Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi thử ĐH 2009 - Đề 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.53 KB, 3 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – MÔN ĐỊA LÍ
Thời gian: 180 phút
-------
Câu 1: (3 điểm) Dựa vào những kiến thức đã học, hãy:
a- Phân tích những nhân tố chủ yếu gây ra sự phân hoá của khí hậu Việt Nam.
b- Trình bày đặc điểm của sự phân hoá đó.
c- Tại sao mùa mưa ở miền Trung lệch pha với toàn quốc?
Câu 2: (2 điểm) Dân cư và nguồn lao động là một nguồn lực quan trọng để phát triển
kinh tế - xã hội của nước ta. Anh (chị) hãy:
a- Trình bày những đặc điểm dân số và phân bố dân cư của nước ta.
b- Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Câu 3: (2 điểm)Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THUỶ SẢN QUA MỘT SỐ NĂM
N ăm
Sản lượng
và gía trị thuỷ sản
1990 1995 2000 2005
Sản l ượng (nghìn tấn) 890,6 1584,4 2250,5 3465,9
Khai thác 728,5 1195,3 1660,9 1987,9
Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1478,0
Gía trị sản xuất (tỉ đồng,
gía so sánh 1994)
8135 13524 21777 38726,9
Khai thác 5559 9214 13901 15822,0
Nuôi trồng 2576 4310 7876 22904,9
Dựa vào bảng số liệu trên anh (chị) hãy:
Nhận xét và giải thích.
+ Tình hình phát triển của ngành thuỷ sản.
+ Sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng và gía trị sản xuất của ngành thuỷ sản
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG TRỌT THEO GÍA TRỊ SO


SÁNH NĂM 1994 PHÂN THEO NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA
Năm Tổng số
Trong đó
Cây lương
thực
Cây công
nghiệp
Rau đậu Cây khác
1995 66183,4 42110,4 12149,4 4983,6 6940,0
2005 107897,6 63852,5 25585,7 8928,2 9531,2
a- Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất của ngành
trồng trọt theo bảng số liệu trên.
b- Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu gía trị sản xuất ngành trồng trọt của
năm 2005 so với năm 1995.
HẾT
ĐÁP ÁN
THI THỬ ĐẠI HỌC – MƠN ĐỊA LÍ
Câu 1: 3 điểm
a- (1 điểm) Phân tích những nhân tố chủ yếu gây ra sự phân hố của khí hậu
Việt Nam.
- Vĩ độ: 0,25 điểm
Góc nhập xạ và thời gian chiếu sáng tăng dần từ Bắc vào Nam
- Tác động của gió mùa:0,25 điểm
+ Gió mùa Đơng bắc: miền bắc có mùa đơng lạnh, gây mưa vào thu đơng cho
Dun Hải Miền Trung
+ Gió mùa Tây nam: Gây ra sự đối xứng về mùa mưa và mùa khơ giữa Tây
Ngun và Dun hải miền Trung
- Tác động của địa hình:0,5 điểm
+ Trường sơn Bắc, Trường sơn Nam
+ Đơng Bắc – Tây Bắc

+ Phân hố theo độ cao …
b- 1,5 điểm.
* Phân hoá theo Bắc – Nam: 0,5 điểm
* Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra)
Thiên nhiên đặc trưng nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
- Nhiệt độ TB năm trên 20
0
C, có 2-3 tháng có nhiệt độ dưới 18
0
C
- Biên độ nhiệt độ TB năm lớn.
* Phần lãnh thổ phía Nam (Từ dãy Bạch Mã trở vào)
Thiên nhiên mang sắc thái vùng khí hậu cận Xích Đạo gió mùa.
Nền nhiệt độ thiên về khí hậu Xích đạo, nóng quanh năm.
+ Nhiệt độ TB Năm trên 25
0
C, không có tháng nào dưới 20
0
C.
+ Biên độ nhiệt nhỏ, khí hậu phân hoá thành 2 mùa tương đối rõ rệt.
* Phân hoá theo Đông – Tây: 0,5 điểm
Phức tạp, do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.
- Giữa Đông Bắc và Tây Bắc:
+ Vùng núi Đông Bắc: thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
+ Vùng núi thấp Tây Bắc: cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa; vùng núi cao như
vùng ôn đới.
- Đông trường Sơn và Tây Nguyên:
+ Vào thu đông: đông trường Sơn là mùa mưa thì Tây Nguyên lại là mùa khô.
+ Tây nguyên là mùa mưa thì Đông trường Sơn nhiều nơi lại chòu tác động của gió Tây khô
nóng.

* Phân hoá theo độ cao: 0,5 điểm
Nguyên nhân: Do sự thay đổi khí hậu theo độ cao.
- Đai nhiệt đới gió mùa:
Giới hạn:
+ Ở miền Bắc: 600 – 700m
+ Ở miền Nam: 900 – 1000m.
+ Khí hậu nhiệt đới: có nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.
- Đai cận nhệt đới gió mùa trên núi:
+ Giới hạn:
Ở miền Bắc: 600 – 700m đến 2600m
Ở miền Nam: 900 – 1000m đến 2600m.
+ Khí hậu mát mẻ, nhiệt độ trung bình tháng < 25
0
C, mưu nhiều, độ ẩm tăng.
* Đai ôn đới gió mùa trên núi:
- Giới hạn: trên 2600m
- Khí hậu: ôn đới, nhiệt độ < 15
0
C
Tại sao mùa mưa ở miền Trung lệch pha với tồn quốc?
c- 0,5 điểm
- Mùa mưa lùi xuống cuối mùa hạ và kéo dài sang thu – đơng
- Ngun nhân:
+ Gió Tây khơ nómg vượt dãy Trường sơn vào đầu mùa hạ
+ Tác động của frơng lạnh vào thu – đơng.
Câu 2: (2 điểm)
a- 1 điểm
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc:
* Đông dân:
* Nhiều thành phần dân tộc:

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:
a. Dân số còn tăng nhanh: mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.
b. Cơ cấu dân số trẻ
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
* Giữa ĐB, Trung du và Miền núi
* Giữa Thành thò và nông thôn
b- 1 điểm
* Mặt mạnh:
* Hạn chế
Câu 3: a-Nhận xét:1,5 điểm
- Tình hình phát triển của ngành thuỷ sản: 0,5 điểm
- Sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng và gía trị sản xuất của ngành thuỷ sản
+ Xử lí bảng số liệu: 0,25
+ Nhận xét sự thay đổi cơ cấu 0,5 điểm.
Đơn vị: %
N ăm
Sản lượng
và gía trị thuỷ sản
1990 1995 2000 2005
Sản l ượng 100 100 100 100
Khai thác 81,8 75,4 73,8 57,4
Ni trồng 18,2 24,6 26,2 42,6
Gía trị sản xuất 100 100 100 100
Khai thác 68,3 68,1 63,8 40,9
Ni trồng 31,7 31,9 36,2 59,1
Câu 4: (3 điểm)
a- Vẽ biểu đồ:1,75 điểm
- Xử lí bảng số liệu
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau.
- Có thể hiện giá trị trên biểu đồ (Số liêu)

b- Nhận xét và giải thích: 1,25 điểm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×