Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Mẫu Hợp đồng trọn gói

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.36 KB, 15 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
--------- *** ---------

Cẩm Phả, ngày 02 tháng 12 năm 2018

HỢP ĐỒNG THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số:.…./N.G CP- HĐKT
Về việc : Cung cấp vật tư, thi công lắp dựng Cửa sổ nhôm kính, cửa đi nhà ở,

Văn phòng Cho cán bộ, nhân viên Ban Quản lý dự án Công ty Cổ phần thủy
sản N.G Cẩm Phả.
D ự á n: Sản xuất giống, nuôi thương phẩm và chế biến thức ăn cho tôm
sử dụng công nghệ cao (giai đoạn 1) tại xã Cộng Hòa, thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Địa chỉ xây dựng: Xã Cộng Hòa, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

GIỮA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN N.G CẨM PHẢ
VỚI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DỊCH VỤ & THƯƠNG MẠI BẢO MINH

1


PHẦN 1- CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
-

Bộ Luật dân sự 2015 được Quốc hội 13 thông qua, có hiệu lực ngày 01/01/2017.



-

Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013

-

Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam.

-

Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đầu thầu về lựa chọn nhà thầu

-

Thông tư số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính Phủ, Nghị định quy định chi tiết về
hợp đồng xây dựng.

-

Nghị định số Số: 42/2017/NĐ-CP ngày 15/04/2017 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng.

-

Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ xây dựng về việc công bố định mực chi phí
Quản lý dự án và Tư vấn đầu tư xây dựng.


-

Căn cứ Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng Quy định một số nội dung
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.

-

Căn cứ quyết định số ……./QĐ-UBND ngày …/…./2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư : “Sản xuất giống, nuôi
thương phẩm và chế biến thức ăn cho tôm sử dụng công nghệ cao (Giai đoạn 1) – N.G Cẩm
Phả”.

-

Căn cứ quyết định số …/QĐ-UBND ngày …/…./2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc cho
Công ty CP Thủy sản N.G Cẩm Phả thuê đất tại xã Cộng Hòa, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh.

-

Căn cứ giấy phép xây dựng số …/GPXD-UBND ngày …./…./2018 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng
Ninh về việc cấp phép xây dựng Dự án : “Sản xuất giống, nuôi Thương phẩm và chế biến thức
ăn cho tôm sử dụng công nghệ cao ( Giai đoạn 1)”.

Căn cứ Quyết định số…../QĐ-N.GCP ngày ….tháng… năm 2018 của Tổng giám đốc Công ty Cổ
phần Thủy sản N.G Cẩm Phả về việc Chỉ định Công ty Cổ phần Xây dựng Dịch vụ và Thương mai
Bảo Minh thực hiên công việc: Cung cấp vật tư, thi công lắp dựng Cửa sổ nhôm kính, cửa đi

nhà ở, Văn phòng Cho cán bộ, nhân viên Ban Quản lý dự án Công ty Cổ phần thủy sản
N.G Cẩm Phả thuộc Dự án: “Sản xuất giống, nuôi Thương phẩm và chế biến thức ăn cho tôm

sử dụng công nghệ cao ( Giai đoạn 1) – N.G Cẩm Phả”;
-

Căn cứ nhu cầu của hai bên;Căn cứ điều kiện thực tế, khả năng, năng lực và nhu cầu của hai
bên.


PHẦN 2 - CÁC BÊN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 02 tháng 12 năm 2018, tại Văn phòng Công ty Cổ phần Thủy sản N.G Cẩm Phả,
chúng tôi gồm các bên dưới đây:
I- Chủ đầu tư: (Gọi tắt là Bên A)
Tên đơn vị

: Công ty Cổ phần Thủy sản N.G Cẩm Phả

Địa chỉ: Tổ 5 – Khu Hòa Lạc – Phường Cẩm Bình – TP Cẩm Phả - tỉnh Quảng Ninh
Tài khoản: 1507 2010 64400 Tại: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
(Agribank) – Chi Nhánh Cầu Giấy – Hà Nội.
Mã số thuế

: 2001194425

Đại diện là : Ông Lê Thanh Hà

Chức vụ: Tổng giám đốc

Điện thoại

Email :


: 090.444.0075

II- Nhà thầu: (Gọi tắt là Bên B)
Tên Nhà thầu: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DỊCH VỤ & THƯƠNG MẠI BẢO
MINH
Địa chỉ: Thôn Cầu Trắng, xã Cộng Hòa, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;
Điện thoại:0904.753.468

Fax:.................E-mail:

................

Tài khoản: 0141.000.736.666 tại ngân hàng Vietcombank Quảng Ninh
Mã số thuế: 5701.642.533
Đại diện là ông/bà: Nguyễn Thanh Tuấn

Chức vụ: Giám đốc

Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
PHẦN 3 - CÁC ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG
Điều 1. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng,
các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này.Thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý
vấn đề không thống nhất được qui định như sau:
a) Văn bản hợp đồng (kèm theo Biểu giá và các phụ lục khác nếu có);
b) Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
c) Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu;
d) Điều kiện của hợp đồng (nếu có);
đ) Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 2. Các qui định chung

2.1. Luật và ngôn ngữ.
- Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Ngôn ngữ giao dịch là Tiếng Việt.


2.2. Việc bảo quản và cung cấp tài liệu.
- Tài liệu của Bên B phải được Bên B cất giữ cẩn thận, trừ khi và cho tới khi được Bên A tiếp
nhận. Bên B phải cung cấp cho Bên A 06 bản gốc mỗi bộ tài liệu của Bên B.
- Bên B phải giữ trên công trường một bản sao hợp đồng và các tài liệu của hợp đồng theo khoản
1.1 [hồ sơ hợp đồng].
- Nếu một bên phát hiện thấy lỗi hoặc sai sót về mặt kỹ thuật trong một tài liệu đã chuẩn bị để
dùng thi công công trình, thì bên đó phải thông báo bằng văn bản ngay cho bên kia biết những lỗi
hoặc sai sót này.
2.3. Việc bảo mật:
Ngoại trừ trường hợp cần thiết để thực hiện theo nghĩa vụ hoặc tuân theo các qui định của Pháp luật,
cả hai bên đều phải xem các chi tiết của Hợp đồng là bí mật và của riêng mình. Bên B không được
xuất bản, cho phép xuất bản hay để lộ bất kỳ chi tiết nào của công trình trên mọi phương tiện truyền
thông hoặc kỹ thuật hoặc một nơi nào khác mà không có sự thoả thuận trước đó của Bên A.
Điều 3. Nội dung và phạm vi công việc
Bên A giao cho bên B thực hiện việc thi công công việc: Cung cấp vật tư, thi công lắp dựng

Cửa sổ nhôm kính, cửa đi nhà ở, Văn phòng Cho cán bộ, nhân viên Ban Quản lý dự án
Công ty Cổ phần thủy sản N.G Cẩm Phả thuộc Dự án: “Sản xuất giống, nuôi Thương phẩm
và chế biến thức ăn cho tôm sử dụng công nghệ cao ( Giai đoạn 1) – N.G Cẩm Phả” , theo Hồ sơ
thiết kế được duyệt đảm bảo chất lượng, tiến độ và an toàn theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu chung:
- Bên B có trách nhiệm thực hiện toàn bộ nội dung công việc Cung cấp vật tư, thi công lắp


dựng Cửa sổ nhôm kính, cửa đi nhà ở, Văn phòng Cho cán bộ, nhân viên Ban Quản
lý dự án Công ty Cổ phần thủy sản N.G Cẩm Phả thuộc Dự án: “Sản xuất giống, nuôi
Thương phẩm và chế biến thức ăn cho tôm sử dụng công nghệ cao ( Giai đoạn 1) – N.G Cẩm
Phả” theo đúng Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt, bảo đảm sự bền vững, chính xác
và vận hành an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Nhà nước ban hành.

- Có trách nhiệm lập các thủ tục hành chính, pháp lý có liên quan đến nhà thầu với Các cơ quan
ban nghành Thành phố Cẩm Phả để công trình được Thi công được nhanh chóng, thuận lợi.
4.2. Yêu cầu đối với máy móc, thiết bị:
- Sử dụng máy móc, thiết bị đảm bảo phải theo đúng các quy định về xuất sứ, chất lượng, số lượng,
chủng loại, công suất, …theo đúng quy định HSYC, đồng thời tuân thủ những quy định về sử dụng
nguyên nhiên liệu vào thi công công trình của Nhà nước. Toàn bộ máy móc, thiết bị sử dụng cho
công trình phải được kiểm định đạt tiêu chuẩn, chất lượng của chuyên ngành.
- Khi có nghi ngờ về máy móc, thiết bị sử dụng trong việc xây dựng công trình có vấn đề về nguồn
gốc, tính an toàn, chất lượng khí thải, Bên A có quyền thực hiện kiểm tra trực tiếp tại hiện trường,
hoặc mời các cơ quan có chức năng phù hợp kiểm tra (kể cả việc yêu cầu tháo dỡ) và yêu cầu Bên B
cung cấp tài liệu liên quan để chứng minh xuất sứ, chất lượng, chủng loại…máy móc, thiết bị đó.
- Mọi máy móc, thiết bị phải có nguồn gốc, đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm của Nhà sản xuất, Cơ
quan chức năng và phải được Bên A cho phép bằng biên bản nghiệm thu mới được đưa vào sử dụng
cho việc thi công xây dựng công trình.
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu Bên A xét thấy cần thiết phải thay thế máy móc, thiết
bị, Bên A sẽ thông báo cho Bên B để Bên B thực hiện.


- Trong trường hợp Bên A phê duyệt máy móc, thiết bị, sự tang lên hay giảm xuống về giá trị hợp
đồng sẽ được thực hiện đối với máy móc, thiết bị thay thế. Nhưng việc tăng giá vật tư thay thế sẽ
không được chấp nhận kể cả việc tăng chất lượng và giá trị của vật tư thiết bị thay thế đó không có
yêu cầu hay chấp thuận từ phía chủ đầu tư.
Điều 5. Nhân lực của Bên B
- Bên B phải cử người có đủ năng lực để làm đại diện và điều hành công việc thay mặt cho Bên B;

- Trước khi triển khai thực hiện công việc, Bên B trình Bên A danh sách cán bộ chủ chốt điều hành
thi công tại công trường. Nhân lực của Bên B phải có chứng chỉ hành nghề, trình độ chuyên môn,
kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp, tương ứng về nghề nghiệp, công việc như được duyệt, phù hợp với
quy định pháp luật hiện hành;
- Nhân lực chính của Bên B phải thực hiện các công việc được giao trong khoảng thời gian cần
thiết để đạt được tiến độ của Dự án. Bên B không được thay đổi bất kỳ nhân lực chính nào của mình
khi chưa được sự chấp thuận trước của Bên A;
- Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay thế bất kỳ nhân lực nào nếu người đó được cho là quản lý
yếu kém hoặc không đủ năng lực, thiếu sự thận trọng trong công việc hoặc vắng mặt quá 02 ngày
mà không có lý do và chưa được sự chấp thuận của Bên A. Khi đó, Bên B phải cử người khác có đủ
năng lực thay thế trong vòng 03 ngày khi nhận được yêu cầu của Bên A. Chi phí thay thế nhân sự
này do Bên B tự chịu và trong trường hợp này, Bên B không được trì hoãn công việc của mình;
- Trước khi thay đổi nhân sự Bên B phải có văn bản đề nghi với Bên A trước 05 ngày để Bên A
xem xét, chấp thuận;
- Nhân lực của Bên B được hưởng các chế độ theo đúng quy định của Bộ luật Lao động của Việt
Nam và chi phí cho các chế độ này do Bên B chi trả.
Điều 6. Tiến độ thực hiện
- Thời gian hoàn thành : 15 ngày;
+ Thời gian hoàn thành công trình: Ngày 15/12/2018.
- Thời gian thực hiện Hợp đồng bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ, không tính khoảng thời gian phải
dừng thi công do các lý do bất khả kháng gây ra hoặc yêu cầu cầu của các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền hay Quyết định của Bên A.
Điều 7. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao:
7.1 Điều kiện nghiệm thu:
- Tuân thủ các quy trình, quy phạm và các quy định của Nhà nước hiện hành về quản lý chất lượng
công trình và an toàn vệ sinh trong lao động;
- Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng, từng bộ phận công trình, từng giai đoạn
thi công xây dựng; toàn bộ hạng mục công trình đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận che khuất
của hạng mục phải được nghiệm thu và thể hiện bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc
tiếp theo;

- Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành thi công xây dựng đảm bảo chất
lượng và có đủ hồ sơ theo quy định;
- Hạng mục/Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế,
đảm bảo chất lượng thi công, đạt tiêu chuẩn theo quy định;
7.2 Điều kiện để bàn giao đưa vào sử dụng:
- Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong
đưa vào sử dụng theo quy định của Pháp luật về xây dựng.


- Đảm bảo an toàn trong vận hành khi đưa hạng mục/công trình vào sử dụng.
Điều 8. Hình thức và Giá trị hợp đồng
8.1 Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá cố định.
8.2 Giá trị hợp đồng: 44.185.372 đồng.
(Bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu, một trăm tám mươi lăm nghìn, ba trăm bảy mươi hai đồng).
Giá trị hợp đồng đã bao gồm các khoản: Thuế VAT, các chi phí nghiệm thu, bàn giao, đưa vào sử
dụng và các lệ phí, chi phí khác có liên quan.
Điều 9. Hình thức tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng:
9.1 Tạm ứng: Bên A sẽ tạm ứng 0% giá trị Hợp đồng sau khi bên B thực hiện các công việc sau:
+ Bảo lãnh Thực hiện Hợp đồng với số tiền là 0 đồng
+ Bảo lãnh tạm ứng theo mức tạm ứng ở mục 9.1
+ Tập kết nhân lực, máy móc, thiết bị thi công đến hiện trường công trình có xác nhận của Bên A
+ Trình bên A biện pháp tổ chức thi công, biểu tiến độ thi công chi tiết có xác nhận của Bên A
9.2 Thanh quyết toán:
- Thanh quyết toán 01 lần : Thanh toán đến 100% giá trị phần Vật tư, nhân công lắp dựng sau khi
hoàn thành công việc và được Cán bộ Ban QLDA nghiệm thu đưa vào sử dụng;
- Hồ sơ thanh toán gồm có:
- Phần 1: Hồ sơ nghiệm thu kỹ thuật (nếu có) đã được các bên xác nhận;
- Phần 2: Bảng khối lượng công việc hoàn thành kèm theo, và hình ảnh.
- Phần 4: Hóa đơn giá trị gia tăng của Bên B.
Điều 10. Thanh lý hợp đồng

Ngay sau khi bên nhận thầu đã hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng, các bên tham gia tiến hành
thanh lý và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện theo thời hạn được quy định kể từ ngày các bên tham
gia hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng và kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán của Bên
A.
Điều 11. Quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên A.
- Bàn giao mặt bằng thi công công trình cho Bên B theo đúng tiến độ; bàn giao hồ sơ thiết kế thi
công xây lắp công trình và các tài liệu liên quan được duyệt cho bên B.
- Phê duyệt biện pháp tổ chức thi công, tiến độ thi công do bên B lập làm cơ sở cho việc triển khai
thi công.
- Kiểm tra, phê duyệt các loại máy móc, vật liệu, thiết bị do Bên B đệ trình trước khi đưa vào sử
dụng cho công trình;
- Cử cán bộ kỹ thuật giám sát, theo dõi quá trình thi công và đồng thời giải quyết những vướng mắc
phát sinh trong quá trình thi công của bên B theo đúng quy định hiện hành, xác nhận hồ sơ nghiệm
thu thanh quyết toán của Bên B.
- Nghiệm thu khối lượng hoàn thành cho bên B theo đúng quy định.
- Thanh toán, quyết toán hạng mục công trình theo đúng tiến độ trong Hợp đồng và khi bên B đã
hoàn thành bàn giao hạng mục, công trình và có đủ hồ sơ theo quy định.


- Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi công của bên
B trong quá trình thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ của nhà
thầu thi công;
- Bố trí điểm đấu nối điện nước cho Bên B để Bên B có thể đấu nối điện nước với giá điện hạ thế
dành cho công trình.
- Hỗ trợ tối đa cho bên B trong các điều kiện thi công nhằm đảm bảo tiến độ thi công.
- Bên A có quyền tạm ngừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi Bên B
vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng
chống cháy nổ;

- Trong quá trình thi công nếu thấy bên B thi công không đảm bảo tiến độ hoặc thường có các lỗi về
kỹ thuật, bên A có quyền đơn phương cắt bớt khối lượng đã ký trong hợp đồng giao cho đơn vị khác
thi công để đảm bảo đúng tiến độ dự án mà không cần có sự đồng ý của bên B.
- Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay thế bất cứ cán bộ, nhân viên nào nếu cán bộ, nhân viên đó tỏ
ra không đủ năng lực, cẩu thả hoặc vi phạm pháp luật. Trong trường hợp đó, Bên B có trách nhiệm
cử người thay thế đủ khả năng để đảm bảo tiến độ của dự án;
- Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay thế bất cứ thiết bị thi công nào có biểu hiện mất an toàn hoặc
cho là không phù hợp với yêu cầu của dự án;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện thay đổi, bổ sung,
bỏ bớt bất cứ bộ phận nào của công việc theo sự thay đổi hoặc điều chỉnh thiết kế được phê duyệt
bằng văn bản của Bên A. Trong trường hợp đó, Bên B sẽ đệ trình danh mục các công việc phải làm,
tiến độ thực hiện và những thay đổi (nếu có) đối với giá trị hợp đồng;
- Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với bên B khi phát hiện thấy trong quá trình thi công
bên B có những biểu hiện sau: không đủ năng lực tổ chức thi công, thường xuyên thi công không
đảm bảo chất lượng, chậm tiến độ, có nguy cơ gây hậu quả nghiêm trọng về an toàn lao động cho
người và thiết bị tại công trình.
Điều 12. Quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên B.
12.1. Trách nhiệm chung của Bên B.
- Chịu trách nhiệm trước Bên A và pháp luật về việc thi công trên công trường (trong phạm vi công
việc được giao) theo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt với chất lượng đảm bảo, khối
lượng đầy đủ và chính xác, theo đúng tiến độ đã đặt ra, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường, đảm
bảo các quy định của Nhà nước, được Ngành điện chấp thuận.
- Nhận bàn giao, quản lý, sử dụng các mốc định vị về cao độ, vị trí do Bên A bàn giao, chịu trách
nhiệm về việc định vị và phải điều chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước hoặc hướng tuyến của
công trình.
- Lập, trình kế hoạch tiến độ, biện pháp thi công được, kế hoạch bố trí nhân lực và thiết bị thi công
công trình cho tư vấn giám sát và Bên A xem xét. Thực hiện thi công theo đúng tiến độ và biện pháp
đã trình Bên A.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời máy móc, thiết bị, vật tư, vật liệu phù hợp yêu cầu, đảm bảo tiến độ thi
công công trình. Các loại máy móc, thiết bị đưa vào công trình phải được chứng nhận kiểm định,

vật tư, vật liệu phải theo đúng quy cách, chủng loại theo yêu cầu kỹ thuật và các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
- Bố trí nhân lực cán bộ, công nhân có đủ điều kiện chuyên môn, năng lực và sức khỏe đảm bảo để
thực hiện công việc.


- Thực hiện việc cung cấp vật tư, vật liệu phù hợp yêu cầu, thi công theo đúng bản vẽ thiết kế, tiêu
chuẩn, quy chuẩn, đảm bảo tiến độ công trình.
- Mua các loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật trình Bên A trước khi tiến hành triển khai thi
công;
- Tuân thủ pháp luật và các quy định quản lý đầu tư xây dựng công trình trong việc thực hiện hợp
đồng này.
- Tuân theo các yêu cầu, hướng dẫn điều hành của Tư vấn giám sát, Bên A ngoại trừ những yêu
cầu, hướng dẫn trái với pháp luật.
- Tuân thủ quy chế làm việc trên công trường, quy chế họp giao ban. Cử đại diện có năng lực, kinh
nghiệm và thẩm quyền tham dự các cuộc họp giao ban định kỳ do Bên A tổ chức.
- Chịu trách nhiệm về đấu nối điện, nước (nếu có), làm lán trại tạm để thi công. Mọi chi phí điện,
nước, lán trại cho thi công do Bên B thanh toán.
- Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công
không đảm bảo chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi
của mình gây ra.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng công trình do mình đảm nhận.
- Tự tổ chức chỗ ăn ở, dưới sự bố trí quỹ đất của Chủ đầu tư bàn giao, tuân thủ các quy định của
chính quyền địa phương, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn cho người lao động, vệ sinh môi trường
trong và ngoài công trường.
- Chịu trách nhiệm toàn diện về an toàn lao động đối với con người, vật tư, thiết bị, tài sản của Bên
B và an toàn, rủi ro đối với người thứ ba liên quan đến phạm vi công việc của Bên B trong hợp
đồng.
- Có trách nhiệm liên hệ với cơ quan chức năng để giải quyết các thủ tục liên quan đến việc thực
hiện hợp đồng.

- Chủ động quan hệ chặt chẽ với địa phương và các cơ quan chức năng khác để giải quyết vướng
mắc trong quá trình thi công.
- Đề xuất sửa đổi thiết kế cho phù hợp với thực tế đảm bảo chất lượng và hiệu quả công trình nếu
cần thiết;
- Thông báo trước ít nhất 01 ngày cho Bên A lịch trình và thời gian cụ thể, chi tiết kế hoạch thực
hiện trước khi tiến hành công việc để Bên A biết và cử cán bộ của mình theo dõi, giám sát theo quy
định.
- Lập hồ sơ hoàn công nghiệm thu và thanh, quyết toán công trình theo quy định hiện hành.
- Bằng chi phí của mình, Bên B có trách nhiệm nghiệm thu bàn giao và đưa hạng mục/công trình
vào vận hành, sử dụng với chủ đầu tư và các cơ quan có thẩm quyền liên quan.
- Cung cấp hóa đơn VAT (Theo quy định của Bộ tài chính) cho bên A.
12.2. Đường đi và phương tiện
- Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên dùng hoặc tạm
thời mà Nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trường. Nhà thầu cũng phải có thêm các phương
tiện khác bên ngoài công trường cần cho công việc bằng sự chịu rủi ro và kinh phí của mình.
- Nhà thầu phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc các hạng mục khác do việc sử dụng, đi lại
của Nhà thầu hoặc người của Nhà thầu gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử dụng đúng
các phương tiện và tuyến đường thích hợp.


- Chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với những ảnh hưởng đến các hạng mục,
công trình trên mặt bằng và lân cận do mình gây ra trong quá trình thi công;
- Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này:
a) Nhà thầu không được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, vỉa hè bất kể nó là công cộng hay
thuộc quyền kiểm soát của Chủ đầu tư hoặc những người khác;
b) Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu Nhà thầu làm hỏng khi sử dụng các tuyến đường
đó;
c) Nhà thầu phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc tuyến đường và phải xin phép
nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;
d) Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh từ việc sử dụng hoặc

các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại của Nhà thầu;
đ) Chủ đầu tư không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng biệt nào;
e) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường cho yêu cầu sử dụng của Nhà
thầu, sẽ do Nhà thầu chịu.
12.3. Thiết bị Nhà thầu
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ máy móc, thiết bị của mình. Khi được đưa tới
công trình, thiết bị của Nhà thầu phải dùng riêng cho việc thi công công trình. Nhà thầu không
được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị chủ yếu nào nếu không được sự
đồng ý của Chủ đầu tư.
12.4. Hoạt động của Nhà thầu trên công trường
- Nhà thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường và khu vực bổ sung
mà Nhà thầu có và được Chủ đầu tư đồng ý là nơi làm việc. Nhà thầu phải có sự chú ý cần thiết để
giữ cho thiết bị của Nhà thầu và nhân lực của Nhà thầu chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và
các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời gian thi công công
trình, Nhà thầu phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần thiết, và phải cất giữ hoặc
sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của mình. Nhà thầu phải dọn sạch rác do Nhà thầu thi công tạo ra
và dỡ bỏ công trình tạm của Nhà thầu ra khỏi công trường khi không cần nữa.
- Sau khi biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng được ký, trong vòng 07 ngày Nhà thầu
phải dọn sạch và đưa đi tất cả thiết bị của Nhà thầu, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác và
công trình tạm. Tuy nhiên, Nhà thầu có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót,
những vật tư thiết bị cần để Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Điều 13. Bảo vệ môi trường, công trình lân cận, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ.
13.1. Bảo vệ môi trường, công trình lân cận:
Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, Bên B có trách nhiệm:
- Không được làm ô nhiễm nguồn nước, không khí và gây tiếng ồn quá giới hạn cho phép.
- Bảo vệ và không làm ảnh hưởng tới công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng
lân cận.
- Thi công lại hàng rào, biển báo… nếu trong quá trình thi công Bên B phải tháo dỡ để phục vụ
công việc của mình.
13.2. An toàn lao động và phòng chống cháy nổ:

Bên B phải:
- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động hiện hành của Nhà nước.


- Đảm bảo an toàn cho tất cả những người được phép có mặt trên công trường.
- Nỗ lực bằng mọi biện pháp phòng ngừa hợp lý để đảm bảo công trường và công trình gọn
gàng nhằm tránh gây nguy hiểm, mất an toàn cho mọi người.
- Đảm bảo có hàng rào, chiếu sáng, bảo vệ trông nom công trình cho tới khi hoàn thành và bàn
giao.
- Có đầy đủ biển báo nguy hiểm, hàng rào phản quang tại những khu vực đang thi công hoặc
thi công chưa xong;
- Luôn luôn có những sự cẩn trọng hợp lý để đảm bảo an toàn và sức khỏe cho nhân lực của
Bên B.
- Có trách nhiệm bố trí các thiết bị phòng chống cháy nổ trên công trường để đảm bảo cho công
trình không xảy ra cháy nổ và thực hiện chữa cháy có hiệu quả.
Điều 14. Điện, nước và an ninh công trường
- Bên B phải tự đấu nối và chi trả mọi chi phí điện phục vụ thi công nếu được Bên A cung cấp
nguồn điện, đồng thời phải luôn bố trí máy phát điện dự phòng tại công trường để đảm bảo tiến
độ thi công, tự tìm và xin phép, tự trả chi phí sử dụng nguồn nước để thi công công trình. Bên B
phải bảo vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi công công trình và đảm bảo công tác an ninh công
trường trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Bên B phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có nhiệm vụ vào công
trường.
Điều 15. Bảo hiểm
- Bên B có trách nhiệm thực hiện bảo hành hạng mục công trình sau khi bàn giao và đưa hạng
mục/công trình vào vận hành, sử dụng được chủ đầu tư cũng như cơ quan có thẩm quyền liên quan
chấp thuận, phê duyệt. Nội dung bảo hành bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế các phần việc bị
hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà
thầu gây ra.
- Thời hạn bảo hành: 06 tháng kể từ ngày bàn giao hạng mục công trình đưa vào sử dụng.

Điều 16. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng
16.1 Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng
- Một Bên có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng khi Bên kia vi phạm Hợp đồng;
- Các trường hợp bất khả kháng:
- Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
- Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho
bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng
đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường
cho bên thiệt hại.
- Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.
16.2 Chấm dứt Hợp đồng:
16.2.1 Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A:
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu có một trong các trường hợp sau:


(a)
Bên B bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo
Hợp đồng.
(b)
Bên B vi phạm tiến độ thực hiện theo quy định tại Hợp đồng này mà không có lý do chính
đáng.
(c)

Bên B chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận theo yêu cầu.

(d)

Bên B bị mất khả năng thanh toán, giải thể, phá sản, tạm ngừng hoạt động, bị quản lý tài sản.


- Nếu xảy ra một trong những trường hợp này, Bên A sẽ thông báo cho Bên B tối thiểu là 10 ngày
trước ngày chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, trong trường hợp (d) tại điều này, Bên A có thể thông
báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
- Bên B phải rời công trường và chuyển các hàng hóa cần thiết. Bàn giao trả lại các tài liệu và hồ
sơ thiết kế cho Bên A, tuân thủ các quy định về bảo vệ tính mạng, tài sản và sự an toàn của công
trình.
- Đối với phần thiết bị của Bên B, Bên B chịu trách nhiệm sắp xếp di dời theo thông báo của Bên
A. Mọi rủi ro và chi phí liên quan đến việc này do Bên B chịu. Trong trường hợp Bên B còn nợ Bên
A bất kỳ khoản thanh toán nào, Bên A có quyền bán các thiết bị của Bên B để thu hồi nợ.
- Sự lựa chọn của Bên A trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ không làm ảnh hưởng đến
các quyền lợi khác của Bên A cũng như các chế tài khác đối với Bên B theo Hợp đồng.
16.2.2 Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B:
- Bên B có thể chấm dứt hợp đồng khi có một trong các trường Hợp dưới đây:
(a)
Bên A không thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến hạn cho Bên B theo hợp đồng này sau
10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về các khoản thanh toán đã bị quá hạn (trừ
trường hợp việc chậm trễ thanh toán do lỗi của Bên B);
(b)
Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà Bên B không thể thực hiện một phần quan trọng
công việc.
(c)
sản.

Bên A bị mất khả năng thanh toán, giải thể, phá sản, tạm ngừng hoạt động, bị quản lý tài

- Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A tối thiểu 02 ngày trước khi chấm dứt hợp đồng.
Tuy nhiên trong trường hợp (c) điều này, Bên B có thể chấm dứt hợp đồng ngay lập tức.
- Sự lựa chọn của Bên B để chấm dứt Hợp đồng sẽ không ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của
Bên B trong Hợp đồng.
16.2.3 Xử lý khi chấm dứt Hợp đồng

Tại thời điểm chấm dứt Hợp đồng, Bên B phải chuyển các tài liệu đã thực hiện được tính đến thời
điểm chấm dứt Hợp đồng cho Bên A.
Sau khi chấm dứt hợp đồng, Bên A có thể thực hiện công việc hoặc sắp đặt cho đơn vị khác thực
hiện công việc. Bên A và đơn vị này có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào của Bên B hoặc đại diện Bên
B thực hiện.
Sớm nhất có thể sau thông báo chấm dứt Hợp đồng và không muộn hơn 30 ngày sau đó, hai Bên sẽ
thảo luận và xác định giá trị công việc và các tài liệu của Bên B đã thực hiện theo Hợp đồng( Giá trị
hợp đồng tại thời điểm chấm dứt ), đã trừ các khoản phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xác định giá trị Hợp đồng tại thời điểm chấm dứt, Bên A sẽ thanh
toán cho Bên B số tiền theo Biên bản thỏa thuận của các Bên.
Điều 17. Bất khả kháng.


Sự bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên
như động đất, lũ, lụt, lốc, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, sự thay
đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ
sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa
vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết đẻ hạn chế tối đa
ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
- Thông báo ngay cho bên kia sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra
sự kiện bất khả kháng.
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài
bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ
theo hợp đồng của mình.
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng.
Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này chỉ có giá trị pháp lý khi được lập thành văn bản, có đầy đủ
chữ ký của các bên.
Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng và Hợp đồng

này thì các quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng được ưu tiên áp dụng.
Điều 19. Khiếu nại và Tranh chấp
Nếu có phát sinh tranh chấp giữa các bên liên quan đến hợp đồng này hoặc bất cứ vấn đề gì phát
sinh, các bên phải lập tức tiến hành thương lượng để giải quyết vấn đề một cách hữu hảo. Nếu
thương lượng không có kết quả thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các bên sẽ
đệ trình vấn đề lên Trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam hoặc Toà án Nhân
dân theo qui định của pháp luật. Quyết định của Trọng tài hoặc Toà án Nhân dân là quyết định cuối
cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
Điều 20. Cách thức trao đổi thông tin
Bất cứ chỗ nào trong khi điều kiện này quy định việc đưa ra hoặc ban hành văn bản chấp thuận,
chứng chỉ, tán thành, quyết định, thông báo và yêu cầu thì các cách thông tin sẽ được quy định như
sau:
- Bằng văn bản và chuyển tay (theo giấy biên nhận), gửi bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc
email.
- Được gửi, chuyển đến địa chỉ để thông tin được với người nhận.
- Nếu người nhận thông báo một địa chỉ khác thì sau đó thông tin phải được chuyển theo một địa chỉ
mới.
- Nếu người nhận không thông báo gì khi yêu cầu một sự đồng ý, thì thông tin có thể được gửi tới
một địa chỉ đã đăng ký trong Hợp đồng này.
Điều 21. Điều khoản chung:
- Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này, trong quá trình thực
hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, hai bên sẽ cùng bàn bạc trao đổi để giải quyết.
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 03 bản, Bên B giữ
01 bản.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.


ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B


Phụ lục 01
STT

Nội dung công việc

1

3

Phòng ngủ 1
Cửa sổ nhôm kính KT 1100x1200mm
(Cửa nhôm việt pháp mở trượt ( kính
6,38, bao gồm phụ kiện)
Khung cửa sổ nhôm kính KT
1100x1200mm (Cửa nhôm việt pháp mở
trượt ( kính 6,38, bao gồm phụ kiện)
Phòng ngủ 2
Cửa sổ nhôm kính KT 1100x1200mm
(Cửa nhôm việt pháp mở trượt ( kính
6,38, bao gồm phụ kiện)
Khung cửa sổ nhôm kính KT
1100x1200mm (Cửa nhôm việt pháp mở
trượt ( kính 6,38, bao gồm phụ kiện)
Phòng ngủ 3

4

Cửa sổ nhôm kính KT 1100x1200mm
(Cửa nhôm việt pháp mở trượt ( kính

6,38, bao gồm phụ kiện)
Khung cửa sổ nhôm kính KT
1100x1200mm (Cửa nhôm việt pháp mở
trượt ( kính 6,38, bao gồm phụ kiện)
Phòng bếp

2

Cửa khung thép hộp 25x50x1,2mm, Tol
0,8mm, bao gồm phụ kiện

Xuất
xứ

ĐVT

Khối
lượng

Việt
Pháp

m2

1,32

1.300.000

1.716.000


Việt
Pháp

m2

0,77

1.300.000

1.001.000

Việt
Pháp

m2

1,32

1.300.000

1.716.000

Việt
Pháp

m2

0,77

1.300.000


1.001.000

Việt
Pháp

m2

1,32

1.300.000

1.716.000

Việt
Pháp

m2

0,77

1.300.000

1.001.000

Hòa
Phát

m2


2,09

760.000

1.588.400

Đơn giá

Thành
tiền

5

Sửa các khung cửa sổ về kích thước
chuẩn 1,1m x 1,2m ( bao gồm vật liệu
và nhân công, không sơn)

Cửa

3,00

600.000

1.800.000

6

Hàng rào lưới thép B40 cao 1,8m, 3,5m
1 cột thép ống mạ kẽm D60 dài 2,3m
đóng trực tiếp xuống đất 0,5m


md

12,00

230.000

2.760.000

Tổng

14.299.400


VAT: 10 %
Tổng Cộng

1.429.940
15.729.340

Làm tròn

15.729.000
Bằng chữ : Mười lăm triệu, bảy trăm hai mươi chín nghìn đồng./.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Phụ lục 02
STT


Nội dung công việc

I

Phòng khách
Cửa sổ nhôm kính KT 1100x1200mm
(Cửa nhôm việt pháp mở trượt ( kính
6,38, bao gồm phụ kiện)

1
2
3
II
1
III
1
2
IV
1
V
1
VI
1

2

Cửa đi nhôm Xingfa Kính an toàn 8,38
Phụ kiện khóa đa điểm mở hai cánh
quay, bản lề 3d Xingfa

Phòng ngủ 1
Cửa sổ nhôm kính KT 1100x1200mm
(Cửa nhôm việt pháp mở trượt ( kính
6,38, bao gồm phụ kiện)
Phòng ngủ 2
Cửa sổ nhôm kính KT 1100x1200mm
(Cửa nhôm việt pháp mở trượt ( kính
6,38, bao gồm phụ kiện)
Cửa đi thông phòng nhôm việt pháp mở
quay 1 cánh ( kính mờ ô ly), bao gồm phụ
kiện Kích thước 850x2180

Phòng bếp
Cửa khung thép hộp 25x50x1,2mm,
Tol 0,8mm, bao gồm phụ kiện
Nhà vệ sinh
Cửa đi thông phòng nhôm việt pháp
mở quay 1 cánh ( kính mờ ô ly), bao
gồm phụ kiện Kích thước 850x2180
Khác
Sửa các khung cửa sổ về kích thước
chuẩn 1100mm x 1200mm, cửa đi về
kích thước chuẩn 850x2180mm ( bao
gồm vật liệu và nhân công, không sơn)

Hoa sắt của sổ

Xuất xứ ĐVT

Khối

lượng

Đơn giá

Thành
tiền

Việt
pháp

m2

2,1504 1.300.000

2.795.520

Xingfa,
kính
8,38

m2

4,578 1.600.000

7.324.800

Xingfa

bộ


1,00 1.550.000

1.550.000

Việt
Pháp

m2

1,47 1.300.000

1.911.000

Việt
Pháp

m2

1,47 1.300.000

1.911.000

Việt
Pháp

m2

1,853 1.400.000

2.594.200


Hòa
Phát

m2

Việt
Pháp

m2

2,09

760000

1588400

1,853 1.400.000

2.594.200

Cửa

6,00

600.000

3.600.000

bộ


3,00

500.000

1.500.000


Tổng
VAT: 10%
Tổng Cộng

27.369.120
2.736.912
30.106.032

Làm tròn

30.106.000

Bằng chữ : Ba mươi triệu, một trăm linh sáu nghìn đồng./.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×