Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 33 bài: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.14 KB, 3 trang )

Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết:TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hố vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm
chất của người dân Việt Nam.
2Kỹ năng: Đặt câu với những từ tìm được.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ (3’) Từ tráinghĩa:
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1.

- 10 HS lần lượt đặt câu.

- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học hôm nay các con sẽ được
biết thêm rất nhiều nghề và những phẩm
chất của nhân dân lao động. Sau đó,
chúng ta sẽ cùng luyện cách đặt câu với
các từ tìm được.


Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tìm những từ chỉ nghề
ngiệp của những người


được vẽ trong các tranh
dưới đây.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.

- Quan sát và suy nghĩ.

- Người được vẽ trong bức tranh 1 làm
nghề gì?

- Làm công nhân.

- Vì sao con biết?

- Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm
và đang làm việc ở công
trường.

- Gọi HS nhận xét.

Đáp án: 2) công an; 3) nông
dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6)

người bán hàng.

- Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút
cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận
để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy
ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm
nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề
nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.

- Tìm thêm những từ ngữ chỉ
nghề nghiệp khác mà em
biết.
- HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo
viên, phi công, nhà doanh
nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà
tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,…

Bài 3
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ.
- Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi
bảng.
- Từ cao lớn nói lên điều gì?
- Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không
phải là từ chỉ phẩm chất.

Bài 4

- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp theo dõi bài trong
SGK.
- Anh hùng, thông minh, gan
dạ, cần cù, đồn kết, anh
dũng.
- Cao lớn nói về tầm vóc.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.

- Đặt một câu với từ tìm
được trong bài 3.

- Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên
bảng.

- HS lên bảng, mỗi lượt 3
HS. HS dưới lớp đặt câu
vào nháp.

- Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS đặt câu hay.

- Đặt câu theo yêu cầu, sau

đó một số HS đọc câu văn
của mình trước lớp. Trần
Quốc Toản là một thiếu
niên anh hùng.
- Bạn Hùng là một người rất
thông minh.
- Các chú bộ đội rất gan dạ.
- Lan là một học sinh rất cần
cù.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập đặt câu.
- Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.

- Đồn kết là sức mạnh.
- Bác ấy đã hi sinh anh dũng.



×