếu. Với các vị trí sử dụng máy ủi, đất đào sẽ
được gom thành đống thuận tiện cho việc xúc lên xe vận chuyển đến các bãi thải đã
được chấp thuận.
3. Công tác đào đất nền đường
- Đào đường sẽ bao gồm cả đào đất và san đường, các lối vào, dốc cong, việc di
chuyển các vật liệu không thíc hợp từ móng đường và các phạm vi nền đắp, đào vật
liệu đã lựa chọn theo lện của TVGS để sử dụng đặc biệt cho cải tạo.
- Đào nền đường sẽ được phân ra như đào nền đường hoặc đào vật liệu không
thích hợp.

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRèNH NGHIM THU KHU DN C VINACONEX 3
- o nn ng gm o v x lý cỏc vt liu khụng tớnh n tớnh cht t nhiờn
trong phm vi o nn nh thit k.
- o vt liu khụng thớch hp l vic khu vc vt liu khụng thớch hp ngoi
phm vi phi o thay th bng vt liu thớch hp. Bao gm cỏc vt liu khụng
phự hp v tớnh cht, iu kin s dng i vi yờu cu vt liu cho khu vc m nú
chim, nh: Cỏc cht kt lng bóo ho hoc khụng bóo ho ca t v cht hu c
khụng thớch hp cho vt liu múng.
- Sau khi phỏt quang v o hu c xong, Nh thu chỳng tụi tin hnh o nn
ng.
- Dựng mỏy i kt hp mỏy xỳc o nn ng gom thnh tng ng ly t
tn dng p nn ng v l, hố ng hoc i.
3.1. o t vn chuyn i
Quy trỡnh k thut:
- Ch ng ca mỏy o phi bng phng, mỏy phi nm ton b trờn mt t,

khi o sn dc phi luụn m bo khong cỏch an ton ti b mộp mỏi dc v
khụng c nh hn 2m. nghiờng cho phộp v hng t ca mỏy khụng quỏ
2 .
- Khi mỏy lm vic, nh thu luụn theo dừi mt khoang o khụng to thnh
hm ch. Nu cú hm ch nh thu cho phỏ ngay. Khụng mỏy lm vic cnh cỏc
vỏch t cú nhng lp t sp v hng mỏy, nh thu cho dn ht cỏc tng ỏ
long chõn cỏc khoang o. Khi dng mỏy lm vic, nh thu cho di chuyn ngay
mỏy ra xa vỏch khoang o phũng t ỏ st l.
- Khi t vo thựng xe, khong cỏch t ỏy gu n thựng xe khụng cao quỏ
0,7m.

t hi c ô ng đào và vận c huyển đất
(Hì
nh vẽ minh họa)

Máy xúc
Ô tô ben

Cọc tiêu

D ỏn: Khu dõn c Vinaconex 3 Ph Yờn.
Gúi thu: Xõy dng h tng k thut.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
- Vị trí xe ôtô đứng phải thuận tiện và an toàn. Khi máy đào quay, gầu máy đào
không được đi ngang qua đầu xe, góc quay phải nhỏ nhất và không phải vươn cần ra
xa
- Khi đổ đất, Lái xe ôtô phải ra khỏi buồng lái khi đổ đất vào thùng xe.

- Khi đào đất nhà thầu luôn đảm bảo thoát nước trong khoang đào. Độ dốc nền
khoang đào hướng ra phía ngoài, trị số độ dốc không nhỏ hơn 3%. Khi đào, nhà thầu
bắt đầu từ chỗ thấp nhất.
Chiều cao khoang thích hợp với máy đào nhà thầu áp dụng theo bảng sau:
Loại đất
Đất tơi xốp
Đất trung bình
Đất chắc

Dung tích gầu của máy đào (m3)
0,15 - 0,35
0,5 - 0,8
1,0 - 1,25
1,75
2,0
2,5
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,5

- Nhà thầu không cho phép vừa đào vừa lên xuống cần, hoặc vừa lên xuống cần
vừa di chuyển máy.
- Khi di chuyển máy phải nâng gầu cách mặt đất tối thiểu 0,5m và quay cần trùng
với hướng đi. Đối với máy đào bánh xích, nhà thầu tính toán khối lượng thi công
đảm bảo cho máy làm việc ổn định một nơi. Hạn chế tối đa máy di chuyển tự hành,
cự ly di chuyển không quá 3km.
- Sau mỗi ca làm việc, nhà thầu tiến hành làm vệ sinh cho sạch hết đất bám dính

vào gầu, vào xích máy đào. Gầu máy đào được hạ xuống đất, không treo lơ lửng.
- Khi chọn ôtô vận chuyển phục vụ máy đào, nhà thầu lựa chọn năng suất tổng
cộng của ôtô vận chuyển đất lớn hơn năng suất của máy đào từ 15 đến 20%.
- Dung tích của thùng ôtô nhà thầu lựa chọn bằng từ 4 đến 7 lần dung tích của
gầu và chứa được mốt số lần chẵn của gầu máy đào.
- Vật liệu thu được sau khi đào đất đã được kỹ sư Tư vấn xác định là không tận
dụng được sẽ được thu gom thành từng đống tại hiện trường sau đó sẽ được máy kết
hợp nhân công bốc lên phương tiện vận chuyển để đổ đi đúng nơi quy định.
- Vật liệu thu được sau khi đào đất đã được kỹ sư Tư vấn xác định là không tận
dụng được sẽ được thu gom thành từng đống tại hiện trường sau đó sẽ được máy kết
hợp nhân công bốc lên phương tiện vận chuyển để đổ đi đúng nơi quy định.
3.2. Đào đất tận dụng đắp tại chỗ
- Vật liệu thu được sau khi đào đất đã được kỹ sư Tư vấn xác định là phù hợp để
đắp lại sẽ được giữ lại và tận dụng đắp nền đường và đắp dải phân cách.

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...


QUY TRÌNH NGHIỆM THU KHU DÂN CƯ VINACONEX 3
- Các vật liệu này được thu gom lại đúng nơi quy định và được sử dụng lại trong
quá trình xây dựng nền đường lề đường và hè đường. Việc đắp đất tận dụng này
được thi công theo đúng các quy định.
3.3. Vận chuyển đất đào tận dụng để đắp lại
- Vật liệu thu được trong khi đào đất được Kỹ sư Tư vấn xác định là phù hợp cho
lớp phủ sẽ được tận dụng theo sự chấp thuận của kỹ sư TVGS. Đất đào sẽ được xử lý
trước khi tận dụng vận chuyển sang nền đắp của đoạn sau ở các khu vực đã được xác
định hoặc được sự chấp thuận của kỹ sư TVGS. Việc đắp đất tận dụng được thi công
tuân thủ theo các quy trình thi công.

- Khi đào đất nền đường phải chú ý việc thoát nước mặt trong quá trình đào,
không để nước đọng để nền đường luôn khô ráo sạch sẽ.
- Sau khi đào đến cao độ thiết kế, mặt đường cần được cày xới, xới với chiều dày
30cm, và lu lèn đến độ chặt yêu cầu K= 0,98.
- Quá trình đào nền đường phải tuyệt đối tuân thủ quy trình quy phạm và tiêu
chuẩn TCVN 4447 - 2012.
4. Thi công đắp đất
4.1. Trình tự thi công
- Khảo sát địa hình, lập các mặt cắt ngang cần thiết, chiều sâu. Lên ga cắm cọc để
định dạng nền đắp.
- Bố trí máy móc, nhân lực cần thiết.
- Lên ga để xác định phạm vị đắp.
- Vận chuyển đất, đổ thành đống theo cự ly tính trước: sử dụng ô tô tự đổ vận
chuyển đất từ phần nền đào được tận dụng hay tại mỏ.
- San ủi thành lớp mỏng nằm ngang chiều dày mỗi lớp theo cao độ thiết kế, sử
dụng máy ủi, máy san để san gạt và đầm lèn sơ bộ.
- Lu lèn tới độ chặt yêu cầu: phải lu lèn lớp thứ nhất tới độ chặt yêu cầu rồi mới
được thi công tiếp lớp thứ hai.
- Thi công lớp đỉnh nền.
- Hoàn thiện.
- Kiểm tra, nghiệm thu.
4.2. Vật liệu cho thi công
- Đất sử dụng cho nền đắp là đất đào từ các mỏ đất được thí nghiệm đủ tiêu
chuẩn. Nhà thầu sẽ lấy mẫu đất để thí nghiệm và trình kết quả lên kỹ sư tư vấn.
- Đất dễ thi công với một công đầm nén tiêu chuẩn dễ dàng đạt được độ chặt yêu
cầu.

Dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Gói thầu: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Trang ...



×