Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG HỆ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA-ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 68 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tel. (84-511) 736 949, Fax. (84-511) 842 771
Website: itf.ud.edu.vn, E-mail:

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MÃ NGÀNH : 05115

ĐỀ TÀI :
XÂY DỰNG HỆ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA-ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Mã số : 06T4-21
Ngày bảo vệ : 15-16/06/2011

SINH VIÊN : NGUYỄN MINH KHOA
LỚP :
06T4
CBHD :
ThS. PHAN CHÍ TÙNG

ĐÀ NẴNG, 06/2011


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công Nghệ Thông
Tin, Trường đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng đã tận tình dạy dỗ tôi
trong suốt thời gian học tập.


Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn đến thầy Phan Chí Tùng người đã trực tiếp
hướng dẫn tôi thực hiện đồ án.Cảm ơn Ban quản lý ký túc xá Đại học bách
khoa-Đại học Đà Nẵng và các bạn sinh viên trong ký túc xá đã nhiệt tình
giúp tôi hoàn thành đồ án này.
Xin cảm ơn cha mẹ, bạn bè, những người luôn đứng sau động viên,
giúp đỡ cho tôi thêm niềm tin và nghị lực trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đồ án.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên,
Nguyễn Minh Khoa


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan :
1

Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của thầy ThS.GVC Phan Chí Tùng.

2

Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên
tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.

3

Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá,
tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Sinh viên,
Nguyễn Minh Khoa



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................1
I.

Công cụ hỗ trợ lập trình:............................................................................................1
I.1.
Microsoft Visual Studio 2008:.......................................................................1
I.1.1. Lược sử phát triển:........................................................................................1
I.1.2. Một số tính năng nổi bật:...............................................................................2
I.2.
Những ưu điểm và các phiên bản:.................................................................4
I.2.1. Những ưu điểm:.............................................................................................4
I.2.2. Các phiên bản:...............................................................................................4
II. Ngôn ngữ lập trình C#:..............................................................................................5
II.1. Microsoft .NET:.............................................................................................5
II.1.1.
Thư viện lớp .NET Framework:.................................................................5
II.2. Ngôn ngữ C#:.................................................................................................5
III.
Cơ sở dữ liệu SQL Server 2005:............................................................................6
III.1. Khái niệm SQL:.............................................................................................6

III.2. Đặc điểm, đối tượng làm việc của SQL Server:............................................7
III.2.1. Đặc điểm của SQL Server:.........................................................................7
III.2.2. Các kiểu dữ liệu cơ bản của SQL Server:..................................................7
III.3. Đối tượng làm việc của SQL:........................................................................7
III.4. Giới thiệu các tập lệnh cơ bản của SQL :......................................................7
III.5. Những đặc điểm khiến SQL Server 2005 nổi trội hơn SQL Server 2000.....8

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.....................................9
I.

Phân tích hệ thống:.....................................................................................................9
I.1.
Yêu cầu đặt ra của bài toán:..........................................................................9
I.1.1. Yêu cầu chức năng:........................................................................................9
I.1.2. Yêu cầu phi chức năng:..................................................................................9
I.2.
Thông tin tổ chức:..........................................................................................9
I.2.1. Cơ cấu tổ chức:..............................................................................................9
I.2.2. Phương thức quản lý của Ký túc xá, các biến cố vào ra:............................10
II. Các biểu đồ mô tả hệ thống:....................................................................................11
II.1.1.
Biểu đồ chức năng toàn hệ thống:...........................................................11
II.1.2.
Sơ đồ ngữ cảnh:.......................................................................................11
II.1.3.
Biểu đồ luồng dữ liệu DFD:....................................................................12
III.
Thiết kế chức năng:.............................................................................................15
III.1. Chức năng quản lý hệ thống:.......................................................................15
III.2. Chức năng quản lý thông tin sử dụng:.......................................................15

III.2.1. Quản lý thông tin sử dụng phòng.............................................................15
III.2.2. Quản lý thông tin sử dụng tài sản:..........................................................16
III.2.3. Quản lý thông tin sử dụng dịch vụ:..........................................................16
III.3. Chức năng quản lý thông tin tài sản Ký túc xá:..........................................17
III.3.1. Quản lý nhà:............................................................................................17
III.3.2. Quản lý phòng:........................................................................................17
III.3.3. Quản lý dịch vụ:.......................................................................................18
i


III.3.4. Quản lý tài sản:........................................................................................18
III.4. Chức năng quản lý sinh viên:......................................................................19
III.5. Chức năng quản lý cán bộ...........................................................................19
III.6. Chức năng thống kê báo cáo:.......................................................................20
III.7. Chức năng tìm kiếm:....................................................................................20
IV.
Phân tích các nghiệp vụ và sơ đồ mô tả:.............................................................20
IV.1. Những nghiệp vụ chính:...............................................................................20
IV.1.1. Mô tả chức năng:.....................................................................................20
IV.1.2. Xác định các đối tượng liên quan và nhu cầu của hệ thống:..................21
IV.2. Sơ đồ thuật toán đặc tả các nghiệp vụ:.......................................................23
IV.2.1. Nhận hồ sơ Sinh viên:..............................................................................23
IV.2.2. Thêm hồ sơ Sinh Viên:.............................................................................24
IV.2.3. Xét chọn Sinh viên:..................................................................................25
IV.2.4. Xếp Phòng cho Sinh viên:........................................................................26
IV.2.5. Cập nhật thông tin thu chi:......................................................................27
V.
Phân tích dữ liệu:.................................................................................................29
V.1. Từ điển dữ liệu:............................................................................................29
V.1.1.

Bảng danh mục từ điển dữ liệu thô:........................................................29
V.1.2.
Xây dựng từ điển dữ liệu:........................................................................30
V.2. Xây dựng mô hình thực thể kết hợp:...........................................................31
V.2.1.
Xây dựng các thực thể:............................................................................31
V.3. Mô hình dữ liệu quan hệ:.............................................................................39

CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH....................................................41
I.

Các công cụ và yêu cầu hệ thống:...........................................................................41
I.1.
Các công cụ:.................................................................................................41
I.1.1. Công cụ viết chương trình:..........................................................................41
I.1.2. Công cụ hỗ trợ giao diện:............................................................................41
I.1.3. Công cụ viết báo cáo:..................................................................................41
I.2.
Yêu cầu hệ thống:........................................................................................41
II. Một số hình ảnh Demo chương trình:......................................................................42
II.1. Chức năng đăng nhập và các danh mục quản lý:........................................42
II.1.1.
Đăng nhập:..............................................................................................42
II.1.2.
Menu chính:.............................................................................................42
II.1.3.
Thông tin quản lý phòng:.........................................................................43
II.1.4.
Thông tin quản lý nhà:.............................................................................43
II.1.5.

Quản lý hồ sơ cán bộ:..............................................................................44
II.1.6.
Quản lý sinh viên:....................................................................................44
II.1.7.
Quản lý chức vụ:......................................................................................45
II.1.8.
Quản lý dịch vụ:.......................................................................................46
II.1.9.
Quản lý tài sản:........................................................................................46
II.2. Chức năng quản lý thông tin sử dụng:.........................................................47
II.2.1.
Xem thông tin sử dụng phòng:.................................................................47
II.2.2.
Thông tin sử dụng tài sản:......................................................................47
II.2.3.
Thông tin sử dụng dịch vụ:......................................................................48
II.3. Chức năng tìm kiếm thông tin:....................................................................48
II.3.1.
Tìm kiếm nhân viên:.................................................................................48
II.3.2.
Tìm kiếm sinh viên:..................................................................................49
II.3.3.
Tìm kiếm phòng sử dụng:.........................................................................49
II.4. Chức năng in báo cáo, thống kê:.................................................................50
ii


iii
II.4.1.
II.4.2.

II.4.3.

In báo cáo về danh sách sinh viên trong ký túc xá:.................................50
In danh sách sinh viên theo phòng:.........................................................50
In thông tin phòng sử dụng:.....................................................................51

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN......................................................................................52
I. Kết quả đạt được:.....................................................................................................52
II. Mặt hạn chế:.............................................................................................................52
III.
Hướng phát triển của đề tài:................................................................................52


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Microsoft Visual Studio 2008....................................................................1
Hình 2:Hai phiên bản Professional và Standard...................................................2
Hình 3: Sơ đồ tổ chức ban quản lý ký túc xá ĐHBK-ĐH Đà Nẵng.....................9
Hình 4:Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống.................................................11
Hình 5:Sơ đồ ngữ cảnh..........................................................................................12
Hình 6:Mô tả sơ đồ dòng dữ liệu mức 0...............................................................13
Hình 7:Mô tả sơ đồ dòng dữ liệu mức 1...............................................................14
Hình 8: Use case quản lý hệ thống........................................................................15
Hình 9: Use case quản lý thông tin sử dụng phòng.............................................15
Hình 10: Use case quản lý thông tin sử dụng tài sản..........................................16
Hình 11: Use case quản lý thông tin sử dụng dịch vụ.........................................16
Hình 12: Use case quản lý nhà..............................................................................17
Hình 13: Use case quản lý phòng..........................................................................17
Hình 14: Use case quản lý dịch vụ........................................................................18
Hình 15: Use case quản lý tài sản.........................................................................18
Hình 16: Use case quản lý sinh viên.....................................................................19

Hình 17: Use case quản lý cán bộ.........................................................................19
Hình 18: Use case thống kê báo cáo.....................................................................20
Hình 19: Use case chức năng tìm kiếm.................................................................20
Hình 20:Sơ đồ mô tả chức năng tiếp nhận hồ sơ.................................................23
Hình 21:Mô hình mô tả chức năng thêm hồ sơ Sinh viên...................................24
Hình 22:Mô hình mô tả chức năng xét chọn Sinh viên.......................................25
Hình 23:Xếp phòng cho sinh viên.........................................................................26
Hình 24:Mô hình cập nhật thu.............................................................................27
Hình 25:Mô hình cập nhật chi..............................................................................28
Hình 26:Thực thể Cán bộ.....................................................................................31
Hình 27:Thực thể Chức vụ....................................................................................32
Hình 28:Thực thể Dịch vụ.....................................................................................33
Hình 29:Thực thể Hóa đơn...................................................................................33
Hình 30:Thực thể Nhà...........................................................................................34
Hình 31:Thực thể Phòng.......................................................................................35


Hình 32:Thực thể Sinh viên..................................................................................35
Hình 33:Thực thể Sử dụng dịch vụ......................................................................36
Hình 34:Thực thể sử dụng tài sản........................................................................37
Hình 35:Thực thể tài sản.......................................................................................37
Hình 36:Thực thể Users........................................................................................38
Hình 37:Mô hình dữ liệu quan hệ........................................................................39
Hình 38:Khung đăng nhập...................................................................................42
Hình 39:Menu chính của hệ thống.......................................................................42
Hình 40:Quản lý phòng.........................................................................................43
Hình 41:Quản lý khu nhà......................................................................................43
Hình 42:Quản lý cán bộ.........................................................................................44
Hình 43:Quản lý sinh viên.....................................................................................44
Hình 44:Quản lý chức vụ......................................................................................45

Hình 45:Quản lý dịch vụ.......................................................................................45
Hình 46:Quản lý tài sản........................................................................................46
Hình 47:Danh sách sinh viên của phòng..............................................................46
Hình 48:Thông tin sử dụng tài sản.......................................................................47
Hình 49:Thông tin sử dụng dịch vụ......................................................................47
Hình 50:Tìm kiếm nhân viên................................................................................48
Hình 51:Tìm kiếm Sinh viên.................................................................................48
Hình 52:Phòng sử dụng.........................................................................................49
Hình 53:Danh sách tất cả sinh viên......................................................................49
Hình 54:Danh sách sinh viên theo nhà.................................................................50
Hình 55:Thông tin phòng sử dụng.......................................................................50
Hình 56:In hóa đơn dịch vụ sử dụng.......................................................................51


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1:Các biển cố vào ra.....................................................................................11
Bảng 2:Mô tả nghiệp vụ........................................................................................21
Bảng 3:Đối tượng và nhu cầu...............................................................................21
Bảng 4:Bảng dữ liệu..............................................................................................30
Bảng 5:Từ điển dữ liệu..........................................................................................31
Bảng 6:Bảng dữ liệu Cán bộ.................................................................................32
Bảng 7: Bảng dữ liệu Chức vụ..............................................................................32
Bảng 8: Bảng dữ liệu Dịch vụ...............................................................................33
Bảng 9: Bảng dữ liệu Hóa đơn..............................................................................34
Bảng 10: Bảng dữ liệu Nhà...................................................................................34
Bảng 11: Bảng dữ liệu Phòng................................................................................35
Bảng 12: Bảng dữ liệu Sinh viên...........................................................................36
Bảng 13: Bảng dữ liệu Sử dụng dịch vụ...............................................................37
Bảng 15: Bảng dữ liệu Sử dụng tài sản................................................................37
Bảng 16: Bảng dữ liệu Tài sản..............................................................................38

Bảng 17: Bảng dữ liệu Users...................................................................................38


Quản lý Ký túc xá

MỞ ĐẦU
I.Giới thiệu bối cảnh của đề tài:

Ở nước ta hiện nay, việc áp dụng CNTT vào trong công tác quản lý của các xí
nghiệp, doanh nghiệp càng ngày càng được chú trọng và phát triển rộng rãi, nhờ máy
tính và ứng dụng của nó mà công việc quản lý trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
Ký túc xá, Đại Học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng là một ký túc xá có quy mô lớn
trong cả nước.Với số lượng sinh viên cư trú lên đến hàng nghìn người, do đó công
việc quản lý Ký túc trở nên khó khăn và tốn nhiều công sức.
Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Xây dựng hệ chương trình quản lý ký túc xá
Trường Đại học bách khoa-Đại học Đà Nẵng” làm luận văn tốt nghiệp.
II.Mục đích và ý nghĩa:

Với đề tài Quản lý Ký túc xá, mục đích chính của tôi là xây dựng một chương
trình hỗ trợ cho công tác quản lý Ký túc xá hiệu quả và có thể ứng dụng trong thực
tế.Quản lý tốt các vấn đề về đăng ký cư trú của sinh viên, quản lý trang thiết bị, vật
dụng và các khoản thu.
III.Nhiệm vụ phải thực hiện và kết quả dự kiến:
 Nhu cầu đặt ra của hệ thống:

-

Quản lý được nhân viên trong Ký túc xá: thông tin cá nhân, chức vụ.
Quản lý sinh viên trong Ký túc xá: với số lượng sinh viên rất lớn, đa dạng
về ngành nghề chương trình sẽ cho phép quản lý thông tin sinh viên, chỉnh

sửa, thêm mới, tìm kiếm sinh viên, đăng ký phòng sinh viên.
Quản lý các khu nhà ở: số khu, tình trạng mỗi khu.
Quản lý các trang thiết bị, vật dụng.
Quản lý số phòng còn trống: vì số phòng khá lớn do đó vấn đề đặt ra là làm
sao để quản lý triệt để và nhanh chóng.
Quản lý việc thu tiền điện nước, các loại phí.

 Kết quả dự kiến:

-

Nắm vững ngôn ngữ lập trình C#, hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
2005 và công cụ hỗ trợ lập trình Microsoft Visual Studio 2008
Chương trình có giao diện đơn giản, dễ sử dụng và nâng cấp.
Chương trình chạy ổn định, hiệu quả cao, đáp ứng các yêu cầu đặt ra của
hệ thống.

IV.Tóm tắt phương pháp triển khai:
 Tóm tắt phương pháp triển khai:

-

Khảo sát Ký túc xá Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng, tìm hiểu về số
khu, số phòng, cách thức quản lý nhân viên và sinh viên, đăng ký phòng ở,
các khoản phí.
Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình C#, cơ sở dữ liệu SQL Server 2005.
Công cụ hỗ trợ lập trình Visual Studio 2008.
Phân tích các chức năng của bài toán.
Thiết kế cơ sở dữ liệu.


Nguyễn Minh Khoa, LỚP 06T4


Quản lý Ký túc xá

-

Viết chương trình.
Triển khai và đánh giá kết quả.

 Tóm tắt nội dung các chương:

-

Chương 1: Nghiên cứu về lý thuyết, ngôn ngữ lập trình và công cụ hỗ trợ
lập trình, hệ cơ sở dữ liệu.
Chương 2 : Nêu ra thực trạng mà phần mềm yêu cầu. Phân tích thiết kế hệ
thống, thiết kế các thuật toán và cơ sở dữ liệu cho chương trình.
Chương 3 : Quá trình thực hiện phần mềm, cung cấp Demo và kết quả
phần mềm đạt được.
Chương 4 : Kết luận, so sánh, đánh giá kết quả đã thực hiện và khả năng
mở rộng của đề tài.

Nguyễn Minh Khoa, LỚP 06T4


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
.I

.I.1.

Công cụ hỗ trợ lập trình:
Microsoft Visual Studio 2008:

.I.1.1.
Lược sử phát triển:
Ngược dòng thời gian, trở về với năm 1997, thời điểm phiên bản đầu tiên, Visual
Studio được chia ra các bản IDE (Integrated Development Environment – môi trường
phát triển tích hợp) nhỏ bao gồm Visual C++, Visual Basic, Visual J++ và một công
cụ có tên InterDev.
Năm 2002 và 2003, Microsoft trình làng cặp sản phẩm mang tính đột phá Visual
Studio .NET 2002 và Visual Studio .NET 2003 cùng với .Net Framework. Đây là một
IDE đa năng, bạn có thể viết ứng dụng bằng nhiều ngôn ngữ, từ C++, Visual Basic
cho dến C#; chỉ cần duy nhất một IDE là bạn sẽ làm chủ tất cả, từ thiết kế giao diện
cho tới soạn thảo mã lệnh, tất cả đều thật dễ dàng.
Ba năm sau, Visual Studio 2005 ra đời, nó giúp cho nhà phát triển làm việc nhóm
dễ dàng và hiệu quả, cũng như giúp họ giảm bớt công sức và thời gian trong quá trình
phát triển.

Hình 1: Microsoft Visual Studio 2008
Phiên bản Visual Studio 2008 tăng cường sức mạnh cho các cá nhân và các nhóm
phát triển phần mềm nhỏ chuyển giao các ứng dụng nối mạng tận dụng được công
nghệ mới nhất mà vẫn đáp ứng hiệu quả hơn các mục tiêu kinh doanh.
Microsoft® Visual Studio® 2008 thể hiện tầm nhìn rộng của Microsoft về các
ứng dụng máy khách bằng cách cho phép các chuyên gia phát triển phần mềm có thể
nhanh chóng tạo ứng dụng kết nối với chất lượng cao và những kinh nghiệm người
dùng phong phú.

Nguyễn Minh Khoa, LỚP 06T4


1


Với Visual Studio 2008, các tổ chức sẽ thấy dễ dàng hơn so với các phiên bản
trước trong việc capture và phân tích dữ liệu, điều đó có nghĩa họ có thể đưa ra được
các quyết định hiệu quả trong công việc. Visual Studio 2008 cho phép mọi tổ chức có
thể nhanh chóng tạo được các ứng dụng tin cậy, có khả năng quản lý và an toàn hơn
để tận dụng Windows Vista™ và hệ thống Office 2007.
Microsoft Visual Studio 2008 có hai phiên bản phổ biến:

Hình 2:Hai phiên bản Professional và Standard
Visual Studio 2008 phiên bản Professional là một bộ công cụ đầy đủ, đẩy nhanh
quá trình biến các ý tưởng của nhà phát triển thành hiện thực. Phiên bản Visual Studio
2008 Professional được thiết kế nhằm hỗ trợ cho các dự án phát triển hướng đến nền
tảng Web (như ASP.NET AJAX), Windows Vista, Visual Studio 2008, hệ thống
Microsoft Office 2007, SQL Server 2008 và các thiết bị sử dụng Windows Mobile.
Phiên bản Visual Studio 2008 Standard cung cấp một mội trường phát triển đủ
tính năng cho các nhà phát triển Web và Windows.Phiên bản này có những cải tiến
nâng cao năng suất xây dựng các ứng dụng khách và ứng dụng Web hướng dữ
liệu.Các nhà phát triển đang tìm cách tạo ra các ứng dụng kết nối với kinh nghiệm
người dùng thế hệ kế tiếp sẽ thấy Visual Studio phiên bản Standard là sự lựa chọn
hoàn hảo.
.I.1.2.

Một số tính năng nổi bật:

.I.1.2.1.

Tốc độ:


Với mỗi phiên bản, Microsoft luôn cố gắng cải thiện Visual Studio để sao cho bạn
luôn đạt được hiệu suất làm việc ngày càng cao hơn.
.I.1.2.2.

Truy xuất dữ liệu:

Có thể nói những thay đổi về truy xuất dữ liệu trong Visual Studio 2008 là một
cuộc cách mạng. Ở phiên bản này Microsoft giới thiệu LINQ (Language Integrated
Query – Ngôn ngữ truy vấn tích hợp) giúp nhà phát triển có thể tương tác với dữ liệu
dựa trên một mô hình hoàn toàn mới với rất nhiều hỗ trợ cho hai ngôn ngữ C# và
Visual Basic. Xử lý dữ liệu luôn là trở ngại chính mà các nhà phát triển thường phải
đối mặt, đặc biệt là quá trình làm việc với những dữ liệu mang tính trao đổi cao như
XML (eXtensible Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng). Nhưng với

Nguyễn Minh Khoa, LỚP 06T4

2


Quản lý Ký túc xá

LINQ, mọi thứ dường như được giải tỏa, bởi như tên gọi của nó, LINQ được tích hợp
vào ngay bản thân ngôn ngữ lập trình.
.I.1.2.3.

Thiết kế giao diện nhanh, hiệu quả:

Với Visual Studio 2008, chỉ với một IDE duy nhất, chúng ta có thể làm việc được
với tất cả các phiên bản của .Net Framework từ phiên bản mới nhất 3.5 đến phiên cũ

hơn 3.0 hay thậm chí là 2.0. Đặc biệt Windows Form designer của Visual Studio 2008
được tích hợp chặt chẽ với WPF (Windows Presentation Foundation), giúp nhà phát
triển có được một giao diện thật bắt mắt nhưng lại chẳng tốn nhiều thời gian, công
sức.
Không chỉ có vậy, chúng ta có thể sử dụng bộ công cụ thiết kế giao diện hàng đầu
của Microsoft là Microsoft Expression Suite để quản lý bố cục, các control cũng như
việc gắn kết dữ liệu. MES được thiết kế giúp cho việc chuyên biệt hóa thiết kế, giờ
đây dữ liệu giữa Visual Studio 2008 và Expression có thể chia sẻ với nhau một cách
dễ dàng, nhà thiết kế và nhà phát triển có thể dễ dàng cộng tác với nhau hơn.
.I.1.2.4.

Nền tảng mới, hỗ trợ mới:

Sinh sau đẻ muộn, Visual Studio 2008 hỗ trợ toàn bộ các nền tảng lớn của
Microsoft như Microsoft Office 2007, Microsoft Windows Vista, Microsoft SQL
Server 2008 và Microsoft Windows Server 2008.
.I.1.2.5.

Kết nối với Microsoft Office:

Tích hợp chặt chẽ với Microsoft Office thông qua bộ công cụ Visual Studio Tools
for Office (VSTO), nhà phát triển có thể tận dung toàn bộ ưu thế, năng lực tính toán,
xử lý và kết xuất dữ liệu của Microsoft Office để cho ra đời một sản phẩm đặc thù
của riêng mình. Theo một số nhận định, VSTO là nhịp cầu nối hoàn hảo giữa Office
và Visual Studio.
.I.1.2.6.

Hỗ trợ Vista từ trong ra ngoài:

Không chỉ là hỗ trợ về mảng thiết kế giao diện trực quan thông qua Windows

Form Designer, Visual Studio 2008 còn hỗ trợ nhà phát triển can thiệp sâu vào XAML
để xây dựng giao diện cho các ứng dụng dựa trên nền WPF. Ngoài ra, theo Microsoft
thì Visual Studio 2008 hỗ trợ tới trên 8000 API (Application Programming Interface)
dành riêng cho Vista. Thậm chí Visual Studio 2008 còn hỗ trợ cả WF (Windows
Workflow Foundation) giúp nhà phát triển dễ dàng hơn khi triển khai ứng dụng, có
thể không cần viết một dòng mã nào.
.I.1.2.7.

Cộng tác:

Với Visual Studio Team System 2008, nhóm phát triển có được những hỗ trợ đặc
biệt từ các tính năng mới, có thể quản lý được chất lượng của sản phẩm ở mọi khâu
trong quá trình phát triển.
.I.1.2.8.

Mở rộng nhóm:

Như đã nói, về khả năng cộng tác, Visual Studio Team System 2008 tốt hơn bao
giờ hết. Toàn bộ nhóm phát triển có thể làm việc “cùng nhau” một cách thực thụ.
Chuyên viên phân tích cơ sở dữ liệu có thể tạo riêng ra các project CSDL rồi tích
hợp chúng vào hệ thống quản lý phiên bản của Team Foundation Server (Team
Foundation Server’s version control), kiểm tra thử các Stored procedure, sinh ra dữ
liệu thử nghiệm.
Nguyễn Minh Khoa, LỚP 06T4
3


Quản lý Ký túc xá

Trong khi đó nhà thiết kế giao diện có thể tung hoành với bộ công cụ Microsoft

Expression Studio để tạo ra những giao diện bắt mắt nhất với hiệu năng cao nhất. Và
nhà phát triển có thể sử dụng ngay Visual Studio để soạn thảo code.
.I.1.2.9.

Nhắm tới chất lượng:

Càng ngày mức độ phức tạp của các ứng dụng càng được nâng cao tuy nhiên chất
lượng của sản phẩm vẫn cần được đảm bảo. Với Visual Studio 2008 nhà phát triển có
thể đảm bảo được cả tiến độ công việc cũng như chất lượng, có thể triển khai Unit
test một cách dễ dàng thông qua công cụ dòng lệnh được tích hợp với IDE.

.I.2.

Những ưu điểm và các phiên bản:

.I.2.1.
Những ưu điểm:
 Tổng quan, Visual Studio 2008 được xây dựng dựa trên bộ ba trụ cột chính:
- Cải thiện hiệu năng sản phẩm.
- Hỗ trợ quản lý vòng đời ứng dụng.
- Sử dụng công nghệ mới.
 Visual Studio 2008 đem tới cho nhà phát triển, nhóm phát triển những hỗ trợ
chuyên biệt như:
- Hỗ trợ phát triển cho thiết bị thông minh.
- Xây dựng các ứng dụng dựa trên nền Microsoft Office.
- Xây dựng ứng dụng tương thích Windows Vista.
- Nâng cao hiệu suất xử lý dữ liệu.
- Đem đến những trải nghiệm mới về web.
- Nâng cao hỗ trợ cho nhà phát triên.
- Hỗ trợ quản lý vòng đời ứng dụng chi tiết.

.I.2.2.
Các phiên bản:
 Tính tới thời điểm này, Visual Studio 2008 bao gồm các phiên bản sau:
- Visual Studio 2008 Express Editions.
- Chia ra các gói nhỏ cho mỗi IDE (VB, VC#,VC++, VWD), mỗi gói xấp xỉ
450 MB.
- Visual Studio 2008 Standard Edition (722 MB).
- Visual Studio 2008 Professional Edition (3,1 GB).
- Visual Studio Team System 2008 Team Suite (3,2 GB).
- Visual Studio Team System 2008 Team Foundation Server (1,4 GB).
- Visual Studio Team System 2008 Test Load Agent (232 MB).
- MSDN Library for Visual Studio 2008 (1,9 GB).
Chúng được đóng gói dưới dạng file ảnh “.img”, bạn cần ghi ra đĩa CD/DVD để
cài đặt hoặc mount trực tiếp file ảnh để cài.Tải bản dùng thử 90 ngày tại địa chỉ sau:
.
Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng Virtual PC để thử nghiệm Visual Studio 2008,
Microsoft có cung cấp Virtual PC cài sẵn Visual Studio 2008 (có thể tải ở địa chỉ trên)
gồm 2 file ảnh:
- Visual Studio Team System 2008 Team Suite (4,6 GB)
Nguyễn Minh Khoa, LỚP 06T4
4


Quản lý Ký túc xá

-

Visual Studio Team System 2008 Team Suite & Team Foundation Server
(5.6 GB).


.II Ngôn ngữ lập trình C#:
.II.1.

Microsoft .NET:

.II.1.1. Thư viện lớp .NET Framework:
Thư viện lớp .NET Framework là một tập hợp những kiểu dữ liệu được dùng lại
và được kết hợp chặt chẽ với Comman Language Runtime. Thư viện lớp là hướng đối
tượng cung cấp những kiểu dữ liệu là mã nguồn được quản lý của chúng ta có thể dẫn
xuất. Điều này không chỉ làm cho những kiểu dữ liệu của .NET Framework dễ sử
dụng mà còn làm giảm thời gian liên quan đến việc học đặc tính mới của .NET
Framework. Thêm vào đó, các thành phần của các hãng thứ ba có thể tích hợp với
những lớp trong .NET Framework.
Cũng như mong đợi của người phát triển với thư viện lớp hướng đối tượng, kiểu
dữ liệu. NET Framework cho phép người phát triển thiết lập nhiều mức độ thông
dụng của việc lập trình, bao gồm các nhiệm vụ như: quản lý chuỗi, thu thập hay chọn
lọc dữ liệu, kết nối với cơ cở dữ liệu, và truy cập tập tin. Ngoài những nhiệm vụ
thông dụng trên. Thư viện lớp còn đưa vào những kiểu dữ liệu để hỗ trợ cho những
kịch bản phát triển chuyên biệt khác. Ví dụ người phát triển có thể sử dụng .NET
Framework để phát triển những kiểu ứng dụng và dịch vụ như sau:
- Ứng dụng Console.
- Ứng dụng giao diện GUI trên Windows (Windows Forms).
- Ứng dụng ASP.NET.
- Dịch vụ XML Web.
- Dịch vụ Windows.
Trong đó những lớp Windows Forms cung cấp một tập hợp lớn các kiểu dữ liệu
nhằm làm đơn giản việc phát triển các ứng dụng GUI chạy trên Windows. Còn nếu
như viết các ứng dụng ASP.NET thì có thể sử dụng các lớp Web Forms trong thư viện
.NET Framework.


.II.2. Ngôn ngữ C#:
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là
phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng
theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường.Microsoft phát
triển C# dựa trên C++ và Java. C# là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++,
Visuabasic, Dephi và Java.
C# hỗ trợ giao diện interface, nó được xem như một cam kết với một lớp cho
những dịch vụ mà giao diện quy định. Trong ngôn ngữ C#, một lớp chỉ có thể kế thừa
từ duy nhất một lớp cha, tức là không cho đa kế thừa như trong ngôn ngữ C++, tuy
nhiên một lớp có thể thực thi nhiều giao diện.Khi một lớp thực thi một giao diện thì
nó sẽ cung cấp chức năng thực thi giao diện.
Ngôn ngữ C# cung cấp những đặc tính hướng thành phần (component-oriented),
như là những thuộc tính, những sự kiện.Lập trình hướng thành phần được hỗ trợ bởi
CLR cho phép lưu trữ metadata với mã nguồn cho một lớp.Metadata mô tả cho một
Nguyễn Minh Khoa, LỚP 06T4
5


Quản lý Ký túc xá

lớp, bao gồm những phương thức và những thuộc tính của nó, cũng như những sự bảo
mật cần thiết và những thuộc tính khác.
Mã nguồn chứa đựng những logic cần thiết để thực hiện những chức năng của
nó.Do vậy, một lớp được biên dịch như là một khối self-contained, nên môi trường
hosting biết được cách đọc metadata của một lớp và mã nguồn cần thiết mà không cần
những thông tin khác để sử dụng nó.
 C# là một ngôn ngữ đơn giản:
- Loại bỏ những phức tạp có trong Java hay C++ như macro, template, đa
kế thừa, virtual base class.
- Giống về diện mạo cú pháp C và C++ nhưng được cải tiến đơn giản hơn

 C# là một ngôn ngữ hiện đại:
Có đầy đủ tính năng : Xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, kiểu dữ liệu an
toàn, bảo mật mã nguồn.
 C# là ngôn ngữ hướng đối tượng:
- Đóng gói (Encapsulation).
- Kế thừa (Inheritance).
- Đa hình (polymorphism).
 C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo.
 C# là ngôn ngữ ít từ khóa.
 C# là ngôn ngữ hướng module.
 C# sẽ là một ngôn ngữ phổ biến trong tương lai.

.III Cơ sở dữ liệu SQL Server 2005:
.III.1. Khái niệm SQL:
SQL Server là một viết tắt của Structured Query Language, một hệ thống quản lý
cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS)), sử dụng phổ
biến ở nhiều lĩnh vực hầu hết đều được sử dụng ở các ngôn ngữ bậc cao, sử dụng
Transact-SQl (T-SQL) để trao đổi dữ liệu giữa Client Computer và SQL Server
Computer. Một RDBMS bao gồm Databases, database engine và các ứng dụng dùng
để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.

.III.2. Đặc điểm, đối tượng làm việc của SQL Server:
.III.2.1. Đặc điểm của SQL Server:
 SQL là ngôn ngữ phi thủ tục, nó không yêu cầu ta cách thức truy nhập CSDL
như thế nào.Tất cả các thông báo của SQL đều rất dễ sử dụng và ít khả năng
mắc lỗi.
 SQL cung cấp tập lệnh phong phú cho việc hỏi đáp và truy vấn:
- Chèn, cập nhật, xóa các hàng trong một quan hệ.
- Tạo, sửa đổi, thêm và xóa các đối tượng trong CSDL.
- Điều khiển việc truy nhập tới CSDL và các đối tượng của CSDL để đảm

bảo tính bảo mật của CSDL.
- Đảm bảo tính nhất quán và sự ràng buộc của CSDL.
Nguyễn Minh Khoa, LỚP 06T4
6


Quản lý Ký túc xá

 Yêu cầu duy nhất để sử dụng cho các hỏi đáp là phải nắm vững các cấu trúc
ngữ pháp của mình.
.III.2.2. Các kiểu dữ liệu cơ bản của SQL Server:
 Integer: số nguyên từ -2147483648 đến 2147483648.
 Smallinteger : -32768 đến 32767
 Number: Số thập phân độ dài tối đa là n kể cả p chữ số thập phân (không tính
dấu chấm).
 Char: Xâu có độ dài cố định là n, n<= 255.
 Varchar(n): Xâu có độ dài biến đổi (0-n)
 Long varchar: Xâu có độ dài không cố định, độ dài có thể thay đổi 4Kb-32Kb.
 Date: Kiểu dữ liệu ngày.

.III.3. Đối tượng làm việc của SQL:
Là các bảng ( tổng quát là các quan hệ ) dữ liệu hai chiều. Các bảng này bao gồm
một hoặc nhiều cột và hàng. Các cột gọi là các trường, các hàng gọi là các bảng ghi,
cột với tên gọi và kiểu dữ liệu (kiểu dữ liệu ở mỗi cột là duy nhất) xác định tạo nên
cấu trúc của bảng. Khi bảng đã được tổ chức hệ thống cho một mục đích nào đó của
CSDL.

.III.4. Giới thiệu các tập lệnh cơ bản của SQL :
Tập lệnh SELECT: đây là lệnh thường được dùng nhiều nhất trong CSDL, nó
thường được sử dụng để nhận dữ liệu từ CSDL.

Tập lệnh INSERT, UPDATE, DELETE : các lệnh này thường hay được dùng để
vào một hàng mới, sửa đổi hay xóa bỏ các hàng đã tồn tại trong các quan hệ của
CSDL.
Tập lệnh CREATE, ALTER,DROP : 3 lệnh này dùng để tạo, thay đổi, xóa bỏ bất
kỳ cấu trúc dữ liệu nào của các quan hệ như TABLE , VIEW, INDEX…
Tập lệnh GRANT, REVOKE: 2 lệnh này được sử dụng để cho phép quyền truy
nhập hay không cho phép quyền truy nhập tới CSDL của Oracle và cấu trúc bên trong
nó.

.III.5. Những đặc điểm khiến SQL Server 2005 nổi trội hơn SQL
Server 2000
Khi SQL Server 2005 ra đời thì những kiến thức về SQL 2000 thực sự không đủ
để bạn làm chủ được SQL 2005. Khả năng và độ linh hoạt của SQL Server 2005 được
phản ánh rất rõ trong công cụ Management Studio mới.
Một số đặc điểm trội hơn:
Nâng cao bảo mật.
Bảo mật nhóm thư mục hệ thống.
Bắt buộc chính sách mật khẩu.
Tách biệt giản đồ và người dùng.
Mở rộng T-SQL.
Tăng cường hỗ trợ người phát triển.
Tăng cường khả năng quản lý.
Nâng cao độ sẵn sàng của CSDL.
Nguyễn Minh Khoa, LỚP 06T4
7


Quản lý Ký túc xá
.


Nguyễn Minh Khoa, LỚP 06T4
8


CHƯƠNG 2

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
.I

Phân tích hệ thống:

.I.1.
.I.1.1.

Yêu cầu đặt ra của bài toán:
Yêu cầu chức năng:
- Quản lý lưu trữ tất cả những thông tin hồ sơ đăng ký ở Ký túc xá.
- Quản lý danh sách các sinh viên, và tài sản trong Ký túc xá.
- Cho phép tìm kiếm thông tin một sinh viên hay một hồ sơ đăng ký.
- Tự động sắp xếp phòng cho sinh viên như yêu cầu trong bảng mô tả.
- Tự động cập nhật các khoản phí và lệ phí khi phát sinh của sinh viên.
- Thông báo và in danh sách sinh viên theo yêu cầu.
- Tự động tính toán và tổng hợp các khoản phí.

.I.1.2.
-

.I.2.

Yêu cầu phi chức năng:

Trợ giúp ban quản lý Ký túc xá lập và in danh sách các phòng còn chỗ.
Tính toán các khoản phải thu khác nếu phòng dùng thêm các dịch vụ.

Thông tin tổ chức:

.I.2.1.
Cơ cấu tổ chức:
Bộ máy của trung tâm quản lý Ký túc xá gồm có Giám đốc, Phó Giám đốc và các
phòng chức năng (Phòng tổ chức hành chính, Phòng Tài vụ,… ) giải quyết các vấn đề
về đời sống vật chất và văn hóa tinh thần cho sinh viên.

Ban quản lý

P.Tài vụ

P.Vệ sinh
môi trường

P.Tổ chức
hành chính

P. Bảo vệ

Hình 3: Sơ đồ tổ chức ban quản lý ký túc xá ĐHBK-ĐH Đà Nẵng
Mô tả chức năng và hoạt động của một số phòng ban trên:
 Phòng Tổ chức hành chính:

Nguyễn Minh Khoa, LỚP 06T4

9



-

Bao gồm 1 trưởng phòng, 2 phó phòng và các nhân viên.
Quản lý tập trung sinh viên.
Quản lý các trưởng nhà. Nắm được tình hình vào, ra, sinh sống của
các sinh viên trong Ký túc xá.
 Phòng Vệ sinh môi trường: Quản lý và chịu trách nhiệm công tác vệ sinh
môi trường trong Ký túc xá.
 Phòng Bảo vệ:
- Gồm 1 trưởng phòng và các nhân viên.
- Chịu trách nhiệm công tác an ninh, trật tự trong Ký túc xá.
- Quản lý việc vào ra của các sinh viên và khách.
 Phòng Tài vụ:
- Gồm 1 trưởng phòng, 2 Phó phòng và các nhân viên.
- Quản lý tài chính trong Ký túc xá. Ghi nhận các khoản thu chi.
- Thực hiện các báo cáo thống kê tài chính.
.I.2.2.
Phương thức quản lý của Ký túc xá, các biến cố vào ra:
Quá trình sắp xếp cho Sinh viên vào phòng được thực hiện theo một số nguyên tắc
sau:
Vào mỗi dịp đầu năm học, ban quản lý nhận danh sách Sinh viên trúng tuyển
muốn đăng ký vào ở Ký túc xá. Sau đó, dựa vào điều kiện và hồ sơ có đầy đủ hay
không để xét xem Sinh viên đó có thể vào ở Ký Túc Xá hay không.
Sau khi duyệt qua danh sách, những Sinh viên được vào ở sẽ được sắp xếp theo
quy định hoặc nguyện vọng của Sinh viên theo điều kiện cho phép như sau:
 Sinh viên nam, nữ bắt buộc ở riêng.
 Mỗi phòng có số lượng Sinh viên cố định.
 Sau đó xếp đầy cho từng phòng.

Sau khi thu thập được một số thông tin, xuất phát từ nhu cầu thực tế của Ký túc
xá trường Đại học Bách khoa-Đại học Đà Nẵng có thể miêu tả các biến cố vào ra theo
bảng như sau:
STT

THAO TÁC XỬ LÝ

BIẾN CỐ VÀO

BIẾN CỐ RA
Quản lý cán bộ
vào ra
Hồ sơ không hợp
lệ
Hồ sơ hợp lệ
Không còn
phòng
Còn phòng

1

Thông tin về cán bộ quản lý

Danh sách các cán bộ

2

Kiểm tra thông tin hồ sơ SV

Yêu cầu của Ký túc xá+

hồ sơ đăng ký

4

Kiểm tra phòng trống

Danh sách phòng

6

Sắp xếp phòng theo điều kiện

Danh sách đủ điều kiện Phòng sinh viên
+ danh sách phòng trống được vào ở

Nguyễn Minh Khoa, LỚP 06T4

10


Quản lý Ký túc xá

7

Xử lý thu phí và các loại phí
khác

Biên lai các khoản phí
đã đóng


Ghi nhận các
khoản phí đã
đóng

8

Kiểm tra dùng điện nước vượt
định mức

Danh sách phòng + số
lượng điện nước đã
dùng theo phòng

Lập danh sách
các phòng dùng
vượt định mức

9

Xử lý thu các khoản phí khác

Danh sách các phòng
dùng

Thông báo phí

Bảng 1:Các biển cố vào ra

.II Các biểu đồ mô tả hệ thống:
.II.1.1. Biểu đồ chức năng toàn hệ thống:

Ký túc xá Bách Khoa có cơ cấu tổ chức như sau:

Hình 4:Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống
Ký túc xá quản lý trên cơ sở từng nhà và từng phòng, từ việc kiểm tra các tập hồ
sơ đúng yêu cầu và hợp pháp, sau đó sẽ xét cho sinh viên đó vào nhà như đã đăng ký
trước đó (trường hợp này vẫn còn hợp lệ như nhà đó còn chỗ trống )….
Dữ liệu cần cho việc xây dựng phần mềm cũng dựa trên những yếu tố có sẵn và
những thuộc tính được thêm vào để làm cho dữ liệu được tối ưu hóa, và giảm đi
những những sai sót và tăng thêm tính chính xác. Dữ liệu được biểu diễn theo các sơ
đồ dưới đây.
.II.1.2.
Sơ đồ ngữ cảnh:
Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagrams) bao gồm ba nhóm thành phần:
- Thành phần chính là một hình tròn nằm giữa vị trí trung tâm của sơ đồ,
biểu thị cho toàn bộ hệ thống đang được nghiên cứu.
- Xung quanh hình tròn trung tâm này là tất cả các phần tử bên ngoài, có
quan hệ với hệ thống (tác nhân ngoài).
- Tất cả các đường truyền thông tin vào và ra khỏi hệ thống (nối hệ thống
với các tác nhân ngoài của nó lại với nhau).
Việc sử dụng sơ đồ ngữ cảnh nhằm làm rõ biên giới của hệ thống và hỗ trợ việc
nghiên cứu các mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài.
Nguyễn Minh Khoa, LỚP 06T4
11


Quản lý Ký túc xá

Sơ đồ ngữ cảnh giúp cho ta có cái nhìn rõ và tổng quát một hệ thống cùng với các
thông tin vào ra của hệ thống.


Hình 5:Sơ đồ ngữ cảnh
.II.1.3.

Biểu đồ luồng dữ liệu DFD:

.II.1.3.1. Khái niệm sơ đồ luồng dữ liệu DFD

Sơ đồ hay lưu đồ dòng dữ liệu DFD ( DFD_Data Flow Diagram ) là công cụ để
mô tả các dòng thông tin của hệ thống đang xét. DFD được ứng dụng rất phổ biến và
được xây dựng từ các hình vẽ và ký hiệu quy ước. Gồm 4 thành tố: quá trình, thực
thể, kho dữ liệu và dòng dữ liệu chuyển. DFD khác với sơ đồ khối hay lưu đồ:
- Các quá trình trong DFD có thể đặt song song, một số hoạt động đồng
thời.
- DFD thể hiện các dòng dữ liệu luân chuyển trong một hệ thống. Sơ đồ
khối thể hiện tuần tự thực hiện dãy các bước xử lý trong một thuật toán.
- DFD thể hiện quá trình ở các thời điểm khác nhau.
- DFD không giống sơ đồ khối về cách thể hiện các cấu trúc vòng lặp, và
cấu trúc lựa chọn.
- DFD có nhiều mức khác nhau, cao nhất là mức 0, các mức tiếp theo
được triển khai từ mức 0, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi chỉ duy
nhất thực hiện một tác vụ, phép biến đổi trở thành nguyên tố.
- Phải luôn có sự cân đối giữa DFD cấp cao và DFD cấp thấp hơn.
Nguyễn Minh Khoa, LỚP 06T4
12


×