TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ-BỘ MÔN CN NHIỆT LẠNH
Luận văn tốt nghiệp
Thiết kế và chế tạo tủ lạnh
Sử dụng năng lượng mặt trời
GVHD: TS.Hà Anh Tùng
SVTH :
1
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
II. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH
III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
IV. CHẾ TẠO MÔ HÌNH
V. VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM
VI. TỔNG KẾT
2
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
CÁC VẤN ĐỀ VỀ NĂNG LƯỢNG HIỆN NAY:
Nguồn nhiên liệu hóa thạch đang cạn kiệt.
Sử dụng nguyên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ra
ô nhiễm không khí và hiệu ứng nhà kính.
3
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
SỐ LIỆU THỐNG KÊ VỀ TRỮ LƯỢNG NHIÊN LIỆU HÓA THẠCH:
Trữ lượng dầu mỏ trên toàn thế giới đủ dùng trong khoảng từ 40-50
năm nữa.
Lượng khí đốt cũng chỉ đủ dùng trong khoảng 50 năm.
4
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
NĂNG LƯỢNG TỪ PIN MẶT TRỜI
Cường độ bức xạ năng lượng mặt trời tương đối cao.
Pin được nghiên cứu và dần sử dụng phổ biến.
5
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
HIỆU ỨNG PELTIER:
Khi cấp dòng điện 1 chiều vào sò lạnh (bán dẫn), thì 1 mặt sẽ nóng lên và mặt còn lại sẽ lạnh đi (có thể đóng
băng).
Nhiệt độ mặt nóng và mặt lạnh có quan hệ với nhau.
Khi mặt nóng được giải nhiệt càng tốt, thì mặt lạnh sẽ càng lạnh.
6
II. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH
CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU:
Thể tích buồng lạnh: 25 lít.
0
Nhiệt độ không khí duy trì trong buồng: 6 C.
Các thực phẩm cần làm lạnh: 1 kg mận và 3 chai nước loại
0,5 lít.
Thời gian làm lạnh: 60 phút.
7
II. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH
CÔNG THỨC TÍNH TOÁN TỔNG TẢI LẠNH CỦA BUỒNG:
,W
Trong đó:
Q1 – Tải lạnh do làm lạnh thực phẩm và không khí trong buồng, W.
Q2 – Tải lạnh do nhiệt lượng từ bên ngoài vào buồng, W.
Q3 – Tải lạnh do thiết bị tỏa trong buồng lạnh, W.
Q4 – Tải lạnh do không khí xâm nhập vào kết cấu bao che, W.
8
II. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH
BẢNG TỔNG HỢP PHỤ TẢI LẠNH
Loại phụ tải
Phụ tải (W)
Q1
69,55
Q2
25,056
Q3
5
Q4
Không đáng kể
Tổng
99,61
Nhân phụ tải lạnh tổng với hệ số an toàn và đây mới là phụ tải lạnh dùng để thiết kế:
99,61x1,3=129,5
9
II. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ COP VÀ SỐ LƯỢNG SÒ LẠNH
Đồ thị COP và Điện áp theo độ chênh lệch nhiệt độ giữa bề mặt lạnh và bề mặt nóng (DT)
10
II. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH
Chọn loại sò: có mã là TEC-12706, hệ số COP=0,5, công suất là 60W
Lựa chọn số lượng sò lạnh:
Loại sò
Công suất (w)
Số lượng
TEC-12706
30
5
11
III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
TRONG ĐÓ:
1 – Pin mặt trời
2 – Bộ ổn áp
3 – Ắc quy
4 – Tản nhiệt mặt nóng
5 – Mặt lạnh của sò
6 – Bơm
7 – Tháp giải nhiệt
12
III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
SÒ LẠNH
Tận dụng tối đa diện tích của tản nhiệt nước.
Tạo sự cân đối cho mô hình.
→ Số lượng sò lạnh được chọn lại là 6
13
III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
quả Tính toán thiết kế tháp giải nhiệt:
KếtKÍCH
THƯỚC TẤM XỐI TƯỚI
Thông số
Giá trị
Nhiệt độ nước vào tháp
0
35,9 C
Nhiệt độ nước ra khỏi tháp
0
32 C
Diện tích nằm ngang của tấm xối tưới
132 cm
Lưu lượng nước xối tưới
0,033kg/s
Độ dày lớp xối tưới
9,2 cm
2
14
III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
`
TÍNH TOÁN QUẠT:
Tổn thất áp suất:
−3
1
,2.
Gkk .∆1P,2.0,033.128.10
.10
1,2.G
.
∆
P
.10
Σ
kk
Σ
N
=
(kW
∆PΣ = ∆pv + ∆
+ ∆)pc +=∆0,0063
pk + ∆prakW = 6,3W
N=
=pn + ∆px + ;∆p
p
ρ
.
η
ρ
.
η
1,145.0,7
kk
kk
Trong đó:
−3
−3
15
III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
TÍNH TOÁN BƠM:
1,2.∆P.G
N=
ρ .η
N = 2,56W
16
III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
LỰA CHỌN BÌNH ẮC QUY:
Thông số
Giá trị
Kích thước LxWxH (mm)
230 x 171 x 200
Cân nặng (kg)
17
Dung lượng ắc quy (Ah)
60
17
III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
LỰA CHỌN PIN MẶT TRỜI:
Thông số
Giá trị
Kích thước (mm)
1640x990x35
Cân nặng (kg)
19
Công suất cực đại (W)
525
18
IV. CHẾ TẠO MÔ HÌNH
Buồng lạnh
Ắc quy
Hệ thống
Tấm pin mặt
Tháp giải
trời
nhiệt
19
IV. CHẾ TẠO MÔ HÌNH
BUỒNG LẠNH:
Vách buồng lạnh:
Thông số
Vật liệu
Mica
Độ dày
10mm
Hệ số dẫn nhiệt nhiệt
0,46 W/m.K
20
IV. CHẾ TẠO MÔ HÌNH
BUỒNG LẠNH SAU KHI ĐÃ HOÀN THÀNH:
21
IV. CHẾ TẠO MÔ HÌNH
Tháp giải nhiệt:
Thông số kỹ thuật
Công suất quạt
5W
Công suất bơm
12W
22
IV. CHẾ TẠO MÔ HÌNH
BÌNH ẮC QUY:
Ắc quy 12V 60Ah
23
IV. CHẾ TẠO MÔ HÌNH
PIN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI MÔ PHỎNG
Pin có kích thước 50x50x3cm, P=30 W.
24
V. VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM
KẾT NỐI CÁC THIẾT BỊ
25